Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TỔNG HỢP ĐỀ THI HSG ĐỊA LÍ 8 HUYỆN GIỒNG RIỀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 17 trang )

UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
PHÒNG GD &ĐT GIỒNG RIỀNG NĂM HỌC 2009 – 2010
= = = 0o0 = = = MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 , THỜI GIAN 150 PHÚT
Câu 1: (4 điểm) Qua biểu đồ thể hiện nhiệt độ và độ ẩm dưới đây:
A B C
a/ Phân tích các biểu đồ.
b/ Xác định các biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu nào?
Câu 2: (6 điểm) Nêu đặc điểm về vị trí, địa hình Châu Phi? Vì sao Châu Phi lại hình thành hoang
mạc lớn nhất thế giới?
Câu 3: (6 điểm) Trình bày và giải thích tình hình dân cư – xã hội Châu Á?
Câu 4: (4 điểm)
a/ Sắp xếp lại cho đúng quy mô diện tích các lục địa:
Số TT Tên các lục địa Diện tích (tiệu km
2
)
1 Á - Âu 7,7
2 Bắc Mỹ 30
3 Nam Mỹ 53,5
4 Phi 20,5
5 Nam Cực 14
6 Ô-Xtrây-li-a 24
b/ Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội các vùng và các nước ở Châu Á vào cuối thế kỷ
XX, người ta nhận thấy rằng: trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau.
Dựa vào tên các quốc gia sau đây:
- Nhật Bản
- Singapo, Hàn Quốc, Đài Loan…
- Cô oet, Ả rập Xêut, Bru-nây…
- Việt Nam, Nêpan, Mianma…
- Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan…
Hãy cho biết đặc điểm phát triển kinh tế của từng nhóm nước này?
HẾT


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
Câu 1: (4 điểm)
a/ Phân tích biểu đồ:
*Biểu đồ A:
-Nhiệt độ -Lượng mưa:
+ Mùa hè: dưới 10
0
C (0,25đ) +Mùa hè: đa số đều có mưa nhưng lượng mưa
nhỏ(0,25đ)
+ Mùa đông: 9 tháng +Mùa đông: 9 tháng có mưa tuyết (0,5đ)
(từ tháng 9 đến tháng 5) dưới 0
0
C(0,25đ)
*Biểu đồ B:
-Nhiệt độ -Lượng mưa:
+ Mùa hè: 25
0
C (0,25đ) +Mùa hè: không mưa (0,25đ)
+ Mùa đông: 10
0
C trở lên(0,25đ) +Mùa đông: mưa vào mùa thu và mùa đông
(từ tháng 9 đến tháng 3(0,25đ)
*Biểu đồ C:
-Nhiệt độ -Lượng mưa:
+ Mùa hè: từ 5 đến 15
0
C (

15
0

C) (0,25đ) +Mùa hè: dưới 100 mm (0,25đ)
+ Mùa đông: 5
0
C (0,25đ) +Mùa đông: trên 150 mm(0,25đ)
b/ Xác định:
Biểu đồ A: đới khí hậu lạnh(0,25đ)
Biểu đồ B: đới khí hậu Địa Trung Hải(0,25đ)
Biểu đồ C: đới khí hậu ôn đới hải dương(0,25đ)
Câu 2: (6 điểm) Đặc điểm về vị trí, địa hình Châu Phi
a/ Vị trí địa lí:
+Cực Bắc: 37
0
20’B(0,25đ)
+Cực Nam: 34
0
51’N(0,25đ)
+Cực Tây: 17
0
33’T(0,25đ)
+Cực Đông: 51
0
24’Đ(0,25đ)
-Giáp: Địa Trung Hải (Bắc)(0,25đ)
Đại Tây Dương (Tây)(0,25đ)
Biển Đỏ (Đông), ngăn cách Châu Á bởi kênh đào Xuy-ê(0,25đ)
(Nếu HS chỉ nêu giáp ở Đông là Biển Đỏ vẫn được 0,25đ)
Ấn Độ Dương (Đông Nam) (0,25đ)
-Đường xích đạo đi qua chính giữa châu lục(0,25đ)
-Hai đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam đi qua Bắc Phi và Nam Phi(0,25đ)
-Có bán đảo Xô-ma-li và đảo ma-đa-ga-Xca.(0,25đ)

