Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Nghiên cứu vi điều khiển và thiết kế hệ thống tưới nước tự động 1 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.9 KB, 29 trang )

Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
&?




















Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
1
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
&?




















Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
2
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì hội nhập_WTO, đang đẩy mạnh tiến trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mặc khác để gia tăng sự cạnh tranh
về số lượng cũng như chất lượng nông sản với các nước trong khu vực và trên
thế giới nhất thiết phải xây dựng một hệ thống tự động hóa, hiện đại hóa
trong nông nghiệp. Tuy có tiềm năng tài nguyên về nông nghiệp dồi dào
nhưng nền sản xuất còn lạc hậu nên hiệu quả sản xuất không cao gây lãng phí
tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Năm được tầm quan trọng của vấn đề này
nhóm chúng em tiến hành nghiên cứu và thiết kế một hệ thống tưới nước tự

động, với mong muốn phần nào giải quyết được yêu cầu trên và lấy đó làm đề
tài đồ án môn học cho mình.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế, thực tiễn
chưa sâu nên trong quá trình thực hiện tránh khỏi những sai sót rất mong
đón nhận những đóng góp ý kiến của quí thầy cô để đề tài của chúng em có
kết quả tốt hơn.
Qua đây chúng em gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Nguyên Bảo
Trân - người đã hướng dẫn cho chúng em hoàn thành đồ án môn học này!
Nhóm thực hiện
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
3
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Nhận xét của giáo viên phản biện
Nhận xét của giáo viên phản biện
I. Mục đích yêu cầu 1
1. Giới thiệu đề tài 1
2. Hạn chế của đề tài 1
3. Phương pháp nghiên cứu 1
II. Nội dung 2
1. Lý thuyết cơ bản 2
2. Nguyên lý hoạt động của mạch 9
3. Lưu đồ giải thuật 10
4. Chương trình 11
5. Sơ đồ mạch in 19
6. Sơ đồ nguyên lý 21
III. Kết luận 24
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc

Bùi Thị Mỹ Phúc
4
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Giới thiệu đề tài:
Lâu nay bà con nông dân vẫn dùng nhiều phương pháp tưới nước như dùng
gàu vẫy tát nước cho cây hoặ tưới cây bằng xăng dầu, motor điện với ống chuyển
nước…dần dần cách này không phát huy hiệu quả vì còn mang tính thủ công, tốn
nhiều công sức, chi phí cao, chưa đáp ứng nhu cầu của tiến trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Phát sinh từ nhu cầu thực tế đó, nhóm chúng em bắt tay vào nghiên cứu đề tài:
Máy tưới nước tự động thích hợp để tưới nước cho cây ở vườn nhà hoặc hoa kiểng
ở các công viên…với ưu điểm giảm được nhân công, nhanh, không tốn nhiên liệu,
rút ngắn thời gian, tiết kiệm cho người tiêu dùng.
Đề tài này bao gồm 2 phần cơ bản:
 Nội dung : Nêu khái quát phần lí thuyết cơ bản liên quan.
 Thi công: Sơ đồ nguyên lý, quá trình thi công mạch, nguyên lý hoạt
động mạch.
2. Hạn chế đề tài :
Đề tài này được ứng dụng khá rộng rãi nhưng trong phạm vi cho phép
chúng em chỉ có thể thực hiện hệ thống tưới nước tự động ở mức độ đơn giản,
phần vì thời gian nghiên cứu không nhiều cũng như kinh phí đầu tư cho đề tài.
3. Phương pháp nghiên cứu:
 Sự hướng dẫn của giáo viên.
 Thu thập tài liệu có liên quan đến đề tài
 Ứng dụng về các kiến thức vi xử lí và điện tử số đã được học.
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
5
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân

II. NỘI DUNG:
1 . Lí thuyết cơ bản:
1.1 Vi điều khiển AT89C51
AT89C51 là phiên bản 8051 có ROM trên chip là bộ nhớ Flash. Phiên bản
này rất thích hợp cho các ứng dụng nhanh vì bộ nhớ FLASH có thể được xoá
trong vài giây. Tất nhiên là để dùng AT89C51 cần phải có thiết bị lập trình PROM
hổ trợ bộ nhớ Flash nhưng không cần đến thiết bị xoá ROM vì bộ nhớ Flash được
xoá bằng thiết bị lập trình PROM. Để tiện cho việc sử dụng, hiện nay hãng Atmel
đang nghiên cứu một phiên bản của AT89C51 cò thể lập trình qua cổng COM của
máy tính PC và như vậy sẽ không cần đến thiết bị lập trình PROM.
a. Một số nét đặc trưng:
− Tương thích với sản phẩm MCS-51
− Bộ nhớ chương trình bên trong: 4KB (ROM)
− Bộ nhớ dữ liệu bên trong: 128 KB (RAM)
− Port xuất nhập (I/O port) :32
− 2 bộ định thời 16 bit
− Ngắt :6
− Nguồn cấp :Vcc =5V
− 3 vị trí khoá bộ nhớ chương trình.
− Mạch giao tiếp nối tiếp.
− Hoạt động tĩnh: từ 0 Hz đến 24 MHz
− Chạy không nguồn thấp và chế độ giảm nguồn.
− Số chân IC :40
b. Sơ đồ khối của chip AT89C51
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
6
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
c. Sơ đồ chân và chức năng các chân của vi điều khiển AT89C51
chức năng:

 Vcc:nguồn cấp (chân số 40)
 GND: Nối đất (chân số 20 )
 Port 0:
− Port 0 (P0.0 – P0.7) có số chân từ 32- 39
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
7
U 1
A T 8 9 C 5 1
9
1 8
1 9
2 0
2 9
3 0
3 1
4 01
2
3
4
5
6
7
8
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6

2 7
2 8
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5
3 4
3 3
3 2
R S T
X T A L 2
X T A L 1
G N D
P S E N
A L E / P R O G
E A / V P P
V C CP 1 . 0
P 1 . 1
P 1 . 2
P 1 . 3
P 1 . 4

P 1 . 5
P 1 . 6
P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1
P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0
P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W R
P 3 . 7 / R D
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2
P 0 . 3 / A D 3
P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5
P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
− Port 0 là port xuất nhập 8bit 2 chiều. Port 0 được định hình làm bus địa chỉ
(byte thấp) và làm bus dữ liệu đa hợp trong khi truy xuất bộ nhớ dữ liệu

ngoài và bộ nhớ chương trình ngoài. Port 0 nhận các byte mã trong khi lập
trình cho Flash và xuất các byte mã trong khi kiểm tra chương trình.
 Port 1 :
− Port 1 (P1.0 – P1.7) có số chân từ 1 – 8.
− Port 1 là một port xuất nhập 8bit có các điện trở kéo lên bên trong.khi các
logic 1 được đặt lên các chân của port 1, các chân này được kéo lên mức
cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các
ngõ vào. Khi thực hiện là các port nhập, các chân của port 1 được kéo
xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng cho các điện trở kéo lên
bên trong.
 Port 2 :
− Port 2 (P2.0 – P2.7) có số chân từ 21 -28
− Port 2 là port xuất nhập 8bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi
các logic 1 được đặt lên các chân của port 2, các chân này được sử dụng
như là các ngõ vào. Khi thực hiện chức năng port nhập, các chân port 2
được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng do có các
điện trở kéo lên bên trong. Port 2 tạo ra byte cao của bus địa chỉ trong thời
gian tìm nạp lệnh từ bộ nhớchương trình ngoài và trong thời gian truy xuất
bộ nhớ dữ liệu ngoài sử dụng các địa chỉ 16 bit.
 Port 3 :
− Port 3 (P3.0 - P3.7) có số chân từ 10 – 17
− Port 3 là port xuất nhập 8 bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi
các logic 1 được đặt lên các chân của port 3 các chân này được đưa lê mức
cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các
ngõ vào. Khi làm chức năng port nhập, các chân port 3 được kéo xuống
mức thấp do tác động bên ngoài cấp dòng do có các điện trở kéo lên bên
trong. Port 3 còn được sử dụnglàm các chức năng khác của AT89C51.
Chức năng của các chân được mô tả qua bảng sau :
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc

Bit Tên Địa chỉ bit Chức năng
P3.0 RxD B0H Chân nhận dữ liệu của port nối tiếp
P3.1 TxD B1H Chân phát dữ liệu của port nối tiếp
P3.2 INTO\ B2H Ngõ vào ngắt ngoài 0
P3.3 INT1\ B3H Ngõ vào ngắt ngoài 1
P3.4 T0 B4H Ngõ vào của bộ định thời/đếm 0
P3.5 T1 B5H Ngõ vào của bộ định thời/đếm 1
P3.6 WR\ B6H Điều khiển ghi vào RAM ngoài
P3.7 RD\ B7H Điều khiển đọc từ RAM ngoài
8
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
 RST : Thiết lập lại ( chân 9). Mức cao trên chân này trong 2 chu kì máy
trong khi bộ dao động đang hoạt động sẽ Reset AT89C51.
Mạch Reset tự động khi khởi động máy
Ở đây chúng ta thực hiện Reset bằng cách nối chân 9 của 8951 với nguồn 5V.
 Chân ALE (Address Latch Enable) /
PROG
: chân số 3
Là một xung ngõ ra cho phép chốt địa chỉ, cho phép chốt byte thấp của địa
chỉ trong thời gian truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân này cũng được dùng làm ngõ vào
xung lập trình (
PROG
) trong thời gian lập trình cho Flash.
Khi hoạt động bình thường, xung của ngõ ra ALE luôn luôn có tần số bằng
1/6 tần số của mạchdao động trên chip, có thể được sử dụng cho các mục đích
định thời từ bên ngoài và tạo xung Clock. Tuy nhiên cần lưu ý là một xung ALE
sẽ bị bỏ qua trong mỗi chu kì truy xuất của bộ nhớ dữ liệu ngoài. Khi cần hoạt
động cho phép chốt byte thấp của địa chỉ sẽ được vô hiệu hoá bằng cách set bit 0
của thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) có địa chỉ byte là 8EH. Khi bit này được
set, ALE chỉ tích cực trong thời gian thực hiện lệnh MOVX hoặc MOVC. Ngược

lại chân này sẽ được đưa lên mức cao. Việc set bit không cho phép hoạt động chốt
byte thấp của địa chỉ sẽ không có tác dụng nếu bộ điều khiển đang ở chế độ thực
thi chương trình ngoài.
 Chân
PSEN
(Program Store Enable):cho phép đọc bộ nhớ chương trình,
chân số 29
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
9
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Ngun Bảo Trân
Khi 8951 thực thi mã từ bộ nhớ chương trình ngồi,
PSEN
được hoạt động
2 lần trong mỗi chu kỳ máy ngoại trừ hoạt của
PSEN
được bỏ qua trong mỗi bộ
nhớ dữ liệu ngồi.
 Chân
EA
/ V
pp
(External Access): truy xuất ngồi , chân số 31
EA
phải đươc nối với GND cho phép xuất mã từ vị trí bộ nhớ chương trình
ngồi bắt đầu tại 0000H đến FFFFH.
Chú ý:cho dù thế nào, nếu khố bit 1 được lập trình,
EA
sẽ được chốt bên trong
lúc Reset.

