Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề Thi HSG Vật Lý Lớp 9 Cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.38 KB, 16 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Năm học: 2007 - 2008

Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: ( 4 điểm): Hai xe đồng thời xuất phát từ điểm A chuyển động thẳng đều về điểm B,
đoạn đường AB có độ dài là L. Xe thứ nhất trong nửa đầu của đoạn đường AB đi với vận tốc m,
nửa còn lại đi với vận tốc n. Xe thứ hai trong nửa đầu của tổng thời gian đi với vận tốc m, nửa
còn lại đi với vận tốc n. Biết m khác n. Hỏi xe nào đến B trước và trước bao lâu ?
Bài 2: ( 4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ bên, hiệu điện thế
U = 24 V không đổi. Một học sinh dùng một Vôn kế đo hiệu điện
thế giữa các điểm A và B; B và C thì được các kết quả lần lượt là
U
1
= 6 V, U
2
= 12 V. Hỏi hiệu điện thế thực tế (khi không mắc Vôn
kế) giữa các điểm A và B; B và C là bao nhiêu ?
Bài 3: ( 4 điểm): Mạch điện như hình vẽ bên, U = 12V, R= 1Ω. Biến trở AB có tổng điện
trở R
AB
= 8 Ω, dài AB = 20cm, C là con chạy của biến trở.
a/. Khi con chạy C ở vị trí trung điểm của AB. Hãy tính
công suất tiêu thụ điện của biến trở.
b/. Xác định vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ
điện của biến trở đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại ấy.
Bài 4: ( 4 điểm): Một bếp điện gồm hai điện trở R
1
và R


2
. Với cùng một hiệu điện thế và
cùng một ấm nước, nếu dùng điện trở R
1
thì nước trong ấm sôi sau thời gian t
1
= 30 phút, nếu
dùng điện trở R
2
thì nước trong ấm sôi sau thời gian t
2
= 20 phút. Coi điện trở thay đổi không
đáng kể theo nhiệt độ, nhiệt năng tỏa ra môi trường tỉ lệ với điện năng cung cấp cho bếp. Hỏi
sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở trong hai trường hợp sau:
a/. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b/. Hai điện trở mắc song song.
Bài 5: ( 4 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, A nằm trên
trục chính, cho một ảnh ảo A’B’ nhỏ hơn vật. Biết tiêu điểm F của thấu kính nằm trên đoạn
AA’ và cách điểm A một đoạn a = 5cm, cách điểm A’ một đoạn b = 4cm. Dựa vào hình vẽ hãy
xác định tiêu cự của thấu kính từ đó suy ra độ độ lớn của ảnh so với vật.
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Năm học: 2007 - 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN : VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
( Bản hướng dẫn này có 02 trang)
Bài Nội dung
Điểm
thành

phần
Bài 1
(4
điểm)
- Thời gian để xe 1 chuyển động từ A đến B là:

1
2 2
( )
2
L L
t
m n
m n L
mn
= +
+
=
- Xe 2:
2 2
2 2
t t
L m n= +
=>
2
2L
t
m n
=
+


2
1 2
( )
0
2 ( )
L m n
t t
mn m n

⇒ − = >
+

=>
1 2
t t⇒ >
=> Xe 2 đến B trước.
- Trước một khoảng thời gian là:
2
( )
2 ( )
L m n
mn m n

+
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0

0.5
0.5
Bài 2
(4
điểm)
- Khi mắc Vôn kế vào A,B: I
R
1
+ I
v
= I
BC

1 2
6 6 18
V
R R R
⇔ + =
(1)
- Khi mắc Vôn kế vào B,C: I
R
2
+ I
v
= I
AB
2 1
12 12 12
V
R R R

⇔ + =
(2)
- Từ (1) và (2) =>
1 2
;
2
V
V
R
R R R= =
- Khi không mắc Vôn kế (thực tế):

* *
1 2
24( )U U U V+ = =
(3)

*
1 1
*
2 2
1
2
U R
U R
= =
(4)
- Từ (3) và (4) =>
*
1

8( )U V=

*
2
16( )U V=
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
a/. - Khi C là trung điểm của AB: R
CA
= R
CB
= 4Ω.
Bài 3
(4
điểm)
⇒ R
AB
=
.
CA CB
CA CB
R R
R R+

