Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

câu hỏi bảo vệ đồ án tốt nghiệp xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.32 KB, 24 trang )

câu hỏi bảo vệ đồ án tốt nghiệp
1) a là gì; a0 là gì ( thầy nghiêm hỏi).
a là bề dày lớp bê tông bảo vệ, a0 là khoảng cách từ mép ngoài bê tông bảo vệ tới
trọng tậm cốt thép chịu kéo.
2) Tại sao cầu thang lại tính theo sơ đồ là 2 khớp chứ không phải là sơ đồ 2 đầu
ngàm.
Vì sơ đồ khớp sẽ cho ra momen dương tại giữa nhịp lớn nhất , còn 2 gối ta lấy
30 đến 40% momen nhịp để bố trí thép.
3) Tại sao cốt đai ở 2 đầu cột của 1 tầng lại dày hơn cốt đai ở giữa cột?
Theo tui thì dựa vào hình dạng biểu đồ momen xuất ra từ etabs để bố trí cốt đai
chịu lực cắt.
4) Tại sao không được nối neo cốt thép ở những điểm nút?
Yêu cầu những điểm nút chịu lực phải cốt thép phải liên tục để phát huy 100%
khả năng làm việc của thép.( neo nối cốt thép sẽ làm giảm khả năng chịu lực
của thép).
5) Bậc siêu động là gì ( thầy luận hỏi) tui ko bik trả lời.
6) Tính toán cốt thép cho dầm theo sơ đồ tính là hình chữ nhật lớn hay chữ nhật
nhỏ( ông xem lại trong sách bê tông 1, câu này rất hay hỏi)
7) Sử dụng cặp nội lực nào để tính toán thép cho cột?
Ta phải sử dụng tất cả các tổ hợp để tính thép, tổ hợp nào cho ra thép nhiều nhất
thì chọn; nhưng thông thường người ta chọn ra 3 tổ hợp nội lực sau để tính thép
đó là Nmax, M2, M3; N, M2max;M3 N,M2; M3max.
8) Tại sao tính thép dầm chỉ cần tổ hợp bao là đủ còn tính thép cột phải kiểm
tra toàn bộ tổ hợp?
Vì tổ hợp bao cho ra nội lực lớn nhất tại tất cả các vị trí, cho nên với dầm chỉ
cần nội lực lớn nhất ở nhịp và gối , đồng thời trong dầm các giá trị M2 rất nhỏ
xo với M3 nên không ảnh hưởng đáng kể , còn với cột Momen theo 2 phương
có thẻ ảnh hưởng tới nhau cho nên phải xét hết các tổ hợp ( theo tui là vậy)
9) Cơ sở nào để chọn chiều dài cọc trong móng( cái này tui không bik)
10) Chọn chiều cao đài coc theo điều kiện gì?
11) Bể nước thuộc cấp chống nứt nào? ( cấp không cho nứt, ông coi trên mạng


xem nó cấp mấy nha)
12) Giả sử bể nước tính toán ra thép là 15d20; vậy khi thi công ta chỉ còn 15d25
thì có thể sử dụng thep đó để thay thế cho 15d20 ko?( thay tường hỏi)
Không được vì 2 lý do; 1 là có thể nguy % không thỏa mãn’
2 là việc hàm lượng thép quá nhiều sẽ làm giảm hàm
lượng bê tông, bê tông giảm suy ra khả năng bị nứt của bể nước tang lên, mà bể
nước không cho nứt nên ko dược cho thép 15d25 vào thay 14d20
13) Đo dường kính cốt thép bằng cách nào?
Ta đo bằng cách cắt 1m thép ra, sau đó dem đi cân, tra bảng thép có được khối
lượng riêng của thep, sau đó tính ra đường kính thep theo công thức có liên
quan tới trọng lượng riêng và khối lượng( công thức đó ông tìm trên mạng nha
tui ko nhớ).
14) thi công cọc khoan nhồi, ta đổ bê tông tới cao trình hầm cuối cùng hay đổ tới
mặt đất tự nhiên có cốt = 0 ?
ta đổ tới cao trình hầm cuối cùng .
15) ta đào đất xong mới thi công cọc khoan nhồi hay thi công cọc khoan nhồi
xong mới đào đất?
tùy vào biện pháp thi công, nếu thi thông theo phương pháp truyền thống
bottom up thì đào xuống hết đến tầng hầm cuối cùng rổi mới thi công cọc, còn
nều thi công theo top down thì thi công khoan nhồi, cắm thép hình vào cọc
khoan nhồi rồi mới bắt đầu đào xuống theo quy trình top down.
16) Trong khung nhà bê tông, chỗ nào nguy hiểm nhất.
Nút khung do đó là nơi tiếp xúc giữa dầm và cột, là nơi thép không liên tục.
17) Đoạn neo cốt thép là bao nhiêu? Cái này tui ko bik thầy bình kêu lá 30d
HỆ SIÊU ĐỘNG:
hệ khi chịu chuyển vị cưỡng bức của các liên kết tựa, nếu chỉ dùng các điều kiện
động học (hình học) thì chưa đủ để xác định chuyển vị tại các nút (giao điểm các
cấu kiện) của hệ, mà cần bổ sung thêm các điều kiện cân bằng tĩnh học. HSĐ có
thể là siêu tĩnh hoặc tĩnh định. (X. Hệ siêu tĩnh; Hệ tĩnh định).
Phương pháp chuyển vị được xây dựng để tính các HSĐ đồng thời là siêu tĩnh.

Bậc siêu động của HSĐ là số chuyển vị (chuyển vị xoay và chuyển vị thẳng) độc
lập chưa biết của các nút trong hệ.
18)
SỨC BỀN VẬT LIỆU I
Câu 1: Kích thước theo một phương lớn kích thước theo 2 phương kia rất nhiều
vật thể được gọi là gì ?
Câu 2 : Liên kết gì hạn chế mọi chuyển động trong măt phẳng liên kết ?
Câu 3: Nêu ý nghĩa toán học của biểu thức sau
với : ứng suất : biến dạng
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Trong vật thể, giữa các phần tử có các lực liên kết để giữ cho vật thể có một
hình dáng nhất định. Khi có ngoại lực tác dụng, vật thể bị biến dạng, lực liên
kết thay đổi để chống lại biến dạng do ngoại lực gây ra. Lượng thay đổi của lực
liên kết gọi là ………
Câu 5 : Kể tên các thành phần M được quy ước trong SBVL ?
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
“…… ” là tổng vi phân ( tích phân ) của các “… ” lấy trên toàn bộ diện tích
mặt cắt ngang.
Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nội lực suốt chiều dài thanh được gọi
là ?
Câu 8: Các mặt cắt ngang có giá trị nội lực lớn nhất trên biểu đồ nội lực được
gọi là ?
Câu 9 : Trên những đoạn thanh q = 0 và q = const thì biểu đồ Qy và Mx có hình
dạng là gì ?
Câu 10 : Tại những điểm Qy đạt giá trị = 0 thì Mx đạt giá trị ?
Câu 11: Tại những mặt cắt có lực tập trung ( hoặc monen tập trung ) thì tại
những điểm tương ứng trên biểu đồ Qy (Mx) là gì ?
Câu 12 : Thế nào được gọi là thanh chịu tải kéo nén đúng tâm ?
Câu 13 : Trong các thanh chịu kéo khi chiều dài dãn ra thì bề ngang có hiện
tượng gì ?

