Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Nguyên lý thiết kế Kiến trúc Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 43 trang )

NGUYÊN LÝ KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP
CHO NGÀNH XÂY DỰNG
ĐỀ CƯƠNG
PHẦN MỞ ĐẦU
NHỮNG KHÁI NIỆM CĂN BẢN
I. Sơ lư ợc lòch sư û phát triển của kiến trúc công nghiệp
II. Đặc điểm của kiến trúc công nghiệp
III. Phư ơng châm thiết kế k iến trúc công nghiệp
CHƯƠNG I
THIẾT KẾ MẶT BẰNG CHUNG XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
I. Qui hoạch khu, cụm công nghiệp
II. Lư ïa chọn đòa điểm xây dư ïng xí nghiệp công nghiệp
III. Như õng nhân tố hình thành một xí nghiệp công nghiệp
IV. Các bư ớc nghiên cư ùu thiết kế mặt bằng chung xí nghiệp công nghiệp
1. Phân khu chư ùc năng
2. Bố trí các công trình cụ thể
3. Thiết kế mạng lư ới giao thông vận chuyển và kỹ thuật
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ NHÀ SẢN XUẤT
I. Như õng quy đònh chung thiết kế nhà sản xuất
1. Phân loại và phân cấp nhà sản xuất
2. Ảnh hư ởng của tính chất sản xuất bên trong đến kiến trúc nhà sản xuất
3. Ảnh hư ởng của trang thiết bò và phư ơng tiện vận chuyển đến kiến trúc nha ø sản xuất
4. Thống nhất hóa và điển hình hóa nhà sản xuất
5. Thiết lập điều kiện lao động khoa học và tổ chư ùc chỗ làm việc cho công nhân bảo
đảm an toàn lao động
6. Lư ïa chọn vật liệu và kết cấu
II. Thiết kế kiến trúc nhà sản xuất 1 tầng
1. Đặc điểm của nhà sản xuất 1 tầng
2. Thiết kế mặt bằng nhà sản xuất 1 tầng
a. Lư ïa chọn hình thư ùc mặt bằng


b. Xác đònh hệ thống mạng lư ới cột
c. Xác đònh khe biến dạng của nhà
d. Xác đònh hệ thốn g giao thông vận chuyển trong mặt bằng nhà
e. Xác đònh vò trí các phòng phục vụ sản xuất, phục vụ công nhân trong các nhà xư ởng
lớn.
3. Thiết kế mặt cắt ngang nhà sản xuất 1 tầng
a. Xác đònh chiều cao nhà
b. Lư ïa chọn hình thư ùc mái nhà
c. Tổ chư ùc che mư a nắng, thông thoáng và chiếu sáng tư ï nhiên cho nhà
d. Các loại vật liệu và hình thư ùc kết cấu thông dụng cho nhà sản xuất 1 tầng
III. Thiết kế kiến trúc nhà sản xuất nhiều tầng
1. Đặc điểm của nhà sản xuất nhiều tầng
2. Thiết kế mặt bằng nhà sản xuất nhiều tầng
a. Các hình thư ùc mặt bằng nhà
b. Xác đònh hệ thống mạng lư ới cột và chiều ngang nhà
c. Tổ chư ùc sản xuất trong nhà sản xuất nhiều tầng
d. Xác đònh hệ thống giao thông vận chuyển
3. Thiết kế mặt cắt ngang nhà sản xuất nhiều tầng
a. Xác đònh chiều cao nhà
b. Các dạng mặt cắt tiêu biểu
c. Tổ chư ùc che mư a nắng, thông thoáng và chiếu sáng tư ï nhiên cho nhà
d. Các loại vật liệu và hình thư ùc kết cấu thông dụng cho nhà sản xuất nhiều tầng
IV. Thiết kế nhà hoặc phòng phục vụ sinh hoạt, phúc lợi
1. Ý nghóa
2. Thiết kế khu sinh hoạt vệ sinh cho công nhân
3. Thiết kế các phòng hành chánh p húc lợi
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Sơ lược lòch sử phát triển của kiến trúc công nghiệp :
- Trong thời kỳ đầu của lòch sư û nhân loại:
Thời kỳ Công xã Nguyên thủy

Thời kỳ Chiếm hư õu nô lệ
Thời kỳ Phong kiến
Nền sản xuất xã hội chư a phát triển – các công trình kiến trúc phục vụ cho sản xuất chỉ là
kho tàng, xư ởng thủ công v.v… , không gian sư û dụng cũng như kết cấu chư a có sư ï khác biệt
so với kiến trúc dân dụng.
Thời kỳ đầu của chế độ tư bản đã xuất hiện như õng công trư ờng thủ công tư bản chủ nghóa,
như õng xư ởng thợ v.v… , đòi hỏi kiến trúc của nhà sản xuất có như õng nét khác biệt hơn so
với kiến trúc dân dụng. Thí dụ: kích thư ớc, kết cấu, không gian nhà tăng lên, đư ờng nét
kiến trúc cũng đơn giản, ít cầu kỳ so với nhà dân dụng v.v… Tuy vậy, phải tới thế kỷ 17 với
sư ï ra đời của nhiều phát minh khoa học mà nổi bật là sư ï ra đời của máy hơi nư ớc, kiến trúc
của nhà sản xuất mới thư ïc sư ï có như õng nét riêng biệt và cùng với sư ï tiến bộ rất nhanh của
khoa học kỹ thuật của nền sản xuất xã hội, kiến trúc công nghiệp đã hình thành và phát
triển với như õng cơ sở lý luận độc lập .
 Sư ïphát triển và xu hư ớng phát triển công nghiệp tại các nư ớc.
II. Đặc điểm của Kiến trúc công nghiệp :
- So sánh đặc điểm của Kiến trúc công nghiệp với Kiến trúc dân dụng:
Giống nhau: - Cùng phục vụ nhu cầu hoạt động của xã hội loài ngư ời .
- Đư ợc xây dư ïng tư ø các vật liệu như nhau.
Khác nhau: - Kiến trúc dân dụng hình thành không gian sư û dụng trên cơ sở kích thư ớc con
ngư ời.
- Kiến trúc công nghiệp hình thành không gian sư û dụng trên cơ s ở kích thư ớc
của con ngư ời và thiết bò máy móc cùng làm việc.
- Các công trình kiến trúc mang tính chất “động” (ồn, giao thông vận chuyển
cồng kềnh, khói bụi độc hại… ). Các công trình dân dụng phần nhiều mang
tính chất “tónh” hơn.
- Kích thư ớc công trình, kết cấu thư ờng lớn hơn nhiều so với kiến trúc dân
dụng.
III. Phương châm thiết kế kiến trúc công nghiệp :
1. Thích dụng:
- Thỏa mãn tốt nhất DCSX.

