Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

tổng hợp bài tập bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.7 KB, 31 trang )

Câu 1: Giả sử một tai nạn giao thông xảy ra làm nạn nhân là Ông B bị thương tích về người với chi phí
điều trị hết tất cả 25 triệu đồng, xe ông B hư hỏng CPSC hết 9 triệu (tổn thất bộ phận xe). Ông A là người
gây tai nạn với mức độ lỗi là 80%. Ông A có phải bồi thường cho Ông B không và nếu phải bồi thường
thì số tiền là:
a. Không bồi thường
b. Có bồi thường và STBT là 27,2 triệu
c. Có bồi thường và STBT là 34 triệu
d. Có bồi thường và STBT là 60 triệu
Câu 2: Dữ kiện như câu 1, nếu Ông A đã bồi thường cho Ông B và nếu Ông A có mua BHTNDS chủ xe
đối với người thứ 3 theo quy định hiện hành, và Ông B có mua BH tai nạn 30 triệu, bảo hiểm vật chất xe
đúng giá trị, thế quyền nào được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a. BH tại nạn Ông B thế quyền Ông B đòi Ông A
b. BH Ông A thế quyền Ông A đòi Ông B
c. BH vật chất xe của Ông B thế quyền Ông B đòi Ông A
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 3: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:
Độ tuổi Số sống Số tử vong
32 97.762 89
33 - 95
34 - 101
35 - 107
36 - 115
37 - 124
38 - 134
39 - 147
Hoàn thiện các số liệu còn thiếu trong bảng tử vong trên. Sau đó tính phí mà người tham gia bảo hiểm
phải đóng cho các hợp đồng sau đây, cho biết thời hạn của hợp đồng là 7 năm, bắt đầu từ năm 32 tuổi, lãi
suất kỹ thuật là 5%/năm, trường hợp tử vong xảy ra vào ¾ năm, số tiền bảo hiểm 120 triệu VND.
Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng duy nhất một lần
a. 84,614
b. 88,69


c. 90,12
d. 90,35
Câu 4: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng san bằng đều mỗi năm
a. 14,966
b. 13,966
c. 16,68
d. 16,78
Câu 5: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng duy nhất một lần
a. 0,875
b. 0,823
c. 0,934
d. 0,755
Câu 6: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng san bằng đều mỗi năm
a. 0,128
b. 0,211
1
c. 0,112
d. 0,311
Câu 7: Dự phòng toán học vào cuối năm thứ 4 cho hợp đồng tử kỳ, phí đóng san bằng kết quả là:
a. 0,568
b. 0,658
c. 0,558
d. 0,167
Câu 8: Dự phòng toán học vào cuối năm thứ 3 của hợp đồng sinh kỳ, phí đóng một lần là:
a. 98,238
b. 98,98
c. 97,98
d. 99,98
Câu 9: Dự phòng toán học vào cuối năm thứ 5 của hợp đồng sinh kỳ, phí đóng san bằng là:
a. 82,3

b. 81,3
c. 97,4
d. 98,2
Câu 10: Phí bảo hiểm của hợp đồng tử kỳ phải đóng vào đầu năm thứ 3 là:
a. 0,1168
b. 0,2318
c. 0,567
d. 0,18
Câu 11:
Hợp đồng gốc STBH (M) Phí gốc (UM) Thiệt hại (M)
1 10 20.000 8
2 16 35.000 6
3 12 7.000 7
4 15 5.000 8
5 20 11.000 10
Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giữ lại của từng hợp đồng gốc như sau:
(1): 3,5 (2): 6 (3): 4 (4): 3 (5): 7
Trách nhiệm của nhà nhận tái là 7 lần mức giữ lại. Tổng trách nhiệm (số tiền bồi thường theo trách
nhiệm) của nhà nhận tái là (M):
a. 12,563
b. 18,455
c. 20,562
d. 26,517
Câu 12: Số liệu như câu 11, hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giữ lại của nhà bảo hiểm
gốc cho tất cả rủi ro là 5M, trách nhiêm của nhà tái bảo hiểm là 6 lần, tổng số phí bảo hiểm mà nhà tái bảo
hiểm được nhận là:
a. 50.456,12
b. 49,729,17
c. 48,457,56
d. 52.346,78

Câu 13: Một kho hàng có các mặt hang, hàng A trị giá: 300.000, hàng B trị giá: 180.000, hàng C trị giá:
192.000, hàng D trị giá: 146.000, hàng E trị giá: 102.000 và các mặt hàng khác trị giá 600.000.
2
Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X bảo đảm cho A và E với STBH: 260.000
- Hợp đồng Y bảo đảm cho B, C và D với STBH: 350.000
- Hợp đồng Z bảo đảm cho F, C và mặt hàng khác với STBH: 900.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng A là 100.000 và hàng C là 90.000. Số tiền bồi thường của hợp
đồng X cho hàng A là:
a. 42.200
b. 52.200
c. 32.200
d. 22.200
Câu 14: Số liệu như câu 13, trách nhiệm của hợp đồng Z bồi thường cho A là:
a. 57.800
b. 47.800
c. 67.800
d. 77.800
Câu 15: Số liệu như câu 13, trách nhiệm của hợp đồng Y bồi thường cho hàng C là:
a. 47,966
b. 37.966
c. 57.966
d. 67.966
Câu 16: Trong năm 2008 có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm gốc của những hợp đồng được ký kết trong
năm nhưng vẫn còn hiệu lực kéo dài sang năm sau:
Thời hạn 3 năm 2 năm- 1,5 năm
1 1.404.000 356.000 45.000
2 312.000 457.000 67.800
3 343.000 24.000 35.700
4 360.000 78.500 124.500

