Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BÀI TẬP HỆ CHUYÊN GIA Đề tài : XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA XỬ PHẠT VI PHẠM GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.46 KB, 22 trang )


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




B
B
À
À
I
I


T
T


P
P


H
H




C


C
H
H
U
U
Y
Y
Ê
Ê
N
N


G
G
I
I
A
A



Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA
XỬ PHẠT VI PHẠM GIAO THÔNG









Giảng viên hướng dẫn: PGS_TS Phan Huy Khánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Đại Nghĩa
Dương Nữ Thục Đoan
Nguyễn Thị Hoài Phương
Nguyễn Thi Hồng Thúy
Lớp : 05TLT


ĐàN
ẵng ng
ày 2
5 tháng 9 năm2006

MỤC LỤC

PHẦN I GIỚI THIỆU 1
I.1 Tên đề tài: 1
I.2 Mục đích đề tài: 1
I.4 Kết quả dự kiến: 1
I.5 Bố cục trình bày: 1
PHẦN II CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2
II.1 Hệ chuyên gia 2
II.1.1 Khái niệm 2
II.1.2 Hoạt động của một hệ chuyên gia 2
II.1.3 Kiến trúc của hệ chuyên gia 3
II.1.4 Biểu diễn tri thức trong hệ chuyên gia 4
II.2 Ngôn ngữ lập trình Prolog 4

II.2.1 Một số khái niệm 4
II.2.2. Các tính chất của Prolog 5
II.3. Sự kiện và luật 5
II.3.1. S
ự kiện 5
II.3.2. Luật 5
II.4 Giới thiệu Điều 10 luật giao thông đường bộ 6
PHẦN III PHÁT BIỂU VÀ BIỄU DIỄN BÀI TOÁN 9
III.1 Phát biểu bài toán 9
III.2 Định nghĩa các hằng 10
III.2.1 Hằng thể hiện các loại hình vi phạm 10
III.2.2 Hằng thể hiện các hình thức xử phạt 11
III.3 Định nghĩa các vị từ 11
III.4 Biễu diễn bài toán bằng logic mệnh đề và logic vị từ 11
III.5 Xây dựng các sự kiện 12
III.6 Xây dựng cơ
sở các luật 12
PHẦN VI THỰC HIỆN VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ 15
IV.1 Môi trường, công cụ, công nghệ sử dụng 15
IV.2 Một số kết quả 15


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Hoạt động của hệ chuyên gia 2
Hình 2: Quan hệ giữa lĩnh vực vấn đề và lĩnh vực tri thức 2
Hình 3: Những thành phần cơ bản của một hệ chuyên gia 3
Hình 4: Quan hệ giữa máy suy diễn và cơ sở tri thức 4
DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. Hằng thể hiện các loại hình vi phạm 10
Bảng 2. Hằng thể hiện các hình thức xử phạt 11
Bảng 3. Định nghĩa các vị từ 11

Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
1
PHẦN I GIỚI THIỆU
I.1 Tên đề tài:
Trong những năm gần đây với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, đặc biệt là công
nghệ thông tin. Việc ứng dụng tin học vào công việc hằng ngày đã có một bước phát triển
rất mạnh mẽ. Bên cạnh sự phát triển của xã hội thì tình hình vi phạm trật tự an toàn giao
thông cũng ngày càng gia tăng điều đó đã gây không ít khó khăn cho công tác giữ gìn trật
tự an toàn giao thông của các thành phố nói chung đặt bi
ệt là thành phố Đà Nẵng nói
riêng.
Xuất phát từ những yêu cầu trong thực tế trên chúng tôi quyết định chọn đề tài
“Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”.
I.2 Mục đích đề tài:
Tìm hiểu quy trình xử phạt vi phạm giao thông đối với xe mô tô trong luật giao
thông đường bộ. Từ đó phân tích và áp dụng công nghệ thông tin để xây dựng nên một hệ
chuyên gia nhằm mục đích hỗ trợ cho việc xử phạt các loại hình vi phạm an toàn giao
thông đường bộ một cách nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm được thời gian và công sức.
I.3 Mục tiêu đề tài:
9 Thu thập tài liệu về các lọai hình vi phạm giao thông đối với xe mô tô và các
hình thức xử ph
ạt tương ứng đối với từng loại hình vi phạm đó.
9 Thu thập thông tin về các tuyến đường trong thành phố Đà Nẵng.
9 Xây dựng tập các sự kiện và luật dựa vào các tài liệu đã thu thập được.
9 Cài đặt các luật và sự kiện bằng ngôn ngữ lập trình Prolog.
I.4 Kết quả dự kiến:

9 Đưa ra các lỗi mà người điều khiển xe đã vi phạm.
9 Đưa ra các hình phạt tương ứng với các lỗi đã vi phạm.
I.5 Bố cục trình bày:
Gồm các phần:
9 Phần I – Giới thiệu: trình bày tên đề tài, mục đích, mục tiêu đề tài, và kết quả
dự kiến đạt được
9 Phần II – Cơ sở lý thuyết: Giới thiệu sơ lược về hệ chuyên gia, ngôn ngữ lập
trình Prolog, các sự kiện và luật, và điều 10 luật giao thông đường bộ.
9 Phần III – Phát biểu và biễu diễn bài toán: trình bày chi tiết việc chuyển
đổi các tri thức thu thập được thành các tập luật, sự kiện trong logic vị từ. Sau
đó chuyển đổi các tập luật, sự kiện này về dạng ngôn ngữ Prolog.
9 Phần IV – Thực hiện & một số kết quả: Thực hiện cài đặt và đưa ra một số
kết quả đạt được của chương trình khi chạy thử với các dữ liệu mẫu.

Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
2

PHẦN II CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II.1 Hệ chuyên gia
II.1.1 Khái niệm
Hệ chuyên gia là một chương trình máy tính thông minh giải quyết các bài toán khó
“tầm cỡ chuyên gia” thuộc lĩnh vực hẹp nào đó.
II.1.2 Hoạt động của một hệ chuyên gia
Một hệ chuyên gia bao gồm ba thành phần chính là cơ sở tri thức (knowledge base),
máy suy diễn hay mô tơ suy diễn (inference engine), và hệ thống giao tiếp với người sử
dụng (user interface). Cơ sở tri thức chứa các tri thức để từ đó, máy suy diễn tạo ra câu
trả lờ
i cho người sử dụng thông qua hệ thống giao tiếp.
Người sử dụng cung cấp sự kiện (fact) là những gì đã biết, đã có thật hay những
thông tin có ích cho hệ chuyên gia, và nhận được những câu trả lời là những lời khuyên

hay những gợi ý đúng đắn (expertise).
Hoạt động của hệ chuyên gia dựa trên tri thức được minh họa như sau:






Hình 1: Hoạt động của hệ chuyên gia
Mỗi hệ chuyên gia chỉ đặc trưng cho một lĩnh vực vấn đề (problem domain) nào đó,
như y học, tài chính, khoa học hay công nghệ ,… mà không phải cho bất cứ một lĩnh vực
vấn đề nào.
Tri thức chuyên gia để giải quyết một vấn đề đặc trưng được gọi là lĩnh vực tri thức






Hình 2: Quan hệ giữa lĩnh vực vấn đề và lĩnh vực tri thức
Người sử dụng
(User)
Hệ thống
giao tiếp
(User
Interface)
Cơ sở tri thức
(Knowledge Base)
Máy suy diễn
(Interface Engine)

Lĩnh vực vấn đề
(Problem Domain)
Lĩnh vực tri thức
(Knowledge Domain)
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
3
II.1.3 Kiến trúc của hệ chuyên gia
Những thành phần cơ bản của một hệ chuyên gia:












Hình 3: Những thành phần cơ bản của một hệ chuyên gia
9 Cơ sở tri thức (Knowledge base). Gồm các phần tử (hay đơn vị) tri thức thông
thường được gọi là luật (Rule), được tổ chức như một cơ sở dữ liệu.
9 Máy suy diễn (Inference Egine). Công cụ (chương trình, hay bộ xử lý) tạo ra
sự suy lụân bằng cách sẽ quyết định xem những luật nào sẽ làm thỏa mãn các
sự kiện, các đối tượng, chọn ưu tiên các luật có tính ưu tiên cao nh
ất.
9 Lịch công việc (agenda). Danh sách các luật ưu tiên do máy suy diễn tạo ra
thỏa mãn các sự kiện, các đối tượng có mặt trong bộ nhớ làm việc.
9 Bộ nhớ làm việc (working memory). Cơ sở dữ liệu toàn cục chứa các sự kiện