- Đảm bảo đủ diện tích và không gian thao tác cho trang thiết bò máy móc và công nhân.
- Đảm bảo tốt yêu cầu về vật lý kiến trúc, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân,
đảm bảo an toàn lao động.
- Đơn giản về hình khối, đư ờng nét, tổ hợp kiến trúc.
2. Bền chắc:
- Đảm bảo công trình ổn đònh khi sản xuất hết công suất và khi có thiên tai (mư a, bão,
động đất, xâm thư ïc của quá trình sản xuất… ) .
- Đảm bảo niên hạn sư û dụng theo yêu cầu thiết kế.
3. Kinh tế:
- Sư û dụng tối thiểu vốn đầu tư xây dư ïng cơ bản, như ờng phần lớn vốn cho trang thiết bò
máy móc (Vốn xây dư ïng cơ bản thư ờng  1/3 vốn trang thiết bò máy móc). Tuy nhiên
phải đảm bảo các phư ơng châm khác.
- Tận dụng nguyên vật liệu xây dư ïng c ủa đòa phư ơng, phư ơng tiện thi công xây dư ïng của
đòa phư ơng để giảm chi phí vận chuyển.
- Triệt để áp dụng công nghiệp hóa xây dư ïng: Sư û dụng kết cấu đúc sẵn lắp ghép – thư ïc
hiện tốt thống nhất hóa, đònh hình hóa và tiêu chuẩn hóa trong thiết kế, thi công và sản
xuất vật liệu xây dư ïng .
- Triệt để tận dụng hợp tác hóa quản lý sản xuất, sư û dụng các công trình sản xuất, phục
vụ sản xuất, phúc lợi sinh hoạt giư õa các xí nghiệp công nghiệ p gần nhau.
- Triệt để tận dụng phế liệu, bán thành phẩm , thành phẩm các xí nghiệp gần nhau nhằm
giảm chi phí vận chuyển.
- Tiết kiệm đất xây dư ïng.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.
4. Mỹquan:
- Hình thư ùc kiến trúc phù hợp với nội dung sư û dụng bên trong .
- Phải có sư ï hài hòa giư õa các công trình bên trong xí nghiệp công nghiệp, giư õa các xí
nghiệp công nghiệp và với thành phố về đư ờng nét, hình khối, màu sắc v.v…
- Tránh chủ nghóa hình thư ùc và chủ nghóa thư ïc dụng.
CHƯƠNG I
THIẾT KẾ MẶT BẰNG CHUNG XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP

I. Quy hoạch khu cụm công nghiệp :
- Phần lớn các thành phố trên thế giới đư ợc hình thành trư ớc tiên bởi yếu tố công nghi ệp.
- Trong cơ cấu thành phố thư ờng bao gồm:
Khu đất dành cho xây dư ïng công nghiệp
Khu đất dành cho xây dư ïng các khu dân cư
Khu đất cho kho tàng và giao thông vận tải
Khu đất dành cho nông ngư nghiệp v.v…
Khu đất cho cây xanh v.v…
Trong đó 2 thành phần cơ bản nhất là khu công nghiệp và khu dân
cư thành phố
1. Cụm công nghiệp :
- Là nhóm các xí nghiệp công nghiệp xây dư ïng cạnh (gần) nhau
có như õng công trình sản xuất sinh riêng (có thể có sư ï hơ ïp tác
về sản xuất).
- Có các công trình chung về: giao thông vận chuyển, PTSX, KT,
kho tàng, phúc lợi, quản lý sản xuất v.v…
2. Khu công nghiệp :
- Thành phố có thể có một hay nhiều khu công nghiệp. Một khu có thể có một hay nhiều
cụm công nghiệp. Số lư ợng khu, cụm công nghiệp tùy thuộc vào quy mô của thành phố.
- Với một thành phố công nghiệp số lư ợng khu công nghiệp tư ơng ư ùng với số lư ợng khu
nhà ở, cụm công nghiệp tư ơng ư ùng với số l ư ợng tiểu khu nhà ở.
- Quy hoạch khu, cụm công nghiệp xuất phát tư ø quy hoạch chung của thành phố.
3. Một số điểm cần lư u ý khi bố trí khu công nghiệp trong thành phố:
* Đảm bảo về mặt giao thông (Đư ờng sắt, đư ờng ô tô, đư ờng thủy, đư ờng không) thuận
tiện và hợp lý:
KHU
TT TP
- Vận chuyển hàng: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, phế
liệu v.v…
- Vận chuyển ngư ời: Công nhân tư ø khu dân cư đến khu công nghiệp.