= 2Ω
- Công suất của biến trở:
( )
2
2
2
12
2 32( )
1 2
AB
AB
U
P R W
R R
 
⇒ = = =
 ÷
+
 
+
b/. - Công suất của biến trở:
( )
2
2
AB
AB
U
P R
R R
=

+

( )
2 2 2
2 0
AB AB
PR U PR R PR⇔ − − + =

Phương trình có nghiệm
( )
2
2 2 2
2 4 0U PR P R⇒ ∆ = − − ≥

2
4
U
P
R
⇔ ≤
Vậy: P
max
= U
2
/4R= 36W
Lúc này R
AB
= R = 1Ω
( )
8

1
8
CA CA
R R−
⇔ =
⇒ R
CA
≈ 6,828Ω hoặc R
CA
≈ 1,172Ω
⇒ C cách A đoạn ≈ 17,07cm hoặc ≈ 2,93cm

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Bài 4
(4
điểm)
a/. - Gọi Q là nhiệt lượng cần làm cho nước sôi, k là hệ số tỉ lệ.
- Khi chỉ dùng R
1
:
2
1
1

U
Q k t
R
=
(1)
- Khi chỉ dùng R
2
:
2
2
2
U
Q k t
R
=
(2)
- Khi chỉ dùng R
1
mắc nối tiếp R
2
:
2
3
1 2
U
Q k t
R R
=
+
(3)

- Từ (1), (2) và (3) => t
3
= t
1
+ t
2
= 50 phút.
b/. - Khi chỉ dùng R
1
mắc song song R
2
:
2
4
1 2
1 1
( )Q kU t
R R
= +
(4)
- Từ (1), (2) và (4) =>
4 1 2
1 1 1
t t t
= +

1 2
4
1 2
.t t

t
t t
=
+

= 12 phút.
0.5
0.5
0.5
0.75
0.5
0.5
0.75
Bài 5
(4
điểm)
Vật thật qua thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật ⇒ Thấu kính phân
kỳ
Giả sử hình được dựng như hình vẽ:
• Từ hình vẽ ta thấy: ( Đặt f = OF)
0.5
0.5
I
A

B

A
B
O

F
+ ∆OAB :
4
5
A B OA f
AB OA f
′ ′ ′

= =
+


4
5
f
f

=
+
(1)
+ ∆FOI:
' ' ' '
FA A B A B
FO OI AB

= =


4
f

=
(2)
Từ (1) & (2) ⇒ f = 10cm
và A’B’/AB = 0,4
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
- Nếu học sinh làm theo cách khác nhưng đúng bản chất và kết quả vẫn cho đủ số điểm
- Nếu kết quả sai nhưng biểu thức thiết lập đúng cho ½ số điểm của câu đó
- Kết quả không có đơn vị hoặc sai đơn vị trừ 0,5 cho 1 bài
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LƠP 9
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM HỌC 2008-2009
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ (150 PHÚT)
Câu 1: (4 điểm): Tại các siêu thị có những thang cuốn để đưa khách đi. Một thang cuốn tự
động để đưa khách từ tầng trệt lên tầng lầu. Nếu khách đứng yên trên thang để nó đưa đi thì mất
thời gian 30 giây. Nếu thang chạy mà khách bước lên đều trên thang thì mất thời gian 20 giây.
Hỏi nếu thang ngừng mà khách tự bước đi trên thang thì phải mất bao lâu để đi được từ tầng trệt
lên tầng lầu. ( Cho rằng vận tốc của người khách bước đi trên thang so với mặt thang không thay
đổi)
Câu 2: (4 điểm): Có 2 bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 2 kg nước ở nhiệt độ ban đầu là
50
0
C. Bình thứ hai chứa 1kg nước ở nhiệt độ ban đầu 30
0
C. Một người rót một ít nước từ bình thứ
nhất vào bình thứ hai. Sau khi bình hai cân bằng nhiệt, người đó lại rót nước từ bình hai trở lại

bình thứ nhất sao cho lượng nước ở mỗi bình giống như lúc đầu. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ
ở bình thứ nhất là 48
0
C. Tính nhiệt độ cân bằng ở bình thứ hai và lượng nước đã rót từ bình nọ
sang bình kia. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài trong quá trình rót nước từ bình
nọ sang bình kia.
Câu 3: (4 điểm)
Cho mạchđiện như hình vẽ :
R
1
= R
5
= 6 Ω.
R
2
= R
3
= R
4
= 8 Ω.
Điện trở của Ampe kế và dây nối không đáng kể.
Ampe kế chỉ 1,5 A .
Tìm hiệu điện thế U của nguồn ?