5 257.000 24.000 35.600
6 560.000 123.600 67.900
Theo thống kê nghiệp vụ bảo hiểm này có cơ cấu phí là 20-80%. Dự phòng phí theo phương pháp 1/24
của hợp đồng thời hạn 3 năm vào cuối năm 2008 là:
a. 1.893.066,67
b. 1.883.066,67
c. 1.873.066,67
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 17: Số liệu như câu 16, dự phòng phí theo phương pháp 1/8 vào cuối năm 2009 của hợp đồng thời
hạn 2 năm là:
a. 75.765
b. 75.865
c. 75.965
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 18: Số liệu như câu 16, dự phòng phí theo phương pháp 1/24 vào cuối năm 2009 của hợp đồng thời
hạn 1,5 năm là:
a. 43.120
b. 43.520
3
c. 43.820
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 19: Số liệu như câu 16, dự phòng phí theo phương án 1/365 vào cuối năm 2008 đối với hợp đồng
thời hạn 2 năm, phát hành vào tháng 5 (giả sử ngày phát hành là 5):
a. 12.887
b. 12.913
c. 12.714
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 20: Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ có thời hạn 1,75 năm, được ký kết vào 1/9, hệ số tính dự phòng
phí theo phương pháp 1/8 vào cuối năm thứ 1 là:
a. 11/14

b. 5,5/24
c. 3,5/7
d. Cả 3 đều sai
Câu 21: Số liệu câu 20, hệ số tính dự phòng phí theo phương pháp 1/365 của hợp dồng này là:
a. 517/638
b. 516/638
c. 518/638
d. Cả 3 câu trên đều sai
Dap an :
Câu 1: b
Câu 2: a
Câu 3: a
Câu 4: b
Câu 5: d
Câu 6: a
Câu 7: c
Câu 8: a
Câu 9: b
Câu 10: a
Câu 11: d
Câu 12: b
Câu 13: b
Câu 14: b
Câu 15: a
Câu 16: a
Câu 17: a
Câu 18: d
Câu 19: a
Câu 20: a
Câu 21: d

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm
bảo hiểm trong kinh doanh
4
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng. Chú ý: Mỗi câu chỉ có một câu trả lời đúng duy nhất.
Phần 1: Khái quát chung về bảo hiểm
1. Bảo hiểm là cách thức con người:
a. Ngăn ngừa r ủi ro c. Loại trừ rủi ro
b. Tránh rủi ro d. Đối phó với rủi ro
Đáp án: d
3. Người được bảo hiểm có thể thu được một khoản tiền bồi thường lớn hơn giá trị bảo hiểm của đối
tượng bảo hiểm khi:
a. Bảo hiểm trùng b. Tái bảo hiểm
c. Mua bảo hiểm với A>V d. Không câu nào đúng
Đáp án: d
6. Trong bảo hiểm hàng hải, để được bồi thường, người được bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm vào thời
điểm:
a. Ký kết hợp đồng bảo hiểm.
b. Xảy ra tổn thất
c. a và b
d. Không câu nào đúng
Đáp án: b
8. Hạn mức trách nhiệm của người bảo hiểm có thể lấy từ:
a. Luật định b. Thoả thuận của hai bên
c. Công ước d. Cả ba nguồn trên
Đáp án: d
9. Nguyên tắc góp phần và thế quyền không được áp dụng cho loại hình bảo hiểm:
a. Tài sản b. Trách nhiệm dân sự
c. Con người d. Không có câu nào đúng
Đáp án: c
11. Giá trị bảo hiểm (V) là khái niệm áp dung cho loại hình:

a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo nhiểm nhân thọ
c. Bảo hiểm TNDS
d. Cả ba loại hình trên
Đáp án: a
12. Chức năng chính của bảo hiểm là:
a. Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp
b. Giúp giải quyết các vấn đề xã hội
c. Kinh doanh và xuất khẩu vô hình
d. Bồi thường tổn thất
5
Đáp án: d
14. Loại bảo hiểm nào là bắt buộc theo Luật kinh doanh bảo hiểm của Việt nam?
a. Bảo hiểm cháy nổ
b. Bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới
c. Bảo hiểm TNDS của người vận chuyển hàng không đối với hành khách
d. Tất cả các loại hình bảo hiểm trên
Đáp án: d
15. Khi người được bảo hiểm vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng bảo hiểm có thể vẫn có
hiệu lực nếu người được bảo hiểm:
a. Vô tình không kê khai
b. Giấu thông tin
c. Cố ý kê khai sai
d. Không câu nào đúng
Đáp án: a
18. Một lô hàng chuyên chở bằng đường biển được bảo hiểm với số tiền 10.000USD. Đến cảng đích, do
không có cầu làm hàng, tàu phải đậu ngoài biển. Trong thời gian chờ đợi, tàu bị hoả hoạn và hàng bị tổn
thất 100%. Vậy chủ hàng sẽ được bồi thường bao nhiêu?
a. 10.000USD
b. 11.000USD

c. 11.000USD + chi phí chữa cháy
d. Không bồi thường vì chậm trễ là rủi ro loại trừ
Đáp án: a
Phần 2: Bảo hiểm hàng hải
1. Khi mua hàng theo điều kiện CIF Incoterms 2000, người có lợi ích bảo hiểm là:
a. Người xuất khẩu b. Người nhập khẩu
c. Tuỳ từng thời điểm d. Không câu nào đúng
Đáp án: c
2. Bảo hiểm hàng hoá XNK là loại hình bảo hiểm
a. Xã hội b Kinh tế
c. Hàng hải d. Nhân thọ
Đáp án: b
7. Giá trị bảo hiểm hàng hoá chuyên chở bằng đường biển có thể gồm hoặc không gồm:
a. C
b. I
c. F
d. a
Đáp án: d
8. Hoạt động bảo hiểm hàng hải tại Việt nam chịu sự điều chỉnh trực tiếp bởi:
6
a. Luật kinh doanh bảo hiểm
b. Luật hàng hải
c. ICC1982
d. Không câu nào đúng
Đáp án: b
9. Không được bồi thường khi tàu đâm va với:
a. Dàn khoan
b. Băng
c. Tàu khác
d. Nước

Đáp án: d
10. Khi vận đơn có điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, nếu có đâm va với tàu khác, chủ hàng có
thể sẽ được bồi thường bởi:
a. Người bảo hiểm, chủ tàu chuyên chở hàng của mình, chủ tàu khác
b. Người bảo hiểm, chủ tàu khác và hội P&I
c. Người bảo hiểm, chủ tàu chuyên chở hàng của mình và hội P&I
d. Không câu nào đúng
Đáp án: b
11. Hành trình từ Việt Nam đến Mỹ mất 2,5 tháng chuyển tải tại Hamburg. Từ Việt Nam đến Humburg
mất 1 tháng và sau khi chuyển tải tại đây, không nhận được tin tức gì về tàu. Thời gian tàu được tuyên bố
mất tích theo luật của Anh là bao nhiêu tháng:
a. 4,5 tháng b. 7,5 tháng
c. 2 tháng d. 6 tháng
Đáp án: d
19. WA là một trong số các điều kiện bảo hiểm thuộc:
a. ICC 1963 b. ICC 1982
c. ITC1995 d. Không câu nào đúng cả
Đáp án: a
20. Theo ICC82, tổn thất chung chỉ được bồi thường khi mua điều kiện bảo hiểm:
a. A
b. B
c. C
d. Cả ba điều kiện trên
Đáp án: d
27. Bảo hiểm hàng hoá XNK chuyên chở bằng đường biển bảo hiểm cho rủi ro:
a. Phương tiện đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh
b. Rò rỉ thông thường của hàng hoá
c. Nội tỳ của hàng hoá
d. Chậm trễ của hành trình
Đáp án: a