b/ Địa hình:
-Bờ biển ít bị cắt xẻ, biển ít lấn sâu vào đất liền(0,25đ)
-Châu Phi là khối cao nguyên khổng lồ, các bồn địa và sơn nguyên xen kẻ(0,5đ)
-Độ cao trung bình 750m; thấp dần từ Đông Nam tới Tây Bắc(0,25đ)
-Tây Bắc là dãy núi Atlat, đông nam dãy Đrêkenbéc(0,25đ)
-Đồng bằng chủ yếu ở ven biển, ít núi cao.(0,25đ)
-Các bồn địa: Sat, bồn địa Công Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri, Nin Thượng.(0,25đ)
-Các sơn nguyên: Đông Phi, Ê-ti-ô-pi-a.(0,25đ)
c/ Châu Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới vì:
-Chí tuyến Bắc đi qua chính giữa Bắc Phi nên quanh năm chịu ảnh hưởng khí áp cao cận chí tuyến
nên không mưa.(0,5đ)
-Lãnh thổ rộng lớn, cao trên 200m, bờ biển ít bị cắt xẻ cho nên hơi nước từ biển khó vào sâu nội
địa.(0,5đ)
-Nằm sát lục địa Âu – Á nên chịu ảnh hưởng khối khí hậu lục địa khó có mưa.(0,5đ)
Câu 3: (6 điểm) Tình hình dân cư xã hội Châu Á
a/ Một Châu lục đông dân nhất thế giới:(0,25đ)
-Dân số 3 766 triệu người (năm 2002), chiếm hơn phân nửa dân số thế giới.(0,5đ)
-Một số quốc gia có có dân số đông như Trung Quốc, Việt nam,…đang thực hiện tốt chính sách
dân số (0,25đ) vì vậy tỉ lệ tăng tự nhiên ngang mức trung bình năm thế giới (1,3%)(0,25đ)
b/ Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc:(0,25đ)
-Chủng tộc Môngôlôit: phân bố Đông Nam Á, Đông Á, Bắc Á.(0,25đ)
-Chủng tộc Ơrôpêôit: phân bố ở Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á(0,25đ)
-Chủng tộc Ô-Xtra-lôit: các đảo Đông Nam Á(0,25đ)
-Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị.
(0,5đ)
c/ Là nơi ra đời các tôn giáo lớn:(0,25đ)
-Ấn Độ giáo: ra đời Ấn Độ ; Thần linh tôn thờ là Đấng tối cao (0,25đ);
phân bố ở Ấn Độ (Nam Á)(0,25đ)
-Phật giáo: ra đời Ấn Độ ; Thần linh tôn thờ Phật thích ca(0,25đ);
phân bố ở Đông Nam Á, Đông Á(0,25đ)

-Thiên chúa giáo: ra đời Palextin ; Thần linh tôn thờ Chúa Giê Su(0,25đ);
phân bố ở Phi lip pin(0,25đ)
-Hồi giáo: ra đời Ả rập xêut ; Thần linh tôn thờ Thánh Ala (0,25đ);
Phân bố ở Inđonêxia, Tây Nam Á…(0,25đ)
Câu 4: (4 điểm)
a/ Sắp xếp lại đúng quy mô diện tích các lục địa: (1,5đ) đúng mỗi ý 0,25 đ
Á – Âu : 53,5 triệu km
2
Bắc Mỹ: 24 triệu km
2
Nam Mỹ: 20,5 triệu km
2
Phi: 30 triệu km
2
Nam Cực: 14 triệu km
2
Ôxtrây lia: 7,7 triệu km
2

b/ Đặc điểm phát triển kinh tế các nhóm nước: (2,5đ)
-Nhật Bản: phát triển cao(0,25đ), nên kinh tế phát triển toàn diện(0,25đ)
-Singapo, Hàn Quốc, Đài Loan: nhóm công nghiệp mới(0,25đ), công nghiệp hóa cao và
nhanh(0,25đ)
-Việt Nam. Nêpan. Mianma: nhóm đang phát triển(0,25đ), nông nghiệp chủ yếu.(0,25đ)
-Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan: nhóm đang phát triển(0,25đ), công nghiệp hóa phát triển nhưng
nông nghiệp vẫn có vai trò quan trọng.(0,25đ)
-Cô oet, Ả rập Xeut, Brunây: giàu do xuất khẩu dầu khí(0,25đ), nhưng trình độ phát triển chưa
cao.(0,25đ)
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
HUYỆN GIỒNG RIỀNG VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 – 2011

= = = 0o0 = = = Môn: Địa lí - lớp 8 , thời gian: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Trong 3 biểu đồ khí hậu dưới đây hãy cho biết mỗi biểu đồ thuộc loại môi trường
nào? Giải thích vì sao em chọn như vậy? (4đ)
A B C
Câu 2: Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì
và vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” ? Vì sao có sự xuất hiện vùng công nghiệp
“Vành đai Mặt Trời”? (5đ)
Câu 3 : “Các nước Châu Á có quá trình phát triển rất sớm về kinh tế và xã hội. Sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay, nền kinh tế ở Châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ song
không đều”. Hãy chứng minh nhận định trên. (6đ)
Câu 4 : Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á. (5đ)
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỊA LÍ 8
Câu 1: Trong 3 biểu đồ khí hậu dưới đây hãy cho biết mỗi biểu đồ thuộc loại môi trường
nào? Giải thích vì sao em chọn như vậy? (4đ)
A B C
A- Xích đạo ẩm (0,5đ)
- Nhiệt độ cao quanh năm (các tháng trên 27
0
C) (0,25đ)
- Biên độ nhiệt thấp (1-2
0
) (0,25đ)
- Mưa nhiều quanh năm(0,25đ)
B- Nhiệt đới(0,5đ)
- Nhiệt độ cao quanh năm ( các tháng đều trên 22
0
C) (0,25đ)
- Có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong năm(0,25đ)