Câu 4: (4 điểm): Điện năng được tải từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ. Tổng điện trở của
đường dây tải điện đến nơi tiêu thụ là r = 4 Ω. Đầu đường dây đặt một máy tăng thế có hệ số biến
đổi là 0,05. Cuối đường dây đặt một máy hạ thế có hệ số biến đổi là 10. Hiệu suất của máy hạ thế
là 88%. Nơi tiêu thụ điện là một khu nhà sử dụng 88 bóng đèn loại 220V-60W mắc song song và
các đèn đều sáng bình thường. Bỏ qua điện trở của dây dẫn từ máy hạ thế đến nơi tiêu thụ và điện

trở của các dây nối trong khu nhà.
a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta phải dùng hai máy biến thế đặt
ở hai đầu đường dây tải điện.
b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu ra và vào của máy hạ thế.
c. Tính hiệu điện thế ở hai đầu ra và vào của máy tăng thế.
d. Nếu khu nhà dùng 112 bóng đèn gồm các loại 40 W ; 60W ; 150W có cùng hiệu điện thế
định mức 220 V mà các đèn vẫn sáng bình thường thì cần bao nhiêu đèn mỗi loại ?
Câu 5: (4 điểm): Cho 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 6 cm. Một vật sáng AB cao 3 cm đặt
vuông góc với trục chính của thấu kính (B thuộc trục chính). AB cách màn ảnh một khoảng L =
25 cm.
a. Tìm vị trí đặt thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn.
b. Tính chiều cao của ảnh.
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU LƠP 9 THCS CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2008-2009


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN THI: VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu 1: ( 4 điểm)
Gọi quãng đường cần đi từ tầng trệt lên tầng lầu là s.
Vận tốc của thang cuốn so với sàn nhà tầng trệt là v
1
=
1
t
s
(1 đ )
Vận tốc của người khách so với thang cuốn khi tự bước đi trên thang là v

2.
Ta có:
v
2
=
2
t
s
( 1 đ )
Vận tốc của người khách khi bước đi trên thang và được thang đưa đi so với tầng trệt là:
v = v
1
+ v
2
( 1 đ )

t
s
=
1
t
s
+
2
t
s

2
1
t

=
t
1
-
1
1
t
=
20
1
-
30
1
=
60
1
( 1 đ )

t
2
= 60(s).
Câu 2 : (4 điểm)
Gọi khối lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia là m.
Nhiệt độ cân bằng nhiệt ở bình 2 là t
cb2
Áp dụng PTCB nhiệt khi rót m kg nước từ bình 1 vào bình 2. Ta có:
cm(t
1
- t
cb2

) = cm
2
(t
cb2
– t
2
) (1đ )


m(50 - t
cb2
) = 1.(t
cb2
– 30)


m=
2
2
50
30
cb
cb
t
t


(1) ( 0,5đ )
PTCBN khi rót m kg nước từ bình 2 trở lại bình 1:
cm(t

cb1
- t
cb2
) = c(m
1
- m)(t
1
-t
cb1
) ( 1đ )


m(48-t
cb2
) = (2-m)(50-48)


48m- mt
cb2
= 4-2m


m(50- t
cb2
) = 4


m =
2
50

4
cb
t−
(2) ( 0,5đ )
Từ (1) và (2)


t
cb2
= 34(
0
C) ( 0,5đ )
Thay vào (2)


m =
2
50
4
cb
t−
=
3450
4

= 0,25(kg) ( 0,5đ )
Câu 3: (4 điểm)
Sơ đồ: ( 1đ )
R
5

+
A C R
2
E R
4
B
-
R
1
D
R
3
* Tính đúng ( 0,25đ )
R
2,3
= 4 (Ω)
*Tính đúng ( 0,25đ )
R
2,3,4
= 12 (Ω)
*Tính đúng ( 0,25đ )
R
CB
= 4 (Ω)
*Tính đúng ( 0,25đ )
R= 10 (Ω)
*Tính đúng ( 0,25đ )
I=
R
U