EA
nối V
cc
để thực hiện chương trình bên trong.
Chân này nhận điện áp cho phép lập trình là 12V (Vpp) trong khi lập trình Flash
 Chân XTAL 1 (Crysral), hân 18)
Ngõ vào mạch khuếch đại đảo của mạch dao động và ngõ vào mạch tạo xung
Clock bên trong chip
 Chân XTAL 2(chân 19)
Ngõ ra mạch khuếch đại đảo của mạch dao động.
Để tạo dao động cho vi điều khiển AT89C51 hoạt động, chúng em chọn mạch dao
động như hình vẽ sau với các giá trị của linh kiện: C1= C2=3pF
Thạch anh dao động có tần số 12MHz
1.2 Cảm biến nhiệt LM 35
LM35 là họ cảm biến nhiệt, mạch tích hợp chính xác cao có điện áp đầu ra
tỉ lệ tuyến tính với nhiệt độ theo thang độ Celsius. Họ cảm biến này khơng u cầu
cân chỉnh ngồi vì vốn nó đã được cân chỉnh, có thể hoạt động đến 150
0
C tương
ứng với nhiệt độ 0
0
K , LM35 cho ra điện áp 0V . Cứ tăng 10
0
C ,điện áp ra
tăng 10mV. Như vậy với 0
0
C thì điện áp là 2.73V.
Ý nghĩa các chân (TO92):
Chân 1:V
+

Chân 2:Vout
Chân 3:GND
Đồ án mơn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
10
Cách mắc của mạch dao động
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
Một số tính chất cơ bản của LM35:
- LM35 có độ biến thiên theo nhiệt độ: 10mV / 1
o
C.
- Độ chính xác cao, tính năng cảm biến nhiệt độ rất nhạy, ở nhiệt độ 25
o
C nó
có sai số không quá 1%. Với tầm đo từ 0
o
C – 128
o
C, tín hiệu ngõ ra tuyến tính
liên tục với những thay đổi của tín hiệu ngõ vào.
- Thông số kỹ thuật:
 Tiêu tán công suất thấp.
 Dòng làm việc từ 400µA – 5mA.
 Dòng ngược 15mA.
 Dòng thuận 10mA.
 Độ chính xác: khi làm việc ở nhiệt độ 25
o
C với dòng làm việc 1mA thì điện
áp ngõ ra từ 2,94V – 3,04V.
- Đặc tính điện:

Theo thông số của nhà sản xuất LM35, quan hệ giữa nhiệt độ và điện áp
ngõ ra như sau:
V
out
= 0,01×T
o
K
= 2,73 + 0,01T
o
C.
Vậy ứng với tầm hoạt động từ 0
o
C – 100
o
C ta có sự biến thiên điện áp ngõ ra là:
Ở 0
o
C thì điện áp ngõ ra V
out
= 2,73 (V).
Ở 5
o
C thì điện áp ngõ ra V
out
= 2,78 (V).
……………………………………
Ở 100
o
C thì điện áp ngõ ra V
out

= 3,73 (V).
Tầm biến thiên điện áp tương ứng với nhiệt độ từ 0
o
C - 100
o
C là 1V.
1. 3 Bộ chuyển đổi ADC 0804
ADC0804 là bộ chuyển đổi tương tự số thuộc họ ADC0800, chip này có
nguồn nuôi +5V và độ phân giải 8bit. Ngoài độ phân giải thì thời gian chuyển đổi
cũng là tham số quan trọng khi đánh giá bộ ADC. Thời gian chuyển đổi được định
nghĩa là thời gian mà bộ ADC cần để chuyển một đầu vào tương tự thành một số
nhị phân. Đối với ADC0804 thời gian chuyển đổi phụ thuộc vào tần số đồng hồ
được cấp tới chân CLK và CLK IN và không bé hơn
s
µ
110
.
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
11
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
Các chân có chức năng như sau:
 CS (chip select) – chọn chip
Đầu vào tích cực mức thấp được sử dụng đẻ kích hoạt ADC0804.
 RD (Read) – đọc
Đây là tín hiệu vào, tích cực mức thấp. Các bộ ADC chuyển đổi đầu vào
tương tự thành số nhị phân và giữ nó ở một thanh ghi trong. RD được sử dụng để
có dữ liệu đã được chuyển đổi tới đầu ra của ADC0804. Khi CS =0 nếu có 1 xung
cao xuống thấp đến chân RD thì dữ liệu ra dạng số 8 bit được đưa tới các chân dữ
liệu D0 –D7. Chân RD còn được xem là cho phép đầu ra.