- Có 1 thời kì khô hạn (0,25đ)
- Mưa tập trung vào 1 mùa(0,25đ)
C- Ôn đới hải dương(0,5đ)
- Nhiệt độ tháng đông khoảng 5-6
0
C(0,25đ) , tháng hè khoảng 10
0
C(0,25đ)
- Biên độ nhiệt tương đối lớn (0,25đ)
- Mưa quanh năm(0,25đ)
Câu 2: Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và
vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” ? Vì sao có sự xuất hiện vùng công nghiệp “Vành
đai Mặt Trời”? (5đ)
a)Vị trí
Nằm ở Đông Bắc Hoa Kỳ(0,25đ)
- Gồm các đô thị: Niu-Iooc, Sicagô, Đi-tơ-roi, Bô-xtơn, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn, Ban-ti-mo
( chỉ cần 4 thành phố lớn nhưng phải ghi đúng địa danh) (0,5đ)
- Các ngành công nghiệp:luyện kim, hóa chất,cơ khí, dệt, chế biến(0,5đ)
Nằm ở ven Thái Bình Dương và Nam Hoa Kì(0,25đ)
- Gồm: Xan-phran-xi-xcô, Xit-tơn, At-lan-ta, Lot-an-giơ-let, Phê-nic, Đa-lat, Hiu-xtơn (0,5đ)
- Gồm: điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ(0,5đ)
b) Giải thích:
- Do vùng công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa Kì :công nghệ lạc hậu, bị cạnh tranh gay gắt
liên minh Châu Âu + Nhật Bản(0,25đ). Hậu quả của nhiều cuộc khủng hoảng liên tiếp (0,25đ)
- Trong khi đó các nước Liên minh Châu Âu +Nhật Bản phát triển mạnh khoa học kĩ thuật.
(0,25đ)
- “Vành đai Mặt Trời “:có lợi thế nguồn nhân lực và nguyên liệu (0,25đ)
- Sự xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp phía Nam và tây nam Hoa Kì thu hút vốn lao
động(0,5đ)
- Do vị trí gần Mêhicô dễ nhập nguyên liệu từ Mêhicô và các nước Mĩ La tinh (0,5đ)

- Xuất hàng hóa ngược lại cho các nước này(0,25đ)
- Phía tây dễ giao tiếp với các nước Châu Á-Thái Bình Dương(0,25đ)
Câu 3: So với trước kia thì kinh tế xã hội các nước trong khu vực Châu Á hiện nay đã thay
đổi và có những bước phát triển mạnh mẽ nhưng sự phát triển không đều giữa các nước, các
vùng của lãnh thổ? (6đ)
a) Thời Cổ đại và Trung đại:
- Nhiều dân tộc Châu Á đã đạt trình độ phát triển cao của thế giới(0,25đ)
- Thương nghiệp phát triển nhờ sản phẩm hàng hóa đa dạng(0,25đ)
- Đã có con đường vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ và Tây Nam Á
sang các nước châu Âu (0,5đ)
b) Từ thế kỉ XVI, đặc biệt trong thế kỉ XIX
- Hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các nước đế quốc Anh , Pháp, Hà Lan, Tây
Ban Nha(0,5đ)
- Kinh tế kém phát triển : nhiều nước trở thành nơi cung cấp nguyên liệu và nơi tiêu thụ hàng
hóa cho “mẫu quốc” (0,5đ)
- Riêng Nhật Bản, nhờ cuộc cải cách Minh Trị nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh
chóng(0,5đ)
c) Sau chiến tranh thế giới thứ hai
-Nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn(0,5đ)
d) Nửa cuối thế kỉ XX đến nay
- Nền kinh tế các nước và vùng lãnh thổ đã có nhiều chuyển biến ,nhưng trình độ phát triển vẫn
còn rất khác nhau(0,5đ)
+ Nhật Bản là nước phát triển cao nhất(0,5đ)
+ Xingapo, Đài Loan , Hàn Quốc có tốc độ công nghiệp hóa cao và nhanh, được gọi là
các nước công nghiệp mới(0,5đ)
+ Các nước Mianma, Lào, Bănglađet, Nêpan…phát triển chủ yếu dựa vào ngành nông
nghiệp(0,5đ)
+ Brunây, Côóet, Arập Xêut,…nhờ có dầu mỏ nên trở nên giàu có nhưng trình độ kinh tế
chưa phát triển cao(0,5đ)
+ Trung Quốc, Aán Độ, Pakixtan,… là các nước công nghiệp nhưng có các ngành công

