Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

ECG thiếu máu nhồi máu cơ tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 51 trang )

ECG nhồi máu cơ m & thiếu máu cơ m
Sinh lý tưới máu cơ m

Cơ tim được tưới máu từ thượng tâm mạc ->  dưới nội mạc (là lớp cuối cùng
được tưới máu)

Cơ tim được tưới máu ở thì tâm trương
Các Động mạch vành
Sự cung cấp máu cơ m

Tim được cấp máu bởi 3 động mạch vành chính và các nhánh của nó

Động mạch vành phải và thân chung động mạch vành trái xuất phát từ gốc
động mạch chủ qua trung gian các xoang Valsava

Động mạch vành phải cấp máu: thành dưới và thất phải
Sự cung cấp máu cơ m

Thân chung động mạch vành trái chia thành nhánh động mạch liên thất trước
và động mạch mũ

Động mạch liên thất trước cung cấp máu cho vách liên thất và phần lớn thành
tự do thất trái

Động mạch mũ cung cấp máu cho thành bên thất trái
Sinh lý mạch vành

Dòng chảy mạch vành được quyết định chủ yếu bởi nhu cầu oxy của cơ tim
thông qua việc tăng sức căng thành, tần số tim và sự co bóp của cơ tim

Áp lực ngoài mạch vành từ sự co bóp thất trái làm giảm dòng chảy trong thì


tâm thu ở động mạch vành trái và dòng chảy tối đa đạt được vào đầu tâm
trương
Sinh lý mạch vành

Lực co bóp của thất phải thấp hơn thất trái nhiều vì vậy lưu lượng vành ở
động mạch vành phải gần như tương tự nhau trong cả thời kì tâm trương và
tâm thu

Do cơ chế tự điều hòa, lưu lượng vành sẽ được duy trì bằng cách giảm kháng
lực của các tiểu động mạch ở tim

Khi thử nghiệm tỉ mỉ trên các mô hình thí nghiệm thì sự bất thường về dự trữ
dòng chảy khi độ hẹp thành mạch hơn 70%.
Phân loại hội chứng vành cấp
Các giai đoạn thiếu máu cơ m

Khi cơ tim bị thiếu máu  sóng T đảo

Nếu thiếu máu tiếp tục kéo dài  cơ tim bị
tổn thương  đoạn ST chênh

Nếu sự tắc nghẽn tiếp tục  cơ tim hoại tử
và chết  sóng Q bệnh lý
Các dạng thay đổi ST-T
ST chênh lên trong NMCT thường là chênh lồi (convex elevation)
Các nguyên nhân ST chênh lên

Nhồi máu cơ tim cấp

Co thắt mạch vành


Viêm màng ngoài tim cấp

Phình vách thất

Block nhánh trái

Phì đại thất trái


Tiêu chuẩn ECG chẩn đoán NMCT cấp

Tiêu chuẩn sóng Q bệnh lý:

Kinh điển: Sóng Q rộng ≥ 0,04s và cao ≥ ¼ sóng R cùng chuyển đạo và
hiện diện ở ít nhất 2 chuyển đạo liên quan

Theo ACC/ESC (2000):

Bất kì sóng Q nào từ V1-V3

Sóng Q ≥ 0,03s và sâu ≥ 1mm ở I, II, aVL, aVF, V4, V5, V6

Hiện diện ở ít nhất 2 chuyển đạo liên quan
Tiêu chuẩn ECG chẩn đoán NMCT cấp
Tiêu chuẩn đoạn ST chênh lên:

Đoạn ST chênh lên tại điểm J ≥ 1mm từ V1 –V3 và ≥ 2mm ở những chuyển đạo
khác


Đoạn ST chênh lên phải ở ít nhất 2 chuyển đạo liên quan nhau
Trong NMCT thành sau : ST chênh lên ≥ 0,5 mm ở V7-V9
Trong NMCT thất phải: ST chênh lên ≥ 1 mm V3R-V4R
Thiếu máu cơ m dưới nội mạc

Được chẩn đoán dựa trên điểm J và đoạn ST chênh xuống
Thiếu máu cơ m dưới nội mạc

Đoạn ST chênh xuống dạng dốc lên (upsloping): ít đặc hiệu nhất (có thể gặp khi
nhịp nhanh xoang)  đo độ chênh xuống của đoạn ST cách điểm J 80 mili giây
(2 ô nhỏ)  nếu vẫn chênh xuống ≥ 1.5 mm  có TMCT dưới nội mạc

Đoạn ST chênh xuống dạng ngang (horizontal): điểm J và đoạn ST chênh xuống
dưới đường baseline ≥ 1mm  có TMCT

Đoạn ST chênh xuống dạng dốc xuống (downsloping) (đặc hiệu nhất): điểm J
dưới đường baseline ≥ 1mm và đoạn ST dốc xuống  có TMCT
Định khu vùng nhồi máu
Nhồi máu cơ tim vùng trước vách
Định khu vùng nhồi máu
Nhồi máu cơ tim vùng trước rộng
Định khu vùng nhồi máu
NMCT thành trước (ST chênh lên từ V2-V5)
Định khu vùng nhồi máu
Hình ảnh chụp động mạch vành trái
Mạch vành trái bình thường
Tắt động mạch liên thất trước
Định khu vùng nhồi máu
Nhồi máu cơ tim thành bên

Định khu vùng nhồi máu
ST chênh lên ở DI, aVL  NMCT thành bên
Định khu vùng nhồi máu
ECG 3 ngày sau: Sóng Q - ST về đẳng điện – T âm ở VI, aVL
Định khu vùng nhồi máu
Hình ảnh chụp động mạch vành trái
Mạch vành trái bình thường
Tắt động mạch mũ
Định khu vùng nhồi máu
Nhồi máu cơ tim thành dưới

×