Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa TS tung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 15 trang )

3/11/2015
1
THUỐC ĐIỀU CHỈNH
RỐI LOẠN TIÊU HÓA
TS.Trần Thanh Tùng
Bộ môn Dược lý
Đại học Y Hà Nội
1
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này sinh viên phải:
1. Nêu được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp
dụng lâm sàng của các thuốc kháng acid tại chỗ, thuốc kháng
H
2
và thuốc ức chế bơm H
+
/ K
+
- ATPase.
2. Phân tích được vị trí tác dụng và chỉ định của các thuốc gây
nôn và chống nôn.
3. Phân tích được cơ chế, chỉ định và áp dụng điều trị của các
thuốc nhuận tràng và tẩy.
4. Phân biệt được cơ chế của các thuốc lợi mật và thông mật, cho
ví dụ và áp dụng.
2
Nội dung trình bày
A. Thuốc chữa viêm loét dạ dày-tá tràng
B. Thuốc điều chỉnh chức năng vận động
và bài tiết đường tiêu hóa
3


A. Thuèc ch÷a viªm loÐt
d¹ dµy-t¸ trµng
(ANTIULCER AGENTS)
1. Đại cương
2. Điều trị loét
dạ dày-tá tràng
4
3/11/2015
2
Sinh lý d dy
1. I CNG
5
iu hũa bi tit H
+
d dy
1. I CNG
6
Loét dạ dày-tá tràng là hậu quả sự mất cân bằng giữa:
Yếu tố bảo vệ
Lp nhy-bicarbonat
Lp t bo biu mụ
Prostaglandin
Yếu tố xâm hại
Ni sinh: HCl, pepsin, mui mt
Ngoi sinh: vi khun HP, NSAIDs
corticoid, ru, c phờ
1. I CNG
7
2. IU TR VIấM LOẫT D DY-T TRNG
2.1. Chống các yếu tố xâm hại:

+ Kháng acid: toàn thân & tại chỗ
+ Giảm tiết acid và pepsin: kháng histamin H2,
ức chế bơm proton
+ Các kháng sinh diệt HP
2.2. Tăng cờng các yếu tố bảo vệ:
+ Cỏc mui bismuth
+ Sulcralfat
+ Misoprostol
8
3/11/2015
3
Thuốc
Acid
dịch vị
Trung hoà
acid
2.1. CHNG CC YU T XM HI
2.1.1. Thuốc kháng acid (antacid)
9
Các thuốc: NaHCO
3
, CaCO
3
Đặc điểm:
- Hấp thu vào máu
- Giải phóng nhanh CO
2
dễ chảy máu, thủng ổ loét
- Tác dụng nhanh song chóng hết
Rebound

- Gây base máu
- Giữ Na và Ca
Hiện nay ít dùng
Thuốc kháng acid toàn thân
10
Tạo phức hợp base không tan nên không có tác dụng toàn thân
Magnesi hydroxyd: Mg(OH)
2
d dy, magnesi hydroxyd phn ng nhanh vi acid clohydric:
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
- Xuống ruột: kết hợp với P0
4
3-
, C0
3
2-
- Mg
2+
giữ nớc nên hay gây tiêu chảy
Khắc phục: dùng cùng CaC0
3
hoặc Al(OH)
3
Kremil-S = 325mg Al(OH)
3
+ 325mg MgC0
3
Thuốc kháng acid tại chỗ
11
Nhôm hydroxyd: Al(OH)

3
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
- Kết tủa pepsin
- Tác dụng trung hoà yếu nên không gây tiết acid hồi ứng
- Tạo nhôm phosphat ở ruột, kéo phosphat từ xơng nên gây
nhuyễn xơng
- Kết hợp với protein ruột nên hay gây táo
Khắc phục: dùng cùng Mg(OH)
2
Thuốc kháng acid tại chỗ
12
3/11/2015
4
Thuốc thờng dùng
Mg(OH)
2
: tiêu chảy
Al(OH)
3
: táo
Phối hợp:
400mg Mg(OH)2 + 400mg Al(OH)3
= MAALOX
Nhắc BN: Nhai kỹ trớc khi nuốt
Thuốc kháng acid tại chỗ
13
* Cimetidin
- Cơ chế tác dụng
+ Cụng thc cu to giống histamin tranh chấp trên
receptor H