7
33. Lô hàng có giá trị 100.000USD, được bảo hiểm với số tiền 50.000USD. Hàng bị tổn thất 1000USD
trong quá trình chuyên chở do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Số tiền bồi thường sẽ là:
a. 1000USD
b. 50.000USD
c. 25.000USD
d. 500USD
Đáp án: d
34. Hình thức bồi thường của bảo hiểm hàng hải là;
a. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
b. Thay thế tài sản bị thiệt hại
c. Trả tiền bồi thường
d. Cả ba hình thức trên
Đáp án: c
37. Khi mua hàng theo điều kiện FOB Incoterms 2000, người nhập khẩu phải mua theo điều kiện:
a. A – ICC 1982 b. B – ICC 1982
c. C – ICC 1982 d. Không bắt buộc
Đáp án: d
42. Thuỷ triều là ngoại lực bên ngoài giúp tàu thoát cạn, vì vậy rủi ro mắc cạn do thuỷ triều được bảo
hiểm trong điều kiện bảo hiểm:
a. A – ICC 1982 b. B – ICC 1982
c. C – ICC 1982 d. Không điều kiện nào cả.
Đáp án: d
43. Trong rủi ro hai tầu đâm va nhau cùng có lỗi, chủ hàng đã mua bảo hiểm được người bảo hiểm bồi
thường các khoản tiền sau:
a. Khoản tiền tàu có lỗi chưa bồi thường hết
b. Khoản tiền tàu có lỗi chưa bồi thường
c. Khoản tiền phải trả cho chủ tàu chuyên chở
d. Tất cả các khoản trên
Đáp án: d

45. Trong hành trình chuyên chở, hàng A bốc cháy do đi qua vùng biển có khí hậu khô làm cháy lây sang
lô hàng B, trách nhiệm của người bảo hiểm hàng hoá đối với hai lô hàng này là:
a. Bồi thường cho cả hai
b. Bồi thường cho lô hàng A
c. Bồi thường cho lô hàng B
d. Không bồi thường cho lô hàng nào cả.
Đáp án: c
49. Nước mưa là rủi ro được bảo hiểm trong điều kiện bảo hiểm:
a. A – ICC 1982 b. B – ICC 1982
c. C – ICC 1982
8
d. Tất cả các điều kiện bảo hiểm trên
Đáp án: a
52. Thời hạn khiếu nại người bảo hiểm hàng hoá theo QTC1990 là:
a. 1 năm
b. 2 năm
c. 1 năm có thể thoả thuận kéo dài
d. 2 năm có thể thoả thuận kéo dài
Đáp án: b
53. Chủ tàu khi mua bảo hiểm thân tàu có thể mua bảo hiểm cho các chi phí khác nữa nhưng không được
vượt quá.
a. 10% b. 25%
c. 50% d. 75%
Đáp án: c
59. Khi mua bảo hiểm đâm va với mức 4/4 trách nhiệm đâm va tại hội bảo hiểm P&I, người được bảo
hiểm sẽ được bảo hiểm thân tàu và hội P&I bồi thường đến:
a. 4/4 trách nhiệm đâm va
b. 7/4 trách nhiệm đâm va
c. 3/4 trách nhiệm đâm va
d. Tuỳ từng trường hợp

Đáp án: a
Phần 4: Bảo hiểm hàng không
1. Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình bảo hiểm nào không phải là bảo hiểm bắt buộc theo Luật
kinh doanh bảo hiểm của Việt nam?
a. Thân máy bay
b. TNDS đối với người thứ ba
c. TNDS đối với hàng hoá, hành lý, tư trang và hành khách
d. TNDS của chủ sân bay và người điều hành bay
Đáp án: a
8. Trong hành trình hàng không, do máy bay bị sự cố, hành khách kịp thoát ra ngoài trước khi máy bay bị
nổ, theo bạn người được bảo hiểm được khiếu nại đòi bồi thường tổn thất đối với:
a. Hàng hoá, hành lý và tư trang
b. Hàng hoá và hành lý
c. Hành lý và tư trang
d. Không câu nào đúng
Đáp án: a
10. Hợp đồng bảo hiểm sẽ hết hạn hiệu lực cho dù hàng đã vào kho hay chưa sau … ngày kể từ ngày hàng
được dỡ ra khỏi máy bay
a. 60 ngày b. 45 ngày
c. 30 ngày d. 15 ngày
9
Đáp án: c
11. Người bảo hiểm không có quyền thay thế máy bay (trong trường hợp máy bay tổn thất toàn bộ) khi
hợp đồng bảo hiểm được ký dựa trên:
a. Giá trị bảo hiểm
b. Số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm
c. Giá trị thoả thuận
d. Không câu nào đúng
Đáp án: c
Phần 6: Bảo hiểm xây lắp

