Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

SLIDE khảo sát các tổ hợp lai cà chua mới vụ xuân hè 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 52 trang )



HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NÔNG HỌC
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“ Khảo sát các tổ hợp lai cà chua mới vụ
Xuân Hè 2015 ”
Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Hồng Minh
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thúy
Chuyên ngành Di truyền- chọn giống cây trồng
Lớp GICTB K56
MSV 562554
CẤU TRÚC BÁO CÁO
I
I
ĐẶT VẤN ĐỀ

II
II
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
III
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
IV
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây cà chua, tên khoa học là Lycopersicon esculentum
Mill, thuộc họ cà Solanaceae, là một trong những loại
rau được trồng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới và
Việt Nam.
Cây cà chua, tên khoa học là Lycopersicon esculentum
Mill, thuộc họ cà Solanaceae, là một trong những loại
rau được trồng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới và
Việt Nam.
Quả cà chua chứa nhiều dinh dưỡng cần thiết cho cơ
thể con người nên được sử dụng với nhiều mục đích
khác nhau như sử dụng quả tươi, nấu chín, mứt sấy
khô, làm thuốc chữa bệnh,
Quả cà chua chứa nhiều dinh dưỡng cần thiết cho cơ
thể con người nên được sử dụng với nhiều mục đích
khác nhau như sử dụng quả tươi, nấu chín, mứt sấy
khô, làm thuốc chữa bệnh,
Với tkhả năng thích ứng rộng, năng suất cao, giá trị
dinh dưỡng cao và giá trị kinh tế lớn, cây cà chua đang
là một trong những loại cây được ưu tiên phát triển
trên thế giới. Diện tích và năng suất cà chua không
ngừng tăng lên mỗi năm.
Ở Việt Nam, vấn đề cấp thiết hiện nay là nghiên cứu chọn tạo
ra được bộ giống cà chua phong phú, có năng suất cao, chất
lượng tốt, chống chịu sâu bệnh điều kiện bất thuận của môi
trường, thay thế dần các giống nhập ngoại và phục vụ cho
sản xuất trái vụ- vụ Xuân Hè.
Ở Việt Nam, vấn đề cấp thiết hiện nay là nghiên cứu chọn tạo
ra được bộ giống cà chua phong phú, có năng suất cao, chất
lượng tốt, chống chịu sâu bệnh điều kiện bất thuận của môi

trường, thay thế dần các giống nhập ngoại và phục vụ cho
sản xuất trái vụ- vụ Xuân Hè.
Khảo
sát các
tổ hợp
lai cà
chua
mới ở vụ
Xuân Hè
năm
2015.
Khảo
sát các
tổ hợp
lai cà
chua
mới ở vụ
Xuân Hè
năm
2015.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá đặc
điểm nông sinh
học của các tổ
hợp lai cà chua.
Tuyển chọn ra
được các tổ hợp
lai cà chua triển
vọng thích hợp
cho gieo trồng ở

vụ Xuân- Hè.
.
MỤC TIÊU
CỦA ĐỀ TÀI
YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
.
.
1
Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất của các tổ hợp lai cà chua.
2
Đánh giá mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại chính trên
cà chua ở đồng ruộng.
3
4
Đánh giá đặc điểm sinh trưởng, cấu trúc cây và một số
tính trạng hình thái của các tổ hợp lai cà chua
Đánh giá các chỉ tiêu về hình thái và một số đặc điểm
có liên quan đến chất lượng quả của các tổ hợp lai cà
chua.
PHẦN II
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

Thí nghiệm gồm: 49 tổ hợp lai và giống đối chứng. Các tổ
hợp lai ký hiệu là : P3, P4, M4, M14, B375, T5, T4, T7,
Q54, Z60, B63, C2, Q62, M30, I11, K11, L11, B72, B70,
M28, I5, K5, L5, Q60, I17, K17, L17, I19, K19, L19, K18,
K20, L20, K21, L21, M8, T8, M20, T16, H11, B68, B35,
M24, M22, M23, P17, M10, H12, P10, HT160 ( đc )


Giống đối chứng là giống HT160- Chọn tạo trong nước. Do
trung tâm nghiên cứu và phát triển giống rau chất lượng cao
–Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam cung cấp.
ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Thí nghiệm được tiến hành tại khu trung tâm nghiên cứu và
phát triển giống rau chất lượng cao– Học Viện Nông Nghiệp
Việt Nam.

