Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng mô phôi mô liên kết (BS trần kim thương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 31 trang )


MÔ LIÊN KẾT
Bs. Trần Kim Thương


MỤC TIÊU:

Biết nguồn gốc, chức năng, và cấu tạo
của mô liên kết.

Kể tên và mô tả được 9 lọai tế bào liên
kết

Phân loại mô liên kết.



ĐẶC ĐIỂM CHUNG

CN: Tạo và giữ cơ thể có hình dạng nhất định,
trao đổi chất, bảo vệ, tổng hợp các chất.

Khoảng gian bào rộng chứa:
- Tế bào
- Chất căn bản
- Các sợi liên kết.

3 loại: MLK chính thức, mô sụn và mô xương.

Nguồn gốc: trung bì phôi, ngọai bì (đầu).


Nhiều mạch máu.


MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC
I. TẾ BÀO LIÊN KẾT
1. TB sợi:
- Nguyên bào sợi
- TB sợi trưởng thành
2. TB nội mô: (Endothelial cell)
3. Đại thực bào: (Macrophage)
4. Tương bào: (plasma cell)
5. Chu bào: (Pericyte)
6. TB mỡ: (adipocyte)
7. TB sắc tố: (Pigmentocyte)
8. Tế bào trung mô
9. Masto bào


1. Tế bào sợi:

Nhiều nhất có khắp nơi/ MLK

2 lọai: nguyên bào sợi (fibroblast) và
TB sợi trưởng thành (fibrocyte)


a. Nguyên bào sợi:
+ Cấu tạo:
- Non, ít biệt hóa, hình thoi, ít nhánh ngắn
- Nhân bầu dục, cầu có 1 vài hạt nhân.

- Lưới nội bào , ti thể ít phát triển.
- Phân chia mạnh.
- Di động yếu.
+ Chức năng:
- Tổng hợp collagen và elastin, glycosaminoglycan =
GAG, proteoglycan, glycoprotein.
- Tham gia vào quá trình tái tạo.
- Tạo TB sợi trưởng - Khả năng thực bào thấp.


b. TB sợi trưởng thành:

Đã biệt hóa

Hình thoi dài, đôi khi có nhánh.

Bào tương: không bào, hạt lipid, glycogen.

Có nhiều trong gân, cơ, màng bao xơ
nhiều cơ quan.

CN trên không đáng kể.

Là cơ sở cấu tạo của vết sẹo.


2. Đại thực bào = mô bào: (Macrophage)

Ở CQ miễn dịch, nơi nhiều mạch, vùng viêm.


Di động mạnh, số lượng, kích thước biến
động.

Nguồn gốc: Mono bào.

Đa số ĐTB đơn nhân (trừ Hủy cốt bào, đại
thực bào trong lao: đa nhân).

CN: bảo vệ, thực bào, tương tác với Lympho
bào T và B trong phản ứng miễn dịch.


Sơ đồ cấu tạo của đại thực bào


3. Tương bào: (plasma cell)

Di động yếu,

Nhiều ở CQ bạch huyết, ổ viêm, mô LK.

Hình cầu, bầu dục, hình trứng.

Bào tương ưa Bazơ, nhân hình cầu nằm
lệch, chất nhiễm sắc phân bố theo kiểu
bánh xe.

Biệt hóa từ lympho bào B.

CN: tổng hợp kháng thể.



Cấu tạo của tương bào


4. Masto bào: (Mast cell)

Có thể di động, ở quanh các mao
mạch, Phúc mạc, mô LK thưa tầng niêm
mạc ruột…

Hình cầu, bầu dục.

Không thấy nhân/ KHV quang học vì các
hạt bào tương che lấp.

Bào tương chứa nhiều hạt chế tiết ưa baz
và dị sắc.



Chức năng:
- Chế tiết heparin, histamin
- Điều hòa nội môi tại chổ, kiểm sóat kích
thước mạch và tính thấm thành mạch.

Nguồn gốc: Có lẽ từ bạch cầu ưa baz.
- Số lượng phụ thuộc trạng thái sinh lý,
tăng nhiều ở dạ dày-ruột khi cao điểm
tiêu hóa hoặc ở tử cung, tuyến vú ở phụ

nữ có thai.


Cấu tạo vi thể của Masto bào


5. TB nội mô: (Endothelial cell)

Lợp mặt trong của mạch, là hàng rào
sinh học máu-mô.

Khá lớn, rất mỏng

TB nội mô mao mạch có những lổ
thủng.
Chức năng:

Bảo vệ, tạo hàng rào sinh học.

Trao đổi chất, khí giữa máu-mô.


A. TB nội mô trải rộng B. Cắt ngang


Sơ đồ cấu tạo mao mạch


6. Chu bào: (Pericyte)


Có nhánh bào tương, dạng hình sao.

Nằm sát m/mạch và có màng đáy bọc
ngoài.

Có thể gặp 1 số tận cùng thần kinh,
điều chỉnh lòng m/mạch.

Biệt hóa thành TB sợi, TB cơ trơn.


7. TB mỡ: (adipocyte)

Tập trung thành mô mỡ.

Hình cầu lớn.

Bào tương chứa hạt mỡ lớn.

Số lượng mỡ trong TB và TB mỡ trong
mô LK luôn thay đổi.

Nguồn gốc: từ TB sợi, 1 ít từ chu bào.

CN: Dự trữ mỡ, tạo năng lượng, chuyển
đổi hormon sinh dục, chuyển hóa nước.


Tế bào mỡ



8. TB sắc tố: (Pigmentocyte)

Gặp trong trong biểu bì, mô LK.

Nguồn gốc từ mào thần kinh, bào
tương có ít nhánh, khá dài.

Chức năng: Tổng hợp sắc tố Melanin.


Tế bào hắc tố


9. Tế bào trung mô:
Tạo thànhTB mỡ, TB sụn, TB xương.




III. CHẤT CĂN BẢN:
- Do TB MLK (quan trọng là TB sợi) và huyết tương tạo nên.
- Là chất nền, vùi những TB và sợi LK
- Ưa nước, dạng chất đông, vô định hình.
- Thuần nhất, trong suốt, không màu
- Gồm có 3 thành phần chính:
- Nước và muối khoáng.
- Glycosaminoglycan-GAG.
- Glycoprotein: fibrinectin, laminin.
- Chức năng:

- Vận chuyển, trao đổi chất giữa máu-mô.
- Là môi trường chuyển hóa các chất.
- Làm nhiệm vụ đệm, chống đỡ và bảo vệ.

×