phục vụ cho các luậh.
9 Khả năng giải thích (explaination facility). Giải nghĩa cách lập luận của hệ
thống cho người sử dụng.
9 Kh
ả năng thu nhận tri thức (explaination facility). Cho phép người sử dụng bổ
sung các tri thức vào hệ thống một cách tự động thay vì tiếp nhận tri thức vào
hệ thống một cách tự động thay vì tiếp nhận tri thức vào hệ thống bằng cách
mã hóa tri thức một cách tường minh. Khả năng thu nhận tri thức là yếu tố
mặc nhiên của nhiều hệ chuyên gia.
9 Giao diện người sử dụng (User interface). Là nơi người s
ử dụng và hệ chuyên
gia trao đổi với nhau.
Cơ sở tri thức còn được gọi là bộ nhớ sản xuất (production memory) trong hệ
chuyên gia. Trong một cơ sở tri thức, người ta thường phân biệt hai loại tri thức là tri
thức phán đoán (assertion knowledge) và tri thức thực hành (operating knowledge).
Cơ sở trí thức
Các luật
Bộ nhớ làm việc
Máy suy diễn
Lịch công việc
Khả năng giải thích
Khả năng
thu nhận tri thức
Giao diện người sử dụng
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
4
Các tri thức phán đoán mô tả các tình huống đã được thiết lập hoặc sẽ được thiết
lập. Các tri thức thực hành thể hiện những hậu quả rút ra hay những thao tác cần phải
hoàn thiện khi một tình huống đã được thiết lập hoặc sẽ được thiết lập trong lĩnh vực
đang xét. Các tri thức thực hành thường được thể hiện bởi các biểu thức để dễ hi

ểu và dễ
triển khai thao tác đối với người sử dụng.







Hình 4: Quan hệ giữa máy suy diễn và cơ sở tri thức
Từ vệc phân biệt hai loại tri thức, người ta nói máy suy diễn là công cụ triển khai
các cơ chế (hay kỹ thuật) tổng quát để tổ hợp các tri thức phán đoán và các tri thức thực
hành. Hình trên đây mô tả quan hệ hữu cơ giữa máy suy diễn và cơ sở tri thức.
II.1.4 Biểu diễn tri thức trong hệ chuyên gia
Có rất nhiều phương pháp biểu diễn tri thức trong máy
9 Dùng luật sản xuất, hệ chuyên gia dựa trên các luậ
t
9 Mạng ngữ nghĩa
9 Ngôn ngữ nhân tạo
9 Bộ OAV(Object Attributes Values)
9 Khung (Frame)
II.2 Ngôn ngữ lập trình Prolog
II.2.1 Một số khái niệm
Prolog là một ngôn ngữ lập trình kí hiệu (Symbolic Programming Language) tương
tự các ngôn ngữ lập trình hàm (Functional) hay phi số (non-nummerical). Prolog rất thích
hợp để giải quyết các bài toàn liên quan đến các đối tượng (Object) và mối quan hệ
(Relation) giữa chúng.
Chương trình Prolog = các đối tượng dữ liệu và quan hệ giữa các đối tượng dữ liệu
Hạng (Term) được xem là đối tượng dữ liệu
Hạng và quan hệ giữa các hạng tạo thành mệnh đề


Hạng gồm: Hạng sơ cấp, hạng phức hợp


Máy
su
y
diễn





Cơ sở tri thức
Tri thức phán đoán
Tri thức thực hành
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
5
II.2.2. Các tính chất của Prolog
9 Ngôn ngữ thông dịch
9 Ngôn ngữ biên dịch
9 Không có phép gán
9 Hợp nhất
9 Không có biến toàn cục
9 Không có vòng lặp
9 Đệ quy
9 Không có cấu trúc điều kiện
9 Quay lui
9 Nghĩa khai báo
9 Nghĩa thủ tục

II.3. Sự kiện và luật
Chương trình Prolog và tập hợp các sự kiện (event) và luật (rule) xử lí và mô tả
quan hệ giữa các đối tượng
II.3.1. Sự kiện
Một sự kiện là một khẳng định một thực thể có một hoặc một vài tính chất
Quy ước:

P(A1, ,An).
P: là tên của tính chất
A1, ,An là các đối:
9 Nguyên tử (Atom)
9 Số (number)
9 Biến (variable)
9 Cấu trúc phức hợp (cây, danh sách, chuỗi )
II.3.2. Luật
Gồm 2 phần:
9 Phần bên trái chỉ kết luận, được gọi là đầu (head) của luật.
9 Phần bên phải chỉ điều kiện, được gọi là thân của luật. Nếu có nhiều điều kiện
thì chúng cách nhau bởi d
ấu phẩy
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
6
II.4 Giới thiệu Điều 10 luật giao thông đường bộ
Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy vi phạm các quy
tắc giao thông đường bộ.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng đối với người điều
khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm trên đường
quy định phải đội mũ bảo hiểm.
2. Phạt tiền từ 20.000 đồng đế
n 60.000 đồng đối với người điều khiển vi phạm các

hành vi sau đây:
a. Không điều khiển xe đi bên phải chiều đi của mình, không đi đúng phần
đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên vỉa hè.
b. Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, vạch kẻ đường.
c. Không báo hiệu trước khi xin vượt, vượt
ở nơi cấm vượt, vượt bên phải trong
các trường hợp không được phép.
d. Khi chuyển hướng không nhường đường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ
đường dành cho người đi bộ qua đường hoạc cho người điều khiển xe thô sơ
đang đi trên phần đường dành cho họ.
e. Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.
f. không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặ
c dùng đèn chiếu xa khi tránh
nhau về ban đêm.
g. Để xe ở lòng đường hè phố trái quy định.
h. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu.
i. Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, người ngồi trên xe sử
dụng ô.
j. Tụ tập từ ba xe trơ lên ở lòng đường, trên cầu.
k. Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở
đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề
đường; dừng xe đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; dừng xe, đỗ
xe nơi có biển báo cấm dừng, cấm đỗ; dừng xe, đỗ xe trên dường xe điện;
dừng xe, đỗ xe trên cầu hoặc các hành vi dừng xe, đỗ xe khác không đúng quy
định; không tuân thủ các quy định dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt
đường sắt.
l. Đ
i vào đường cấm, khu vực cấm; đi đường ngược chiều của đường một chiều,
trừ ttrường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.
m. Chở quá số người quy định trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải

tội phạm.
n. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ ba xe trở lên.
o. Không nh
ường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; khong
nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào
tới tại nơi đương giao nhau.
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
7
p. Không tuân thủ quy tắc, hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua
phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông.
q. Không giữ khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình theo
quy định khi chạy xe trên đường cao tốc.
3. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, củ
a người kiểm
soát giao thông.
b. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo
trước.
c. Tránh xe, vượt xe không đúng quy định. Không nhường đường theo quy định
tại các nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.
d. Bấm còi, rú ga liên tục, bấm còi trong thời gian từ 22 giừo đến 5 giờ ngày
hôm sau; sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư trừ các xe ư
u
tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.
e. Không giản tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ ra
đường chính và ngược lại.
f. Người điều khiển hoặc người ngồi trên xe kéo theo xe khác hoặc vật khác
hoặc đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác, chở vật cồng kềnh;
người điều khiển và người ngồi trên xe được kéo, được đẩ
y.

4. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a. Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên; xe
được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên không đúng
quy định.
b. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên.
c. Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc, không tuân thủ

quy định về tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu kh chạy trên đường cao tốc, dừng
xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc, quay đầu xe, lùi xe trên
đường cao tốc, chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín
hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc.
d. Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng, dừng xe, đỗ xe
trong hầm đường bộ không đ
únga nơi quy định, quay đầu xe trong hầm đường
bộ.
5. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a. Chạy quá tốc độ quy định đến 20%.
b. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thành đoàn gây cản trở giao thông.
c. Không chầp hành yêu cầu của người kiểm soát giao thông kiểm tra nồng độ
cồn của rượu, hoặc chất khích thích khác mà pháp luật cấm.
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
8
6. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a. Chạy quá tốc độ quy định trên 20%.
b. Sử dụng bia, rượu mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt qua quy
định hoặc sử dụng chất kích thích khác mà phát luật cấm
c. Khi xảy ra tai nạn, người điều khiển phương tiện liên quan không dừng lại,

không giữ nguyên hiện trường, b
ỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có
thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.
d. Điều khiển xe vượt ngay trước đầu xe khác hoặc chuyển hướng đột ngột.
e. Chạy quá tốc độ quy định, vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây
tai nạn, nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
7. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1000.000 đồ
ng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a. Dùng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
b. Sử dụng mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên trái quy định.
8. Phạt tiền từ 4000.000 đồng đến 6000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng hoặc điểu nhau trên đường bộ trong,
ngoài đô thị.
b. Điều khiển xe ch
ạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, xe cahỵ bằng hai bánh
đối với xe ba bánh.
c. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe, dùng chân điều khiển xe, ngồi một
bên điều khiển xe, nằm trên yên xe điều khiển xe, đứng trên xe điều khiẻn xe,
thay người điều khiên xe khi xe đang chạy.
d. Điều khiển xe thành nhóm từ hai xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
9. Phạt tiề
n từ 6.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm
khoản 8 điều này mà khong chấp hành lệnh dừng xe của người thi hành công vụ
hoặc chống đối người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn nhưng chưa đến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự.
10. Ngoài việc bị phạt tiền người điều khiển xe vi phạm còn buộc phải áp dụng các
biện pháp bổ sung và các biện pháp khác sau đây:
a.