2
tại dạ dày tiết acid
+ Các nguyên nhân gây tăng tiết histamin tại dạ dày:
cờng pgc, thức ăn,
Thuốc kháng histamin H2
(H2 receptor blockers, H2 antagonists)
2.1.2. Thuốc làm giảm tiết HCl và pepsin dạ dày
14
* Cimetidin
- Tác dụng
Giảm tiết cả số lợng và nồng độ HCl
Mức độ phụ thuốc vào liều
+ Uống cimetidin liều 200mg: làm tăng PH lên trong 1,5h
+ Uống liều 400mg trớc khi đi ngủ sẽ giữ PH dạ dày=3,5 suốt đêm
+ Uống 1000mg/ngày tỷ lệ liền sẹo 60% sau 4 tuần và 80% sau 8
tuần
Thuốc kháng histamin H2
(H2 receptor blockers)
15
* Cimetidin
- Tác dụng không mong muốn và theo dõi sử dụng
+ Thờng gặp:
. Tiêu hoá: phân lỏng, buồn nôn
. Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, đau cơ
+ Dùng lâu: Thiểu năng tình dục, vú to ở đàn ông
(Gim gn testosteron vo receptor, tng tit prolactin,
c ch CYP chuyn húa estradiol)
Giảm bạch cầu, suy tuỷ (có hồi phục)
16
3/11/2015

5
+ Hai tai biến cần theo dõi:
. Tiết acid hồi ứng của dạ dày
. Ung th- dạ dày: Vi khuẩn tạo nitrosamin từ thức ăn
- Ch nh
+ Loột d dy- tỏ trng lnh tớnh
+ Bnh tro ngc d dy- thc qun (GERD)
+ Hi chng tng tit acid dch v (Zollinger- Ellison)
+ Lm gim tit acid dch v trong mt s trng hp loột ng tiờu húa
khỏc cú liờn quan n tng tit dch v
+ Lm gim cỏc triu chng ri lon tiờu húa do tha acid dch v.
17
GERD = Gastroesophageal reflux disease
Cỏc thuc khỏng histamin H2 th h sau
Nhỡn chung l an ton hn
- t cú tỏc ng lờn hormon sinh dc nam nờn ớt gõy ra bin chng
suy gim ham mun tỡnh dc nam gii.
- t tỏc ng lờn cỏc men chuyn hoỏ gan nờn cng ớt nh hng
ti chuyn hoỏ cỏc thuc c s dng ng thi.
õy l hai tỏc dng c ci thin nht so vi cimetidin.
18
(Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
* Ranitidin:
Tác dụng mạnh hơn cimetidin 4 -10 lần, ít
tác dụng phụ hơn, thời gian tác dụng dài hơn
* Nizatidin:
Tác dụng tơng đơng ranitidin
* Famotidin
Mạnh hơn cimetidin 30 lần. Dùng liều thấp,
ngày 1 lần 40mg trớc đi ngủ

- ức chế histamin H
2
mạnh nhất
- ít ức chế Cyt P450, ít tác dụng phụ nhất
19
Cỏc thuc khỏng histamin H2 th h sau
Thuc c ch bm proton (PPI)
PPI=proton pump inhibitors
20
LchLch ss nhúmnhúm thucthuc PPIsPPIs
TT nmnm 1967 1967 btbt uu nghiờnnghiờn cucu thucthuc cc chch
bmbm proton proton nhngnhng khụngkhụng thnhthnh cụngcụng khikhi munmun
chuynchuyn thnhthnh snsn phmphm thucthuc
NmNm 1979 1979 tỡmtỡm rara omeprazolomeprazol cúcú tỏctỏc dngdng cc chch
bmbm proton proton vv khụngkhụng gõygõy cc trờntrờn sỳcsỳc vtvt
NmNm 1982 1982 lnln uu cụngcụng bb nghiờnnghiờn cucu
lõmlõm sngsng thucthuc nhúmnhúm PPI: PPI: OmeprazolOmeprazol
3/11/2015
6
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
(-)
PPI=proton pump inhibitors
PPI
21
Omeprazol là thuốc được phát
minh đầu tiên
- Tác dụng và cơ chế
+ Thuốc ức chế bơm proton là những “tiền thuốc” (prodrug)
+ Ở tế bào thành dạ dày: thuốc chuyển thành các chất có hoạt tính, gắn
vào bơm proton, ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm → làm