Thời gian :01/2015- 06/2015
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khảo sát tuần tự không
nhắc lại, mỗi ô thí nghiệm 8m
2
trồng 22 cây.

Các chỉ tiêu theo dõi.
1. Các giai đoạn phát triển trên đồng ruộng
1. Các giai đoạn phát triển trên đồng ruộng
2. Một số chỉ tiêu về cấu trúc và hình thái cây.
3. Đặc điểm nở hoa và tỉ lệ đậu quả.
4. Các yếu tố cấu thành năng suất.
5. Một số chỉ tiêu về hình thái quả.
5. Một số chỉ tiêu về hình thái quả.
7. Tình hình nhiễm một số sâu bệnh hại trên đồng ruộng.
6. Một số chỉ tiêu về chất lượng quả.
6. Một số chỉ tiêu về chất lượng quả.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Xử lí thống kê số liệu.

Chọn lọc theo chỉ số SELINDEX.

Phân tích tương quan một số tính trạng chọn giống ở cà chua.
PHẦN III
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
NỘI DUNG
I: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỒNG RUỘNG
1.Các giai đoạn phát triển của các tổ hợp lai cà chua.
2.Động thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá trên thân chính.
3.Một số đặc điểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua
4.Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa
5.Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các tổ hợp lai cà chua
6.Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai
cà chua
II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ CHẤT
LƯỢNG QUẢ
1.Một số đặc điểm về hình thái quả
2.Một số đặc điểm về phẩm chất quả
III: MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA CÓ TRIỂN VỌNG
VỤ XUÂN HÈ 2015
Bảng 3.1 : Các giai đoạn phát triển trên đồng ruộng của các THL cà chua vụ Xuân - Hè
2015 ( ngày )
STT Tên THL Trồng- ra hoa ( ngày ) Trồng- đậu quả ( ngày ) Trồng- chín ( ngày )
1 P3 35 40 76
2 P4 34 41 78
3 M4 35 44 80

4 M14 38 43 82
5 B375 38 42 81
6 T5 34 41 80
7 T4 37 41 80
8 T7 42 47 82
9 Q54 29 38 78
10 Z60 34 39 80
11 B63 34 45 81
12 C2 30 35 70
13 Q62 37 42 78
14 M30 38 44 80
15 I11 42 43 81
16 K11 33 38 76
17 L11 37 42 80
18 B72 33 41 78
19 B70 34 39 76
20 M28 34 39 76
21 I5 33 38 76
22 K5 32 37 70
23 L5 33 36 76
24 Q60 33 37 76
25 I17 36 43 80
26 K17 33 39 75
27 L17 34 40 81
28 I19 32 39 78
29 K19 32 38 78
30 L19 32 38 80
31 K18 31 36 72
32 K20 31 38 75
33 L20 34 39 80

34 K21 33 37 78
35 L21 34 38 78
36 M8 32 38 77
37 T8 31 36 75
38 M20 33 40 75
39 T16 34 39 80
40 H11 36 43 78
41 B68 37 43 78
42 B35 31 37 78
43 M24 31 37 78
44 M22 34 39 80
45 M23 33 40 77
46 P17 36 41 78
47 M10 37 43 82
48 H12 31 37 75
49 P10 36 40 77
50 HT160 (ĐC) 33 39 74
Bảng 3.2 : Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các THL cà chua vụ Xuân - Hè 2015
( cm )
STT THL
Thời gian theo dõi chiều cao cây sau trồng ( ngày )
19 ngày 26 ngày 33 ngày 40 ngày 47 ngày 54 ngày
1 P3 9,8 16,7 23,2 44,8 56,4 78,4
2 P4 9,4 17,7 24,7 45,7 59,2 78,3
3 M4 11,2 19,7 27,2 45,5 64,5 80,6
4 M14 13,5 21,2 28,0 46,5 60,3 72,3
5 B375 15,1 23,2 29,2 49,3 71,0 86,3
6 T5 11,3 18,7 27,7 46,7 62,1 88,5
7 T4 11,3 17,5 20,8 37,5 46,7 60,5
8 T7 14,8 18,6 25,2 42,5 53,4 66,1