 WR (Write) – Ghi
Là chân tích cực mức thấp được dùng để báo cho ADC0804 bắt đầu chuyển
đổi. Nếu CS = 0 khi WR tạo ra xung cao xuống thấp thì bộ ADC0804 bắt đầu tiến
hành chuyển đổi giá trị đầu vào tương tự V
in
về số nhị phân 8bit. Lượng thời gian
cần thiết để chuyển đổi thay đổi phụ thuộc vào tần số đưa đến chân CLK IN và
CLK R. Khi việc chuyển đổi dữ liệu được hoàn tất thì chân INTR ở mức thấp.
 CLK IN và CLK R
CLK IN là chân vào nối tới đồng hồ ngoài khi đồng hồ ngoài sử dụng để tạo
thời gian. Để dùng đồng hồ riêng thì các chân CLK IN và CLK R được nối với 1
tụ điện và 1 điện trở như hình vẽ:
 Ngắt INTR
Ngắt ( kết thúc chuyển đổi), đây là chân ra tích cực mức thấp. Bình thường
chân này ở mức cao và khi việc chuyển đổi hoàn tất thì nó xuống thấp khi đó đặt
CS = 0 và gửi 1 xung cao xuống thấp tới chân RD để đưa dữ liệu ra.
Vin(+) và Vin(-)
Là 2 đầu vào tương tự vi sai, Vin = Vin(+) – Vin(-). Vin(-) nối mass, Vin(+)
dùng làm đầu vào tương tự và sẽ được chuyển đổi về dạng số.
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
12
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
 Vcc
Nguồn +5V, dùng làm điện áp tham chiếu khi đầu vàoV
ref/2
(chân 9) hở.
 V
ref/2


Chân 9 là điện áp đầu vào dùng làm điện áp tham chiếu
 D0 – D7
Là các chân ra dữ liệu (D7 là bit cao nhất MSB, D0 là bit thấp nhất LSB)
Các chân này được đệm 3 trạng thái và dữ liệu đã được chuyển đổi chỉ được truy
cập khi chân CS =0 và RD mức thấp.
 Chân đất tương tự và chân đất số A GND, D GND
Là những chân đầu vào cấp đất chung cho cả tín hiệu số và tương tự.
1.4 Bộ đệm không đảo 74LS245
Là thiết bị cho phép chuyển giao dữ liệu từ bus A đến bus B hoặc bus B
đến bus A phụ thuộc vào mức logic ngõ vào điều khiển trực tiếp (DIR), ngõ vào
cho phép (
G
) dùng để không cho phép thiết bị hoạt động để cách li các đường bus
hiệu quả .
Đặc điểm:
 Có 20 chân
 3 trạng thái nõ ra điều khiển trực tiếp đường bus
 Ngõ vào PNP giảm tải DC trên đường bus
 Hiện tượng trễ ở bus ngõ vào nhằm cải thiện mép nhiễu
 Loại truyền thời gian delay port đến port 8ns
 Loại thời gian cho phép/ không cho phép 17 ns
 I
OL
=24 mA
 I
OH
= -15 mA
2. Nguyên lý hoạt động :
Dùng cảm biến nhiệt độ kết hợp thời gian để điều khiển hệ thống tưới
nước .Mạch hoạt động theo nguyên tắc sau:

- Buổi sáng : 5g- 6g + t≥20
0
C  tự động tưới
- Buổi chiều :17g-18g + t≥20
0
C  tự động tưới
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
13
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
14
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
3. Lưu đồ giải thuật
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
15
BẮT ĐẦU
KHỞI TẠO TMOD
KHỞI TẠO IE
BUỘC NGẮT T0
NHIỆT ĐỘ
HIỂN THỊ
TĂNG GIÁ TRỊ
ĐIỀU KHIỂN
 Nhiệt độ:Nhập dữ liệu từ ADC giải
mã hiển thị nhiệt độ.
 Hiển thị: Giải mã và hiển thị đồng
hồ