6. Trong bảo hiểm lắp đặt, phải áp dụng biểu phí bảo hiểm xây dựng cho phần việc xây dựng nếu phần
công việc này có giá trị lớn hơn:
a. 20% giá trị công trình
b. 30% giá trị công trình
c. 40% giá trị công trình
d. 50% giá trị công trình
Đáp án: a
I/ Phần tự luận:
1. Cho một ví dụ trong thực tế cuộc sống để phân biệt giữa tổn thất, nguycơ, hiểm họa?2. Vì sao khi hủy
HĐBHNT trước 2 năm, người tham gia bảo hiểm sẽkhông được nhận lại toàn bộ số phí đã đóng?3. Hãy
nêu các thành phần tham gia trong hợp đồng BHNT. Cho các ví dụđể chứng minh trong một số trường
hợp có thể có sự trùng lắp giữa các thành phầnđã nêu ở trên?
II/ Phần xử lý tình huống:
Lựa chọn câu đúng nhất và đánh dấu X vào câu đã chọn:
1. Ông A mua xe hơi vào đầu tháng 4/2006, đến ngày 14/07/2007, ông Amua bảo hiểm vật chất xe với số
tiền là 314,5 triệu đồng. Công ty bảo hiểm ướctính tỷ lệ khấu hao xe là 12%/năm. Ngày 10/12/2007 xe
ông A đụng phải xe tải B bị hư hỏng khoảng 40% giá trị xe, lỗi cùa ông A là 20% và của xe tải B là 80%.Xe
tải đã mua bảo hiểm trách nhiệm với số tiền là 40 triệu đồng.1.1. Giá trị xe của ông A ban đầu khi ký hợp
đồng là: (đã làm tròn số)a. 366 triệu đồng. b. 370 triệu đồng.c. 374 triệu đồng.1.2. Công ty bảo hiểm xác
định giá trị thực tế của xe ông A khi gặp tai nạnlà:a. 296 triệu đồng. b. 299 triệu đồng.c. Các câu trên đều
sai mà = …………………… 1.3. Công ty bảo hiểm của B sẽ phải chi trả số tiền là:a. 80% giá trị thiệt hại thực
tế và = ……………… triệu đồng. b. 100% số tiền bảo hiểm trách nhiệm và = ……… triệu đồng.c. 80% số
tiền bảo hiểm trách nhiệm và = ……………. triệu đồng.1.4. Số tiền công ty bảo hiểm của ông A thực sự phải
chi trả là:a. 20% giá trị thiệt hại và = ………… triệu đồng. b. Chênh lệch của giá trị thiệt hại và số tiền công
ty bảo hiểm của B trả và =………… triệu đồng.c. Các câu trên đều sai mà = …………… triệu đồng.2. Ông A
cách đây 5 năm có mua một sản phẩm nhân thọ trọn đời trên tínhmạng của bản thân, trị giá 300 triệu
10
CÁC DẠNG BÀI TẬP MẪU BẢO HIỂM
Câu


1:

Một lô hàng trị giá 2.000.000 USD ( giá CFR ) được bảo hiểm cho toàn bộ giá trị cộng lãi ước tính 10%, tỷ lệ phí

là 0,5%. Yêu cầu: xác định phí bảo hiểm cho lô hàng? (Kết quả lấy tròn số).
Phí bảo hiểm = (C+F) x (a+1) x R/(1-R) = 2.000.000 x (1+0,1) x 0,05/(1-0,05)
Câu

2:

Một tài sản trị giá 10.000 USD được mua bảo hiểm đúng giá trị, với điều kiện miễn thường có khấu trừ 1.500
USD. Trên đường vận chuyển, tài sản bị thiệt hại trị giá 8.000 USD do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Yêu cầu: Tính số tiền
bồi thường của công ty bảo hiểm theo nguyên tắc bồi thường có miễn thường?
Số tiền bảo hiểm = 8.000 – 1.500
Câu 3: Xe khách Y bị tai nạn thiệt hại vào ngày 01/06/2002 (lỗi hoàn toàn thuộc xe khách Y) :




Chi phí sửa chữa xe: 60 trđ
Hành khách thứ nhất bị thương, chi phí điều trị : 18 trđ
Hành khách thứ hai bị thương, chi phí điều trị : 15 trđ

Lái xe Y bị thương, chi phí điều trị : 10 trđ
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của nhà bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
hành khách vận chuyển trên xe? Biết chủ xe đã thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm bắt buộc ở mức trách nhiệm 30trđ/ng/vụ về
tài sản/vụ.
Số tiền bồi thường của nhà bảo hiểm = 18 + 15
Câu 4: Một hợp đồng bảo hiểm có số liệu sau:





Giá trị BH: 10.000 USD
Số tiền BH: 8.000 USD
Mức khấu trừ 5% giá trị tổn thất không thấp hơn 500 USD
Giá trị tổn thất 3.500 USD
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của nhà bảo hiểm trong trường hợp này? Biết rằng mức khấu trừ được áp dụng sau khi

áp dụng điều khoản bồi thường theo tỉ lệ.
Mức khấu trừ = 0,05 x 3.500 = 175 <500 (vì không thấp hơn 500 USD nên lấy là 500 USD)

Số tiền bảo hiểm = (3.500 x 8.000/10.000) – 500
Câu

5:

Khi kí kết hợp đồng BH, phí bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm nộp là 120.000 đồng. Một vụ tổn thất xảy ra,
thiệt hại là 2 triệu đồng. Do xác định lại mức độ rủi ro, người bảo hiểm xác định mức phí lẽ ra người tham gia bảo hiểm
phải nộp là 150.000 đồng. Mức miễn thường có khấu trừ 100.000 đồng. Số tiền bồi thường của người bảo hiểm là bao
nhiêu?
Số tiền bảo hiểm = Trị giá thiệt hai x (Số phí đã nộp/Số phí lẽ ra phải nộp) . Và ở đây có mức miễn thường nên

trừ đi 100.000.
STBT = [ 2.000.000 x (120.000/150.000) ] – 100.000 = 1.500.000 đồng
Câu

6:

Công ty lương thực thực phẩm X nhập khẩu 400.000 bao bột mỳ trị giá 3.200.000 USD. Chủ hàng mua bảo hiểm

theo điều kiện bảo hiểm A (QTCB 1998) trên toàn bộ trị giá lô hàng là 3.520.000 USD. Khi hàng về đến cảng bị hư hỏng
như sau:



7.000 bao bị ngấm nước, trong đó 5.000 bao bị hư hỏng hoàn toàn, 2.000 bao bị giảm giá trị 30%.
3.000 bao bị rách vỡ giảm giá trị 30% ( vận đơn ghi chú “bao bì mục, một số bị rách”)
Chủ hàng yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường 88.000 USD trị giá hàng hư hỏng.
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường về hàng hóa của công ty bảo hiểm cho chủ hàng? (không kể chi phí giảm định)
STBT = [(5.000 + 2.000 x 30%) x 3.520.000] / 400.000 = 49.280 USD
Câu

7:

Một tài sản trị giá 10.000 USD được mua bảo hiểm với số tiền 8.500 USD. Trên đường vận chuyển tài sản thiệt
hại trị giá 8.000 USD do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của công ty bảo hiểm theo quy tắc
bồi thường theo tỉ lệ ?
STBT = 8.000 x 8.500/10.000 = 6.800 USD
Câu 8: Một tài sản trị giá 20.000 ĐVTT, được bảo hiểm bằng 2 hợp đồng bảo hiểm:

Hợp đồng 1: STBH = 8.000 ĐVTT
[1]
đồng. Cuối năm 2007 ông A bị tử vong do tainạn giao thông, lỗi 80% do lái xe tải B gây ra. Xe tải đã mua
bảo hiểm trách nhiệmvới số tiền 30 triệu đồng.2.1. Công ty bảo hiểm của B sẽ chi trả:a. 24 triệu đồng
cho phía gia đình ông A. b. 30 triệu đồng cho B và kết thúc hợp đồng với B.c. Các câu trên đều sai.2.2.
Phía gia đình ông A sẽ nhận được từ cty BHNT:a. Số tiền 300 triệu đồng.
11


Hợp đồng 2: STBH = 14.000 ĐVTT

Tổn thất là 11.200 ĐVTT
Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng là bao nhiêu ?
@Chú ý:
~ Nếu STBH của 2 hợp đồng < TGTS thì STBH hợp đồng 1 = GTTH x (STBH1 /GTBH)
Tương tự : STBH hợp đồng 2 = GTTH x (STBH2 /GTBH)
~ Nếu STBH 2 hợp đồng > TGTS thì là bảo hiểm trùng
Ở đây vì STBH 2 hợp đồng > TGTS > là bảo hiểm trùng. Cần tính như sau:
STBT của từng hợp đồng = TGTH x (STBH của từng hợp đồng / Tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng)
- STBT của hợp đồng A: 11.200 x (8.000 / 22.000 ) = 4.080 ĐVTT
-STBT của hợp đồng B: 11.200 x (14.000 / 22.000) = 7.140 ĐVTT
-Tổng = 11.220 ĐVTT
Câu

9:

Công ty Vinafood nhập khẩu 10.000 tấn bột mỳ, giá trị ghi trên hóa đơn thương mại là 2.500.000 USD. Chi phí
vận chuyển do người mua chịu là 60.000 USD . Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%. Công ty đã mua bảo hiểm cho lô hàng theo
giá CIF cộng lãi ước tính 10%. Yêu cầu: Tính phí bảo hiểm của lô hàng bột mỳ trên? (Kết quả lấy tròn số)
Phí bảo hiểm = [(2.500.000 + 60.000) x (1 + 10%) x 0,3%] / (1 – 0,3%) = 8.473 USD
Câu 10: Tai nạ xảy ra giữa 2 xe A và B, gây hậu quả cho xe B. Xe B bị thiệt hại như sau:
Thiệt hại thân vỏ: 200.000.000 VNĐ


Động cơ: 200.000.000 VNĐ
Chi phí kéo, cẩu xe: 5.000.000 VNĐ
Yêu cầu: tính số tiền bồi thường của bảo hiểm trong vụ tai nạn trên. Biết:


Xe B đang tham gia bảo hiểm thân vỏ xe với số tiền bảo hiểm bằng 100% giá trị bộ phận tham gia BH.
Theo bảng tỷ lệ cấu thành xe, bộ phận thân vỏ chiếm 60% giá trị xe

Vì bảo hiểm thân xe là 100% nên STBT = 200.000.000 VNĐ
Câu

11: Trong tai nạn xe máy, chị Hoa bị gãy chân, chi phí điều trị hết 1.000.000 VNĐ. Người đi xe máy ngược chiều có
lỗi hoàn toàn. Chị Hoa đang tham gia hợp đồng bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe với số tiền bảo hiểm
10.000.000VNĐ/chỗ ngồi/vụ. Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật được áp dụng với gãy xương là 20%. Yêu cầu: Xác định
khoản tiền bồi thường của người đi xe máy ngược chiều và khoản tiền người bảo hiểm trả cho chị Hoa trong vụ tai nạn
trên?
Tổng STBT = 1.000.000 + (10.000.000 x 20%) = 3.000.000 VNĐ
Câu 12: Một hợp đồng bảo hiểm có số tài liệu như sau:




Giá trị bảo hiểm: 10.000 ĐVTT

Số tiền bảo hiểm: 9.000 ĐVTT
Mức miễn thường có khấu trừ: 10% giá trị thiệt hại không thấp hơn 1.500 ĐVTT
Tổn thất: 5.000 ĐVTT
Người bảo hiểm phải bồi thường số tiền là bao nhiêu?
Mức miễn thường = 5.000 x 10% = 500 < 1.500 nên lấy 1.500
STBT = [5.000 x (9.000/10.000)] – 1.500 = 3.000 ĐVTT
Câu

13:

Anh Bình là cán bộ công nhân viên chức thuộc Bộ Giao thông vận tải bị xơ gan cổ chướng, phải điều trị hết 60
ngày (trong đó 18 ngày là ngày lễ và chủ nhật). Tiền lương làm căn cứ tính bảo hiểm xã hội của anh Bình trước khi nghỉ
ốm là 550.00 VNĐ. Thời gian làm việc 26 ngày/tháng. Yêu cầu: Xác định mức trợ cấp ốm đau mà anh Bình nhận được?
(kết quả lấy tròn số).Biết rằng: Xơ gan cổ chướng là loại bệnh cần điều trị dài ngày theo danh mục y tế .