9 Q54 9,1 15,2 21,3 38,3 48,8 74,1
10 Z60 15,6 22,3 27,3 41,9 60,1 77,5
11 B63 16,3 22,8 29,0 40,2 57,0 80,8
12 C2 19,3 27,3 37,0 57,0 73,5 87,3
13 Q62 15,3 24,4 32,3 50,7 64,6 89,2
14 M30 13,0 19,3 27,3 44,3 53,2 74,7
15 I11 14,6 21,5 28,7 45,0 58,7 80,1
16 K11 15,4 21,2 27,7 49,6 70,7 83,0
17 L11 19,5 29,1 37,3 55,7 71,7 90,1
18 B72 16,3 24,3 30,3 47,2 64,0 93,0
19 B70 14,7 21,4 28,8 42,7 56,5 78,5
20 M28 15,4 23,9 30,6 51,0 62,7 82,3
21 I5 18,6 27,0 32,3 48,2 59,3 75,7
22 K5 17,8 25,8 31,6 48,3 68,0 87,8
23 L5 15,8 23,1 28,7 46,3 64,3 86,8
24 Q60 14,3 22,6 29,3 46,0 59,8 76,2
25 I17 11,8 16,3 21,5 35,2 53,2 72,0
26 K17 12,9 19,3 24,3 40,8 54,2 76,3
27 L17 11,5 16,8 23,0 39,7 52,7 77,8
28 I19 16,8 26,2 31,7 49,0 67,5 90,2
29 K19 16,3 24,1 30,8 51,7 66,7 87,8
30 L19 15,6 23,6 32,0 54,0 69,2 82,7
31 K18 14,6 19,3 25,8 44,0 59,3 84,3
32 K20 17,3 27,2 38,3 59,2 73,5 94,4
33 L20 16,8 24,6 30,6 50,2 62,7 83,3
34 K21 16,9 22,3 29,3 42,7 54,0 71,7
35 L21 17,1 24,5 29,9 46,8 56,7 75,2
36 M8 20,6 28,0 34,3 53,2 63,0 85,2
37 T8 18,0 22,8 32,0 49,7 65,2 84,0
38 M20 22,8 29,6 36,8 60,8 72,3 91,7

39 T16 18,8 26,8 32,1 52,7 67,8 83,2
40 H11 24,8 31,3 41,3 52,5 71,5 93,5
41 B68 25,3 30,8 37,4 53,2 68,2 88,3
42 B35 25,3 31,0 39,7 56,8 73,5 94,2
43 M24 21,7 30,9 36,6 52,2 65,0 74,3
44 M22 15,7 23,5 31,2 51,3 64,8 82,0
45 M23 22,8 30,0 40,2 53,5 70,0 85,3
46 P17 14,8 26,0 35,0 55,3 72,8 89,3
47 M10 16,8 24,3 31,8 47,8 58,5 80,7
48 H12 15,3 23,8 32,2 54,5 67,5 92,0
49 P10 15,1 21,4 26,5 42,5 55,3 71,2
50
HT160 ( ĐC ) 21,9 27,4 36,0 50,5 64,2 82.4
Đồ thị 3.1 : Động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ
hợp lai cà chua vụ Xuân- Hè 2015
Bảng 3.3 : Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà
chua vụ Xuân- Hè 2015
STT THL
Thời gian theo dõi số lá sau trồng ( ngày )
19 ngày 26 ngày 33 ngày 40 ngày 47 ngày 54 ngày
1 P3 3,8 6,0 7,2 9,8 11,2 14,2
2 P4 3,8 6,2 7,8 10,7 13,5 15,5
3 M4 4,7 6,5 7,5 11,2 14,3 16,8
4 M14 4,7 6,5 7,8 10,7 12,8 15,0
5 B375 4,8 6,8 8,0 10,3 13,0 16,8
6 T5 4,5 6,3 8,0 10,5 13,0 16,7
7 T4 4,8 6,5 7,5 9,0 11,8 14,3
8 T7 4,7 6,3 7,7 10,0 11,7 13,3
9 Q54 3,7 5,3 7,7 10,5 12,2 13,3
10 Z60 4,5 6,5 8,3 10,2 13,2 15,7