* Đảm bảo về vệsinh công nghiệp:
Khu công nghiệp nên đặt cuối hư ớng gió và cuối dòng nư ớc chảy so với khu dân cư .
Đảm bảo dải cây xanh cách ly theo tính chất quy phạm về vệ sinh công nghiệp:
Loại I: Khu công nghiệp đặt xa khu dân cư yêu cầu vệ sinh cấp 1, g ồm: các công
nghiệp sản sinh khói bụi độc hại trong sản xuất: cơ khí nặng, luyện kim, hóa chất…
Loại II: Ít sản sinh khói bụi, độc hại trong sản xuất : cơ khí trung quy mô, công nghiệp
thư ïc phẩm.
Loại III: Không sản sinh khói bụi độc hại trong sản xuất: may mặc, cơ khí tinh vi v.v…
II. Lựa chọn đòa điểm xây dựng xí nghiệp công nghiệp :
- Có tầm quan trọng trong xây dư ïng cơ bản
Nếu lư ïa chọn điểm xây dư ïng tốt đạt các hiệu qu ả:
- Giảm vốn đầu tư xây dư ïng cơ bản. Rút ngắn thời gian thi công xây dư ïng cơ bản
- Giảm chi phí giao thông vận chuyển, chi phí đư ờng ống kỹ thuật, đư ờng giao thông.
Thuận tiện cho kinh doanh  Tăng năng suất lao động, hạ gia ù thành sản phẩm.
- Đảm bảo đư ợc vệ sinh công nghiệp.
* Như õng căn cư ù khi lư ïa chọn:
- Đư ờng lối, phư ơng châm thiết kế của Đảng, Nhà Nư ớc, Kế hoạch, Kinh tế quốc dân,
v.v…
- Quy mô sản lư ợng sản xuất, quy mô nhân lư ïc.
- Diện tích trư ớc mặt, tư ơng lai khống chế.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất, xây dư ïng cơ bản. Nguồn tiêu thụ sản
phẩm. Nguồn cung cấp năng lư ợng và các mặt kỹ thuật khác.
- Nguyên lý chung về quy hoạch khu cụm c ông nghiệp.
1. Đặc điểm xây dư ïng các xí nghiệp công nghiệp có yêu cầu kỹ thuật sản xuất bình
thư ờng:
* Tận dụng đòa hình khu đất sản xuất:
* Vò trí, hình dáng khu đất đủ để bố trí các công trình kiến trúc:
- Phù hợp vơ ùi DCCN.
- Vệ sinh, an toàn.
- Có chú ý đến hư ớng phát triển.

* Cư ờng độ chòu lư ïc của đất  1,5kg/cm
2
.
* Chú ý tránh các khu đất bên dư ới có mỏ đá vôi.
* Tránh mư ïc nư ớc ngầm quá nông.
2. Đặc điểm xây dư ïng các xí nghiệp công nghiệp có yêu cầu kỹ thuật sản xuất đặc biệt :
Ngoài các yêu cầu nêu trên còn cần căn cư ù vào tính chất đặc biệt nổi bật của xí
nghiệp về các mặt để đáp ư ùng đư ợc tốt nhất như õng yêu cầu đặc biệt này.
Ví dụ: Khối lư ợng vật chất lớn.
Dùng nhiều nư ớc.
Cần nhiều cán bộ công nhân viên v.v…
Thải nhiều bụi bẩn.
Yêu cầu vệ sinh đặc biệt.
III. Những nhân tố hình thành một xí nghiệp công nghiệp :
- Nhóm công trình sản xuất chính .
- Nhóm công trình phụ trợ sản xuất .
- Động lư ïc, năng lư ợng .
- Kho tàng bến bãi .
- Kỹ thuật.
- HC, QT, PL, SH.
- Hệ thống cây xanh.
IV. Các bước nghiên cứu thiết kế mặt bằng chung
xí nghiệp công nghiệp :
1. Phân khu chư ùc năng :
Căn cư ù: Tính chất sản xuất
Đòa hình khí hậu, thủy văn (gió)
Giao thông, kỹ thuật
2. Bố trí các công trình cụ thể:
- Trên cơ sở các khu chư ùc năng đã phân chia. Bố trí các công trình cụ thể tư ø chính đến
phụ, bảo đảm tốt các mối liên hệ giư õa các thành phần kiến trúc sư û dụng thuận tiện, bố

cục chặt chẽ, hài hòa, đẹp.
- Lư u ý: + Phải sơ bộ xác đònh hệ kết cấu chòu lư ïc, kích thư ớc mặt bằng, phân công đoạn
sản xuất, mạng lư ới giao thông vận chuyển, kỹ thuật.
+ Hợp khối tối đa như õng công trình có tính chất sản xuất giống nhau (tư ơng tư ï)
hoặc gần giống nhau.
- Cấp công trình tư ơng đư ơng, độ cao chênh l ệch  1,5m.
- Đơn giản, thống nhất về trò số mạng lư ới cột , vật liệu xây dư ïng, giải pháp kiến trúc.
- Không làm đảo lộn DCSX.
- Đảm bảo kết cấu thông thoáng giư õa hai công trình.
a > 3m k  ½ (H + h)
a < 3m k  ½ (H
1
+ h)
- Cụ thể hóa chư ùc năng của tư øng loại công trình trong nhà ma ùy với các mối liên hệ.
Phụ trợ SX, KT
Kho NL Kho TP Kho
HC, QT, PL, SH
SX SX Giao thông bên ngoài
Sinh hoạt SX SX
- Một vài thông số cần lư u ý:
+ Khoảng cách tư ø cổng cho đến chỗlàm việc xa nhất  800m, nếu > 800m  có ô tô
buýt nội bộ.
+ Chiều rộng cổng tùy thuộc số luồng xe ở các con đư ờng bên trong đến cổng.
+ Khoảng cách xa nhất đến n hà ăn  600m  1h nghỉ trư a.
 300m  30 phút nghỉ trư a.
+ Khu vệ sinh công nhân: Khoảng cách xa nhất < 125m.
Sản xuất chính
Phụ trợ
SX chính
KT. Năng lư ợng