Câu 14: Trong các thanh chịu nén khi chiều dài của nó co lại thì chiều ngang có
hiện tượng gì ?
Câu 15: Nếu gọi biến dạng ngang tỷ đối là và biến dạng dọc tỷ đối là thì biểu
thức quan hệ giữa và sẽ đc viết như thế nào ?
Câu 16 : Nêu định luật đối ứng ứng suất tiếp ?
Câu 17 : Trong biểu thức với n > 1 thì được gọi là ?
Câu 18 : Hãy nêu tên 3 bài toán cơ bản trong SBVL ?
Câu 19 : Thế nào là bài toán siêu tĩnh ?
Câu 20 : Kể tên các trạng thái ứng suất trong SBVL ?
Câu 21 : Ứng dụng chủ yếu của vòng tròn Mor là gì ?
Câu 22 : Kể tên 5 thuyết bền phổ biến nhất ?
Câu 23 : Giao điểm của hai trục trọng tâm ( có momen tĩnh = 0 ) được gọi là ?
Câu 24 : Trong mặt phẳng chứa mặt cắt ngang, xác định một hệ trục vuông góc
Oxy sao cho xy = 0 và thì ta gọi đó là hệ gì ?
Câu 25 : Thế nào là 1 thanh chịu uốn ?
Câu 26 : Trong SBVL người ta chia “ uốn phẳng” ra làm mấy loại, kể tên ?
Câu 27 : Nêu định nghĩa dầm chịu uốn thuần túy phẳng ?
Câu 28 : Giao tuyến giữa mặt phẳng ứng suất với mặt phẳng được gọi là ?
Câu 29 : Công thức xác định momen chống uốn của HCN ?
Câu 30 : Về ý nghĩa WX càng lớn thì Mx sẽ như thế nào ?
Câu 31 : Nêu khái niệm về hình dáng hợp lý của momen ?
Câu 32 : Tại sao người ta có khuynh hướng bố trí vật liệu ra xa trục trung hòa.
Ví dụ momen chữ I, T, E
Câu 33 : Nêu định nghĩa về dầm chịu uốn ngang phẳng ?
Câu 34 : Trong dầm chịu uốn ngang phẳng, cái gì gây ra ứng suất pháp và ứng
suất tiếp ?
Câu 35 : Gép nối thích hợp giữa phần bên trái và phải
1. Trạng thái ứng suất đơn a.
2. Trạng thái trượt thuần túy b.
3. Trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt c .

Câu 36 :Khi kiểm tra bền đối với phân tố ở trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt ta
phải chọn mặt cắt như thế nào ?
Câu 37: Tại sao dầm có momen không đổi khi được chọn theo mặt cắt có
moment uốn lớn nhất là không hợp lý ?
Câu 38 : Khái niệm đường đàn hồi của dầm ?
Câu 39 : Thế nào là một thanh chịu soắn thuần túy ?
Câu 40 : Phương pháp cơ bản hay dùng để xác định thành phần nội lực của cấu
kiện là ?
Câu 41 : Khi thanh tròn chịu soắn, biến dạng xoắn của thanh được thể hiện
nhue thế nào ?
Câu 42 : Tích số GPJ được gọi là độ cứng chống soắn. Xét về mặt vật lý, nếu độ
cứng GPJ tăng thì góc xoắn tỷ đối của thanh tròn chịu xoắn thay đổi như thế
nào ?
Câu 43 : Kể tên 2 thành phần nội lực xuất hiện trên thanh chịu uốn xiên ?
Câu 44 : Hãy cho biết phát biểu sau đây nhắc đến nguyên lý nào trong SBVL ?
Nếu trên một thanh đồng thời chịu tác dụng của nhiều lực thì ứng suất hay biến
dạng bằng tổng ứng suất hay biến dạng do tác dụng của riêng lực gây ra trên
hình đó.
Câu 45 : Một thanh chịu kéo ( nén ) lệch tâm là một thanh chịu lực có đặc điểm
như thế nào ?
Câu 46 : Có thể xem thanh chịu kéo ( nén ) đúng tâm là trường hợp đặc biệt của
thanh chịu gì ?
Câu 47 : Thế nào được gọi là lõi của momen ngang ?
Câu 48 : Xác định lõi momen để làm gì ?
Câu 49 : Tại sao ta nên đặt lực trong các vùng chịu nén ?
Câu 50 : Thông thường một thanh chịu lực tổng quát có 6 thành phần nội lực.
Tuy nhiên khi tính toán, kiểm tra chỉ xét 4 thành phần nội lực và bỏ qua 2 thành
phần nội lực. Kể tên 2 thành phần nội lực đó và lý do tại sao bỏ qua trong tính
toán, kiểm tra ?
SỨC BỀN VẬT LIỆU II

Câu 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
“……… ” là sự biến thiên hình dạng của phân tố dưới tác dụng của các nguyên
nhân như tải trọng, biến thiên nhiệt độ, chuyển vị cưỡng bức của các gối tựa.
Câu 2 : Kể tên 3 thành phần biến dạng trong hệ thanh phẳng đàn hồi tuyến
tính ?
Câu 3 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
“………” là sự thay đổi vị trí của tiết diện dưới tác dụng của các nguyên nhân
như tải trọng, biến thiên nhiệt độ, chuyển vị cưỡng bức của các gối tựa.
Câu 4 : Nói rằng “ chuyển vị là hệ quả của biến dạng” đúng hay sai ? Tại sao ?
Câu 5 : Kể tên các thành phần chuyển vị trong bài toán phẳng ?
Câu 6 :
Nhận xét hiện tượng của 3 điểm 1, 2, 3 ?
Câu 7 : Chuyển vị thường được ký hiệu là . Hãy nêu rõ các ký hiệu trong ký
hiệu trên ?
Câu 8 : Chuyển vị đơn vị thường được ký hiệu là gì ?
Câu 9 : Nếu gọi công của ngoại lực là T và thế năng của nội lực ( thế năng biến
dạng ) là U. Bỏ qua nguyên nhân ngoại lực thì hệ quay về TT …… , hãy so
sánh U và T ?
Câu 10 :Trong 1 hệ đàn hồi cô lập, dưới tác dụng của ngoại lực, hệ biến dạng
nhưng làm phá vỡ sự cân bằng của hệ thì tổng công của ngoại lực và nội lực
bằng bao nhiêu ?
Câu 11 : “……… ” là tích số giữa lực tác dụng với trị số chuyển vị của điểm
đặt lực theo phương lực tác dụng.
Câu 12 : Trong hệ dàn khớp, xem các thanh chỉ tồn tại thành phần nội lực nào ?
Câu 13 : Trong hệ dầm và khung chịu lực ảnh hưởng của biến dạng dọc và trượt
như thế nào so với biến dạng uốn ?
Câu 14 : Việc tính toán chuyển vị bằng tích phân mất rất nhiều thời gian nên
người ta thay thế bằng phương pháp gì ?
Câu 15 : Phép nhân biểu đồ chỉ áp dụng cho hệ nào ?
Câu 16 : Tung độ yo trong nhân biểu đồ lấy trên biểu đồ bậc 2 được không ?