giảm bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào. Tác dụng mạnh hơn
nhóm thuốc kháng histamin H2
+ Rất ít ảnh hưởng đến: khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội
tại của dạ dày.
+ Dùng một liều, bài tiết acid dạ dày bị ức chế trong 24 giờ
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
22
Parietal cell: tế bào thành
Tác dụng không mong muốn
- Nói chung thuốc dung nạp tốt
- Có thể gặp: khô miệng, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, tăng
enzym gan, rối loạn thị giác, thay đổi về máu, viêm thận, liệt dương,
dị ứng.
- Tăng nguy cơ gây ung thư dạ dày
(làm giảm độ acid dạ dày → tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa)
- Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile
- Tăng nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài trên người già
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
23
Chỉ định
- Loét dạ dày- tá tràng lành tính.
- Phòng và điều trị các trường hợp loét do dùng thuốc NSAIDs.
- Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản (GERD)
- Hội chứng Zollinger- Ellison
- Esomeprazol có thêm tác dụng: Diệt HP và ngăn ngừa nguy cơ tái
nhiễm ở bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng (Phối hợp với kháng sinh).
Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc
Thận trọng: bệnh gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Phải loại trừ
khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)

24
3/11/2015
7
Các thuốc ức chế bơm proton thế hệ sau
So sánh với omeprazol:
- Ít hoặc không bị chuyển hóa bởi hệ men cytocrom P450 trong gan
(Chủ yếu là CYP2C19) nên hạn chế tương tác với thuốc khác
- Ức chế tiết acid mạnh hơn
- Esomeprazol có tác dụng ức chế tiết acid kéo dài nhờ trong công
thức có đồng phân quang học S
25
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Lưu ý khi sử dụng:
- Thuốc ức chế bơm proton bị phá huỷ trong môi trường acid nên
phải dùng dưới dạng viên nang hoặc viên nén bao tan trong
ruột. Khi uống phải nuốt nguyên cả viên với nước
(không nhai, không nghiền)
- Nên uống thuốc 30 phút trước ăn (sáng hoặc tối): cần thời gian
chuyển tới tế bào thành ở dạ dày và chuyển thành dạng có hoạt tính.
Thức ăn có ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
26
Enteric coated tablets: viên nén bao tan trong ruột
C¸c thuèc: omeprazol, lanzoprazol,
pantoprazol, esomeprazol.
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
27
2.1.3. Kháng sinh diệt Helicobacter pylori
Test HP(+) → dùng kháng sinh: vết loét liền nhanh và tránh tái phát
* Phác đồ 3 thuốc dùng trong 1 tuần:
1 thuốc ức chế bơm proton + 2 kháng sinh (amoxicilin + clarithromycin

hoặc amoxicilin + metronidazol hoặc metronidazol + clarithromycin)
VD: lanzoprazol 30mg x 2 lần/ngày + Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày +
clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.
Phác đồ này diệt H.pylory 85% trường hợp
* Phác đồ 4 thuốc dùng trong 2 tuần:
1 thuốc ức chế bơm proton + muối bismuth + 2 kháng sinh
28
3/11/2015
8
2.2. T¨ng cư−êng c¸c yÕu tè b¶o vÖ
* Các muối bismuth dùng dạng keo
- Bảo vệ tế bào niêm mạc dạ dày do
+ Tăng tiết dịch nhày và bicarbonat
+ Ức chế hoạt tính của pepsin
+ Bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét, tạo chelat với protein, làm thành
hàng rào bảo vệ ổ loét
+ Diệt H. pylori. Khi phối hợp với kháng sinh và thuốc ức chế bơm
proton → tăng khả năng diệt khuẩn.
- Bismuth dạng keo ít hấp thu qua đường uống (~1%) nên ít gây độc
với liều thông thường.
29
2.2. T¨ng cư−êng c¸c yÕu tè b¶o vÖ
* Các muối bismuth
- Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc, suy thận nặng, phụ nữ có thai.
- Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, đen miệng, đen lưỡi, đen phân (phản
ứng với H2S của vi khuẩn tạo bismuth sulfit có màu đen)
-Chế phẩm: Bismuth subcitrat viên nén 120 mg
+ Uống mỗi lần 1 viên, ngày 4 lần vào 30 phút trước các bữa ăn và 2
giờ sau bữa ăn tối
+ Hoặc mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần vào 30 phút trước bữa ăn