nghiệp hiện đại(0,5đ)
- Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thập, đời sống nhân dân ngheo khổ còn
chiếm tỉ lệ cao(0,5đ)
Câu 4: Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á.(5đ)
a) Đặc điểm chung :
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn(0,25đ) .
- Các sông phân bố không đều , chế độ nước phức tạp(0,25đ)
b) Sông ngòi của các khu vực
- Bắc Á:
+ Mạng lưới sông dày đặc(0,25đ) , các sông lớn chảy theo hướng nam lên bắc qua các đới khí
hậu ôn đới cận cực và cực (0,25đ) vào mùa đông đóng băng phân hạ lưu (0,25đ)
+ Nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết và băng tan (0,25đ). Lũ vào mùa xuân (0,25đ) Vídụ:
I-ê-nit-xây ; Ô bi ; Lêna (0,25đ)
- Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: Vídụ: Trường Giang, Hoàng Hà, Mêkông, A-mua, sông Ấn,
sông Hằng (0,75đ)
+ Mạng lưới sông dày (0,25đ), có nhiều sông lớn(0,25đ)
+ Nguồn cung cấp nước chủ yếu là mưa (0,25đ)
+ Thới kì nước lớn xãy ra cuối hạ, đầu thu (0,25đ)
+ Thời kì cạn nhất cuối đông, đầu xuân (0,25đ)
- Tây Nam Á và Trung Á:
+ Sông ngòi kém phát triển(0,25đ) .Vd:Ti-grơ , Ơ-phơ-rát (0,25đ)
+ Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước băng tan (0,25đ)
(Mỗi khu vực nếu HS cho 2 ví dụ được 0,25 đ)
UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 – 2012
Khóa ngày 06/11/2011
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (4,0 điểm)

Dựa vào hình vẽ, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất.
Câu 2: (6,0 điểm) Nêu đặc điểm về vị trí, địa hình Châu Phi ? Vì sao Châu Phi lại hình thành
hoang mạc lớn nhất thế giới?

Câu 3: (4,5 điểm)
Đới nóng có những kiểu môi trường nào? Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa, liên
hệ ở địa phương em.
Nguyên nhân và xu hướng di dân ở đới nóng ?
Sự gia tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường như thế nào?
Tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa ở đới nóng như thế nào?
Câu 4: (2,5 điểm)
Trình bày đặc điểm khí hậu ở châu Á?
Câu 5: (3,0 điểm)
Em hãy cho biết vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á ?
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
(THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012)
A. Nội dung chủ yếu và biểu điểm:
Câu 1: (4,0 điểm)
* Giới hạn của các loại gió chính: (2đ)
- Từ 30
0
– 35
0
B và N về 0
0
(Xích đạo): gió Tín phong. (0,75đ)
- Từ 30
0
– 35

0
B và N đến 60
0
B và N: gió Tây ôn đới. (0,5đ)
- Từ 90
0
B và N (cực Bắc và Nam) về 60
0
B và N: gió Đông cực. (0,75đ)
* Giải thích: (2đ)
- Các vùng ở Xích đạo nhận được nhiều nhiệt do ánh sáng của Mặt Trời luôn có góc chiếu lớn,
nhiệt độ luôn cao làm cho vùng này có khí áp thấp. Không khí nóng nở ra, bốc lên và tỏa ra hai
bên Xích đạo, sau đó lạnh dần, giáng xuống khoảng các vĩ độ 30-35
0
của cả hai bán cầu tạo thành
các khu khí áp cao. (0,5đ)
- Từ đó gió thổi về bổ sung không khí cho vùng Xích đạo. Các luồng gió này thổi đều đặn
quanh năm nên có tên là gió Tín phong. (0,5đ)
- Không khí ở khu vực có khí áp cao (30-35
0
) cũng chuyển động đến các vĩ tuyến 60
0
của hai
bán cầu, nơi có khí áp thấp tạo nên gió Tây ôn đới. (0,5đ)
- Không khí ở khu vực có khí áp cao ở hai cực chuyển động về các vĩ tuyến 60
0
của hai bán cầu,
nơi có khí áp thấp tạo nên gió Đông cực. (0,5đ)
Câu 2: (6,0 điểm)
a/ Vị trí địa lí: (3,0 đ)