=
10
U
*Tính đúng ( 0,75đ )
I
2
= I
3
=
60
U
Cũng có thể tính I
5
=
15
U
* Lập đúng I
A
= I- I
2
( 0,5đ )
Hoặc I
A
= I
3
+ I
5
*Tính đúng
U=18V ( 0,5đ )
Câu 4: ( 4 điểm)

a. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta phải dùng 2 máy biến thế đặt ở 2
đầu đường dây tải điện: Phải đặt 1 máy tăng thế ở đầu đường dây tải điện để giảm hao
phí, phải đặt 1 máy hạ thế ở cuối đường dây tải điện ( nơi tiêu thụ) để giảm hiệu điện thế
phù hợp với hiệu điện thế sử dụng. ( 0,5 đ )
b. Hiệu điện thế ở đầu ra của máy hạ thế là U
'
2
= Uđm = 220V. ( 0,25 đ)
Hiệu điện thế ở đầu vào của máy hạ thế là:
U
2
= 10 U

2
=10.220 = 2200 (V) ( 0,25 đ )
c. Công suất ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế bằng công suất tiêu thụ của 88 đèn loại
loại 60 W khi sáng bình thường:
P

2
= 88 P
đm
= 88.60 = 5280(W) ( 0,25 đ )
Công suất ở cuộn sơ cấp của máy hạ thế:
P
2
=
88,0
'
2

P
=
88,0
5280
= 6000(W) ( 0,25 đ )
Cường độ dòng điện trên đường dây tải điện là:
I =
2
2
U
P
=
2200
6000

2,73 (A) ( 0,25 đ )
Độ sụt thế trên đường dây tải điện là:
∆U = I.r = 2,73.4 = 10.92 (V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế ở đầu ra của máy tăng thế là:
U

1
= ∆U + U
2
= 10,92 + 2200 = 2210,92 (V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế đầu vào của máy tăng thế là:
U
1
= 0,05. U
'

1
= 0,05.2210,92 = 110,546(V) ( 0,25 đ )
d. Muốn 112 bóng đèn đều sáng bình thường thì tổng công suất tiêu thụ của 112 bóng đèn
phải bằng tổng công suất tiêu thụ của 88 bóng đèn lại 60W lúc trước.
Gọi số bóng đèn loại 40W là x.
Gọi số bóng đèn loại 60W là y
Gọi số bòng đèn loại 150W là z
Ta có:




=++
=++
112
52801506040
zyx
zyx
( 0,5 đ )




=++
=++
4480404040
52801506040
zyx
zyx





=++
=+
)2(112
)1(80011020
zyx
zy
Từ (1)

y=40-
z
2
11
Muốn y nguyên dương thì z

2 (3) và 40-
z
2
11

0

z

7,3(4)
Kết hợp (3) và (4).

z=2,4,6

Với z = 2

y = 29

x = 81
Với z = 4

y = 18

z = 90
Với z = 6

y = 7

x = 99 ( 1 đ )
Câu 5: ( 4 điểm)
a.
A M
∆ B

(

0,5 đ )
B F 0
A

∆AOB ~ ∆A

OB



( 0,5 đ )

'
OB
OB
=
''
BA
AB

'
d
d
=
''
BA
AB

dL
d

=
''
BA
AB
(1)
∆F’MO ~ ∆F

A’B’

:
( 0,5 đ )

''
'
BF
OF
=
''
BA
MO


''BF
f
=
''
BA
AB

''' BA
AB
fd
f
=



''BA
AB

fdL
f
=
−−
(2)
Từ (1) và(2) ( 0,5 đ )

fdL
f
dL
d
−−
=



625
6
25 −−
=
− dd
d
( 1 đ )

150 – 6d= 19d- d
2


d
2

-25d + 150=0
∆ = (-25)
2
- 4.1.150
= 625- 600=25

=5
d
1
=
)(10
2
525
cm=

d
2
=
)(15
2
525
cm=
+
F

Vậy có 2 vị trị đặt thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn là:
Thấu kính đặt cách vật AB một khoảng là d
1
= 10 cm hoặc d
2