Nếu không thì lấy trên biểu đồ bậc mấy ?
Câu 17 :
Hãy cho biết bậc biểu đồ, Zc và diện tích của biểu đồ trên ?
Câu 18 : là tần số riêng của hệ dao động, r là tần số góc của ngoại lực tác dụng
lên hệ khi gây ra hiện tượng nguy hiểm trong kỹ thuật, đó là hiện tượng gì
Câu 19 : Trong bài toán va chạm của hệ thanh thẳng đứng. Gọi chuyển vị
……….nhất cho ngoại lực gây ra va chạm gây ra là yđ. Biểu thức xác định yđ
là ?
Câu 20 : Công thức tính chuyển vị tại vị trí K bất kỳ (yktp) xác định như thế
nào ?
Câu 21 : Công thức xác định một thành phần nội lực toàn phần nào đó tại vị trí
k bất kỳ ( ) ?
Câu 22 : Xét ổn định của thanh thẳng chịu nén đúng tâm. Gọi P là tải trọng thực
tác dụng vào hệ. Pth là tải trọng giới hạn thì điều kiện để thanh thẳng ổn định
được biễu diễn là ?
Câu 23 : Thanh phẳng chịu nén đúng tâm ổn định khi có nhận xét gì về hệ số ổn
định ?
Câu 24 : Trong bài toán ổn định của thanh thẳng chịu nén đúng tâm và ứng suất
tới hạn được xác định như thế nào ?
Câu 25 : Gọi là hệ số phụ thuộc vào dạng liên kết hai đầu thanh. Đối với sơ đồ
thanh chỉ có 1 đầu ngàm 1 đầu khớp thì = ?
Câu 26 : Gọi là độ mảnh của thanh hãy cho biết độ mảnh đặc chưng cho tính gì
của thanh ?
Câu 27 : Nói rằng thanh có độ mảnh càng lớn, càng dễ mất ổn định có đúng
không ?
Câu 28 : Ta biết rằng độ mảnh được xác định theo công thức trong đó là hệ số
phụ thuộc liên kết, l là chiều dài thanh, I là bán kính quán tính. Để thanh ổn
định ta cần thay đổi các giá trị l và i như thế nào ?
Câu 29 : Công thức xác định bán kính quán tính của thanh là Muốn thanh ổn
định ta cần tăng i tức tăng J vậy muốn tăng J người ta làm thế nào ?

Câu 30 : Hình dáng hợp lý của mặt cắt ngang khi thanh làm việc trong đk ổn
định là gì ?
Câu 31 : Để tính hiện tượng mất ổn định cục bộ của thanh ta cần đảm bảo điều
kiện gì ?
Câu 32 : Trong sự làm việc ổn định của thanh chịu nén đúng tâm, ngoài việc
điều chỉnh cho các thong số thiết kế cho hợp lý thì để biết them ổn định người
ta thường bố trí cái gì khi làm việc ?
Câu 33 : Khi độ cứng của dầm càng lớn thì khả năng biến dạng của dầm thay
đổi như thế nào ?
Câu 34 : Khi độ cứng của dầm lớn hoặc dầm ngắn thì ta có thể giải bài toán bền
của dầm vừa chịu uốn ngang vừa chịu uốn dọc theo nguyên lý cộng tác dụng,
nghĩa là xen hệ lực này chịu gì ?
Câu 35 : Tại sao nói khi tính theo ứng suất cho phép trong SBVL 1 chưa đánh
giá được hết khả năng làm việc của kết cấu ?
Câu 36 : Trong SBVL 1 chúng ta tính theo phương pháp ƯSCP tuy nhiên chưa
đánh giá hết khả năng làm việc của kết cấu. Để giải quyết vấn đề này trong
SBVL 2 người ta đưa ra phương pháp gì ?
Câu 37 : So sánh tải trọng cho phép tác dụng lên hệ thanh tĩnh định và hệ thanh
siêu tĩnh với phương pháp ƯSCP và phương pháp tải trọng giới hạn ?
Môn kết cấu thép
1. Các loại liên kết dùng trong kết cấu thépLiên kết hàn gọc chủ yếu chịu ứng
suất gì?
2. Khi tính toán hệ sàn ta cần tính những gì?
3. ……là trọng lượng bản thân của toàn bộ hệ sàn.
4. Thép chữ I và thép rỗng hình hộp thếp nào chịu ứng suất cục bộ tập trung lớn
hơn?
5. Nếu ở vị trí gối tựa chiều dày của dầm không đủ chịu lực thì ta cần làm gì?
CƠ KẾT CẤU I
Câu 1: Cơ học kết cấu dùng phương pháp trừu tượng học để thay thế công trình
thực tế bằng gì để tính toán ?

Câu 2 : Trọng lượng bản than và tải trọng gió thuộc các loại tải trọng gì ?
Câu 3 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
“…… ” là hệ khi chịu tải trọng vẫn giữ nguyên được hình dáng hình học ban
đầu của nó nếu ta xem biến dạng đàn hồi của các vật thể là không đáng kể hoặc
xem các cấu kiện của hệ là tuyệt đối cứng.
Câu 4 : Trừ 1 vài trường hợp đặc biệt các kết cấu trong xây dựng là hệ BBH hay
BH ? Tác dụng khi thuộc hệ đó ?
Câu 5 : Khái niệm miếng cứng ?
Câu 6 : Hãy kể tên 3 loại liên kết đơn giản nối 2 miếng cứng với nhau ?
Câu 7 : Hãy nối thong tin cột A phù hợp với cột B :
1. LK thanh a. Khái niệm gối cố định nối đất
2. LK khớp b. Khái niệm gối di động nối đất
3. LK hàn c. Khái niệm lk ngàm nối đất
Câu 8 : Thế nào được gọi là 1 lk phức tạp ?
Câu 9 : Khái niệm bậc tự do ?
Câu 10 : Mục đích khi thực hiện nối các miếng cứng là gì ?
Câu 11 : Momen thường được quy ước là dương khi nào ?
Câu 12 : Momen thường được quy ước là dương khi nào
Câu 13 : Cho các công thức liên hệ giữa lực và tải trọng như sau
Hãy nhận xét mối quan hệ về bậc trong toán học của q với Q, N và Q, N với
M ?
Câu 14 : Trong trường hợp tải trọng phân bố theo chiều dài xiên của trục thanh,
để xác định nội lực của thanh việc đầu tiên ta cần làm là gì ?
Câu 15 : “………” là hệ gồm 1 thanh thẳng nối với Trái Đất bằng số liên kết tác
động với 3 liên kết loại 1 để tạo thành hệ BBH.
Câu 16 : Trong 1 hệ dầm đơn giản, tồn tại bao nhiêu thành phần phản lực ?
Câu 17 : Trong quá trình kiểm tra sự cân bằng momen người ta cần dựa vào tính
chất gì của nút khung ?
Câu 18 : “ …… là hệ gồm hai miếng cứng nối với nhau bằng 1 khớp và liên
kết với Trái Đất bằng 2 khớp ( gối cố định ) để tạo thành hệ BBH