Kho
Bãi
Kho trung
chuyển
3. Xác đònh hệ thống giao thông vận chuyển và kỹ thuật :
a. Giao thông vận chuyển:
Luồng ngư ời: Không ách tắt, hợp lý, không chuyên chở chồng chéo lên luồng hàng .
Luồng hàng: Tùy theo quy mô, số lư ợng chuyên chở, chất và dạng của nguyên liệu,
thành phẩm, bán thành phẩm, có thể có tư ø 1 đến nhiều cổng (phụ) hoặc
chung với cổng chính (ngư ời đi).
- Nơi bốc xếp nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm phải có bãi quay xe.
- Độ dốc đư ờng ô tô 9 %.
- Bán kính đư ờng vòng góc quay xe
+ v = 40km/h  R = 60m
+ v = 30km/h  R = 30m
+ v = 20km/h  R = 20m
+ v = 15km/h  R = 15m (thông dụng)
- Chiều rộng đư ờng ô tô:
+ 1 luồng xe rộng 3,5m
+ 2 luồng xe rộng 6 – 7m
+ 3 luồng xe rộng 9m v.v…
- Đư ờng xe cư ùu hỏa đảm bảo xòt nư ớc chư õa cháy tốt cho mọi vò trí, nên khép kín rộng
3,5m bao quanh các co âng trình.
- Khoảng cách nhỏ nhất tư ø mép đư ờng ô tô đến công trình > 2,5m.
- Bán kính góc quay của đư ờng sắt – ngoài NM = 400, trong nhà máy R  300m.
b. Mạng lư ới đư ờng ống kỹ thuật:
- Cấp thoát nư ớc: Sản xuất, sinh hoạt, cư ùu hỏa.
Xí nghiệp dùng lư ợng nư ớc nhỏ  thành phố hoặc khu công nghiệp.
Xí nghiệp dùng lư ợng nư ớc lớn  sinh hoạt dùng nư ớc thành phố hoặc khu công
nghiệp.

Sản xuất nguồn cung cấp riêng
Lư u ý: - Nên sư û dụng tuần hoàn
Nư ớc lạnh  làm nguội máy  nư ớc nóng
Tháp làm lạnh
Ngắn nhất
An toàn
Hợp lý
- Thoát nư ớc
Nư ớc thải phải qua xư û lý, đặc biệt đối với các xí nghiệp thải nư ớc có độc tố, dầu mỡ
v.v…
Thải nư ớc nên dùng tủcháy, hạn chế dùng máy bơm trạm xư û lý nư ớc thải phải đặt
cuối hư ớng gió cách nhà 25m, có 10m cây xanh cách ly.
- Cấp hơi, khí ép, khí đốt:
Nguyên tắc: - Cấp cho nơi sư û dụng nhiều trư ớc, ít sau.
- Giảm đến mư ùc tối thiểu chiều dài mạng lư ới.
- Nếu có thể sư û dụng tuần hoàn.
- Lư u ý: Các trạm khí nén, nhà nồi hơi, dễ phát sinh nổ, cháy, khi bố trí
tổng mặt bằng, nên đặt cuối hư ớng gió so với các công trình
kiến trúc khác.
- Điện: Sư û dụng điện lư ới trong điều kiện có thể. Tuy nhiên phải có hệ thống máy phát
dư ï phòng để duy trì sản xuất đư ợc liên tục khi có sư ï cố mất điện lư ới.
- Lư u ý: Hệ thống đư ờng ống, đư ờng day kỹ thuật nói chung có thể đặt ngầm, đặt ngay
trên mặt đất hoặc có thể đặt trên hệ thống dàn đỡ.
CHƯƠNG II
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ SẢN XUẤT
I. Những quy đònh chung thiết kế nhà sản xuất :
1. Phân loại và phân cấp nhà sản xuất :
- Phân loại theo độ bền và độ chòu lư ûa của vật liệu & kết cấu.
- Phân loại theo tính chất sản xuất đặc trư ng:
Quá trình sản xuất nóng – lạnh.

Độc hại, bụi bẩn – yêu cầu vệ sinh cao.
Dùng nhiều nư ớc v.v…
- Phân loại theo số tầng nhà: Nhà công nghiệp 1 tầng, có tầng h ỗn hợp và nhiều tầng.
2. Ảnh hư ởng của tính chất sản xuất bên trong đến kiến trúc nhà sản xuất :
- Phát sinh nhiệt thư øa Cục bộ
Thư ờng xuyên, liên tục
Ví dụ: Rèn, đúc…
Lò nấu…
- Dùng nhiều nư ớc trong sản xuất  Chống ẩm, chống thấm, thoát khí ẩm  vật liệu kết
cấu.
- Phát sinh lư ïc xung kích, chấn động, rung động: cần trục, máy dập, rèn v.v…
- Hóa chất ăn mòn  lư ïa chọn vật liệu xây dư ïng.
- Dễ cháy nổ Giếng phòng nổ.
- Yêu cầu sản xuất đặc biệt.
3. Ảnh hư ởng của trang thiết bò vận chuyển đến kiến trúc nhà sản xuất :
- Trang thiết bò vận chuyển trên mặt bằng: xe nâng hàng, xe goòng, băng tải, v ít tải v.v…
- Trang thiết bò vận chuyển theo chiều đư ùng:
a. Cần trục 1 van (Monozail): cấu tạo đặc tính kỹ thuật.
Ảnh hư ởng đến
hình thư ùc mB nhà
hay biện pháp kỹ
thuật phòng chống
b. Cần trục treo:
c. Cần trục kiểu cầu (cầu trục): cấu tạo đặc tính kỹ thuật Q
dầm
= 5  50tấn
Q
dàn
 500tấn
d. Cần trục consol