+ Cực Bắc: 37
0
20’B
+ Cực Nam: 34
0
51’N
+ Cực Tây: 17
0
33’T
+ Cực Đông: 51
0
24’Đ
- Giáp: Địa Trung Hải (Bắc)
Đại Tây Dương (Tây)
Biển Đỏ (Đông), ngăn cách Châu Á bởi kênh đào Xuy-ê
Ấn Độ Dương (Đông Nam)
- Đường xích đạo đi qua chính giữa châu lục
- Hai đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam đi qua Bắc Phi và Nam Phi
- Có bán đảo Xô-ma-li và đảo ma-đa-ga-Xca.
b/ Địa hình:(1,5đ)
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, biển ít lấn sâu vào đất liền
- Châu Phi là khối cao nguyên khổng lồ, các bồn địa và sơn nguyên xen kẻ
- Độ cao trung bình 750m; thấp dần từ Đông Nam tới Tây Bắc
- Tây Bắc là dãy núi Atlat, đông nam dãy Đrêkenbéc
- Đồng bằng chủ yếu ở ven biển, ít núi cao.
- Các bồn địa: Sat, bồn địa Công Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri, Nin Thượng.
- Các sơn nguyên: Đông Phi, Ê-ti-ô-pi-a.
c/ Châu Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới vì: (1,5đ)
- Chí tuyến Bắc đi qua chính giữa Bắc Phi nên quanh năm chịu ảnh hưởng khí áp cao cận chí
tuyến nên không mưa. (0,5đ)

- Lãnh thổ rộng lớn, cao trên 200m, bờ biển ít bị cắt xẻ cho nên hơi nước từ biển khó vào sâu nội
địa. (0,5đ)
- Nằm sát lục địa Âu – Á nên chịu ảnh hưởng khối khí hậu lục địa khó có mưa. (0,5đ)

Câu 3: (4,5 điểm)
* Đới nóng có những kiểu môi trường nào?
- Môi trường Nhiệt đới, Nhiệt đới gió mùa, Xích đạo ẩm, Hoang mạc. (0,5đ)
* Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa, liên hệ ở địa phương em.
- Nhiệt đới gió mùa:
+ Nhiệt độ, lượng mưa cao và thay đổi theo mùa. (0,5đ)
+ Thời tiết diễn biến thất thường.
- Thời tiết thất thường, mùa đông lạnh, mùa hạ nóng (theo mùa). (0,5đ)
- Hay có hạn hán, bão, lụt, rét
- Liên hệ ở địa phương em:
+ Ở đới nóng, việc trồng trọt được tiến hành quanh năm, xen canh nhiều loại cây trồng, nếu đủ
nước tưới . (0,5đ)
+ Trong điều kiện khí hậu nóng , mưa nhiều hoặc mưa tập trung theo mùa, đất dễ bị rửa trôi, xói
mòn. (0,5đ)
+ Cần bảo vệ rừng , trồng cây che phủ đất và làm thuỷ lợi và có kế hoạch phòng chống thiên tai
. (0,5đ)
* Sự gia tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường:
Bùng nổ dân số cũng là ảnh hưởng xấu tới tài nguyên và môi trường của đới nóng : Tài nguyên bị
cạn kiệt, rừng bị chặt phá, thiếu nước sạch, môi trường bị ô nhiễm, xuất hiện các khu nhà ổ chuột.
(0,5đ)
* Nguyên nhân và xu hướng di dân ở đới nóng:
di dân các nước đới nóng là do : bị thiên tai, chiến tranh, xung đột sắc tộc, nghèo đói, tìm kiếm
việc làm … xu hướng từ nông thôn đến thành thị, từ nơi thu nhập thấp đến nơi thu nhập cao
(0,5đ)
* Tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa ở đới nóng:
Môi trường nước, đất, không khí bị ô nhiễm nặng ảnh hưởng tới sức khoẻ con người(0,5đ)

Câu 4: (2,5 điểm)
a) Châu Á có đủ các đới khí hậu trên trái đất: Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích
đạo. (0,5đ)
* Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. (0,5đ)
b) Khí hậu Châu Á lại phân thành nhiều kiểu, như: đới ôn đới có ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa,
ôn đới hải dương. (0,5đ)
+ Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn
(0,5đ)
+ Ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa và do sự phân hóa theo độ cao địa hình.
(0,5đ)
Câu 5: (3,0 điểm)
* Đặc điểm tự nhiên: Có diện tích hơn 7 triệu km
2
(0,5đ)
* Địa hình: Chia làm 3 miền, chủ yếu là núi và cao nguyên: Phía Đông Bắc là các dãy núi cao nối
hệ núi ANPI và hệ Hymalaya và sơn nguyên cao (0,5đ)
- Ở giữa vùng trung tâm là đồng bằng Lưỡng Hà do phù sa sông Ti-Gro và Ơ-phơ-rat bồi đắp,
Phía nam và Tây Nam là sơn nguyên A-rap rộng lớn. (0,5đ)
* Khí hậu: Nhiệt đới khô mang tính chất lục địa sâu sắc, nhiệt độ trung bình cao. Lượng mưa thấp
mang tính chất hoang mạc (0,5đ)
* Sông ngòi: Rất ít. Lớn nhất là hai hệ thống sông Ti-grơ và Ơ-phơ-rat. (0,5đ)
* Khoáng sản: Quan trọng nhất là dầu mỏ lớn nhất thế giới, khí đốt lớn nhất thế giới: Tập trung ở
đồng bằng Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich. (0,5đ)
B. Cách chấm và cho điểm.
1. Về nội dung:
+ Học sinh trả lời đúng theo trình tự đáp án, nếu học sinh nêu được ý khác nhưng phù hợp với
yêu cầu của đề thi thì vẫn cho điểm theo từng ý đúng theo hướng dẫn.
+ Nếu có thiếu hoặc sai sót, tùy theo mức độ, giám khảo trừ điểm đúng với yêu cầu của đề bài.
2. Về trình bày:
+ Yêu cầu bài làm sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, lập luận chặt chẽ mới được trọn vẹn số điểm từng