sáng và tối. Điều trị trong 4- 8 tuần.
30
2.2. T¨ng cư−êng c¸c yÕu tè b¶o vÖ
* Sucralfat (Ulcar, Antepsin)
-Là phức hợp của nhôm hydroxyd và sulfat sucrose.
-Ít hấp thu, chủ yếu tác dụng tại chỗ
-Gắn với protein tại ổ loét, bao phủ vết loét, bảo vệ khỏi bị tấn công
bởi acid dịch vị, pepsin và acid mật.
-Ngoài ra: kích thích sản xuất prostaglandin (E
2
, I
1
,) tại chỗ, nâng pH
dịch vị, hấp phụ các muối mật.
- Sucralfat làm giảm hấp thu của nhiều thuốc→ thuốc dùng đồng thời
phải uống trước sucralfat 2 giờ.
31
2.2. T¨ng cư−êng c¸c yÕu tè b¶o vÖ
* Misoprostol (Cytotec)
- Là prostaglandin E
1
tổng hợp
- Tác dụng:
+ Kích thích cơ chế bảo vệ ở niêm mạc dạ dày
+ Giảm bài tiết acid, làm tăng liền vết loét dạ dày- tá tràng hoặc dự
phòng loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm phi steroid.
- Hấp thu được vào máu → gây tác dụng phụ: tiêu chảy, đầy bụng,
khó tiêu, buồn nôn, đau quặn bụng, chảy máu âm đạo bất thường, gây
sẩy thai, phát ban, chóng mặt, hạ huyết áp.
- Chống chỉ định phụ nữ có thai, cho con bú.

32
3/11/2015
9
B. THUỐC ĐIỀU CHỈNH
CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG, BÀI TIẾT
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
1. Thuốc kích thích và điều chỉnh vận động
đường tiêu hóa
2. Thuốc chống co thắt và làm giảm nhu động
đường tiêu hóa
3. Thuốc chống tiêu chảy
4. Thuốc lợi mật và thông mật
33
- Thuốc gây nôn
- Thuốc làm tăng nhu động ruột
- Thuốc điều hòa chức năng vận động đường tiêu hóa
1. Thuốc kích thích và điều chỉnh vận động
đường tiêu hóa
34
1.1. Thuốc gây nôn
35
1. Thuốc kích thích và điều chỉnh vận động
đường tiêu hóa
1.2. Thuốc làm tăng nhu động ruột
- Thuốc nhuận tràng
Là thuốc làm tăng nhu động ruột già, dùng khi bị táo bón, tránh
lạm dụng thuốc vì có thể gây hậu quả hạ kali máu và mất trương lực
đại tràng.
- Theo cơ chế tác dụng, thuốc nhuận tràng chia thành các nhóm
+ Thuốc nhuận tràng làm tăng khối lượng phân: methylcellulose.