11 B63 4,5 6,7 8,0 10,5 12,7 15,0
12 C2 5,7 7,8 9,7 11,8 14,0 16,8
13 Q62 4,5 6,7 9,2 10,8 12,7 15,8
14 M30 4,5 6,0 7,5 10,0 12,7 15,3
15 I11 4,7 5,8 7,8 10,2 13,2 16,8
16 K11 5,0 6,3 7,3 10,5 12,5 15,0
17 L11 4,5 7,7 9,2 11,7 13,7 16,0
18 B72 5,0 7,2 8,7 12,2 14,5 14,2
19 B70 4,3 6,3 7,7 10,2 13,0 16,0
20 M28 5,0 6,8 9,0 11,5 12,8 14,8
21 I5 5,5 7,2 8,8 10,8 12,5 14,2
22 K5 5,0 7,0 6,8 9,7 12,0 14,8
23 L5 5,2 6,3 8,2 10,0 12,5 16,2
24 Q60 4,8 6,3 8,0 9,7 11,8 15,5
25 I17 4,3 5,8 7,3 9,8 13,0 15,5
26 K17 4,7 6,5 7,7 8,7 11,7 13,7
27 L17 4,5 6,3 7,8 9,8 11,7 15,3
28 I19 5,5 7,5 8,0 10,7 12,5 15,7
29 K19 5,5 6,8 8,7 11,5 13,3 16,7
30 L19 4,8 6,7 9,3 10,7 13,0 14,7
31 K18 4,3 6,5 8,2 11,3 12,8 14,8
32 K20 6,0 8,8 11,7 11,3 13,8 16,5
33 L20 5,7 7,0 9,5 11,0 12,8 16,3
34 K21 4,7 5,8 8,0 9,8 13,5 15,0
35 L21 5,3 6,8 8,2 10,3 11,8 14,5
36 M8 5,3 7,3 8,7 11,5 14,0 16,8
37 T8 4,3 6,2 8,3 10,3 12,3 14,3
38 M20 5,8 7,2 8,5 11,0 13,8 15,8
39 T16 5,0 6,3 8,0 11,5 12,7 15,5
40 H11 6,2 7,2 9,2 10,8 13,8 16,0

41 B68 4,8 7,0 8,3 11,7 13,7 17,2
42 B35 5,7 7,3 9,0 12,0 14,0 17,2
43 M24 4,8 7,0 8,7 11,2 13,8 16,2
44 M22 4,8 6,5 8,8 12,3 15,2 17,7
45 M23 5,7 7,3 9,2 11,7 14,7 17,8
46 P17 4,7 6,8 8,8 12,0 14,8 17,2
47 M10 5,2 7,7 9,0 12,0 13,5 16,3
48 H12 5,2 7,5 9,5 12,0 14,8 18,8
49 P10 4,8 6,7 7,8 10,2 12,5 15,8
50 HT160 4,8 6,2 7,8 9,9 11,9 13,5
Đồ thị 3.2. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của
các THL cà chua vụ Xuân- Hè 2015 ( lá )
Bảng 3.4. Một số đặc điểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai
cà chua vụ Xuân- Hè 2015
STT THL
CC từ gốc -
chùm hoa Thứ
1 (cm)
Số đốt từ gốc -
chùm hoa Thứ
a1
CCC cuối cùng
(cm)
Số lá cuối cùng
trên thân chính
1 P3 22,5
7,2
117,5 22,3
2 P4 24,5 8,3 117,5 22,5
3 M4 19,3 6,5 124,8 23,7

4 M14 25,3 8,3 139,5 25,3
5 B375 21,8 6,3 114,3 20,5
6 T5 26,8 8,2 116,3 21,8
7 T4 24,8 7,7 104,5 20,0
8 T7 23,2 6,2 106,2 22,5
9 Q54 27,7 8,8 108,2 21,7
10 Z60 26,2 8,0 111,7 24,0
11 B63 27,5 10,3 123,3 28,2
12 C2 26,7 8,7 124,2 23,5
13 Q62 19,5 6,3 110,3 21,0
14 M30 26,8 8,5 119,2 24,2
15 I11 25,0 8,2 119,5 23,2
16 K11 23,5 7,8 125,3 25,0
17 L11 21,7 7,0 98,2 22,5
18 B72 27,0 8,7 113,3 22,0
19 B70 24,0 7,7 113,8 22,5
20 M28 25,5 8,3 109,8 21,2
21 I5 27,0 9,0 118,7 22,3
22 K5 24,7 7,7 102,8 22,3
23 L5 27,0 9,0 115,0 22,0
24 Q60 20,2 6,0 110,2 22,2
25 I17 16,8 5,5 116,8 23,3
26 K17 23,2 6,8 102,7 21,8
27 L17 22,0 6,8 110,3 22,3
28 I19 23,0 7,2 107,3 23,2
29 K19 21,7 7,2 114,8 23,3
30 L19 25,8 8,5 120,7 22,2
31 K18 18,3 6,2 112,5 22,2
32 K20 23,0 7,2 115,5 21,2
33 L20 28,8 8,7 131,5 26,8

34 K21 25,3 8,3 117,2 21,7

×