= 15 cm
b. Tính chiều cao của ảnh:
Khi d
1
= 10 cm

d
1
’ = 15 cm thì A’B’=
10
15.3
.
1
'
1
=
d
dAB
= 4,5 (cm) ( 0,5 đ )
Khi d
2
= 15 cm

d
2
’ = 10 cm thì A’B’=
15
10.3
.
2

'
2
=
d
dAB
= 2 (cm) ( 0,5 đ )
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
PHÚ YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1. (4 điểm): Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v
1
= 15km/h, đi
nửa quãng đường còn lại với vận tốc v
2
không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng
và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v
2
.
Bài 2. (4 điểm): Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15
o
C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối
lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100
o
C. Nhiệt độ khi
bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17
o
C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt
dung riêng của đồng.
Bài 3. (3 điểm): Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc

của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm lần
lượt với hai điện trở khác nhau, trong đó đường (1) là đồ thị vẽ
được khi dùng điện trở thứ nhất và đường (2) là đồ thị vẽ được khi
dùng điện trở thứ hai. Nếu mắc hai điện trở này nối tiếp với nhau
và duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U = 18V thì
cường độ dòng điện qua mạch là bao nhiêu?
Bài 4. (3 điểm): Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì
mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm. Hãy dựng ảnh của vật (có dạng một đoạn thẳng đặt
vuông góc với trục chính) tạo bởi thấu kính hội tụ và cho biết khi không đeo kính thì người ấy
nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 5. (3 điểm): Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi
được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức
căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu
khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước
trong bình là 100cm
2
và khối lượng riêng của nước là
1000kg/m
3
.
Bài 6. (3 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
bên. Điện trở toàn phần của biến trở là R
o
, điện trở của vôn
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
I(A)
U(V
)
4
12 24

(1)
(2)
O
V
A
R
M
C
N
kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần
phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về
phía N? Hãy giải thích tại sao?
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
PHÚ YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ
Bài Đáp án chi tiết Điểm
1 Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t
1
= s/2v
1
(1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t
2
= s/2v
2
(2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : v

tb
= s/(t
1
+ t
2
)
= > t
1
+ t
2
= s/v
tb
(3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v
1
+ 1/v
2
= 2/v
tb
Thế số tính được v
2
= 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v
2
thì trừ 0,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
1

1
2 Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q
1
= m
1
c
1
(t
1
– t) = 16,6c
1
(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q
2
= m
2
c
2
(t – t
2
) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q
3
= m
3
c
1
(t – t
2
) = 0,2c

1
(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q
1
= Q
2
+ Q
3
<=> 16,6c
1
= 6178,536 + 0,2c
1
=> c
1
= 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c
1
thì trừ 0,25
điểm)
0,75
0,75
0,75
0,5
0,5
0,75
3
Từ đồ thị tìm được : R
1
= 3Ω
và R
2

= 6Ω
=> R

= R
1
+ R
2
= 9(Ω)
Vậy : I = U/R

= 2(A)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của I thì trừ 0,25 điểm)
1
1
0,5
0,5
4 Vẽ hình sự tạo ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ, thể hiện:
+ đúng các khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính
+ đúng tính chất của ảnh (ảo)
+ đúng các tia sáng (nét liền có hướng) và đường kéo dài các tia
sáng (nét đứt không có hướng)
Dựa vào hình vẽ, dùng công thức tam giác đồng dạng tính được khoảng
cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính bằng 60cm
(Nếu giải bằng cách dùng công thức thấu kính thì phân phối điểm như
sau:
+ viết đúng công thức thấu kính cho 0,5 điểm
+ thế số và tính đúng d’ = - 60cm cho 0,5 điểm)
Do kính đeo sát mắt và vì AB gần mắt nhất nên A’B’ phải nằm ở điểm
cực cận của mắt => khoảng cực cận của mắt bằng 60cm
Vậy khi không mang kính người ấy sẽ nhìn rõ vật gần nhất cách mắt

60cm
0,5
0,25
0,25
1
0,5
0,5
5 Nếu thả khối nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá tan hết, mực
nước trong bình sẽ thay đổi không đáng kể.
Khi buộc bằng dây và dây bị căng chứng tỏ khối nước đá đã chìm sâu
0,5
hơn so với khi thả nổi một thể tích ∆V, khi đó lực đẩy Ac-si-met lên
phần nước đá ngập thêm này tạo nên sức căng của sợi dây.
Ta có: F
A
= 10.∆V.D = F
<=> 10.S.∆h.D = F (với ∆h là mực nước dâng cao hơn so với khi khối
nước đá thả nổi)
=> ∆h = F/10.S.D = 0,1(m)
Vậy khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong bình sẽ hạ xuống 0,1m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6 Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía N thì số chỉ của các
dụng cụ đo sẽ tăng. (nếu không giải thích đúng thì không cho điểm ý
này)
Giải thích:
Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở; I