Q  5 tấn
Q  10 tấn
e. Cổng trục (cần trục kiểu cổng) L  40m
Q  500tấn
g. Gầu tải: - Tư ơng tư ï băng tải như ng có gắn thêm các gầu
bằng thép, không dùng băng mà dùng dây xích.
- Có thể dùng hợp sắt bọc kín xung quanh
4. Thống nhất hóa, điển hình hóa nhà công nghiệp :
- Nhằm mục đích công nghiệp hóa  sư û dụng biện pháp thi công lắp ghép bằng các cấu
kiểu đúc sẵn; Muốn vậy phải có sư ï thống nhất hóa về mặt kích thư ớc của nhà và các
bộ phận của nhà trên cơ sở hệ thống môđun thống nhất.
Môđun cơ bản 100mm  môđun mở rộng 3M, 6M
Ví dụ: Trệt: Nhòp nhà 18m lấy là BS của 3M
6m, 9m, 12m, 15m, 18m
 18m lấy là BS của 6m
18m, 24m, 30m, 36m v.v…
Bư ớc cột: 6m, 9m, 12m
Lầu: Nhòp nhà 15m
6m, 12m, 15m
Bư ớc cột: 6m, 9m
Chiều cao: 4m, 6m, 9m v.v…
Kích thư ớc 1500 x 6000 1500 x 12000
Tấm mái 3000 x 6000 3000 x 12000 …
Ở mư ùc độ cao hơn, ngư ời ta hình thành các đơn vò không gian nhà, đơn n guyên đònh hình
v.v…
5. Thiết lập điều kiện lao động khoa học và tổ chư ùc chỗ làm việc cho công nhân, đảm bảo
an toàn lao động:
- Tạo cho ngư ời lao động điều kiện làm việc thuận lợi .
- Khắc phục như õng ảnh hư ởng xấu tư ø ngoa øi tác động vào nhà và độc hại tỏa ra trong quá
trình sản xuất.

- Độ ẩm nên  30% và 60%.
- Phân vùng sản xuất và giao thông hợp lý.
- Tổ chư ùc không gian thao tác sản xuất hợp lý, thuận tiện.
- Giải pháp nội thất hài hòa.
- Tổ chư ùc tốt chỗ nghỉ ngơi, sinh hoạt khi thay ca, giải lao.
* An toàn lao động:
- Số cư ûa tối thiểu  2.
- Khoảng cách tư ø chỗ công nhân làm việc xa nhất đến cư ûa thoát ngư ời hoặc cầu thang phụ
thuộc vào bậc phòng hỏa của nhà:
Nhà 1 tầng cấp phòng hỏa A B C D: 50 – 100m.
Nhà nhiều tầng cấp phòng hỏa A B C D: 40 – 70m.
- Khoảng cách giư õa 2 cư ûa  25m.
- Chiều rộng thang bộ 80m cho 100 ngư ời cùng di chuyển một lúc.
Chiều rộng cư ûa ra vào  1m, hành lang  1,4m.
Chiều nghỉ cầu thang rộng  1,05m ~ 2,4m.
6. Lư ïa chọn vật liệu và kết cấu :
- Phù hợp với khả năng cung cấp vật liệu đòa phư ơng.
- Hợp lý về mặt kỹ thuật và kinh tế xây dư ïng.
- Đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ k iến trúc.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
II. Thiết kế nhà sản xuất 1 tầng :
1. Đặc điểm của nhà sản xuất 1 tầng :
- Nhà sản xuất 1 tầng chiếm tỉ lệ 76% tổng số nhà sản xuất .
- Do tải trọng truyền trư ïc tiếp xuo áng đất.
- Có thể bố trí thiết bò v/c nặng vào thẳng trong nhà.
- Kích thư ớc mạng lư ới cột có thể lớn hơn nhiều so với nhà sản xuất nhiều tầng. Có khả
năng tạo không gian linh hoạt, v ạn năng.
- Dễ TC thông thoáng, chiếu s áng. (Cư ûa trời).
- Thoát nư ớc dễ.
2. Thiết kế mặt bằng nhà sản xuất 1 tầng :

a. Lựa chọn hình thức mặt bằng nhà:
a-1. Mặt bằng hình chư õ nhật:
- Bố trí riêng lẻ.
- Bố trí hợp khối (hiện đại).
- Phù hợp với đa số các quy trình công nghệ.
- Dễ tổ chư ùc giao thông.
- Dễ tổ chư ùc thông thoáng, chiếu sáng.
- Dễ công nghiệp hóa xây dư ïng, mở rộng, phát triển.
a-2. Mặt bằng:
- Thư ờng áp dụng cho các nhà xư ởng phát sinh nhiệt, có yêu cầu thoá t nhiệt nhanh.
Khi bố trí nên quay các bề lõm của nhà về hư ớng gió chủ đạo.
a-3. Mặt bằng L, I, T:
- Thư ờng áp dụng trong trư ờng hợp day chuyền sản xuất đòi hỏi chiều dài, như ng đất
xây dư ïng lại có hạn.
a-4. Mặt bằng dạng có sân trong khép kín:
- Các sân trong nhằm thông thoáng cho các không gian lớn (khắc phục đư ợc như ợc
điểm của phư ơng án hợp khối).
Lư u ý: Cần tổ chư ùc cho gió tư ï nhiên vào đư ợc sân trong bằng cách để chư øa như õng
khoảng trống vào sân trong về hư ớng gió chủ đạo.
a-5. Mặt bằng hình tròn và hình nhiều cạnh đều:
- Chỉ thích hợp với 1 số dạng công nghệ đặc biệt, khó sư û dụng thiết bò cần t rục.
b. Xác đònh hệ thống mạng lưới cột:
- Căn cư ù xác đònh: + Yêu cầu về không gian của sản xuất.
+ Khả năng vật liệu kết cấu và khả năng kỹ thuật thi công .
+ Yêu cầu về công nghiệp hóa xây dư ïng.
- Như õng kích thư ớc p hổ biến:
NHỊP (l:) Nhà không có cần trục : 6m, 9m, 12m, 15m, 18m, 24m.
Nhà có cần trục : 18m, 24m, 30m, 36m.
BƯ ỚC CỘT (b) : 6m, 12m, (18m).
Sư û dụng kết cấu không gian lớn:

15x15, 18x18, 24x24.
LOẠI NHỊP
LOẠI LƯ ỚI CỘT Ô VUÔNG
c. Xác đònh khe biến dạng của nhà:
c-1. Khe nhiệt độ:
- Nhằm tránh sư ï hư hại công trình do sư ï thay đổi kích thư ớc các bộ phận của nhà dư ới
tác động của sư ï thay đổi nhiệt độ môi trư ờng. (Sư ï xuất hiện ư ùng s uất nhiệt).
- Khi cấu tạo kho nhiệt độ cần xét đến Tình trạng nhiệt trong nhà.
Loại vật liệu và kết cấu.
LOẠI KẾT CẤU
TÌNH HÌNH NHIỆT
ĐỘ TRONG NHÀ
ĐỘ DÀI TỪNG
ĐOẠN NHÀ
Kết cấu thép
Không phát sinh nhiệt
Có phát sinh nhiệt
150 m
120 m
Bê tông cốt thép lắp ghép
Không phát sinh nhiệt
Có phát sinh nhiệt
60 m
40 m
Bê tông cốt thép đúc tại chỗ
Không phát sinh nhiệt
Có phát sinh nhiệt
40 m
30 m
Gạch đá chòu lư ïc

Không phát sinh nhiệt
Có phát sinh nhiệt
120 m
80 m
c-2. Khe lún:
Thư ờng cấu tạo khi: - Nền đất chòu tải không đều + mặt bằng nhà lớn.
- Tại như õng điểm tiếp giáp giư õa 2 công trình chênh lệch độ cao.
- Giư õa 2 phần của nhà có chênh lệc h tải trọng.
c-3. Khe phòng chấn động:
- Do động đất.
- Do máy móc hoạt động.
- Cần tạo khe phòng chấn động để + Đảm bảo công trình không bò phá hoại.
+ Cách ly giư õa các phân xư ởng.
- Thông thư ờng ngư ời ta kết hợp cả 3 lo ại khe này, gọi chung là khe biến dạng, các kết
cấu của nhà tư ø móng đến mái đều tách rời nhau.
d. Xác đònh hệ thống giao thông vận chuyển trong mặt bằng:
- Cần giải quyết tốt Luồng hàng
Luồng ngư ời
- Luồng hàng và luồng ngư ời nên bố trí khác hư ớng nhau.
- Luồng hàng có kích thư ớc phụ thuộc vào yêu cầu công nghệ.
- Luồng ngư ời trong xư ởng thư ờng lấy rộng 0,7m/ luồng.
- Nên bố trí luồng ngư ời vào khu vư ïc chuyển tiếp giư õa cá c công đoạn sản xuất.
- Đầu luồng hàng và ngư ời là cư ûa hàng và cư ûa cho ngư ời. Kích thư ớc cư ûa hàng phụ thuộc
vào kích thư ớc của trang thiết bò, máy móc, nguyên liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm lớn nhất (bộ phận lớn n hất) đi qua cư ûa đó.
- Cư ûa đi cho ngư ời phụ thuộc vào số lư ợng công nhân qua lại, thông thư ờng theo chiều
dài nhà 25m phải có một cư ûa cho ngư ời.
- Tại như õng điểm giao nhau giư õa luồng hàng và luồng ngư ời nếu mật độ cao ca àn bố trí
các nut giao nhau không cùng độ cao (tư ơng tư ï trong mặt bằng tổng thể) .
e. Xác đònh vò trí các phòng phục vụ sản xuất, phục vụ sinh hoạt và vệ sinh cho công nhân

trong các nhà xưởng lớn:
- Đối với các nhà xư ởng lơ ùn bên trong phải bố trí các phòng phục vụ cho các nhu cầu
phục vụ sản xuất và phục vụ công nhân: + Khu vệ sinh, thay đồ, tắm rư ûa.
+ Phòng giải lao uống nư ớc, hút thuốc.
+ Phòng y tế chư õa bệnh nghề nghiệp.
+ Văn phòng phân xư ởng.
+ Phòng kỹ thuật phân xư ởng.
- Các phòng trên thư ờng đư ợc bố trí kết hợp thành một cụm đặt trong, ngoài hay tie áp
giáp với xư ởng sản xuất:
ĐẶT TRONG:
+ Liên hệ trư ïc tiếp với sản xuất.
+ Cản trở sản xuất.
+ Chòu ảnh hư ởng của sản xuất.
ĐẶT NGOÀI: (Chuyển đổi ra sau)
+ Khắc phục đư ợc như õng như ợc điểm của 2 phư ơng án trên
như ng không trư ïc tiếp với sản xuất.
+ Đư ợc sư û dụng rộng rãi .
ĐẶT TIẾP GIÁP VỚI SẢN XUẤT:
+ Trư ø loại bố trí ở đầu nhà, còn lại vẫn cản trở DCSX.
+ Cản trở một phần thông thoáng, chiếu sáng của nhà.
ĐẶT TRÊN TẦNG LƯ ÛNG:
+ Tiết kiệm không gian nhà.
+ Trư ïc tiếp với sản xuất (đặc biệt thuận lợi cho
bộ phận điều hành sản xuất).
+ Chòu ảnh hư ởng của sản xuất.
BỐ TRÍ XUNG QUANH:
+ Đối với như õng nhà xư ởng sản xuất có yêu cầu ổn đònh, ẩm độ nhất đònh trong sản
xuất, phải sư û dụng máy điều hòa nhiệt độ. Có thể bố trí các
phòng phục vụ thành vành đai xung quanh, có tác dụng như 1
lớp phòng đệm cho không gian , hạn chế tiêu hao năng lư ợng