câu. Tùy theo mức độ trình bày của thí sinh, có thể trừ từ 0,25 điểm đến 1 điểm.

UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG
HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 – 2013
Khóa ngày 04/11/2012
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (4,0 điểm)
Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất?
Câu 2. (5,0điểm)
Nêu được tên, thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính chất của các loại gió thổi
thường xuyên trên trái đất?
Câu 3. (3,0 điểm)
Trình bày vị trí địa lí giới hạn và đặc điểm địa hình Bắc Mĩ ? Từ đó hãy cho biết kiểu
khí hậu nào ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ?
Câu 4. (2,5 điểm)
Đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
Câu 5. (5,5 điểm)
Hãy cho biết tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước và lãnh thổ ở Châu Á?
Hết
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Chữ ký của Giám thị 1: Chữ ký của Giám thị 2:
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
(THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013)
Câu 1.( 4 điểm) Các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất.
*Sự luân phiên ngày và đêm (0,25đ)
+ Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau(0,25đ) ở khắp mọi nơi trên trái đất (0,25đ)
*Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế (0,25đ)
+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ ( một ngày đêm) (0,25đ)Vì vậy trái đất được

chia thành 24 khu vực giờ . (0,25đ) mỗi khu vực có một múi giờ riêng thống nhất(0,25đ) gọi là
giờ khu vực(0,25đ). Múi giờ 0 được lấy làm giờ quốc tế GMT. (0,25đ). Mỗi múi giờ rộng 15
0
kinh
tuyến ( 15 độ kinh tuyến). (0,25đ)
+ Đường chuyển ngày quốc tế là kinh tuyến 180
0
(0,25đ)
*Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể (0,25đ)
+ Ảnh hưởng lịch Coriolit, (0,25đ) ở Bắc Bán cầu vật chuyển động bị lệch về bên phải(0,25đ), ở
Nam Bán cầu vật chuyển động bị lệch về bên trái (0,25đ) theo hướng chuyển động(0,25đ)
Câu 2. (5,0điểm).Tên, thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính chất của các loại gió thổi
thường xuyên trên trái đất
*Gió Tín phong: (0,25đ)
+ Thời gian hoạt động: quanh năm (0,25đ)
+ Phạm vi hoạt động Thổi từ khoảng các vĩ độ 30
0
Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) (0,25đ)
về Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo) (0,25đ)
+ Hướng gió : Ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông Bắc. (0,25đ) Ở nửa cầu Nam,gió có hướng
Đông Nam. (0,25đ)
+ Tính chất: Khô nhất là trên lục địa (0,25đ). Gió này chỉ tạo điều kiện cho mưa (0,25đ)khi vượt
qua một chặng đường dài trên đại dương và gặp địa hình chắn gió. (0,25đ)
*Gió Tây ôn đới: (0,25đ)
+ Thời gian hoạt động: quanh năm. (0,25đ)
+ Phạm vi hoạt động: : Thổi từ các vĩ độ 30
0
Bắc và Nam( các đai áp cao chí tuyến) (0,25đ) lên
khoảng các vĩ độ 60
0

Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới). (0,25đ)
+ Hướng gió : ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Tây Nam ; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Tây
Bắc(0,25đ)
+ Tính chất: ẫm, mưa nhiều. (0,25đ)
*Gió Đông cực:. (0,25đ)
+ Thời gian hoạt động: quanh năm. (0,25đ)
+ Phạm vi hoạt động: Thổi từ khoảng các vĩ độ 90
0
Bắc và Nam ( cực Bắc và Nam)về khoảng các
vĩ độ 60
0
Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn đới) (0,25đ)
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông Bắc ; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông Nam.
(0,25đ)
+ Tính chất: ẩm, lạnh. (0,25đ)
Câu 3. (3,0 điểm)Vị trí địa lí giới hạn và đặc điểm địa hình Bắc Mĩ:
+ Vị trí địa lí giới hạn: Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 15
0
Bắc. (0,25đ)
+ Đặc điểm địa hình: Chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến: (0,25đ)
+ Ở phía tây là hệ thống núi Cooc- đi –e trẻ cao và đồ sộ, (0,25đ) xen giữa có các cao nguyên và
sơn nguyên. (0,25đ)
+ Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, (0,25đ) có hình lòng máng, cao ở phía bắc và tây bắc(0,25đ),
thấp dần về phía nam và đông nam(0,25đ), nhiều hồ lớn sông dài. (0,25đ)
+ Phía đông: miền núi già APALAT và cao nguyên tương đối thấp(0,25đ), dưới 1500 mét. (0,25đ)
Kiểu khí hậu ở Bắc mĩ chiếm diện tích lớn nhất là kiểu khí hậu ôn đới. (0,5đ)
Câu 4. (2,5 điểm)
* Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn(0,25đ) nhưng phân bố không đều(0,25đ)
+ Các hệ thống sông lớn I- ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang(0,25đ), Mê Công, Sông Ấn, Sông
Hằng. (0,25đ)

+ Sông ngòi Bắc Á: mạng lưới sông dày,mùa đông nước đóng băng(0,25đ), mùa xuân có lũ do
băng tan. (0,25đ)
+ Sông ngòi khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. (0,25đ)
+ Sông ngòi Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. (0,25đ)
+ Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện,cung cấp nước cho sản xuất(0,25đ),
sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (0,25đ)
Câu 5 (5,5 điểm) Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước và lãnh thổ ở Châu Á
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, nền kinh tế các nước Châu Á(0,25đ), có sự chuyển biến mạnh mẽ
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa(0,5đ), song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và
các vùng lãnh thổ không đồng đều: (0,5đ)
- Công nghiệp được ưu tiên phát triển, (0,25đ)bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công
nghiệp chế biến, (0,5đ) cơ cấu ngành đa dạng. (0,25đ)
+ Phát triển cao nhất là Nhật Bản(0,25đ). Trình độ công nghiệp hóa nhanh và cao (Nic): (0,5đ)
Singapo, Hàn quốc , Đài Loan….(0,25đ)
- Nông nghiệp sản xuất lương thực nhất là lúa gạo (0,25đ)ở một số nước phát triển vượt bậc:
(0,25đ) Ấn Độ, Trung Quốc, Thái lan, Việt Nam. (0,25đ)
+ Kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp (0,5đ): Mi-an-ma, Campuchia, Lào.(0,25đ)
+ Các nước giàu nhờ nguồn dầu khí(0,25đ) nhưng trình độ phát triển xã hội còn chưa cao(0,25đ):
Bru- Nây, Cô –oét, Ả Rập Xê Út. (0,25đ)
UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013 – 2014
Khóa ngày 17/11/2013
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy:
- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của Châu Phi?
- Nêu những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của Châu
Phi?
Câu 2: (5,0 điểm)

Nêu đặc điểm về vị trí, địa hình của Châu Âu? Chứng minh rằng Châu Âu có nhiều
kiểu khí hậu. Tại sao phía Tây Âu lại ấm áp và mưa nhiều hơn phía Đông Âu?
Câu 3: (5,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết:
- Vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu ?
- Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á ?
Câu 4: (3,0 điểm)
Tây Nam Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên nào thuận lợi cho việc phát triển kinh tế?
Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế, xã hội của khu vực?
Câu 5: (4,0 điểm)
Kể tên các nước thuộc khu vực Nam Á? Chứng minh rằng địa hình có ảnh hưởng sâu
sắc tới khí hậu của khu vực Nam Á.
HẾT
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2013 – 2014
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 8
Câu Nội dung đáp án Điểm
1 (3,0 đ) * Sự phân bố dân cư của Châu Phi:
- Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều
- Sự phân bố dân cư ở Châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi
trường tự nhiên:
+ Nhiều vùng dân cư thưa thớt như hoang mạc, vùng rừng rậm xích đạo… là
do khí hậu khắc nghiệt, địa hình khó khăn.
+ Trong khi dân cư tập trung đông ở ven vịnh Ghinê, thung lũng sông Nin và
các vùng duyên hải cực bắc và cực nam Châu Phi đây là những nơi có địa hình
bằng phẳng, giao thông thuận lợi có nguồn tài nguyên dầu mỏ…
- Đa số dân Châu Phi sống ở nông thôn là do kinh tế còn kém phát triển, quá
trình đô thị hóa còn chậm.
* Nguyên nhân xã hội kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu
Phi:
- Sự bùng nổ dân số (tỉ lệ gia tăng TN vào loại cao nhất TG > 2,4 %).