 Tăng giá trị Led: Tăng giờ, phút,
giây
 Điều khiển :Kiểm tra nhiệt độ và
thời gian để điều khiển động cơ
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
4. Chương trình
$MOD51
GIO EQU 30H
PHUT EQU 31H
GIAY EQU 32H
PTRAM_GIAY EQU 33H
CS BIT P3.0
READ BIT P3.1
WRITE BIT P3.2
INTR BIT P3.3
ORG 0000H
LJMP MAIN
ORG 000BH
LJMP T0_ISR
ORG 0030H
MAIN:
CLR CS
CLR READ
MOV IE,#82H
MOV GIAY,#00H
MOV PHUT,#00H
MOV GIO,#00H
MOV PTRAM_GIAY,#00H
CLR P3.7
MOV R1,#10

MOV TMOD,#01H
SETB TF0
SETB TR0
CT_CHINH:
ACALL NHIETDO
ACALL DISPLAY
ACALL CHINH_GIAY
ACALL SOSANH
ACALL SOSANH1
LJMP CT_CHINH
T0_ISR:
MOV TH0,#HIGH(-10000)
MOV TL0,#LOW(-10000)
INC PTRAM_GIAY
MOV R0,PTRAM_GIAY
CJNE R0,#100,THOAT
MOV PTRAM_GIAY,#00H
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
16
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
INC GIAY
MOV R0,GIAY
CJNE R0,#60,THOAT
MOV GIAY,#00H
INC PHUT
MOV R0,PHUT
CJNE R0,#60,THOAT
MOV PHUT,#00H
INC GIO

MOV R0,GIO
CJNE R0,#24,THOAT
MOV GIO,#00H
RETI
THOAT:
RETI
NHIETDO:
CLR WRITE
SETB WRITE
JB INTR,$
MOV A,P1
MOV DPTR,#BANGSO
MOV B,#10
DIV AB
MOV 25H,A
MOV 26H,B
MOV 27H,25H
MOV 28H,26H
MOV P0 ,#11111110B
MOV A,28H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
MOV P0 ,#11111101B
MOV A,27H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH

RET
TACHSO:
MOV B,#10
DIV AB
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
17
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
MOV 40H,A
MOV 41H,B
RET
DISPLAY:
ACALL GAN1
ACALL LED1
ACALL LED2
ACALL LED3
ACALL LED4
ACALL LED5
ACALL LED6
RET
GAN1:
MOV DPTR,#BANGSO
MOV A,GIAY
ACALL TACHSO
MOV 34H,41H
MOV 35H,40H
MOV A,PHUT
ACALL TACHSO
MOV 36H,41H
MOV 37H,40H

MOV A,GIO
ACALL TACHSO
MOV 38H,41H
MOV 39H,40H
RET
LED1:
MOV P0 ,#11111011B
SETB P0.0
MOV A,34H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
RET
LED2:
MOV P0 ,#11110111B
SETB P0.0
SETB P0.7
MOV A,35H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
18
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
RET
LED3:
MOV P0 ,#11101111B

SETB P0.0
SETB P0.7
MOV A,36H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
RET
LED4:
MOV P0 ,#11011111B
SETB P0.0
SETB P0.7
MOV A,37H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
RET
LED5:
MOV P0 ,#10111111B
SETB P0.0
SETB P0.7
MOV A,38H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
RET
LED6:
MOV P0 ,#01111111B

SETB P0.0
MOV A,39H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
RET
TAT_LED1:
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
19
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
MOV P2,#0C0H
MOV P0,#00H
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
ACALL DELAY
MOV P2,#0C0H
MOV P0,#00H
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
RET
NN1:
DJNZ R1,TAT_LED1
ACALL LED1
ACALL LED2
MOV R1,#10
RET
NN2:
DJNZ R1,TAT_LED1

ACALL LED3
ACALL LED4
MOV R1,#10
RET
NN3:
DJNZ R1,TAT_LED1
ACALL LED5
ACALL LED6
MOV R1,#10
RET
CHINH_GIAY:
JB P3.4,THOAT1
A_GIAY:
ACALL DELAY_NUT
ADJ_GIAY:
MOV R7,#0
ACALL GAN1
ACALL NN1
ACALL LED3
ACALL LED4
ACALL LED5
ACALL LED6
JNB P3.5,A_PHUT
JNB P3.4,THOAT1
JB P3.6,ADJ_GIAY
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
20
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
ADJ_GIAY1:

MOV B,#30
INC R7
MOV A,R7
DIV AB
MOV A,B
CJNE A,#0,ADJ_GIAY2
INC GIAY
MOV A,GIAY
CJNE A,#60,ADJ_GIAY2
MOV GIAY,#0
ADJ_GIAY2:
ACALL DISPLAY
JNB P3.5,ADJ_GIAY1
ACALL ADJ_GIAY
RET
THOAT1:
RET
A_PHUT:
ACALL DELAY_NUT
ADJ_PHUT:
MOV R7,#0
ACALL GAN1
ACALL LED1
ACALL LED2
ACALL NN2
ACALL LED5
ACALL LED6
JNB P3.5,A_GIO
JNB P3.4,THOAT2
JB P3.6,ADJ_PHUT

ADJ_PHUT1:
MOV B,#30
INC R7
MOV A,R7
DIV AB
MOV A,B
CJNE A,#0,ADJ_PHUT2
INC PHUT
MOV A,PHUT
CJNE A,#60,ADJ_PHUT2
MOV PHUT,#0
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
21
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
ADJ_PHUT2:
ACALL DISPLAY
JNB P3.6,ADJ_PHUT1
ACALL ADJ_PHUT
RET
;
A_GIO:
ACALL DELAY_NUT
ADJ_GIO:
MOV R7,#0
ACALL GAN1
ACALL LED1
ACALL LED2
ACALL LED3
ACALL LED4

ACALL NN3
JNB P3.5,A_GIAY
JNB P3.4,THOAT2
JB P3.6,ADJ_GIO
ADJ_GIO1:
MOV B,#50
INC R7
MOV A,R7
DIV AB
MOV A,B
CJNE A,#0,ADJ_GIO2
INC GIO
MOV A,GIO
CJNE A,#24,ADJ_GIO2
MOV GIO,#0
ADJ_GIO2:
ACALL DISPLAY
JNB P3.6,ADJ_GIO1
ACALL ADJ_GIO
RET
THOAT2:
RET
SOSANH:
MOV A,GIO
CJNE A,#05,THOAT3
MOV A,PHUT
CJNE A,#00,THOAT3
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
22

Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
MOV A,GIAY
CJNE A,#00,THOAT3
MOV A,P1
CJNE A,#20,$+3
JC THOAT3
SETB P3.7
RET
SOSANH1:
MOV A,GIO
CJNE A,#06,THOAT3
MOV A,PHUT
CJNE A,#00,THOAT3
MOV A,GIAY
CJNE A,#00,THOAT3
CLR P3.7
RET
THOAT3:
RET
DELAY_NUT:
MOV R5,#50
AGAIN1:
DJNZ R5,$
RET
BANGSO:
DB 0C0H,0F9H,0A4H,0B0H,99H,92H,82H,0F8H,80H,90H
RET
DELAY:
PUSH 00H
PUSH 01H

MOV R1,#5
LOOP:
MOV R0,#250
DJNZ R0,$
DJNZ R1,LOOP
POP 01H
POP 00H
RET
END
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
23
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
5. Sơ đồ mạch in
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
24
Hệ thống tưới nước tự động GVHD: Thâỳ Trần Nguyên Bảo Trân
6. Sơ đồ nguyên lý
Đồ án môn học 2 SVTH: Lê Kim Phúc
Bùi Thị Mỹ Phúc
25
J 1
C O N 3
1
2
3
C 1 2
1 0 u
R S T

R 2 3
8 K 2
R 1 6
1 0 0
V C C
R 1 8
1 0 K
2
10
C 1 4
1 0 4
S W 6
R S T
0
C 1 3
1 0 4
S W 9
T A N G
V C CV C C
R 2 0
1 0 K
C 1 5
1 0 4
R S T
2
R 1 9
1 0 K
V C C
1
S W 7

S T A R T
J 2
C O N 4
1
2
3
4
S W 8
C H O N L E D
V C C
5 V

×