làm lụng.
3. Thiết kế mặt cắt (ngang) nhà sản xuất 1 tầng :
Mặt cắt nganh nhà thư ờng thể hiện đư ợc:
- Không gian bên trong nhà.
- Bố trí trang thiết bò máy móc sản xuất và trang thiết bò giao thông vận chuyển.
- Giải pháp kết cấu, kiến tạo của nhà (kết cấu chòu lư ïc, kết cấu bao che… ).
- Các giải pháp thông thoáng chiếu sáng tư ï nhiên và nhân tạo, che mư a nắng, chống
thấm, cách nhiệt v.v…
a. Xác đònh chiều cao nhà:
- Nhà không có cần trục, hoặc cần trục kiểu treo bên dư ới kết cấu mang lư ïc (đỡ) mái.
Chiều cao nhà đư ợc tính tư ø mặt nền hoàn thiện của nhà đến mặt dư ới của kết cấu
mang lư ïc mái.
- Nhà có cần trục chạy trên vai c ột, chiều cao H đư ợc tính tư ø mặt nền hoàn thiện của
nhà đến mặt trên của đư ờng rail cần trục và đư ợc xác đònh như sau:
H = a + b + c + d + g
H
1
= H + e + f
- H: Chiều cao nhà.
- H
1
: Chiều cao của toàn bộ không gian nhà.
- a: Chiều cao của thiết bò máy móc, hay thành phẩm, bán thành phẩm (lớn nhất) đặt
trên mặt bằng nhà.
- b: Khoảng cách an toàn khi vận chuyển (thư ờng b  1,5m).
- c: Chiều cao của vật lớn nhất đư ợc vận chuyển bằng cần trục.
- d: Khoảng cách tư ø mặt trên của vật đư ợc vận chuyển đến móc cần trục.
- g: Khoảng cách tư ø móc trục đến mặt trên của cần trục.
- f: Khoảng cách an toàn của xe nhỏ của cần trục, đư ợc tính tư ø mặt trên cần trục đến
mặt dư ới của kết cấu mang lư ïc mái (thư ờng e > 200mm).

- e: Chiều cao tư ø mặt trên của đư ờng rail cần trục đến mặt trên của xe nhỏ cần trục
(thông số này phụ thuộc vào cỡ của cần trục – thư ờng quy đònh riêng cho mỗi loại
cần trục).
Tuy nhiên việc xác đònh chiều cao của nhà còn phụ thuộc vào các yêu cầu khác như :
Thông thoáng, chiếu sáng, tâm lý lao động v.v… ).
b. Chọn lựa hình thức mái nhà:
* Mái dốc:
- Mái 1 dốc: Cấu tạo đơn giản, thư ờng áp dụng cho nhà có nhòp l  9m.
- Mái 2 dốc 1 nhòp: Đư ợc áp dụng phổ biến do cấu tạo đơn giản, hợp lý, thoát nư ớc
mư a dễ dàng, dễ tổ chư ùc t hông thoáng và chiếu sáng tư ï nhiên.
- Mái 2 dốc nhiều nhòp: Cấu tạo phư ùc tạp, thoát nư ớc mư a chậm do diện tích mái quá
lớn.
- Mái hỗn hợp thư ờng dùng khi công nghệ đòi hỏi, cấu tạo thư ờng phư ùc tạp, thoát
nư ớc chậm.
- Mái nhiều nhòp:
Thích hợp với như õng nhà xư ởng có diện tích lớn, yêu cầu về chiều cao không thay
đổi. Thư ờng áp dụng trong các nhà công nghiệp kiểu vạn năng. Tuy nhiên tổ chư ùc
thoát nư ớc mư a khá phư ùc tạp.
- Mái gấp khúc:
* Mái bằng:
- Độ dốc thư ờng  5%.
- Có thể thi công toàn khối hoặc lắp ghép bằng các tấm panel. Dễ tổ hợp không gian
kiến trúc, giá thành cao. Thích hợp với nhà nhiều tầng hơn.
- Xư û lý chống dột, thấm khó khăn, đặc biệt là trong điều kiện khí hậu nư ớc ta: mư a
nhiều, nắng mư a bất thư ờng.
c. Tổ chức che mưa nắng, thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên:
* Tổ chư ùc che mư a nắng:
- Việc tổ chư ùc che mư a nắng cho công trình kiến trúc trong điều kiện khí hậu Việt
Nam không như õng có tầm quan trọng đặc biệt về mặt vật lý kiến trúc mà còn thể
hiện như õng nét đặc trư ng của kiến trúc vùng nhiệt đới.