- Hạn hán triền miên
- Xung đột tộc người
- Đại dịch AIDS: Hơn 25 triệu người nhiễm HIV/AIDS vào năm 2000 trong đó
phần lớn là người lao động.
- Sự can thiệp của nước ngoài.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 (5,0 đ) a/ Vị trí Châu Âu:
- Diện tích: trên 10 triệu km
2
.
- Giáp:
+ Bắc Băng Dương hướng Bắc.
+ Đại Tây Dương hướng Tây.
+ Địa Trung Hải và biển Đen hướng Nam.
+ Đông ngăn với Châu Á bởi dãy núi Uran.
b/ Địa hình:
- Núi trẻ: nằm ở rìa phía Nam (An Pơ, Cac-pat, Pi-rê-nê); ở phía Tây và Trung
Âu.
- Núi già: ở phía Bắc Châu lục.
- Đồng bằng: trải dài từ Tây sang Đông chiếm 2/3 diện tích.
c/ Khí hậu Châu Âu có nhiều kiểu:

- Khí hậu ôn đới hải dương: phân bố ở phía Tây Âu. - Khí hậu ôn đới lục địa:
phân bố ở Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-đi-na-vi.
- Khí hậu ôn đới Địa Trung Hải: phân bố ở ven Địa Trung Hải.
- Khí hậu địa cực: phân bố ở một phần nhỏ phía Bắc.
d/ Phía Tây Âu ấm áp và có mưa nhiều vì:
- Vị trí ven biển.
- Ảnh hưởng dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh.
1,0
1,0
2,0
1,0
3 (5,0 đ) * Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu là do:
- Khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau do ảnh hưởng của vị trí
địa lí theo vĩ độ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc xuống tận xích đạo (1
0
16’B
đến 77
0
44’ B).
- Các đới khí hậu Châu Á thường phân bố thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau
do kích thước rộng lớn của lãnh thổ mặt khác Châu Á lại có nhiều dãy núi và
sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển sâu vào nội địa. ngoài ra trên các núi
1,0
1,0
và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo chiều cao.
* Thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á:
.Thuận lợi:
+ Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú:
- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn như than, khí đốt, dầu mỏ, sắt,

thiếc…
- Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và
rừng rất đa dạng.
- Các nguồn năng lượng: thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt rất dồi
dào.
.Khó khăn:
-Có nhiều núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu
giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lớn so với toàn bộ lãnh thổ.
- Các thiên tai như: Động đất, núi lửa, bão lụt… thường xuyên xảy ra.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4 (3,0 đ) -Tây Nam Á có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, có trữ lượng lớn.
Chiếm 1/3 sản lượng dầu trên thế giới, khai thác và xuất khẩu dầu mỏ đem lại
nguồn lợi nhuận lớn.
-Những khó khăn:
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, các hoang mạc cát khá rộng lớn, diện
tích đồng bằng hẹp.
+ Khí hậu: Nằm trong khu vực khí hậu khô khan và khá khắc nghiệt gây thiếu
nước cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Với vị trí chiến lược quan trọng cùng với nguồn tài nguyên giàu có. Khu vực
Tây Nam Á là nơi dễ xảy ra nhiều tranh chấp gay gắt của các bộ tộc , dân tộc
trong và ngoài nước.
+ Sự không ổn định về chính trị, cùng với sự can thiệp của nước ngoài đã ảnh
hưởng lớn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực.
1,0
0,5

0,5
0,5
0,5
5 (4,0 đ) a/ Các nước thuộc khu vực Nam Á gồm: Ấn Độ, Băng-La-Đét, Bu-Tan, Nê-
Pan, Pa-Kix-Tan, Xri-Lan-Ca, Man-Đi-Vơ.
b/ Địa hình có ảnh hưởng tới khí hậu Nam Á:
- Phía Bắc là dãy Hi-Ma-Lay-A ngăn cản gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào,
vì vậy đã làm sườn núi phía Nam có lượng mưa rất lớn (2.000-3.000
mm/năm). Nhưng đến sơn nguyên Tây Tạng khí hậu rất khô hạn, mưa ít.
- Khi gió Tây Nam từ biển thổi vào gặp bức chắn của dãy Hy-Ma-Lay-A sẽ
chuyển hướng Đông Nam cho nên đồng bằng sông Hằng có lượng mưa rất lớn.
- Phía Nam là cao nguyên Đê-Can, hai rìa cao nguyên là hai dãy núi Gát Tây
và Gát Đông, ven biển là hai dãi đồng bằng nhỏ hẹp. Vì vậy, khi gió Tây Nam
thổi vào bị dãy Gát Tây chắn lại nên trút mưa ở dãi đồng bằng ven biển, khi
vào đến cao nguyên Đê-Can lượng mưa rất ít.
1,0
1,0
1,0
1,0

×