Câu 19 : Hệ cho biết những thông tin sau đây là hệ nào trong CKC ?
+ Tiết kiệm vật liệu
Ưu điểm : + Có thể vượt qua được những nhịp lớn
+ Hình dáng kiến trúc phức tạp
+ Khó thi công
Nhược điểm : + Luôn tồn tại thành phần lực xô ngang nên kết cấu móng phức
tạp
Câu 20 : Hãy kể tên gọi đúng ứng với cách phân loại dầm đơn giản của 3 dầm
dưới đây
Câu 21 : “ …………” là hệ gồm các thanh thẳng lk với nhau chỉ bằng các khớp
lý tưởng hai đầu mỗi thanh để tạo thành một hệ BBH ?
Câu 22 : Hãy kể tên gọi tương ứng với cấu tạo của hệ dàn cho hình vẽ dưới
đây :
Câu 23 : Để xác định nội lực trong các thanh dàn theo phương pháp giải tích
người ta sử dụng chủ yếu 2 phương pháp nào ?
Câu 24 : “……………” là hệ gồm nhiều hệ liên kết với nhau bằng các liên kết
khớp hoặc thanh rồi nối với Trái Đất bằng các gối tựa để tạo thành hệ BBH.
Câu 25 : Ghép nối các dữ liệu sao cho phù hợp :
1.Hệ ghép a. Loại bỏ đi các hệ lân cận thì BB
2.Hệ phụ b.Là hệ phụ nhưng là hệ chính của hệ khác
3.Hệ trung gian c.Loại bỏ đi các hệ lân cận thì BBH
Câu 26 : Cấu tạo hệ ghép bao gồm hệ chính, hệ phụ và hệ trung gian vậy khi
tiến hành tính toán hệ ghép ta đi theo thứ tự nào ?
Câu 27: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “……… là những hệ mà tải trọng
không tác dụng trực tiếp lên kết cấu chịu lực chính mà phải thông qua một hệ
thống truyền lực.”
Câu 28: Xét cấu tạo chính của một hệ có hệ thống truyền lực gồm các bộ phận
nào?
Câu 29:Khi tiến hành tính toán dầm dọc phụ trong hệ có hệ thống truyền lực ta
xem dầm dọc phụ lúc này có sơ đồ tính là gì?

Câu 30:Tải trọng truyền vào hệ có hệ thống truyền lực thường chỉ chịu tác dụng
của loại tải trọng nào?
Câu 31: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…………là tải trọng có vị trí thay đổi
tác dụng lên công trình như tải trọng của xe,đoàn người di chuyển trên cầu.”
Câu 32: ……….là đồ thị biểu diển quy luật biến thiên của đại lượng S tại 1 vị
trí xác định trên công trình theo vị trí của một lực tập trung bằng đơn vị không
thứ nguyên có phương và chiều không đổi di động trên công trình.
Câu 33: Nêu ý nghĩa của tung độ đường ảnh hưởng của đại lượng S?
Câu 34: Bước đầu tiên cần làm trong nguyên tắc vẽ đường ảnh hưởng là gì?
CƠ KẾT CẤU II
Câu 1:Kể tên các nguyên nhân chính gây ra nội lực trong hệ siêu tĩnh?
Câu 2:Vì sao nói hệ siêu tĩnh chịu lực tốt hơn hệ tĩnh định?
Câu 3:……là số các liên kết thừa tương đương với liên kết loại 1 ngoài số liên
kết cần thiết để cho hệ bất biến hình ?
Câu 4: Có mấy phương pháp để tính toán hệ siêu tĩnh ? Kể tên các phương pháp
đó đã được học trong cơ học kết cấu ?
Câu 5: Để có được hệ cơ bản theo phương pháp lực thì ta cần làm gì?
Câu 6: Khi tính toán hệ siêu tĩnh theo phương pháp lực,ta tính toán trực tiếp
trên hệ là đúng hay sai ? Nếu sai thì hãy sữa lại cho đúng ?
Câu 7: Để xác định chuyển vị trong hệ siêu tĩnh theo phương pháp Maxwell-
Morh ta cần tính hệ ở 2 trạng thái,đó là 2 trạng thái nào?
Câu 8: Nêu nguyên nhân có thể dẫn đến những sai lầm khi tính toán hệ siêu tĩnh
theo phương pháp lực?
Câu 9: Khi kiểm tra kết quả tính toán của phương pháp lực ta thường kiểm tra
quá trình tính toán gồm các bước kiểm tra sau:
1.kiểm tra các số hạng tự do;
2.kiểm tra giải hệ phương trình chính tắc;
3.kiểm tra các biểu đồ đơn vị;
4.kiểm tra các hệ số;
Vậy thứ tự kiểm tra hợp lí là gì?

Câu 10: … là hệ có kích thước,hình dạng hình học,độ cứng và liên kết và liên
kết đối xứng qua 1 trục?
Câu 11: Một hệ đối xứng chịu nguyên nhân bất kỳ bao giờ cũng có thể phân
tích thành 2 tổng của 2 hệ gì?Kê tên?
Câu 12: Trong hệ đối xứng chịu nguyên nhân đối xứng,hãy nêu tính chất của
các thành phần nội lực?
Câu 13: Trong hệ đối xứng chịu nguyên nhân phản xứng,hãy nêu tính chất của
các thành phần nội lực?
Câu 14:Chuyển vị có tính chất như thế nào lần lượt trong hai hệ đối xứng chịu
nguyên nhân đối xứng và hệ đối xứng chịu nguyên nhân phản xứng?
Câu 15: Ưu điểm khi tính toán trên hệ đối xứng là gì?
Câu 16: Trong trường hợp trục đối xứng không trùng với trục thanh của hệ,khi
tính toán hệ đối xứng chịu nguyên nhân đối xứng và phản xứng thì ta cần đặt
thêm vào hệ những gì trước khi tính toán?
Câu 17: Trong trường hợp trục đối xứng trùng với trục thanh của hệ,khi tính
toán hệ đối xứng chịu nguyên nhân đối xứng thì ta cần đặt thêm vào hệ gì trước
khi tính toán?
Câu 18: Nêu khái niệm dầm liên tục?
Câu 19: Hãy nêu các bước cơ bản trong tính toán bằng phương pháp lực?
Câu 20: Đối với bài toán dầm liên tục có đầu thừa theo phương pháp lực đưa về
dầm liên tục 2 đầu khớp tính toán cho đơn giản ta cần thực hiện thao tác gì?
Câu 21: Đối với bài toán dầm liên tục có đầu ngàm theo phương pháp lực để
đưa về dầm liên tục 2 đầu khớp tính toán cho đơn giản ta cần thực hiện thao tác
gì?
Câu 22:Người ta hay tính toán dầm liên tục theo 2 phương pháp là gì?kể tên 2
phương pháp đó?
Câu 23: Hãy cho biết thông tin dưới đây nói đến điều gì?
“ là đường ảnh hưởng của các ẩn số Xk,là các ẩn số thay thế cho các liên kết
loại bỏ khi tạo thành hệ cơ bản”
Câu 24: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“…… ”là những hệ khi chịu nguyên nhân là chuyển vị cưỡng bức ta chưa thể
xác định được tất cả các chuyển vị tại các đầu thanh chỉ bằng điều kiện động
học (hình học)mà phải sử dụng thêm điều kiện cân bằng?
Câu 25: Hãy kể tên gọi của 3 hệ dầm liên tục dưới đây ứng với cách phân loại
của chúng?
Câu 26: Trong trường hợp cho phép bỏ qua biến dạng đàn hồi dọc trục và tải
trọng chỉ tác dụng vuông góc với trục dầm thì bậc siêu tĩnh được tính bằng biểu
thức như thế nào?
Câu 27: Bậc siêu động của hệ siêu động được tính theo công thức n = n1 +
n2 .Trong đó, n1 và n2 được xác định như thế nào?
Câu 28: ……của phương pháp chuyển vị là hệ được suy ra vì hệ đã cho bằng
cách đặt các lien kết phụ thêm vào hệ nhằm ngăn cản chuyển vị của các nút và
các khớp không nối đất.
Câu 29:Kể tên các loại liên kết phụ thêm trong hệ cơ bản của phương pháp
chuyển vị?
Câu 30:Bản chất của hệ cơ bản trong phương pháp chuyển vị là gì?
Câu 31: Khi các yếu tố ảnh hưởng đến bậc siêu động là xác định thì số hệ cơ
bản của phương pháp chuyển vị là bao nhiêu?
Câu 32: Đối với trường hợp hệ có các thanh đóng không song song ta cần lập sơ
đồ chuyển vị,hãy nêu mục đích của việc lập sơ đồ chuyển vị?
Câu 33:Dựa vào các ưu điểm của chuyển vị,thực tế nên áp dụng cho các hệ nào
trong kết cấu của một công trình?
Câu 34:Bằng cách so sánh các ưu nhược điểm khi …… tính toán nội
lực,chuyển vị theo phương pháp lực và phương pháp chuyển vị thì phương pháp
nào………… điểm nhiều hơn ?
Câu hỏi nền móng :
1. Vai trò của giằng móng? Tại sao làm móng vát 2 bên mà không làm móng
hình chữ nhật?
2. Khi dưới móng nông có σmin<0 thì tính cốt thép như thế nào?
3. Khi tính toán sức chịu tải của cọc ta tính các sức chịu tải nào?