Mức trợ cấp ốm đau = [(550.000 x 75%)/26] x (60 – 18) = 666.346 VNĐ
Câu

14: Công ty Vinafood nhập khẩu 10.000 tấn bột mỳ, giá ghi trên hóa đơn thương mại là 2.500.000 USD. Chi phí vận
chuyển đo người mua chịu là 60.000 USD. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%. Công ty đã mua bảo hiểm cho lô hàng theo giá
CIF cộng lãi ước tính 10%. Yêu cầu: Tính số tiền bảo hiểm của lô hàng bột mỳ trên? (kết quả lấy tròn số)
STBH = 2.500.000 + 60.000 = 2.560.000 USD
Câu

15: Tháng 1/2002 xe ôtô tải va vào 1 người đi xe máy làm người này bị thương nhẹ và thiệt hại như sau: chí phí điều

trị hết 200.000 VNĐ, xe máy trị giá 32.000.000 VNĐ hư hại giảm giá trị 50%. Xe tải đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm
[2]
12
dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 với mức 30.000.000VNĐ/ng/vụ và 30.000.000 VNĐ về tài sản/vụ. Yêu cầu: tính số

tiền bồi thường của bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong vụ tai nạn này? Biết lỗi xe ôtô tải là 100%
STBT = 200.000 + (32.000.000 x 50%) = 16.200.000 VNĐ
Câu

16:

Trong 1 tai nạn lao động, anh Hải bị thương. Theo giám định của cơ quan y tế, anh Hải bị suy giảm 28% khả
năng lao động. Theo quy định của chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành, anh Hải được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 12 tháng tiền
lương cơ bản. Lương cơ bản theo quy định hiện hành của pháp luật là 210.000 VNĐ/tháng. Phụ cấp anh Hải được hưởng
là 2,6. Yêu cầu: Xác định mức trợ cấp mà anh Hải được hưởng?
Mức trợ cấp = 210.000 x 12 = 2.520.000 VNĐ
Câu 17: Tài sản A trị giá 200.000 VNĐ đang được bảo hiểm đồng thời 2 hợp đồng có phạm vi bảo hiểm tương tự nhau:



Hợp đồng bảo hiểm 1 có số tiền bảo hiểm: 160.000.000 VNĐ
Hợp đồng bảo hiểm 2 có số tiền bảo hiểm: 120.000.000 VNĐ
Tài sản A bị thiệt hại do 1 rủi ro thuộc trách nhiệm của cả 2 hợp đồng gây ra. Giá trị thiệt hại 140.000.000 VNĐ. Yêu cầu:

Tính số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiêm?
Đây là bảo hiểm trùng do STBH 2 hợp đồng > TGTS
STBT của hợp đồng 1: 140.000.000 x (160.000.000 / 280.000.000) = 80.000.000 VNĐ
STBT của hợp đồng 2: 140.000.000 x (120.000.000 / 280.000.000) = 60.000.000 VNĐ

Tổng = 140.000.000 VNĐ
Câu

18:

Xe B tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Bảo Việt với sô tiền bảo hiểm 240.000.000 VNĐ. Xe bị

lật đổ, thiệt hại và chi phí phát sinh như sau:


Dự tính chi phí sửa chữa xe: 40.000.000 VNĐ
Chi phí kéo, cẩu xe: 3.000.000 VNĐ
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm trong vụ tai nạn trên? Biết rằng: Giá trị xe là 300.000.000 VNĐ

và tai nạn xảy ra trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm
STBT = (40.000.000 + 3.000.000) x (240.000.000/300.000.000) = 34.400.000 VNĐ
Câu

19:

Trong quá trình lưu hành xe máy, do sơ suất chị Tâm bị tai nạn gãy xương cổ tay, chấn thương sọ não kín. Chị

Tâm đã tham gia bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe với số tiền bảo hiểm 10.000.000VNĐ/chỗ ngồi/vụ. Tai nạn xảy ra
trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Hỏi số tiền mà chi Tâm được nhận là bao nhiêu? Nế tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương
tật tương ứng với gãy xương cổ tay là 8%, chấn thương sọ não kín là 20%
STBT = (10.000.000 x 8%)+ (10.000.000 x20%) = 2.800.000 VNĐ
Câu

20:

Chị Hoa sinh con đầu lòng và nghỉ việc hưởng trợ cấp theo chế độ thai sản. Tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội
làm căn cứ tính trợ cấp nghỉ sinh con của chị Hoa là 410.000 VNĐ. Yêu cầu: Tính số tiền trợ cấp thai sản mà chi Hoa
được hưởng theo chế độ Bảo hiểm xã hội? Biết rằng thời gian nghỉ thai sản của chị Hoa là 4 tháng.
Số tiền trợ cấp = 410.000 x 4 = 1.640.000 VNĐ
Câu 21: Xe tải A đâm va với xe khách B gây hậu quả:
Xe A Xe B
-Thân vỏ: 120 trđ
-Động cơ: 30 trđ
-Hành khách thứ nhất: 25 trđ
-Hành khách thứ hai: 8 trđ
70%
• Về tài sản: -Thân vỏ: 60 trđ
-Động cơ: 20 trđ
-Người lái xe: 20 trđ
• Về người:
• Lỗi 30%
Xe tải A tham gia bảo hiểm bộ phận thân vỏ đúng giá trị tại Bảo Minh
Xe B tham gia bảo hiểm thân xe với số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị xe tại Bảo Việt
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của Bảo Minh cho xe A trong vụ tai nạn trên
STBT = 60 trđ x 70% = 42 trđ
Câu 22: Xe tải X đâm va vào 1 em học sinh gây hậu quả như sau:



Em học sinh bị gãy xương hàm
Chi phí điều trị hết 5.000.000 VNĐ
Yêu cầu: Xác định số tiền em học sinh nhận được từ các hợp đồng bảo hiểm? Biết rằng:
[3]
13

Xe tải X đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở mức bắt buộc tối thiểu

(30 trđ về tài sản/vụ và 30 trđ/ng/vụ)
Em học sinh tham gia bảo hiểm toàn diện học sinh với số tiền bảo hiểm 10 trđ

Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với gãy xương hàm là 10%
Lỗi hoàn toàn thuộc về xe tải X



Số tiền em học sinh nhận được = 5 trđ + (10 trđ x 10%) = 6 trđ
Câu

23:

Lô hàng máy móc, thiết bị nhập khẩu từ Singapore về Việt Nam trị giá 6.000.000 USD (Tính theo giá CIF). Lô

hàng trên đang được bảo hiểm bởi 2 hợp đồng bảo hiểm có rủi ro giống nhau:


Hợp đồng 1 với Bảo Minh có số tiền bảo hiểm: 4.000.000 USD
Hợp đồng 2 với Bảo Việt có số tiền bảo hiểm: 4.000.000 USD
Trên hành trình lô hàng bị tổn thất toàn bộ do 1 rủi ro được bảo hiểm gây ra. Yêu cầu: xác định số tiền bảo hiểm của các


nhà bảo hiểm cho lô hàng trên? Biết rằng chủ hàng có bảo hiểm cả phần lãi ước tính (lãi ước tính = 10%)
Đây là bảo hiểm trùng do STBH 2 hợp đồng > TGTS
STBT của hợp đồng 1: 6.600.000 x (4.000.000 / 8.000.000) = 3.300.000 VNĐ
STBT của hợp đồng 2: 6.600.000 x (4.000.000 / 8.000.000) = 3.300.000 VNĐ
Câu

