Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề cương phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.55 KB, 17 trang )

Câu 1: Những cách tiếp cận nào để phát triển hệ thống thông tin,
trình bày ưu, nhược điểm của những cách đó
*) Tiếp cận định hướng tiến trình
- Ưu điểm:
+) Tập trung vào hiệu quả xử lý của cách chương trình
- Nhược điểm:
+) Dư thừa dữ liệu.
+) Hao phí nhiều công sức cho thu thập thông tin và tổ chức dữ
liệu.
+) Dữ liệu sử dụng kém hiệu quả do không được chia sẻ giữa các
ứng dụng với nhau.
*) Tiếp cận định hướng dữ liệu.
- Ưu điểm: Tập trung vào việc tổ chức dữ liệu 1 cách hợp lý, lý tưởng
+) Tách dữ liệu ra khỏi quá trình xử lý.
+) Tổ chức CSDL chung cho cách ứng dụng
- Nhược điểm: Cần có những thay đổi phù hợp trong thiết kế sao cho
CSDL mới hỗ trợ được cả các ứng dụng hiện tại cũng như các ứng
dụng sau này.
Tầng ứng dụng …

Tầng dữ liệu
*) Tiếp cận định hướng cấu trúc
- Hệ thống được phân chia thành các chức năng
- Trạng thái của hệ thống được thể hiện qua CSDL tập trung và được
chia sẻ cho các chức năng tương đối độc lập với nhau thao tác trên nó.
- Lợi ích:
+) Làm giảm sự phức tạp.
+) Tập trung vào ý tưởng.
+) Chuẩn mực hóa.
+) Hướng tương lai.
+) Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế.


1
Hệ thống
Data 1 Data 2
Ưd 1
Ưd 2
Ưd n
CSDL
Tầng ứng dụng …

Tầng dữ liệu
*) Tiếp cận định hướng đối tượng
- Hệ thống được phân chia thành các đối tượng tương tác với nhau.
- Mỗi đối tượng bao gồm các thuộc tính và phương thức xử lý nó.
- Sự kế thừa và bao gói thông tin
- Ưu điểm:
+) Cải thiện cơ bản chất lượng của hệ thống, làm tăng năng suất
hoạt động phân tích thiết kế cũng như phát triển hệ thống.
+) Đáp ứng được những yêu cầu và thách thức cơ bản hiện nay là
cần phát triển các hệ thống phần mềm có quy mô lớn, phức tạp hơn,
nhưng phải nhanh hơn, dễ bảo trì và chi phí chấp nhận được.
2
Ưd 1
Ưd 2
Ưd n
CSDL
Đối tượng 1
Đối tượng 5Đối tượng 2 Đối tượng 7
Đối tượng 3 Đối tượng 4
Đối tượng 6
Câu 2:Nội dung các bước xây dựng Mô hình dữ liệu quan niệm

1. Liệt kê, chính xác hóa lựa chọn mục tin
- Xét dữ liệu từ các HSDL
- Mỗi HS ghi tên HS và các mục Dl của nó. Dữ liệu phải đầy đủ, ko
thiếu xót
- Làm cxác hóa các thuộc tính = cách bsung các từ vào tên gọi của
các thuộc tính sao cho tên gọi mỗi từ mang đầy đủ ý nghĩa và được
hiểu theo 1 nghĩa duy nhất
- 2 thuộc tính có tên gọi khác nhau phải thuộc 2 đối tượng khác nhau
- Duyệt lần lượt các tên từ trên xuống dưới và giữ lại các thuộc tính
đảm bảo các ycầu sau:
o Mỗi thuộc tính đặc trưng bởi dữ liệu đang xét. Nếu nó mang
đặc trưng của 1 HS cụ thể cũng loại
o Mỗi thuộc tính chỉ chọn 1 lần
o Mỗi thuộc tính là sơ cấp nghĩa là nếu có thuộc tính được suy
ra trực tiếp từ thuộc tính đã chọn trước đó thì cũng bị loại
2. Xác định các thực thể, thuộc tính, định danh của chúng
- Tìm các thuộc tính tên gọi. Mỗi thuộc tính tên gọi  1 thực thể
- Tìm các thuộc tính còn lại trong bảng lkê những thực thể và ghi
vào DS các thuộc tính of thực thể
- Đánh dấu loại vào bảng các thuộc tính được chọn
- Xác định thuộc tính định danh. Nếu ko có thì them các thuộc tính
định danh
- Lặp lại các quá trình trên cho đến khi ko tiếp tục được nữa
3. Xác định mối quan hệ và thuộc tính của nó
 Tìm ra các quan hệ tương tác
- Từ các thuộc tính còn lại of bảng lkê tìm ra các động từ. Nếu có 1
số động từ cùng chỉ hđộng thì chọn 1 đtừ
- Trả lời câu hỏi cho đtừ nhận được:
o Ai(cho ai), cái gì (cho cái gì), ở đâu => câu trả lời là các thực
thể tham gia vào mối quan hệ