4. Điền từ vào dấu 3 chấm:
…là độ lún của cọc do một nhát búa gây ra, người ta đo được bàng cách dùng
các máy kinh vĩ, thường được tính bằng chỉ số trung bình cộng độ lún của 10
nhát búa gây ra.
6.Các phương pháp gia cố nền?
7.Theo phân loại móng nông bao gồm những móng nào?
8.Chiều cao móng được chọn theo điều kiện nào?
Ngoài ra các bạn tham khảo thêm các câu hỏi môn bê tông cốt thép cũng trên fb
này của câu lạc bộ !
Mọi chi tiết về vòng loại các bạn liên hệ số điện thoại 01698956091 -
01202462326 ( gặp Tùng ) ! Trân trọng cảm ơn và chúc các bạn thành công,
Thân ái !
1.Xác định gió nội và gió ngoại khác nhau như thế nào ?
•Gió nội : Là gió sinh ra trong lòng công trình do sự chênh lệch áp lực nhiệt và áp
lực khí động bốc lên mái.
•Gió ngoại : Là gió từ bên ngoài tác động trực tiếp lên bề mặt ngoài kết cấu
moment cho khung làm uốn cột.
2.Khi tính tải gió có cần tính gió động không ? (có hai thành phần gió tĩnh và gió
động)
•Tính gió động khi tính các công trình trụ, tháp, ống khói, cột điện, thiết bị dạng
cột, hành lang băng tải, các giàn giá lộ thiên, các nhf nhiều tầng trên 40m, các
khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp có độ cao trên 36m tỉ số độ cao trên
nhịp lớn hơn 1,5 (điều 6.11 tiêu chuẩn VN 2737 – 1995)
3.Phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng của nhà khi thi công ?
Có ba phương pháp kiểm tra
•Kiểm tra bằng máy kinh vĩ, máy dọc quang học :
Máy kinh vĩ : Sai số cho phép là : 0.8 (mm/m) trong phạm vi = 50 grad
Máy dọc quang học : Sai số cho phép là : 0.5 (mm/m) trong phạm vi < 100m
•Thước đo độ nghiêng : Sai số cho phép là : 3(mm) < 2 (m)
•Quả dọi : Sai số cho phép là : 3 (mm), cao từ 2-6 (m)

4.Ưu, khuyết điểm của sàn gạch bọng & sàn panen ?
•Ưu điểm :
-Thoả mãn một phần yêu cầu công nghiệp hoá sản xuất & cơ giới hoá thi công, chế
tạo, sản xuất.
-Nâng cao được hiệu suất lao động, tăng tốc độ thi công.
-Tiết kiệm được ván khuôn, nâng cao chất lượng cấu kiện, cải thiện được điều kiện
lao động của công nhân.
-Đối với sàn gạch bọng có thể đảm bảo được độ cứng lớn và liên kết tốt cho sàn.
•Khuyết điểm :
-Độ cứng không bằng sàn toàn khối, cho nên đối với sàn panen cần có biện pháp
gia cố, nhất là ở vị trí giáp nối.
-Đối với sàn gạch bọng vẫn còn quá trình thi công ướt nên vẫn bị hạn chế về thời
tiết.
5.Hãy nêu cách chống nứt ô văng ?
•Dùng hoá chất si ka … để dán kín khe nứt, xây tay đỡ ô văng, đập ra đổ lại nếu
không xử lý được và không còn khả năng làm việc.
6.Khi nào dùng sàn panen, khi nào dùng sàn toàn khối ?
•Sàn panen được dùng cho mặt bằng có kích thước chuẩn, có điều kiện thi công cơ
giới thường dùng trong các nhà công nghiệp.
•Sàn toàn khối được dùng cho các loại nhà có mặt bằng không theo một quy tắc
nhất định, nhỏ hoặc nhà có yêu cầu đặc biệt dùng cho nhà dân dụng.
7.Trong nhà làm việc 1 phương và 2 phương, kích thước cột làm việc thế nào cho
hợp lý ?
•Chọn kích thước chữ nhật, hình vuông, kích thước cạnh lớn theo phương có
moment lớn nhất, hoặc để an toàn ta có thể chọn cột vuông kích thước lấy theo
moment lớn nhất.
8.Tại sao khi tính toán phải tính gió theo phương vuông góc với trục nhà ?
•Khi tính vuông góc với trục nhà tải gió sẽ lớn nhất, nếu tính nghiêng 1 góc thì tải
gió q phải nhân thêm cho cos ( mà cos < 1) áp lực gió sẽ nhỏ đi so với giá trị lớn
nhất.

9.Khi tính toán nhà cao tầng trên nền đất yếu tránh dao động bằng cách nào ?
•Chủ yếu là do tải trọng ngang gây ra, về địa chất các lỗ khoan phải dày đặc hơn,
Số liêu địa chất của từng hố khoan phải đầy đủ và chi tiết hơn.
•Về vật liệu nên sử dụng bê tông mác cao, cốt thép có cường độ cao.
•Về kết cấu : sử dụng các kết cấu chịu lực như khung vách cứng, khung hộp, lõi
cứng nhằm giảm bớt dao động của công trình.
10.Khung thép cọc nhồi đặt đến đâu thì đủ : (2/3; 1/5) ?
•Nếu xét đến khả năng chịu uốn của cọc thì khung thép của cọc chỉ cần đặt trong
2/3 chiều dài trên mỗi cọc vì moment uốn giảm dần, đến 2/3 thân cọc thì moment
này tắt dần. Như vậy với kết cấu này khung thép chỉ đặt 2/3 thân cọc trên thì đủ.
•Tuy nhiên nếu tính đến khả năng chịu lực của bê tông trong cọc thì phần mũi cọc
rất kém ly do :
-Vì bê tông không đầm được
-Bê tông trộn lẫn nhiều cặn lắng
-Còn nhiều dung dịch pentonie đọng lại trong cọc.
•Vì những lý do trên mà ta đưa khung thép đến tận mũi cọc để lấy cường độ cốt
thép bổ sung cho cường độ bê tông và mũi cọc.
11.Hãy nêu quan niệm cấu tạo dầm móng ?
•Quan niệm tính toán như dầm đặt trên nền đàn hồi, chủ yấu là chịu uốn cho nên
dầm được cấu tạo như cấu kiện chịu uốn. Thường là tiết diện chữ nhật, chữ T hoặc
chữ T ngược. Nếu dầm chữ T thì cốt dọc được đặt 70% cho sườn & 30% cho cánh
chữ T
•Thường bố trí gân nằm trên do :
-Điều kiện thi công
-Điều kiện chịu lực
12.Hãy nêu ưu khuyết điểm của sàn nấm ?
•Ưu điểm : Chủ yếu lợi dụng được thể tích gian phòng tốt hơn, chiều cao cấu tạo
của sàn bé, giảm được chiều cao của nhà nhiều tầng và vật liệu làm tường kinh tế
hơn
•Khuyết điểm : Tính toán tương đối phức tạp.