+ Thuốc nhuận tràng kích thích: bisacodyl, glycerin
+ Chất làm mềm phân: parafin lỏng
+ Thuốc nhuận tràng thẩm thấu: muối magnesi, sorbitol
36
3/11/2015
10
Bisacodyl
- Làm tăng nhu động ruột do kích thích đám rối thần kinh trong thành
ruột, làm tăng tích lũy ion và dịch trong lòng đại tràng.
Magnesi sulfat
Là thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Do ít được hấp thu, magnesi sulfat
làm tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ruột, giữ nước, làm tăng thể tích
lòng ruột, gây kích thích tăng nhu động ruột.
liều thấp 5g có tác dụng thông mật, nhuận tràng
1.2. Thuốc làm tăng nhu động ruột
- Thuốc nhuận tràng
37
1.2. Thuốc làm tăng nhu động ruột
- Thuốc tẩy
Là thuốc tác dụng ở ruột non và ruột già, dùng tống mọi chất
chứa trong ruột ra ngoài (chất độc, giun sán), thường chỉ dùng 1 lần.
+ Thuốc tẩy muối
ít hấp thu, làm tăng áp lực thẩm thấu, giữ nước, làm tăng
thể tích lòng ruột. VD magnesi sulfat
liều cao 15-30g với nhiều nước có tác dụng tẩy
+ Thuốc tẩy dầu
Thường dùng dầu thầu dầu có chứa triglycerid của acid ricinoleic.
38
1.3. Thuốc điều hòa chức năng vận động đường tiêu hóa
39

- Làm hồi phục lại nhu động ruột đã bị ỳ, đồng thời hấp phụ hơi,
trung hòa acid
- Điều trị chứng khó tiêu, đầy hơi
Các thuốc:
+ Cường PGC đường tiêu hóa
Prepulsid
+ Tác dụng trên hệ enkephalinergic
Trimebutin (Debridat)
Domperidon Metoclopramid
- Đối kháng với dopamin chỉ ở
ngoại biên
- Chống nôn trung ương: ức chế
receptor dopamin vùng nhận cảm hóa
học ở sàn não thất IV
(nằm ngoài HRMN)
- Tăng tốc độ đẩy các chất chứa trong
dạ dày xuống ruột
- Tăng trương lực cơ thắt tâm vị,
chống trào ngược dạ dày
-
thực quản.
- Phong bế receptor dopamin.
Đối kháng dopamin cả trung
ương và ngoại biên
- Ngoại biên tác dụng tương
tự như domperidon.
- Có tác dụng an thần
- Thuốc kháng dopamin
40
3/11/2015

11
Domperidon Metoclopramid
41
2. Thuốc chống co thắt, giảm nhu động tiêu hóa
- Thuốc chống nôn
- Thuốc chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa
2.1. Thuốc chống nôn
- Gây tê ngọn dây cảm giác ở dạ dày
- Thuốc ức chế phó giao cảm
- Thuốc kháng histamin H
1
- Thuốc kháng receptor D
2
(hệ dopaminergic)
- Thuốc kháng serotonin
- Các thuốc khác
42
2. Thuốc chống co thắt, giảm nhu động tiêu hóa
2.2. Thuốc chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa
Chống co thắt cơ trơn với cơ chế khác nhau, điều trị triệu chứng các
cơn đau do co thắt đường tiêu hóa, đường mật, sinh dục, tiết niệu.
43
3. Thuốc chống tiêu chảy
 Tiêu chảy là sự gia tăng số lần đi tiêu
trong một ngày (trên 3 lần)
 Phân chứa trên 90% nước
 Nguyên nhân:
nhiễm vi khuẩn, virus, ký sinh trùng,
thuốc, rối loạn đường ruột
3.1. BÖnh tiªu ch¶y ?

44
3/11/2015
12
Ph©n lo¹i
- Thuốc uống bù nước và điện giải
- C¸c chÊt hÊp phô, bao phñ niªm m¹c ruét
- C¸c chÊt lµm gi¶m tiÕt dich ruét, gi¶m nhu
®éng ruét
- C¸c chÊt lµ vi khuÈn, nÊm
3.2. Thuốc điều trị tiêu chảy
45
3.2.1. Thuốc uống bù nước và điện giải
- Thành phần một gói bột (ORS của Unicef) pha với 1 lít nước
Natri clorid 3,5g; Kali clorid 1,5g; Natribicarbonat 2,5g; Glucose 20,0g.
- Cơ chế tác dụng: hấp thu của natri và nước ở ruột được tăng cường
bởi glucose.
- Chỉ định: phòng, điều trị mất nước và điện giải mức độ nhẹ và vừa.
- Chống chỉ định: giảm niệu hoặc vô niệu do giảm chức năng thận,
mất nước nặng, nôn nhiều và kéo dài, tắc ruột, liệt ruột.
3.2. Thuốc điều trị tiêu chảy
46
ORS có độ thẩm thấu thấp
47
ORSTTT: ORS thẩm thấu thấp
Năm 2008, WHO và UNICEF lại đưa ra khuyến cáo dùng
oresol có tỷ trọng thấp (so với oresol cũ)
Các nghiên cứu cho thấy nhóm trẻ dùng ORS mới làm:
 Giảm tới 33% số trẻ phải truyền dịch
 Giảm 20% số lượng phân bài tiết
 Giảm 30% số trẻ bị nôn so với nhóm trẻ dùng dung