o Khi nào, bằng cách nào, ntn, bao nhiêu => câu trả lời là thuộc
tính chưa bị loại trong bảng liệt kê
- Đánh dấu loại để loại các thuộc tính vừa được chọn làm thuộc tính
cho các mối quan hệ vừa được xét
=> lặp lại cho các từ còn lại
 Tìm quan hệ sở hữu và phụ thuộc
- Xét từng cặp thực thể và tìm quan hệ giữa chúng xem có ko. Quan
hệ sở hữu được thực hiện bằng các động từ:THUỘC, CỦA,…
- Xem xét các thuộc tính còn lại chưa bị loại bỏ thuộc tính nào là
thuộc tính của những quan hệ này thì chọn và đánh dấu loại ra khỏi
danh sách được xét.
4. Vẽ ERM
- Xác định thực thể, các quan hệ.
- Nối các thực thể với nhau và các quan hệ nó tham gia vào.
- Bố trí lại cho cân đối.
3
- Bổ sung các thuộc tính cho thực thể và mối quan hệ.
- Gạch chân thuộc tính định danh của mối thực thể.
5. Xác định bản thể, chuẩn hóa, thu gọn biểu đồ
 Xác định bản số:
+ Cố định của bản số của một thực đang xét, tìm xem có hỏi bản thể
của các thực thể khác cá thể tham gia vào mối quan hệ với thực thực
được xét.
 Chuẩn hóaBD:
+ Nếu có thuộc tính lặp, nhóm lặp, thuộc thời gian suy ra chuẩn
hóa BD để đưa BD về dạng chỉ có 1 thực thực đơn và thuộc tính đơn.
 Thu gọn bản đồ khi:
+ 1 thực thể treo và chỉ có 1 thuộc tính.
+ Mối quan hệ mà thực thực tham gia chỉ có 1 chiều và ở 1 phía.
+ Mối quan hệ mà thực thực tham gia là bậc 2 và không thuộc tính.

4
Câu 3: Các phương pháp truyền thống thu thập yêu cầu, nội dung
tiến hành, ưu nhược điểm của mỗi phương pháp?
Có 4 phương pháp thu thập truyền thống yêu cầu:
- Phỏng vấn
- Quan sát tại chỗ
- Điều tra băng hỏi
- Nghiên cứu các tài liệu, thủ tục
1. Phỏng vấn
Là hỏi người trực tiếp có liên quan để thu thập thông tin
Nội dung tiến hành
a. Chuẩn bị phỏng vấn:
Chuẩn bị thời điểm, thời gian, địa điểm, nội dung dự kiến, thời
gian thực hiện, xác định đối tượng cần phỏng vấn cần thu thập tài
liệu liên quan và thông tin về đối tượng phỏng vấn để chuẩn bị câu
hỏi liên quan.
Chuẩn bị phương tiện ghi chép: máy ghi âm…
Phải có kế hoạch phỏng vấn
b. Lựa chọn câu hỏi
Thường dùng câu hỏi mở hoặc câu hỏi đóng hoặc kết hợp cả hai
loại
c. Tiến hành phỏng vấn
Khi phỏng vấn nên có ít nhất 2 người: một người hỏi, một
người ghi
Ưu điểm:
Phỏng vấn là công cụ tốt để thu thập thông tin chi tiết phong
phú cho phép giải thích hay thay đổi hỏi bổ xung khi cần thiết
Nhược điểm:
Cần nhiều thời gian, bị động căng thẳng
Phụ thuộc vào điều kiện người hỏi