13.Tại sao phải khống chế (min, max) của dầm & cột ?
•Vì nếu đặt thép dư ( tt > max) bê tông phá hoại trước Phá hoại giòn.
•Vì nếu đặt thép dư ( tt min), bê tông & cốt thép cùng bị phá hoại phá hoại dẻo.
14.Tường chôn chen kín trong khung có phải là vách cứng không ? Tại sao ?
•Tường chôn chen kín trong khung không phải là vách cứng.
•Vì vách cứng chịu được các tải trọng ngang (do gió hoặc các chấn động), còn
tường chôn chen trong khung là bao che, khi tính toán ta không cần kể đến, nó
không chịu lực gió cũng như chấn động.
© Theo tiêu chuẩn của một số nước thì những cấu kiện chịu tải được xem là vách
cứng nếu thoả mãn điều kiện l và l 5t
Trong đó : ht : Chiều cao của tấm đang xét
t : Chiều dày của tấm đang xét
l : Chiều dài của tấm đang xét
© Vách cứng chỉ chịu tải trọng ngang tác động song song với mặt phẳng của nó.
Nếu thoả mãn được hai điều kiện trên thì vách được xem là vách cứng.
15.Độ cứng của sàn có ảnh hưởng đến sự làm việc của khung không ?
•Có ảnh hưởng lớn đến khung, vì sàn ngoài chức năng chịu tải trọng thẳng đứng
còn chức năng chịu tải trọng gió vào dầm khung, làm giảm moment, chuyển vị
ngang của cột khung dưới tác dụng của tải trọng gió, phân bố lại tải trọng giữa kết
cấu chịu lực thẳng đứng.
16.Hãy nêu cách chọn cột biên so với cột trong ?
•Là dồn tải tính toán lại, sau đó tăng tiết diện lên 5% (Trong khi đó tiết diện cột
giữa tăng 10%) và đặt cạnh lớn theo phương chịu moment.
•Xác định sơ bộ kích thước tiết diện F =
•Đối với cột biên khi chọn kích thước tiết diện cần chú ý đến độ mảnh của cột.
17.Hãy nêu sự khác nhau giữa vách cứng chịu lực và vách cứng cấu tạo ? Nhận xét
gì về việc sử dụng vách cứng ?
•Vách cứng chịu lực là vách cứng tham gia chịu lực nhưng không thay đổi được vị
trí vách cứng không mở rộng được hoặc thay đổi diện tích phòng.
•Vách cứng cấu tạo có thể thay đổi được vị trí mà không ảnh hưởng đến sự chịu

lực chung của hệ thay đổi được diện tích phòng.
•Khi sử dụng vách cứng thì chịu tải trọng ngang tốt (gió).
18.Sê nô có ảnh hưởng thế nào đến nội lực của khung ? Giải quyết console như thế
nào khi giải khung bằng máy ?
•Sê nô làm cho moment trong khung tăng lên (moment âm ngay gối & moment
cột)
•Khi giải khung bằng máy console trong khung ta quy về moment đặt tại nút khung
của console hoặc có thể xem console là một phần tử giới hạn giữa hai nút.
(Cách khác)
•Sê nô chỉ ảnh hưởng đến kết cấu mang sê nô.
•Khi tính bằng máy bỏ qua tải sê nô truyền vào kết cấu, sau khi giải nội lực bằng
máy xong, tách kết cấu mang sê nô ra giải riêng như một cấu kiện chịu uốn xoắn
với tải trọng là moment phân bố do sê nô gây ra.
19.Hãy nêu cách tính cầu thang xoắn (có cột giữa) ?
•Bậc thang tính theo console (Bậc đúc riêng); Cột tính theo cấu kiện chịu nén uốn.
20.Cách thi công sàn gạch bọng ? Khi nào nên làm sàn nấm ?
•Bô đà, đáy sàn, Its gạch bọng, bô sắt đà phụ sau đó đổ bê tông.
•Khi cần không gian thể tích phòng lớn hơn như công trình công cộng.
21.Tại sao phải phân ô khi tính hồ nước ?
•Nhằm tính toán phần tải trọng truyền lên thành (áp lực gây ra trên thành hồ) phần
tải trọng truyền thẳng xuống đáy (Nếu phân ô là đưa về một phương tính cho an
toàn và đơn giản).
22.Nhà 15 tầng có nên làm vách cứng không ? Tại sao ?
•Nhà 15 tầng nên làm vách cứng, nếu làm khung thì không có lợi bằng vách cứng
(Tiết diện khung rất lớn) giảm diện tích sử dụng, có chuyển vị lớn.
•Vì vách cứng là vách chịu tải trọng, khung cứng cũng là khung chịu tải trọng.
Liên kết giữa chiếu nghỉ và vách cứng là liên kết khớp.
•Vách cứng thường được sử dụng cho các công trình có chiều cao 20 tầng. Nhà cao
15 tầng làm vách cứng vẫn được, nó sử dụng làm vách buồng thang máy.
23.Khoảng cách khe lún quy phạm là bao nhiêu ?

•Khoảng cách khe lún quy phạm là > 24 (m).
24.Hãy nêu lý do thay đổi kích thước cột ?
•Là nhằm mục đích tiết kiệm vật liệu, tiết diện hợp lý với tải trọng.
25.Có thể thay đổi mác bê tông mà vẫn giữ nguyên kích thước cột được không ?
•Trên lý thuyết thì có thể nhưng thực tế thì phải tính toán lại, thay đổi mác trong
cùng một kết cấu thì thi công phức tạp.
26.Khi xác định tim cột ở trên cao thì ta phải làm gì ?
•Khi xác định tim cột ở trên cao thì ta dùng máy, dây dọi & thước.
27.Khi tính gió nếu mặt đón gió so le thì có nên xem là phẳng được không ?
•Ta nên xem là phẳng vì ta chỉ quan tâm đến mặt cản gió với áp lực gió có vuông
góc hay không.
28.Khi thay đổi tiết diện dầm, nếu tính theo trục của dầm chính (lớn) thì dầm nào
không an toàn ?
•Dầm nhỏ, console.
29.Khi liên kết giữa móng & kết cấu bên trên thì ta dùng liên kết gì ? Vì sao ?
•Khi liên kết giữa móng & kết cấu bên trên thì ta dùng liên kết ngàm là liên kết tại
đế móng (Chân cổ cột).
30.Hãy cho biết sự khác nhau giữa khung cứng và vách cứng ? Phương pháp tính
khung và vách cứng ? Quan niệm tính ? Tại sao chọn phương pháp khanzi ?
•Khung là một hệ dầm cột chịu nội lực do tải trọng công trình và tải gió gây ra
•Vách cứng là vách chịu nội lực do tải trọng gây ra.
•Phương pháp chuyển vị : phương pháp tính bằng máy.
•Phương pháp lực.
•Tính theo sơ đồ đàn hồi (trạng thái 1).
•Chọn phương pháp khanzi vì tính toán đơn giản, nó có khả năng loại bỏ được
những sai lầm trong tính toán (Thực hiện phép lặp) Nó là phương pháp chuyển vị
31.Làm sao nhận biết được tiết diện có đủ khả năng chịu lực hay không ? Khi giải
bằng máy ? (Phần mềm Steel)
•Khi tính toán bằng máy ra thép nếu có :
-Dấu (*) Đặt thép theo cấu tạo