- Che nắng: + Dùng các loại tấm chắn nắng ngang, đư ùng, xiên hoặc vuông góc với
mặt nhà.
+ Có thể kết hợp nhiều hình thư ùc với nhau.
+ Chắn nắng bằng các lỗ hoa bê tông hay gạch trang trí vư øa che nắng
vư øa thông thoáng.
+ Khi lư ïa chọn hình thư ùc che nắng phải căn cư ù vào hư ớng nhà và qui
luật hoạt động của mặt trời, hư ớng gió mát v.v…
- Che mư a: Nư ớc ta có lư ợng mư a trung bình ở mư ùc độ tư ơng đối cao so với thế
giới. Khi mư a thư ờng có gió lớn dễ tạt nư ớc vào nhà, đặc biệt các tỉnh
tư ø Phú Khánh trở ra co øn có bão hàng năm. Che mư a, vư øa đảm bảo bảo
vệ công trình vư øa tránh nư ớc tạt vào nhà. Cần nghiên cư ùu kỹ lư ợng
mư a và hư ớng gió thổi khi mư a để có giải pháp che mư a thích hợp.
- Nên kết hợp các chi tiết kiến trúc che na éng và che mư a đồng thời.
* Tổ chư ùc chiếu sáng tư ï nhiên :
- Đảm bảo lư ợng chiếu sáng tư ï nhiên  50%.
- Sư û dụng tư øng loại cư ûa chiếu sáng cho các vò trí khác nhau:
+ Cư ûa bên thấp: Chiếu sáng cho các mặt phẳng làm việc ở gần tư ờng biên.
+ Cư ûa bên cao: Chiếu sáng cho các mặt phẳng làm việc ở sâu trong mặt bằng nhà.
+ Cư ûa sổ mái: dùng trong trư ờng hợp chiếu sáng bằng cư ûa bên chư a đủ.
+ Các dạng cư ûa mái:
* Tổ chư ùc thông thoáng:
Có 2 giải pháp thông thoáng cho nhàsản xuất.
- Thông thoáng bằng áp lư ïc gió tư ï nhiên:
Gió tư ø phía đón gió [Vùng áp lư ïc (+)] vào nhà và thoát ra phía khuất gió [Vùng
áp lư ïc (-)]. Muốn đạt hiệu quả thông gió tốt cần phải tạo ra các vùng áp lư ïc âm
thích hợp, mở cư ûa đón và thoát gió hợp lý.
TRÊN MẶT BẰNG :
TRÊN MẶT CẮT:
- Thông thoáng bằng đối lư u không khí:
Ngoài giải pháp thông thoáng cho nhà sản xuất bằng áp lư ïc gió tư ï nhiên phải b iết

kết hợp thông thoáng bằng hiện tư ợng đối lư u không khí. Thông thư ờng nhiệt độ
trong các phân xư ởng thư ờng cao hơn bên ngoài nhà – áp suất không khí bên
trong nhà giảm, do có chênh lệch áp suất, không khí tư ø bên ngoài tràn vào chiếm
chỗ tạo nên luồng khí đối lư u.

t
= t
trong
– t
ngoài

H
= H
3
– H
1
hoặc H
3
– H
2
Lư ợng thông gió đối lư u tỷ lệ thuận với 
t
và
h
d. Các loại vật liệu và hình thức kết cấu thông dụng trong nhà sản xuất 1 tần g:
* Các loại vật liệu xây dư ïng thông dụng:
Ư u: - Chòu lư ïc kéo tốt.
- Chòu tải trọng động tốt.
- Chòu đư ợc nhiệt độ cao.
- Nhẹ so với bê tông c ốt thép trong điều kiện làm việc tư ơng đư ơng.

- Thi công nhanh.
Như ợc: - Chòu nén không kinh tế.
- Dễ bò rỉ sét.
- Giá thành cao.
Phạm vi sư û dụng: (Đạt hiệu quả kinh tế):
- Cho nhà có l, b, h lớn l  24m.
b  12m.
h  9m.
- Cho nhà sản xuất có phát sinh nhiệt.
- Nhà có cần trục với tải trọng lớn.
Ư u điểm: - Chòu kéo nén tốt.
- Có khả năng tạo như õng hình dáng đa dạng.
- Chòu đư ợc ẩm ư ớt, xâm thư ïc của môi trư ờng.
- Giá thành thấp hơn bê tông cốt thép.
Thép
Bê tông cốt thép
a
1
Cư ûa đón gió
a
2
b: Cư ûa thoát gió
t
trong
: Nhiệt độ không khí trong nhà
t
ngoài
: Nhiệt độ không khí ngoài nhà
Như ợc điểm: - Chòu tải trọng động kém.
- Nặng nề, cồng kềnh, tải trọng bản thân lớn.

Phạm vi sư û dụng: Thích hợp với các loại công trình
- Để khắc phục như ợc điểm nặng nề của bê
tông cốt thép có các biện pháp:
Dùng bê tông cốt thép ư ùng suất trư ớc.
Dùng bê tông vỏ móng, xếp nếp.
Phát huy khả năng làm việc theo cả 2 phư ơng.
- Sư û dụng bê tông coat thép lắp ghép để giảm
thời gian thi công.
Ư u điểm: - Là loại vật liệu đòa phư ơng, dễ kiếm v à rẻ tiền,
kỹ thuật thi công đơn giản.
Như ợc điểm: - Khả năng chòu lư ïc hạn chế.
- Vật liệu gỗ dễ cháy.
- Vật liệu gạch, đá thi công chậm, mau hư .
Phạm vi sư û dụng: Dùng cho nhà có l  18m
b  4m
h  9m
Nếu có sư û dụng cần trục, tải trọng Q
CT
 3 tấn. Không sư û
dụng vật liệu gỗ trong các xư ởng dễ cháy hoặc dùng nhiều
nư ớc.
Để tăng khả năng chòu lư ïc và mở rộng kích thư ớc của k/c gỗ,
ngư ời ta dùng ván ép nhiều lớp xen kẽ không trùng mí no ái.
Vật liệu đá đư ợc dùng dư ới dạng composite: Bột đá trộn phụ
gia  ép thành các cấu kiện xây dư ïng.
* Các loại kết cấu thông dụng trong nhà sản xuất 1 tầng:
- Nhà có khẩu độ l  12m thư ờng dùng k/c gạch gỗ, bê tông cốt thép.
- Nhà có khẩu độ l  30m thư ờng dùng k/c bê tông cốt thép, thép hỗn hợp.
- Nhà có khẩu độ l > 30m thư ờng dùng k/c bê tông cốt thép, bê tông cốt thép ư ùng
suất trư ớc, thép và bê tông cốt thép hỗn hợp hoặc th ép.

Gạch, đá, gỗ

×