Yêu cầu người phỏng vấn phải được đào tạo và có những kinh
nghiệm nhất định
2. Điều tra bằng hỏi
- Mục tiêu: Thăm dò dư luận, thu thập kiến quan điểm, đặc trưng có
tính đại chúng rộng rãi
- Những nội dung cần thăm dò có thể là các vấn đề sau:
+) Những khó khăn mà tổ chức đang gặp phải
+) Những nguyên nhân có thể có của các khó khăn đó
+) Những yếu tố có sự quyết định đến sự thành công
+) Giải pháp xây dựng httt có phải là tốt nhất
+) Khó khăn chính khi triển khai 1 httt
+) Sự hiểu biết và quan niệm của người dùng về httt
A. Thiết lập bảng hỏi
+) Phần tiêu đề: ghi rõ mục đích và thông tin chung về hoạt động
được hỏi.
+) Phần câu hỏi: Được sắp xếp và bố trí theo 1 trình tự và mục tiêu
dự kiến.
5
+) Phần giải thích: một số giải thích về vấn đề cần làm rõ trong câu
hỏi hoặc chú thích khác.
B. Tiến hành điều tra
Sau khi bảng hỏi đc chuẩn bị sẽ phát cho đối tượng được hỏi. Khi
có dữ liệu điều tra cần tổng hợp và tính ra kết quả mong muốn.
Ưu điểm:
- Nhanh, rẻ hơn phỏng vấn, dễ tổng kết
- Việc đào tạo người điều tra ít tốn kém về thời gian và chi phí
Nhược điểm
- Kết quả chính xác thấp
- Được đánh giá bằng con số trung bình thống kê
3. Quan sát

- Đế bổ xung và chính xác hóa thông tin
- Có hai cách quan sát
+) Quan sát trực tiếp: Về tâm lí, quan sát trực tiếp dễ làm ảnh
hưởng đến hoạt động bình thường của mỗi người
+) Quan sát từ xa: Thông qua các phương tiện và được ghi lại
Ưu điểm:
- Có tính trực quan
- Quan sát bằng thiết bị ghi lại có thể xem lại khi cần thiết
Nhược điểm
- Thông tin quan sát được có tính bộ phận ngoài, không bao gồm
công việc những hđ và sự kiện quan trọng bị hạn chế về thời gian và
phạm vi nhỏ hẹp.
- Tốn thời gian, không chủ động
4. Nghiên cứu phân tích các thủ tục và tài liệu
- Là hoạt động không thể thiếu được khi k/ sát hệ thống, nó giúp tăng
cường các kết quả nhận được
- Việc nghiên cứu bao gồm:
+) Xđ tài liệu chính, báo cáo chính cần thu thập
+) Sao chép tài liệu báo cáo
+) Ghi lại tài liệu chính của mỗi tài liệu
+) Tiến hành tổng hợp phân tích.
6
Câu 4: quy trình thiết kế mô hình dữ liệu Logic
Gồm các bước sau:
1: Chuyển các mô hình thực thể - mqh sang các quan hệ.
- Chuyển mỗi thực thể thành 1 quan hệ.
• Tên thực thể -> tên quan hệ.
• Thuộc tính của thực thể -> thuộc tính của quan hệ.
• Thuộc tính dịnh danh của thực thể -> khóa quan hệ.
- Mối quan hệ:

• Quan hệ là bậc 2, có dạng 1- nhiều, không có thuộc tính riêng
thì chỉ cần thêm khóa của quan hệ tương ứng với 1 bên vào quan hệ
tương ứng với bên nhiểu.
• Còn lại: Thêm vào 1 quan hệ mới có thuộc tính là tất cả các
thuộc tính riêng của quan hệ và thuộc tính khóa của các quan hệ tương
ứng với các thực thể tham gia vào mối quan hệ này.
2. Xác định khóa và chuẩn hóa các quan hệ nhận được.
- Công việc này chỉ cần thực hiện đối với quan hệ mới được thêm vào
trong bước biểu diễn các mqh.
- Xác định khóa, xem xét các quan hệ xem nó có phải chuẩn 1, 2, 3
hay không? Nếu không, thì thực hiện chuẩn hóa quan hệ theo cách
trình bày trên.
3. Tích hợp các quan hệ nhận được:
- Bao gồm việc loại đi những quan hệ trùng, giải quyết các thuộc tính
đồng danh hay đồng nghĩa, hợp nhất các quan hệ có cùng khóa. Cần
kiểm tra chuẩn của quan hệ nhận được và chuẩn hóa nếu cần thiết.
4. Vẽ biểu đồ mô hình Dữ liệu quan hệ và xác định các lực lượng
tham gia vào quan hệ.
- Mỗi quan hệ được biểu diễn bằng 1 hình vuông có tên quan hệ ở
phần trên và các thuộc tính của nó ở phần dưới.
- Sử dụng dấu # đặt trước các thuộc tính khóa và gạch chân các thuộc
tính là khóa ngoại.
- Nối các quan hệ với nhau theo nguyên tắc sau: 2 quan hệ được nối
với nhau nếu 1 quan hệ có khóa ngoại là thuộc tính khóa của quan hệ
kia.
- Cuối cùng xác định bản số của mỗi quan hệ thuộc mỗi cặp quan hệ
nối với nhau.
7
8
Câu 5: Nêu những phương pháp để phát triển hệ thống? Vòng đời

hệ thống là gì? Trình bày nội dung cơ bản của các pha trong vòng
đời phát triển hệ thống?
* Có 6 phương pháp để phát triển hệ thống:
1. Vòng đời phát triển hệ thống truyền thống
2. Phương pháp làm bản mẫu
3. Mô hình hóa xoắn ốc
4. Phương pháp sử dụng lại
5. Phát triển hệ thống do người sử dụng thực hiện.
6. Phương pháp thuê bao.
* Vòng đời hệ thống:
- Là quá trình phát triển 1 HTTT kể từ khi nó sinh ra đến khi nó bị tán
lụi.
- Ý tưởng: HTTT có vòng đời như 1 thực thể bất kỳ.
- Gồm 5 giai đoạn được thực hiện tuần tự (pha):
1. Khởi tạo và thiết lập kế hoạch dự án:
+ Nghiên cứu hệ thống
+ Xây dựng kế hoạch dự án cơ sở
+ Đảm bảo tính khả thi:
• Khả thi kỹ thuật
• Khả thi kinh tế
• Khả thi về thời gian
• Khả thi pháp lý và hoạt động
2. Phân tích hệ thống:
+ Xác định nhu cầu thông tin của tổ chức.
+ Bao gồm các pha:
• Xác định yêu cầu
• Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc nó
• Tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu
3. Thiết kế hệ thống:
+ Thiết kế là tìm ra các giải pháp công nghệ thông tin để

đáp ứng yêu cầu đặt ra. Gồm 2 pha:
• Thiết kế logic
• Thiết kế vật lý
4. Triển khai hệ thống:
+ Tạo lập các chương trình
+ Cài đặt và chuyển đổi hệ thống
5. Vận hành và bảo trì:
+ Bảo trì là công việc sửa đổi, bổ sung cho hệ thống để
đáp ứng được các yêu cầu lớn cho hệ thống.
9
10
Tồi
đã
Hạn chế
chưa
Câu 6: Các phương pháp phát triển hệ thống thông tin.
1. Vòng đời phát triển của hệ thống truyền thống.
- ý tưởng: HTTT có vòng đời phát triển như 1 thực thể bất kỳ. Gồm 6
giai đoạn được thực hiện tuần tự
- Nguyên tắc xây dựng: lần lượt từng
bước theo một quy trình chặt chẽ.
- Thích hợp:
+ với các hthống có cấu trúc
và xđ chặt chẽ.
+ các hthống kỹ thuật phức tạp.
- Không thích hợp:
+ hthống vừa và nhỏ.
+ định hướng tài liệu.
+ chi phí cao, time thực hiện dài, o mềm dẻo.
2. phương pháp làm bản mẫu