24:

Chị Anh nghỉ sinh con lần thứ 2, sinh thai đôi. Lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ sinh con
của chị Anh là 660.000 VNĐ/tháng (Bao gồm lương và phụ cấp). Theo quy định chi Anh được nghỉ 4 tháng và sinh đôi
trở lên theo quy định tại Điều 12 NĐ 12/CP (26/01/1995) thì thời gian nghỉ thêm cho mỗi con tính từ đứa thứ 2 là 1 tháng.
Yêu cầu: xác định mức trợ cấp mà chị Anh được hưởng?
Vì chị Anh sinh đôi và lần này là lần thứ 2 nên chị được nghỉ là 6 tháng.

Mức trợ cấp: 660.000 x 6 = 3.960.000 VNĐ
Câu

25:

Một cán bộ X thuộc doanh nghiệp Nhà nước bị tai nạn lao động làm suy giảm 30% khả năng lao động. Mức
lương tối thiểu mà người cán bộ được hưởng là 250.000 VNĐ/tháng. Mức trợ cấp 1 lần đối với trường hợp suy giảm từ
21% - 30% là 12 tháng lương tối thiểu. Số tiền trợ cấp tai nạn lao động và trợ cấp ốm đau của Bảo hiểm xã hội cho cán bộ
X là bao nhiêu?
Số tiền trợ cấp lao động: 250.000 x 12 = 3.000.000 VNĐ
Câu

26:

Một tài sản trị giá 600 trđ được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm là 450 trđ. Phí đã nộp một lần theo tỷ lệ phí là

0,4%. Tài sản bị tổn thất trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng với giá trị thiệt hại là 100 trđ. Khi giám định tổn thất phát
hiện sai sót không cố ý của chủ tài sản ở khâu khai báo rủi ro. Nếu khai báo chính xác thì tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,5%. Yêu
cầu; Tính toán số tiền bồi thường của nhà bảo hiểm trong trường hợp này?
STBT = (450/600) x (0,4/0,5) x 100 = 60 trđ
Câu

27:

Một người đàn ông 56 tuổi, Bảo hiểm xã hội 26 năm. Mức bình quân tiền lương là 1.000.000 VNĐ. Lương hưu

hàng tháng là bao nhiêu?
2 % với đàn ông và 3% với đàn bà.
15 năm đầu thì cả 2 đều được tính 45%

Vì đây là người đàn ông nên tính 2%
Từ năm 16 đến 26 là được 11 năm: 11 x 2%/năm = 22%

Tổng số phần trăm được hưởng: 45% + 22% = 67%
Mà theo quy định của Luật lao động thì tuổi nghỉ hưu đối với đàn ông là 60 tuổi, đàn bà là 55 tuổi. Người đàn

ông 56 tuổi này đã nghỉ hưu sớm 4 năm nên mỗi năm phải trừ đi 1%
Vậy số phần trăm còn được hưởng 67% - 4% = 63%

Lương hưu tháng là 63% x 1.000.000 = 630.000 VNĐ
Câu

28: Một người đàn à B về nghỉ hưu lúc 51 tuổi, có thời gian Bảo hiểm xã hội là 22 năm. Tính tỷ lệ bồi thường lương

hưu của bà B?
Đàn bà tỷ lệ 3%

15 năm đầu là 45%
7 năm còn lại : 7 x 3%/năm = 21%
Tổng số phần trăm được hưởng: 45% + 21% = 66%
[4]
14
Câu 29: Một người đàn ông về hưu lúc 60 tuổi, Bảo hiểm xã hội 38 năm. Xác định tỷ lệ hưởng lương hưu của người này?
Đàn ông tính 2%

15 năm đầu : 45%
Từ năm 16 đến 38 là được 23 năm: 23 x 2%/năm = 46%
Tổng số phần trăm được hưởng: 45% + 46% = 91%
Nhưng hạn mức tối đa là 75% nên tỷ lệ hưởng lương hưu của người này là 75%
Câu

30 : Anh Bình nghỉ ốm 5 ngày (không có ngày lễ, chủ nhật). Hệ số lương cơ bản theo quy định 210.000 VNĐ/tháng.

Thời gian làm việc 26 ngày/tháng. Hỏi khoản trợ cấp Bảo hiểm xã hội mà anh Bình nhận được?
Trợ cấp BHXH = [(210.000 x 0,2 + 210.000 x 2,64) x 0,75 x 5]/26 = 86.019 VNĐ
[5]
15
1.Năm 2007, công ty Tân Việt ký hợp đồng bảo hiểm với công ty BH Bảo Việt Sóc Trăng về hỏa hoạn và các rủi ro
đặc biệt khoảng 2,5 tỉ đồng. tồi 22/11/2007, nhà máy xát Đại Thành của Tân Việt bất ngờ bị cháy rụi, thiệt hại trên 1,8
tỷ đồng.
Tân Việt liền báo ngay cho phía BH, các CQ chức năng khác đến giám định thiệt hại cùng nguyên nhân cháy.
Sau khi công an kết luận nhà máy cháy là rủi ro, do chất xăng dầu gây ra, không có dấu hiệu tội phạm, Tân Việt yêu
cầu công ty BH bồi thường
Công ty BH đã từ chối và lập luận theo nguyên tắc: “bên được BH sẽ mất quyền được bồi thường nếu sử dụng các
thủ đoạn và biện pháp man trá nhằm trục lợi BH, or thiệt hại gây ra do hành động có chủ tâm, có sự đồng lõa
của người được BH”. Trong vụ này, coogn ty BH cho rằng chính giám đốc Tân Việt đốt nhà máy nên ko bồi thường
Anh chị hãy cho ý kiến về giải quyết bồi thường