dịch oresol cũ (có tỷ trọng cao hơn).
48
ORS có độ thẩm thấu thấp
Lưu ý: Oresol được đóng gói trong giấy nhôm hàn kín, pha trong nước đun sôi để
nguội, không được pha đặc hay loãng hơn. Dung dịch pha xong chỉ nên uống
trong ngày, qua ngày hôm sau thừa phải đổ đi và pha gói mới.
3/11/2015
13
49
3.2.2. Chất hấp phụ, bao phủ niêm mạc ruột
- Trng lng phõn t cao, cu trỳc phin mng (leaflet structure)
- Tớnh cht do dai gn vi protein ca niờm mc ng tiờu húa,
to thnh mt lp mng bao ph, bo v niờm mc.
* Smecta
- Bảo vệ niêm mạc ruột
* Actapulgit
- Bảo vệ niêm mạc ruột
- Hấp phụ độc tố vi khuẩn và hơi khí trong
ruột, cầm máu
Lu ý: uống xa bữa ăn, không dùng điều
trị tiêu chảy cấp ở trẻ em
50
Loperamid
Là thuốc tổng hợp, tác dụng theo kiểu
morphin do có cấu trúc tơng tự
Tác dụng
- Chống xuất tiết niêm mạc ruột do tăng tái
hấp thu nớc
- Làm chậm sự chuyển vận trong đại tràng
- Có tác dụng nhanh, kéo dài, không có tác

dụng trung ơng
3.2.3. Chất làm giảm tiết dich ruột, giảm nhu động ruột
51
3.2.4. Chất là vi khuẩn, nấm
Lactobacilus acidophilus
* C ch
- Bình thờng:
Cân bằng giữa vi khuẩn huỷ saccharose và vi khuẩn huỷ protein
(đều cộng sinh trong ruột)
- Một số yếu tố (rợu, stress, kháng sinh,) làm vi khuẩn huỷ
saccharose và vi khuẩn huỷ protein gây tiêu chảy, táo bón, trớng
bụng
52
3/11/2015
14
* Tác dụng
- Lập lại thăng bằng vi khuẩn cộng sinh trong ruột
- Kích thích vi khuẩn huỷ saccharose phát triển
- Kích thích miễn dịch của niêm mạc ruột
- Diệt khuẩn
* Chỉ định:
Các tiêu chảy do loạn khuẩn
Ch phm: Antibio
Chứa vi khuẩn sống Lactobacilus
acidophilus
53
Saccharomyces boulardii
* Tác dụng:
- Tổng hợp các vitamin nhóm B
- Kìm khuẩn, diệt nấm Candida albican

- Kích thích miễn dịch
* Chỉ định:
- Điều trị và dự phòng tiêu chảy
do kháng sinh
- Tiêu chảy cấp ở mọi lứa tuổi
- Các tiêu chảy do loạn khuẩn
* Lu ý Chứa nấm men còn sống không còn khả năng phát triển trong
cơ thể Không trn vào thức ăn, nớc > 50
0
C hoặc quá lạnh, thức ăn
có rợu. Không dùng cùng thuốc chống nấm
* Ch phm: Ultra-levure Chứa nấm Saccharomyces boulardii đông
khô
54
4. Thuc li mt v thụng mt
55
4. Thuc li mt v thụng mt
Ch nh: cỏc ri lon tiờu húa nh y bng, chm tiờu, hi,
bun nụn
Chng ch nh: si ng mt, cú tin s amip.
56
3/11/2015
15
57

×