Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng hóa học hiệu ứng cấu trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.91 KB, 23 trang )

HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ
(HIỆU ỨNG CẤU TRÚC)
2 TIẾT (2)
Mục tiêu

Nêu được các ví dụ về sự phân cực của
các liên kết trong phân tử

Trình bày được đặc điểm của hiệu ứng
cảm ứng, hiệu ứng liên hợp.

So sánh và giải thích được tính chất của
một số hợp chất hữu cơ bằng các hiệu
ứng cấu trúc.
Sự phân cực của liên kết
H H
C C
C > Cl
C < H
δ
δ
C O
δ
δ
Công thức giới hạn
Sự phân cực của nối π được biểu diễn bỡi các
công thức giới hạn
H C
O
H
H C


O
H H C
O
H
hay
δ
δ
Hay
Công thức thật sự của phân tử là tổ hợp tuyến tính
của các công thức giới hạn
HIỆU ỨNG CẢM ỨNG
Định nghĩa - Tính ch tấ
Là hiệu ứng của nối σ, do sự chênh lệch độ âm điện
C –>- X C –– H C -<– Y
–I: Cảm âm I=0: chuẩn +I: Cảm dương
Tính ch tấ
-Có tính thường trực.
-Truyền dài theo trục C và tắt dần(giảm dần tác dụng khi
càng xa tâm gây hiệu ứng).
C > C >> C >>> X
δ
δ
Nhóm nguyên tử hút e, đẩy e
+ Nhóm nguyên tử hút e gây hiệu ứng cảm âm(-I)
-F > -Cl > -Br > -I
–>-C≡CH > –>-CH=CH
2

Độ âm điện Csp > Csp
2

> Csp
3
+ Nhóm nguyên tử đẩy e gây hiệu ứng cảm dương(+I)
-C(CH
3
)
3
> -CH(CH
3
)
2
> -CH
2
CH
3
> -CH
3

-O
2-
< -S
2-
Acid - Base
Hằng số acid, base(K
a,
K
b
) càng lớn: acid, base càng
mạnh và ngược lại
Acid Base

Bronsted - Lowry Cho H
+
Nhận H
+
Lewis Nhận đôi e Cho đôi e
N
R
H
N
R
H
R–CO–O-<-H R-COO
-
+ H
+
K
a
= [RCOO
-
][H
+
]/[RCOOH]
K
b
= [RNH
3
+
]/[RNH
2
][H

+
]
Ảnh huởng tính chất
R hút e: Làm tăng sự phân cực của liên kết O-H về phía O, H
+

dê đứt ⇒ tính acid tăng.
Làm giảm mật độ e trên nguyên tử N, giảm khả năng
nhận H
+
⇒ tính base giảm
R đẩy e: Làm giảm sự phân cực của liên kết O-H về phía O, H
+

khó đứt ⇒ tính acid giảm.
Làm tăng mật độ e trên nguyên tử N, tăng khả năng nhận
H
+
⇒ tính base tăng.
N
R
H
N
R
H
R–CO–O-<-H RCOO
-
+ H
+
Ví dụ

Acid K
a
CH
3
-COOH 1,76.10
-5
C
6
H
5
-CH
2
-COOH 5,03.10
-5
Br-CH
2
-COOH 138.10
-5
Cl-CH
2
-COOH 155.10
-5
F-CH
2
-COOH 217.10
-5
H-COOH 21,4.10
-5
(CH
3

)
3
C-COOH 0,94.10
-5
Acid K
a
CH
3
-CH
2
-CH-COOH
Cl
139.10
-5
CH
3
-CH-CH
2
-COOH
Cl
8,9.10
-5
CH
2
-CH
2
-CH
2
-COOH
Cl

3,0.10
-5
Tính base: CH
3
-NH
2
> H-NH
2
> HO-NH
2

Giải thích độ mạnh các acid
Giải thích độ mạnh các base
HỆ LIÊN HỢP
HIỆU ỨNG LIÊN HỢP
Sự liên hợp
Sự xen phủ của các orbital p cách nhau 1 nối σ
để tạo thành orbital chung cho cả phân tử.
Sự liên hợp cũng được biểu diễn bỡi các công thức
giới hạn.
Hay
C
C
C C
C
C
H
H H
H
H

H
C C
CC
H
H
H
H
HH
CH
2
CH CH CH
2
CH
2
CH CH CH
2
Năng lượng cộng hưởng của benzen
Năng lượng cộng hưởng
-30Kcal/mol ∆H
0
= -24,5 Kcal/mol
∆H
0
= -26,5 Kcal/mol
∆H
0
= -49,3 Kcal/mol
∆H
0
= -28,4 Kcal/mol