A
và U
V
là số chỉ của
ampe kế và vôn kế.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R
m
= (R
o
– x) +
1
1
Rx
xR
+
<=> R
m

1
2
Rx
x
R
+
−=
= R –
2
1
x

R
x
1
1
+
Khi dịch con chạy về phía N thì x tăng => (
2
1
x
R
x
1
1
+
) tăng => R
m
giảm
=> cường độ dòng điện mạch chính: I = U/R
m
sẽ tăng (do U không đổi).
Mặt khác, ta lại có:
xR
I
R
II
x
I
AA
+
=


=
=> I
A
=
x
R
1
I
xR
x.I
+
=
+
Do đó, khi x tăng thì (1 +
)
x
R
giảm và I tăng (c/m ở trên) nên I
A
tăng.
Đồng thời U
V
= I
A
.R cũng tăng (do I
A
tăng, R không đổi)
0,5
0,25

0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
LƯU Ý:
- Thí sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm số theo phân phối điểm của
hướng dẫn chấm này.
- Điểm toàn bài không làm tròn số.
SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TỈNH QUẢNG NAM Năm học : 2006 - 2007

Đề chính thức: Môn thi: Vật lý lớp 9 Thời gian làm bài: 120phút
Bài 1 :(2,5 điểm)
Cho hệ ròng rọc như hình vẽ : Biết vật A có trọng lượng P = 20N,
các ròng rọc giống nhau. F
a) Tính F để hệ cân bằng.
b) Khi vật A chuyển động đều đi lên 4cm thì F dời điểm đặt đi
bao nhiêu?
c) Vì ròng rọc có trọng lượng nên hiệu suất của hệ là 80%.Tính
trọng lượng của mỗi ròng rọc
Bài 2 :(2,5 điểm)
Một quả cầu bằng hợp kim có trọng lượng P = 2,7N có khối lượng riêng A
D
1
= 9g/cm
3
, được thả trong một bình chứa nước có khối lượng riêng
D

2
= 1g/cm
3
.
a) Tính thể tích phần rỗng của quả cầu để thể tích phần chìm của nó trong nước là một nửa.
b) Tính công để dìm quả cầu hoàn toàn trong nước.
(Cho công thức tính thể tích hình cầu là V =
3
4
πR
3
và số π = 3,14)
Bài 3 :(2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ : Biết U
AB
= 12V không đổi, R
1
R
2
vôn kế có điện trở rất lớn, R
1
= 30Ω, R
2
= 50Ω, R
3
= 45Ω,
R
4
là một biến trở đủ lớn. A V B
a) Chứng tỏ rằng khi vôn kế chỉ 0V thì

2
1
R
R
=
4
3
R
R
R
3
R
4
b) Tính R
4
khi vôn kế chỉ 3V.
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, tính R
4
để số chỉ của ampe kế là 80mA
Bài 4 :(2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ : Biết U
AB
không đổi, A r C B
R
MN
là biến trở ,Ampe kế có điện trở không đáng kể, A
điều chỉnh con chạy C để : M N
-Khi ampe kế chỉ I
1
= 2A thì biến trở tiêu thụ công suất P

1
= 48W.
-Khi ampe kế chỉ I
2
= 5A thì biến trở tiêu thụ công suất P
2
= 30W.
a) Tính hiệu điện thế U
AB
và điện trở r.
b) Định vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ trên nó là lớn nhất.
Hết
ĐÁP ÁN :
Bài 1(2,5 điểm)
a) (1,0 điểm) F =
n
P
2
= 2,5N
b) (0,5 điểm) S = 8h = 32m
c) (1,0 điểm)
+Tính được : A
tp
=
H
Aci
= 1j (0,25 điểm)
+Tính được : F =
S
Atp

= 3,125N (0,25 điểm)
+Tính được : F =
2
1 RR
PF +
=
2
2
2
RR
RR
P
PF
+
+
=
4
3
2 RR
PF +
=
4
3
2
RR
RR
P
PP
+
+