- ý tưởng:
+ tạo ra mô hình làm việc thực nghiệm để người sử dụng xem
xét, đánh giá.
+ bản mẫu hoàn thiện được sdụng cho các bước tiếp theo.
- các bước phát triển làm bản mẫu:
B1: xác định các y/c của ng sử dụng.
B2: phát triển bản mẫu đầu tiên.
B3: sử dụng bản mẫu làm việc vs ng sử dụng.
B4: hoàn thiện và tăng cường bản mẫu.
11
Áp dụng
Cài đặt
N/cứu
hthống
Lập kế
hoạch
Thiết kế
Lập trình và
kiểm thử
Khảo sát thu thập thông tin ban đầu
Xây dựng nhanh mẫu ban đầu
Làm mịn phát triển mẫu
Khảo sát lấy ý kiến người dùng
đ/giá, qđịnh
Mẫu hoàn chỉnh
Hthống
hchỉnh
Loại bỏ mẫu
hoàn chỉnh dự
án từ các mẫu

thu được
Sử dụng thêm
phương pháp #
Tổ chức
- Các mức độ làm bản mẫu:
+ làm mẫu cho một đặc tả y/c, dùng xong thì bỏ.
+ bản mẫu là một đặc tả y/c đã được hình thức hóa có thể tạo ra
ctrình.
+ sử dụng công cụ chuyên dụng để lắp ghép thành phần có sẵn đc
sdụng lại.
- nhận xét và đánh giá:
+ sdụng khi nhu cầu thông tin hay giải pháp chưa được xác đinh.
+ thích hợp với hthống nhỏ hoặc hthống lớn có thể chia nhỏ để làm
mẫu từng phần và có nhiều tương tác với ng dùng.
+ được sdụng để tạo cơ sở cho việc ký kết hợp đồng, tăng lòng tin
khách hàng, huấn luyện người dùng.
+ việc bảo trì có thể khó khăn, sai sót nhỏ chậm sửa đổi, làm tài
liệu có thể không kịp thời.
3. mô hình xoắn ốc.(ngược chiều kim đồng hồ)
- ý tưởng:
+ quá trình phát triển được chia thành nhiều bước lặp.
+mỗi bước lặp gồm: lập k/hoạch, p/tích rủi ro, lấy ý kiến đánh giá,
kỹ nghệ.
- nhận xét và đánh giá:
+ thích hợp với các hệ thống phần mềm quy mô lớn.
+ làm bản mẫu xem như một cơ chế để giảm bớt rủi ro.
+ cần thỏa thuận với khách hàng khi có sự thay đổi linh hoạt trong
phát triển.
4. phương pháp sử dụng lại.
- ý tưởng:

+ sử dụng lại các gói phần mềm, ứng dụng đã có.
- các yếu tố cần xem xét khi chọn gói phần mềm.
+ chức năng có đầy đủ + tài liệu
+ tính mềm dẻo + chất lượng người bán (uy tín của ng
bán)
+ yêu cầu về kỹ thuật + giá thành
+ cài đặt và bảo trì.
- đánh giá và nhận xét.
+ rút ngắn t/gian và chi phí, việc bảo trì tốt, tài liệu PM đầy đủ,
PM hoạt động tốt
12
Chuyển đổi định
dạng dl vào
Mở rộng
Bổ sung
phía trước
Bổ sung
phía sau
Phần mềm
đóng gói
Chuyển đổi
định dạng dl ra
+ gói PM ứng dụng ko đạt được chất lượng kỹ thuật và chức năng
cho các ứng dụng đa mục tiêu và có nhiều đặc thù.
+ ngoài PM đóng gói có thể sử dụng lại các mẫu thiết kế, khung
làm việc và mô hình ứng dụng.
5. phát triển hệ thống do người sử dụng thực hiện.
- ý tưởng:
+ ng s/dụng phát triển một phần đáng kể HTTT với sự trợ giúp
chút ít hay ko chính thức của chuyên gia tin học.