Hiệu ứng liên hợp
Là hiện tượng phân bố lại(lan truyền) e trong phân tử, xảy
ra khi hệ liên hợp có chứa nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử đẩy hoặc hút e.
Kí hiệu là C(conjugate effect).
CH
2
CH CH CH CH
3
CH CH CH CH
3
CH
2
Hiệu ứng liên hợp không giảm khi mạch C kéo dài, nó truyền đi
trong toàn hệ liên hợp
CH CH CH OCHCH
2
δ
δ
Các hệ thống liên hợp điển hình
-
Liên kết π với orbital p trống:
-
Liên kết π với đôi e p cô lập
- Liên kết π tiếp cách:
- Điện tử p cô lập và obital p trống

- Liên kết π với điện tử độc thân
CH
2

CH Cl
CH
2
CH Cl
CH
2
CH CH
2
CH
2
CH CH
2
CCH
3
CH
3
O H
CCH
3
CH
3
O H
CH CH
3
CH CH
3
CH
2
CH CH CH
2

CH
2
CH CH CH
2
Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây
hiệu ứng liên hợp
+ Các ntử, nhóm ntử (–C), có thể nhận một đôi điện
tử. –NO
2
> –SO
3
H > –C≡N > –C≡C–R > –HC=CH
2
+ Các ntử, nhóm ntử (+C), những nhóm chức có
mang một hay nhiều đôi điện tử:
–NH
2
–O–R –OH –X –O
2-
–C:
-
+ Có một số nhóm, hiệu ứng liên hợp thay đổi tùy theo
bản chất của nhóm thế liên kết với chúng
N
O
O
C
_
C
+

N
H
H
C
C
Sự liên hợp trong acetic acid
CH
3
C
O
O
H
CH
3
C
O
O
H
d
d
CH
3
C O
HO
CH
3
C O
O
H
CH

3
C O
O H
VD1: so sánh tính acid của etanol và phenol.
Giải thích:
CH
3
-CH
2
-O-H H-O-H
CH
3
–CH
2
–>– (C
6
H
5
-<-)
(+I) (-C)
Tính acid: C
2
H
5
OH < H
2
O < C
6
H
5

OH
Ka
Etanol
=10
-17
Ka
H2O
=10
-14
Ka
phenol
= 10
-10

ỨNG DỤNG
O H
O
H
O
H
O
H
O
H
O
H
ỨNG DỤNG
Vd2: Giải thích độ mạnh của bazơ hữu cơ
CH
3

-NH
2
> HO-NH
2
>
CH
3
->- HO-<- CH
3
-CO-<-
(+I) (-I) (-C)
VD3: CH
3
-CH
2
-NH
2
>
CH
3
C
O
NH
2
NH
2
3. Hiệu ứng siêu liên hợp
(siêu tiếp cách )
Định nghĩa
Là hiệu ứng cộng hưởng của nối σC–H của gốc alkyl tiếp

cách với liên kết π hoặc obitan p trống làm cho các liên
kết σ này linh động môt phần.
Ví dụ:
H C
H
H
C C
H H
H
H C
H
H
C
H
C
H
H
H C
H
H
C
H
H
H C
H
C
H
H
H
Ứng dụng hiệu ứng siêu liên hợp

1. Phản ứng thế Hα:
Do hiệu ứng siêu tiếp cách, Các nối Cα–Hα
trở nên kém bền
CH
3
–CH=CH
2
+ Cl
2
500–600
0
c
Cl–CH
2
–CH=CH
2
+ HCl
2. Tiểu phân càng có nhiều hiệu ứng siêu
liên hợp thì càng bền.
2.Tiểu phân càng có nhiều hiệu ứng siêu
liên hợp thì càng bền.
a/. Độ bền của các Cacbocation và gốc tự do
Nhất cấp < nhị cấp < Tam cấp
b/.Độ bền các carbanion: Nhất cấp > nhị cấp > Tam cấp
c/.Giải thích độ bền các alcen: alcen mang càng nhiều
nhóm thế càng bền
C C
R
H
H

H
C C
R
R
H
H
C C
R
H
H
R
C C
R
R
R
H
C C
R
R
R
R
H
C
H
H
CH
3
C
H
H

CH
3
C
H
CH
3
CH
3
C
CH
3
CH
3
H
C
H
H
CH
3
C
H
H
CH
3
C
H
CH
3
CH
3

C
CH
3
CH
3

×