-Dấu (!) Lượng thép quá lớn ( > 3%)
-Dấu (!!) Phần tử không ổn định Ta phải chọn lại tiết diện.
32.Tại sao chỗ giao nhau giữa dầm dọc và dầm ngang không gia cường thép ? Tại
sao phải đặt đai dày ?
•Vì chỗ giao nhau giữa dầm dọc & dầm ngang chịu lực cục bộ lớn do dầm phụ
truyền vào dầm chính. Để tránh sự phá hoại của bê tông từ góc dưới đáy dầm phụ
trở xuống theo tiết diện nghiêng, ta thường sử dụng cốt treo hoặc có thể đặt cốt đai
dầy ở 2 bên dầm phụ. Nếu cốt đai có đủ khả năng chịu lực cắt do tải trọng dầm phụ
truyền vào thì ta không cần đặt cốt treo.
•Đặt đai dầy vì tránh phá hoại theo tiết diện nghiêng (Hay còn gọi là chống cắt).
•Đai gia cường từ gối đến lực tập trung đầu tiên đặt trong khoảng
33.Hãy nêu phương pháp tính cầu thang ?
•Khi tính cầu thang tính theo dầm đơn giản (Hai đầu khớp). Quan niệm tính theo
sơ đồ đàn hồi (Phương pháp tính cầu thang theo kết cấu hệ tĩnh định). Nội lực lớn.
•Hệ siêu tĩnh tính theo sơ đồ dẻo Bố trí nội lực sẽ khác.
34.Nêu các loại khe biến dạng trong công trình & sự làm việc của nó ?
Có hai loại khe là khe nhiệt & khe lún.
•Khe nhiệt độ : Sự chênh lệch nhiệt độ của các kết cấu càng cao thì nội lực phát
sinh càng lớn. Để tránh sự phát sinh nội lực do nhiệt độ gây nên ta phải làm khe
nhiệt độ. Khe nhiệt độ tách rời công trình từ mái đến gờ móng, bề rộng khe từ 2-3
cm; khoảng cách giữa các khe > 35m.
•Khe lún :
-Công trình quá dài, tải trọng công trình phân bố tương đối khác nhau, chênh lệch
về chiều cao > 10m.
-Giải pháp móng trong một công trình buộc phải chọn khác nhau vì tính chất của
đất nền thay đổi quá nhiều hoặc đất nền chịu tải không đều.
-Vị trí tiếp giáp giữa nhà cũ và nhà mới Khe cấu tạo. Tách riêng công trình từ
móng đến mái thành các phần riêng biệt; Bề rộng khe lún từ 2-3 cm, khe lún
thường nằm ở chỗ tiếp giáp của hai ngôi nhà có số tầng khác nhau, ở những chỗ có
sự thay đổi rõ rệt về địa tầng.

35.Khi nào dùng liên kết cứng ? khi nào dùng liên kết khớp ?
•Dùng liên kết cứng khi kết cấu là một hệ siêu tĩnh.
•Dùng liên kết khớp khi kết cấu là một hệ tĩnh định.
36.Tại sao dùng cọc nhồi mà không dùng cọc ép ?
•Vì cọc nhồi sử dụng được tốt cho công trình chịu tải trọng lớn đồng thời sử dụng
tốt cho công trình có nền đất yếu.
37.Dùng móng cọc để giải quyết vấn đề gì chủ yếu ?
•Hạn chế được biến dạng lún có trị số lớn, biến dạng không đồng đều của đất nền,
đảm bảo ổn định khi có tải trọng ngang tác dụng, rút ngắn thời gian thi công, giảm
bớt vật liệu xây dựng.
38.Ep cọc khi nào không cần ép tĩnh ?
•Khi công trình ở ngoại vi thành phố không ảnh hưởng đến xung quanh.
39.Xác định móng trên nền đất, đá khác nhau như thế nào ? Khi nào phải thiết kế
móng băng theo hai phương ?
•Xác định móng trên nền đất là dựa vào tải tiêu chuẩn tính toán, theo trạng thái giới
hạn II – Biến dạng độ lún.
•Xác định móng trên nền đất đá là dựa vào tải tính toán, kiểm tra theo trạng thái
giới hạn I – Cường độ (Không cần tính lún)
•Khi tải trọng lớn, nền đất yếu thì ta thiết kế móng băng theo hai phương.
40.Nhà nhiều tầng trên nền đất yếu tránh giao động bằng cách nào ?
•Khi tính toán ta chọn trường hợp bất lợi nhất, hệ số an toàn cao Không kinh tế.
•Cách ly công trình với những dao động do tác động ngoài.
•Khi tính theo sơ đồ phẳng thì ta chọn phương nào có dao động lớn để tính.
41.Khi tính móng hộp thì dựa vào vấn đề gì ?
•Khi tính móng hộp thì dựa vào biểu đồ nội lực của kết cấu mà tính.
42.Cọc nhồi khác với cọc khoan nhồi như thế nào ? Cách xác định sức chịu tải của
mỗi cọc ? Làm sao để kiểm tra chất lượng cọc nhồi và cọc khoan nhồi ?
•Cọc nhồi là cọc BTCT được đổ vào một ống thép bịt đáy đặt tại chỗ bằng cách
đóng (ép đất) và thu lại được sau khi đổ bê tông.
•Cọc khoan nhồi là cọc được thi công bằng cách khoan lấy đất ra sau đó đặt lồng

thép và đổ bê tông chiếm chỗ đất đã lấy ra.
•- Cọc nhồi thì xác định sức chịu tải theo cường độ của đất và vật liệu
•- Cọc khoan nhồi thì xác định sức chịu tải theo cường độ của vật liệu.
•Để kiểm tra ta thường sử dụng :
-Thăm dò động chất lượng cọc móng bằng phương pháp tiếng vọng âm (dội âm)
-Thăm dò cọc và vách cọc bằng phương pháp siêu âm truyền qua
-Thăm dò cọc và vách cọc bằng phương pháp tia Gamma truyền qua (Phương pháp
nổi trội hơn các phương pháp khác)
-Còn một vài phương pháp khác như phương pháp trở kháng cơ học …
43.Khi chọn tiết diện cọc dựa trên cơ sở nào ? Tại sao ? Trình tự thiết kế cọc ?
•Chọn tiết diện cọc dựa trên chiều sâu chôn cọc (Chiều dài cọc), công suất, thiết bị
vận chuyển và đóng cọc. Ngoài ra chiều dài tiết diện, cường độ vật liệu & cốt thép
dọc có quan hệ chặt chẽ với nhau.
•Trình tự thiết kế cọc sau khi xác định tải trọng truyền xuống móng :
-Chọn vật liệu làm cọc và kết cấu cọc.
-Chọn chiều sâu đặt đài cọc dựa vào điều kiện địa chất.
-Xác định sức chịu tải của cọc.
-Xác định sơ bộ kích thước đài cọc
-Xác định số lượng cọc (Tải trọng kể thêm đất phủ trên đài và đài cọc)
-Cấu tạo & tính toán đài cọc
-Kiểm tra lực tác dụng lên cọc phải < sức chịu tải của cọc.
-Kiểm tra lực tác dụng lên nền đất.
-Kiểm tra độ lún của móng cọc.
-Xác định độ chối thiết kế của cọc.
-Kiểm tra cọc khi vận chuyển và cẩu lắp.
44.Phương pháp đóng cọc & đóng cọc khoan nhồi khác nhau như thế nào ?
•Đóng cọc là dùng máy ép hoặc đóng xuống nền đất.
•Khoan nhồi là khoan lấy đất lên tạo lỗ, sau đó đặt cốt thép & đổ bê tông.
45.Thế nào là nền Winkler ? Ưu và khuyết điểm ?
•Nền Winkler giả thiết là tại mỗi điểm (Ở mặt đáy) của dầm trên nền đàn hồi,