=
8
7
RR
PP +
(0,25 điểm)
+Tính được : P
RR
= 0,714N (0,25 điểm)
Bài 2(2,5 điểm)
a) (1,25 điểm)
+Tính được : V
đ
= 30cm
3
(0,25 điểm)
+Tính được : V
c
= 270cm
3
(0,5 điểm)
+Tính được : V
v
= 2V
c
= 540cm
3
(0,25 điểm)
+Tính được : V
r

= V
v
- V
đ
= 510cm
3
(0,25 điểm)
b) (1,25 điểm)
+Tính được lực dìm quả cầu hoàn toàn trong nước : F = F
/
A
- P = 5,4 - 2,7 = 2,7N (0,5 điểm)
+Tính được bán kính của quả cầu : R = 5,1cm (0,25 điểm)
+Tính được công dìm hoàn toàn quả cầu trong nước : A =
2
.RF
= 0,07j (0,5 điểm)
Bài 3(2,5 điểm)
a) Chứng minh được :
2
1
R
R
=
4
3
R
R
(0,5 điểm)
b) (1 điểm)Khi vôn kế chỉ 3V thì

+Tính được : R
4
= 27Ω (0,5 điểm)
+Tính được : R
4
= 315Ω (0,5 điểm)
c) (1 điểm) Khi Ampe kế chỉ 80mA thì tính được : R
4
= 28,125Ω
Bài 4(2,5 điểm)
a) (1,25 điểm)
+Tính được :Rb
1
= 12Ω ; Rb
1
= 1,2Ω (0,5 điểm)
+Giải hệ pt : U = I
1
.(r + Rb
1
)
U = I
2
.(r + Rb
2
)
Tính được :U = 36V và r = 6Ω (0,75 điểm)
b) (1,25 điểm)
+Tính được : P
Rb

= 54






+


2
2
)6(
)6(
1
x
x
(1,0 điểm)
+Tính được :R
MC
= 6Ω (0,25 điểm)
PHÒNG GIÁO DỤC
THỊ XÃ UÔNG BÍ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2004 – 2005
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (3 điểm): một thước gỗ có rãnh dọc AB (AB =90cm), Ở đầu A có một hòn bi 1 trọng
lượng P

1
= 20N, đầu B có hòn bi 2 trọng lượng P
2
. Đặt thước (cùng hai hòn bi ở hai đầu) trên
mặt bàn nằm ngang sao cho phần OA (OA = 30cm) nằm trên mặt bàn, Phần OB ở ngoài mép
bàn, khi đó ta thấy thước cân bằng. Biết trọng lượng của thước không đáng kể.
a. Tính P
2
.
b. Cung một lúc đẩy nhẹ hòn bi 1 cho chuyển động đều vơi vận tốc v
1
= 1cm/s dọc theo rãnh
về B và đẩy nhẹ hòn bi 2 chuyển động đều với vận tốc v
2
về A. Tìm v
2
để cho thước vẫn nằm
cân bằng (xét trong khoảng thời gian hai hòn bi chưa chạm nhau)
Bài 2: (2 điểm): Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m = 50g, đựng m
1
= 55g nước ở
nhiệt độ t
1
= 20
0
C. Người ta đổ m
2
= 62,5g nước ở nhiệt độ t
2
= 40,5

0
C vào bình, thì sau khi cân
bằng nhiệt được nước ở t = 30,5
0
C.
Hãy xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế? Biết rằng nhiệt dung riêng của
nước là c
1
= 4200J/kg.độ
Bài 3: (3điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Biết U = 6V, R
1
= R
2
= 1

, R
3
= R
4
= 3

;R
A
=
0.
a, Tính số chỉ của ampe kế khi K mở và khi K
đóng ?
b. Thay ampe kế bằng điện trở R sao cho cường độ
dòng điện qua R (khi K mở) là 1A. Tính giá trị của R ?
Bài 4: (2 điểm): Cho một nguồn sáng S, một thấu

kính phân kì và một màn chắn có khe AB đặt song
song với thấu kính như hình vẽ. Hãy vẽ chùm sáng
phát ra từ S, sau khi khúc xạ qua thấu kính thì vừa vặn
lọt qua khe AB.
Hết

×