+ cần có 1 trung tâm thông tin trợ giúp(đánh giá,tư vấn,đào
tạo,giúp gỡ rối).
- nhật xét:
+ HTTT được xây dựng nhanh.
+ HTTT thiếu công nghệ tiên tiến và thử nghiệm hình thức hóa, tài
liệu không được xây dựng kịp thời, khó kiểm soát dl.
6. phương pháp thuê bao.
- ý tưởng: 1 tổ chức thuê 1 cty chuyên nghiệp xây dựng và vận hành
hệ thống để cung cấp dịch vụ cho họ.
- nhận xét:
+ nhận được dịch vụ nhanh chóng, chỉ phải bỏ ra chi phí sử
dụng(ko cần bỏ ra chi phí đầu tư).
+ rắc rối xảy ra khi tổ chức cho thuê không còn trách nhiệm với
HTTT.
13
14
Câu 7: Trình bày nội dung xây dựng mô hình dữ liệu logic
Có 5 bước xây dựng mô hình dữ liệu logic:
Bước 1: Biểu diễn các thực thể
- Biểu diễn mỗi thực thể của ERM thành một quan hệ theo
nguyên tắc:
+ Tên thực thể tên quan hệ
+ Thuộc tính của thực thể thuộc tính của quan hệ
+ Thuộc tính định danh khóa của quan hệ
Bước 2: Biểu diễn các mối quan hệ:
- Mối quan hệ bậc 2, dạng 1- n và không có thuộc tính riêng
thêm khóa của quan hệ bên 1 vào làm khóa ngoại của quan hệ bên
nhiều
- Mối quan hệ dạng khác: Thêm một mối quan hệ mới có các thuộc
tính:

+ Thuộc tính riêng
+ Thuộc tính định danh của các thực thể liên quan
Bước 3: Chuẩn hóa các quan hệ
- Thực thể chuẩn hóa các quan hệ nhận được theo quy tắc chuẩn
hóa
Bước 4: Hợp nhất các quan hệ
- Loại các quan hệ dư thừa
- Chú ý: Sự đồng nghĩa, đồng danh, phụ thuộc bắc cầu, quan hệ
thực thể chính và thực thể con
Bước 5: Vẽ biểu đồ của mô hình
15
ERM
Mô hình dữ
liệu logic
Biểu diễn
các thực thể
Biểu diễn các
mối quan hệ
Vẽ biểu đồ
của mô hình
Hợp nhất
các quan hệ
Chuẩn hóa
các quan hệ
16
Câu 8: Các phương pháp hiện đại để xác định yêu cầu hệ thông?
Điều kiện sử dụng các phương pháp đó? Trình bày 1 phương
pháp cụ thể?
Các phương pháp hiện đại để xác định yêu cầu hệ thông và điều kiện
sử dụng các phương pháp đó:

- Phương pháp thiết kế ứng dụng liên kết: Sử dụng trong phiên
làm việc giữa người sử dụng, nhà tài trợ, nhà thiết kế và những
người liên quan để thảo luận và xem xét các yêu cầu của hệ
thống.
- Phương pháp hệ thống trợ giúp nhóm: Trợ giúp việc chia sẻ các
tưởng và thảo luận về yêu cầu của hệ thống
- Phương pháp công cụ CASE: Phân tích hệ thống hiện tại, phát
triển yêu cầu hệ thống nhằm đáp ứng những thay đổi của điều
kiện môi trường
- Phương pháp làm bản mẫu: Phát triển bản mẫu của hệ thống,
làm rõ yêu cầu của hệ thống một cách cụ thể thông qua việc
trình diện các mô hình làm việc với các đặc trưng của hệ thống
thực.
Trình bày phương pháp cụ thể: Phương pháp làm mẫu
- Phương pháp làm mẫu là một quá trình lặp mà ở đó nhà phân tích
cùng tham gia vào một quá trình phát triển và xây dựng lại bản mẫu
của HTTT mỗi khi có thông tin phản hồi từ người sử dụng
- Phương pháp làm mẫu cho phép mau chóng chuyển những yêu cầu
cơ bản thành 1 hệ thống thông tin làm việc để người sử dụng xem và
thực hiện những thử nghiệm, đánh giá đóng góp, bổ xung
- Phương pháp làm mẫu được thực hiện với sự trợ giúp của các công
cụ CASE
17

×