cường độ của tải trọng (R) tỷ lệ bậc nhất với độ lún (S) của nền (Độ lún này bằng
độ võng của dầm s = y) Vậy R, C, Y (X) với C là hệ số nền.
-Nền Winkler còn gọi là nền đàn hồi biến dạng cục bộ.
-Mô hình là dãy vô số lò xo làm việc độc lập với nhau.
•Ưu điểm :Đơn giản, tiện dụng trong tính toán, thiết kế gần đúng với thực tế được
dùng ở những nền đất yếu, rất yếu.
•Nhược điểm :
-Không phản ánh được tính phân bố hay liên hệ được của đất nền vì đất có tính ma
sát trong nên khi chịu tải trọng cục bộ thì đất có thể lôi kéo hay gây ra ảnh hưởng
các vùng lân cận (ngoài phạm vi đặt tải) cùng làm việc chung.
-Khi nền đồng nhất thì tải trọng phân bố đều liên tục trên dầm, thì theo mô hình
này dầm sẽ lún đều và không biến dạng, nhưng thực ra khi tải trọng tác dụng phân
bố đều thì dầm vẫn bị uốn (võng) ở giữa nên ảnh hưởng xung quanh nhiều hơn lún
nhiều hơn ở những đầu dầm.
-Khi móng tuyệt đối cứng, tải trọng đặt đối xứng thì móng sẽ lún đều theo mô hình
này Ứng suất đáy móng sẽ phân bố đều nhưng theo đo đạc thực tế thì ứng suất
cũng phân bố không đều.
-Hệ số nền C có tính chất quy ước không rõ ràng, C không là một hằng số.
46.Hãy nêu trình tự thi công cọc nhồi ? Khi nào không cần kiểm tra xuyên thủng ?
•Định vị trí đóng, cao độ.
•Chuẩn bị máy ép.
•Tiến hành nhồi đổ bê tông.
•Rút ống lên
•Khoảng cách giữa hai cọc là 3d & 6d; với d là đường kính lớn nhất của cọc. Nếu
bố trí bé hơn thì biểu đồ áp lực ở mặt phẳng mũi cọc giữa các mũi cọc chồng lên
nhau và sức chịu tải của nhóm cọc sẽ nhỏ hơn tổng sức chịu tải của mỗi cọc
•Neo cọc vào đài cọc :
-Chiều sâu cọc ngàm trong đài 15cm
-Thép neo vào đài cọc : 25cm
30 thép chịu lực (thép gân)

40 thép chịu lực (thép trơn)
•Cọc cách quá xa với mép đài không được nhỏ hơn 0,7d và 25cm vì như thế nó sẽ
xảy ra hiện tượng xuyên thủng đài.
•Không cần kiểm tra đâm thủng khi góc giữa cọc biên (mép ngoài cọc) với cạnh
cột < 45o hay nói cách khác tháp chọc thủng phủ ngoài cọc biên
47.Dùng cách nào để kiểm tra độ sâu cọc ?
•Trước khi đóng cọc ta vạch những mức thước sẵn, khi đóng nhìn vào kiểm tra.
48.Cọc BTCT đóng từ trong ra ngoài hay từ ngoài vào trong ?
•Khi đóng thì ta đóng theo hình xoắn ốc từ trong ra ngoài.
49.Khi nào cần tính độ chối ?
•Khi cần kiểm tra khả năng chịu tác dụng của tải trọng công trình (Nếu độ chối
thực tế < độ chối thiết kế thì cọc có khả năng chịu được tác dụng của tải trọng; Nếu
độ chối thực tế > độ chối thiết kế thì cần bổ sung hoặc thiết kế lại cọc trong móng)
•Lưu ý : độ chối thiết kế và cao trình thiết kế
50.Cọc dưới vách cứng & dưới móng có khác nhau không ? Móng như thế nào
được xem là móng tuyệt đối cứng ?
•Không khác nhau vì cách làm việc của cọc như nhau
•Móng được xem là tuyệt đối cứng là khi móng không hoàn toàn chịu uốn (móng
cứng là móng chịu uốn rất ít hay nói cách khác là rất nhỏ)
Đồ án của: Nguyễn Thị Thùy Dương
1. Dầm giằng móng đặt như thế nào?
2. Kích thước phần cọc ngàm trong đài?
3. Tại sao cần trục không nhất quán?
4. Cột 500 x 800 vì sao lại bố trí đều theo chu vi?
5. Chiều cao đài ho, điều kiện chọn chiều cao đài?
6. Sơ đồ tính khi có tầng hầm khác gì so với không có tầng hầm?
Đồ án của: Phạm Thanh Tùng
1. Vai trò của lõi trong công trình, sơ đồ tính khung, nguyên tắc cắt thép?
2. Cách tính thép đài móng, cách xác định chiều cao đài, tại sao đặt thép theo thân
đài?

3. Trình bày phương pháp thi công Topdown?
4. Tiêu chí xác định chiều cao tường vây?
Đồ án của: Nguyễn Văn Tuân
1. Nguyên tắc neo cốt thép cho cột?
2. Nối cốt thép cột?
3. Tính toán cầu thang?
4. Bố trí cốt treo?
5. Tại sao chọn D = 1200 cho cọc khoan nhồi?
Đồ án của: Nghiêm Xuân Tài
1. Cách gán tải trọng đứng và ngang?
2. Tác dụng của thép đai trong cột?
3. Tại sao lăn sơn kết thúc trước lát nền?
4. Bố trí cọc như thế nào cho hợp lí với phương chịu lực?
5. Giải pháp thi công cừ?
Đồ án của: Nguyễn Văn Điệp
1. Giải pháp thi công Topdown?
2. Cọc ngàm vào đài là bao nhiêu?
3. Cách lựa chọn tiết diện dầm khung?
Đồ án của: Đào Ngọc Quang Tùng
1. Trình bày cách bố trí mặt bằng kết cấu?
2. Trình bày cách tính toán bản sàn?
3. Trình bày cách tính toán độ lún của móng?
4. Khi tính toán nội lực của khung, lấy lực nào tính móng?
5. Trình bày phương pháp thi công phần ngầm?
Đồ án của: Vũ Ngọc Tú
1. Trình bày cách tính toán cầu thang bộ?
2. Yêu cầu về chọn cốt đai cho cột?
3. Xác định tải trọng tác dụng lên tường?
4. Cơ sở nào chọn hai máy khoan cọc nhồi?
5. Trình bày biện pháp thi công phần ngầm?

Đồ án của: Nguyễn Viết Văn
1. Trình bày cách tính bản thang?
2. Trình bày yêu cầu cắt cốt théo dọc cho dầm khung?
3. Trình bày cách tính toán thép đài cọc?
4. Vị trí bố trí trạm trộn và cẩu trên mặt bằng, có thể bố trí hợp lí hơn được không?
5. Giải pháp thi công phần ngầm?

×