2. hai xe A, B va quyệt nhau, làm thêm 1 người đi xe đạp bị thương
Xe A thiệt hại 30%, lái xe A nằm viện 10 ngày, viện phí 2 triệu
Xe B bị thiệt hại 70%, lái xe B nằm viện 40 ngày, viện phí 7 triệu
Xe A giá 20 triệu, Xe B giá 30 triệu
Thu nhâp: A= 2 tr/tháng, B=7 tr/tháng
A mua BH TNDS của công ty X, B mua BH TNDS của công ty Y cùng mức về tài sản 30tr/người/vụ , về người là
12tr/người/vụ. mỗi ngày nằm viện được bồi dưỡng 0,1% mức TN về người
Lỗi: A là 40%, B là 60%
Tính tiền bồi thường của công ty X, Y
16
3.Một chiếc tàu thủy ( khi xuất bến trị giá 2,4 triệu $) chuyên chở hàng nhập khẩu cho ông A, B. trị giá hàng của A
gấp 2 lần B. hàng B trị giá 320 000 $.
Dọc đường bị bão, hàng ông A roi xuống biển bị nước cuốn trị giá 24000$, tàu hư hỏng sữa chữa hết 4000$. Ra khỏi
vùng bão tàu bị va vào đá ngầm hư hỏng, sữa chữa hết 10000$
Trên đường về, tàu mắc cạn. Để khỏi mắc cạn bị ném một lượng hàng trị giá 40000$, trong đó có 20000$ hàng của A
và 2000$ hàng của B, chi phí liên quan 3000$ do chủ tàu chi.
Tính toán và phân bổ tồn thất chung
( Chú ý chia 2 TH 2,4 trieu $ là giá trị tàu , or 2,4 trieu $ có chứa hàng của A,B)
17
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG – CHƯƠNG 1
Rủi ro:
Thiệt hại xe nếu không may bị đụng, va chạm với

xe khác

Nếu



đễnh


khi

điều

khiển

xe,

đối

diện

với

trách

nhiệm

dân sự
Có thể bị mất

kính sát tròng
Nệm bị rỉ có thể gây thiệt hại cho tài sản trong căn hộ

Có thể bị hành hung
Biện pháp
Mua bảo hiểm cho xe
Mua BH TNDS


cho người thứ ba

Tránh sử dụng

kính sát tròng

Tránh sử
dụng

nệm nước
Tránh không đua xe trong công viên

1.
2.
3.
4.
5.

1.
2.
3.

4.
5.
18
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1 – CHƯƠNG 4
Giá trị bồi thường = 300 + 3 + 4 = 307 triệu đ
Giá trị thiệt hại của riêng ngôi nhà là 300 triệu đồng.
Chi


phí

lắp

đặt

thêm

các

thiết

bị

PCCC

cho

ngôi

nhà

trị

giá

3

triệu đồng.



Chi

phí

đồng.

thực

hiện

thêm

biện

pháp

hạn chế

tổn thất:

4 triệu


2
19
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 2 – CHƯƠNG
4
1.



2.



Tính giá trị hợp đồng bảo hiểm, phí bảo hiểm phải nộp
Giá trị thân vỏ
Phí BH

= 60% x 20.000
= 1,5% x 12.000

= 12.000 $
= 180 $
STBT của DNBH

= 8.000 + 1.000 + 500 = 9.500 $
Chi phí sửa chữa phần thân vỏ là 8.000 $, Chi phí kéo xe về nơi

sửa chữa là 1.000 $; Chi


phí giám định là 500 $.

3
20
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 3 – CHƯƠNG
4
STBT = 100.000 $
Bên mua có được nhận lại phí BH nộp dư:

1% x (120.000 – 100.000) – 90 = 110 $


4
21
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 4 – CHƯƠNG
4
1.
2.
Ông Năm đã mua

BH trùng ở sản phẩm BH 1 & 2
Ngày 25/01/2009, nhà ông Năm bị mất cắp một

số tài sản
(sự kiện khách quan) 100 triệu đồng thì ông Năm được Bảo
V iệt bồi thường, số t

iền là 100 tr i

ệu đ
3.


Số tiền bồi thường của
PJICO:
PVI:

1.000 x 900 / (900 + 600) = 600 triệu đồng
1.000 x 600 / (900 + 600) = 400 triệu đồng

5
STT Ngày Cty BH HĐBH Trị giá HĐ
1 12/01/09 PJICO Cháy, nổ cho ngôi nhà 900
2 13/01/09 PVI Hỏa hoạn cho ngôi nhà 600
3 14/01/09 Bảo Việt Mất cắp cho tài sản trong nhà 200
22
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 5 – CHƯƠNG
4
6
Dữ liệu STBH
Tỷ lệ
phí BH
Điều chỉnh tỷ lệ phí BH
Phí BH
Tăng Giảm Tỷ lệ phí còn lại
Loại công trình D 5,000,000 0.18% 10% 0.1620%
Mức độ tăng rủi ro 15.00%
0.1863%
Thiết bị 15.00%
Mức độ giảm 30% 0.1397250%
Quạt 5%
Bộ phận báo cháy 5%
Đội cứu hỏa 15%
Gần đội cứu hỏa
công cộng 5%
Mức miễn thường 3% 0.1355333% 6776.66
23
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 6 – CHƯƠNG
4
1.Tổn thất riêng: 160.000 $



Hàng hóa

đổ vỡ hư hại là 155.000 $
Chi phí
phân



loại







đóng



gói


lại

5.000 $
hàng
hóa




khi


về

bến là

2.Tổn thất chung: 176.000 $




Chi phí sửa chữa 10.000 $
Vứt một

số hàng hóa trị giá 100.000 $ để làm nhẹ tàu;

Thúc máy

vượt cạn làm hỏng một nồi

hơi 60.000 $;
Lương phụ trội cho thủy thủ trong công

tác cứu tàu 6.000 $
7
24

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 7 – CHƯƠNG 4
Xác định STBT của Bảo Việt biết
chi phí
giám định là 3
triệu đồng


Trị giá 1 tấn nhựa PVC:

2.000.000 / 1.000 = 2.000 $/tấn
2.000

bao

(mỗi

bao

25

kg)

bị

ngấm

nước




hỏng

hoàn

toàn.

Giá trị thiệt hại: (2.000 x 25) / 1.000 x 2.000 = 100.000 $
2.000

bao

bị rách

vỏ,

quét

hốt

được 30

tấn

có lẫn

tạp

chất làm

giảm giá trị 30%

Giá trị thiệt hại: 40.000 + 30% x 30 x 2.000 = 58.000 $

STBT của Bảo Việt:


$:
VND:
100.000 + 58.000

= 158.000
3.000.000
8
25

×