Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Bài giảng sinh học di truyền chương 2 sinh học phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 68 trang )


CH NG II: ƯƠ
CH NG II: ƯƠ
SINH H C PHÂN TỌ Ử
SINH H C PHÂN TỌ Ử

1. Cấu tạo DNA
(deoxyribonucleic acid)
Cấu tạo Nucleotide

1. Cấu tạo DNA
(deoxyribonucleic acid)
Các loại base nitric

1. Cấu tạo DNA
(deoxyribonucleic acid)

2. Cấu tạo RNA
(ribonucleic acid)

2. Cấu tạo RNA
(ribonucleic acid)
2.1. RNA ribosome (rRNA)
Ribosome của Prokaryote

2. Cấu tạo RNA
(ribonucleic acid)
Ribosome của Eukaryote
2.1. RNA ribosome (rRNA)

2. Cấu tạo RNA


(ribonucleic acid)
2.2. RNA vận chuyển (tRNA)

2. Cấu tạo RNA
(ribonucleic acid)
Thành phần cấu tạo một gen của mRNA prokaryote
RBS (trình t SD)ựChóp 5’ Đuôi poly AVùng mã hóa D u k t thúcấ ế
Thành phần cấu tạo mRNA của Eukaryote
RBS ( trình t SD)ự
Vùng mã hóa
D u k t thúcấ ế

2. Cấu tạo RNA
(ribonucleic acid)
Rybozyme

TỪ DNA ĐẾN NHIỄM SẮC THỂ

3. Sự tự nhân đôi DNA
DNA sao chép theo ki u bán b o t n : ể ả ồ
2 m ch con tách ra làm khuôn t o m ch con m i.ạ ạ ạ ớ

3. Sự tự nhân đôi DNA

Phá vỡ các liên kết hydro;

Phải có đoạn mồi (primer) DNA hay RNA
mạch đơn ngắn bắt cặp với mạch đơn khuôn;

Có đủ 4 loại nucleoside triphosphate (ATP,

GTP, TTP và CTP);

Mạch mới luôn tổng hợp theo hướng 5’P ––>
3’OH;

Enzyme đặc hiệu

3. Sự tự nhân đôi DNA
Helicase
Topoisomerase


RNA primase

DNA polymeraseI + Ligase

DNA polymeraseIII
SSB-protein DNA polymeraseIII

Ch ba sao chépẻ

3. Sự tự nhân đôi DNA

4. Sự phiên mã
4.1 ở tế bào nhân sơ Prokaryote

Chỉ một loại RNA-polymerase tổng hợp tất
cả các loại RNA.

mRNA thường chứa thông tin nhiều gen

nối tiếp (polycistronic).

4. Sự phiên mã
4.1 ở tế bào nhân sơ Prokaryote

Chỉ một trong hai mạch của DNA dùng làm
khuôn để tổng hợp RNA -> khả năng dị xúc tác

RNA-polymerase bám vào DNA làm tách mạch
và di chuyển theo hướng 3' → 5' trên DNA để
mRNA được tổng hợp theo hướng 5' → 3'.

RNA polymerase có thể tái khởi sự tổng hợp
mạch mới và không cần mồi

4. Sự phiên mã
4.1 ở tế bào nhân sơ Prokaryote

RNA polymerase lõi có thể xúc tác tạo
thành RNA

Sigma có vai trò nhận biết vị trí thích hợp
trên DNA để khởi sự tổng hợp RNA.

RNA polymerase lõi gắn với nhân tố sigma
ở điểm khởi sự và tách ra khi phiên mã bắt
đầu.

4. Sự phiên mã
4.1 ở tế bào nhân sơ Prokaryote

mRNA _____ TTGACA ___TATAAT ____I____
• – 35 bp -10 bp +1
Promoter là vùng DNA để RNA polymerase
gắn vào khởi sự phiên mã.



4. SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
4.1. Ở Prokaryote:

4. SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
Hình: Kết thúc sự phiên mã không phụ thuộc yếu tố Rho

4. SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
Hình: Kết thúc sự phiên mã phụ thuộc yếu tố Rho

4. Sự phiên mã
4.2. ở tế bào nhân chuẩn Eukaryote

×