Tịch thu còi, cờ, đèn khi vi phạm điểm a khoản 4 điều này.
b. Bị đánh dấu số làn vi phạm trên giấy phép lái xe khi vi phạm khoản 4, khoản
5, khoản 6, khoản 7 điều này; vi phạm điểm a, điểm b, điểm c khaỏn 6 điều
này còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 60(sáu mươi) ngày.
c. Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thờ
i hạn và tạm giữ xe 60 (sáu
mươi) ngày nếu vi phạm khoản 8, khoản 9 điều này, bị tịch thu xe nếu tái
phạm.
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
9
PHẦN III PHÁT BIỂU VÀ BIỄU DIỄN BÀI TOÁN
III.1 Phát biểu bài toán
Dựa vào điều 10 của luật giao thông đường bộ bài toán được phát biểu như sau:
1. Người điều khiển xe, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo
hiểm trên đường quy định phải đội mũ bảo hiểm thì bị phạt tiền từ 10.000
đồng đến 20.000 đồng.
2. Người điều khiển không đi đúng phần đường quy định (đi trên vỉa hè, đ
i
ngược chiều đối với đường một chiều, đi vào đường cấm) thì bị phạt tiền từ
20.000 đồng đến 60.000 đồng.
3. Người điều khiển xe không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn đèn, biển báo hiệu,
vạch kẻ đường thì bị phạt tiền từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng.
4. Để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định thì bị phạt ti
ền từ 20.000 đồng đến
60.000 đồng.
5. Người điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, chạy dàn hàng ngang từ ba
xe trở lên thì bị phạt tiền từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng.
6. Điều khiển xe chở quá số người quy định (từ 3 người trở lên) trừ trường hợp
chở người đau ốm, áp giải tội phạm thì bị phạ
t tiền từ 20.000 đồng đến 60.000

đồng.
7. Người điều khiển xe không giảm tốc độ và nhường đường khai chạy từ trong
ngõ ra đường chính và ngược lại thì bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000
đồng.
8. Người điều khiển xe chở các vật cồng kềnh thì bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến
100.000 đồng.
9. Người điều khiể
n xe không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên thì bị
phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
10. Người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định đến 20% thì bị phạt tiền từ
100.000 đồng đến 200.000 đồng.
11. Người điều khiển xe sử dụng bia, rượu hoặc chất kích thích quá nòng độ quy
định thì bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000
đồng.
12. Người điều khiển xe sử dụng xe có dung tích 175cm
3
thì bị phạt tiền từ
500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
13. Người điều khiển xe chạy xe lạng lách hoặc đánh võng hoặc đuổi nhau trên
đường thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.III.2 Định nghĩa
các hằng:
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
10
III.2 Định nghĩa các hằng
III.2.1 Hằng thể hiện các loại hình vi phạm
Bảng 1. Hằng thể hiện các loại hình vi phạm
STT Các hằng Giải thích
1 mu_bao_hiem Đội mũ bảo hiểm
2 via_he Đi trên vỉa hè
3 duong_mot_chieu Đường một chiều

4 duong_cam Đường cấm
5 hieu_lenh Hiệu lệnh
6 chi_dan_den Chỉ dẫn của đèn tín hiệu
7 vach_ke_duong Vạch kẻ đường
8 long_duong Lòng đường
9 he_pho Hè phố
10 o Cái ô
11 dtdd Điện thoại di động
12 tu_3_xe Dàn ngang từ 3 xe trở lên
13 tu_3_nguoi Chở từ 3 người trở lên
14 nguoi_dau_om Người đau ốm
15 toi_pham Người phạm tội
16 ngo_ra_duong Từ ngõ ra đường chính
17 duong_vao_ngo Từ đường chính vào ngõ
18 vat_cong_kenh Vật cồng kềnh
19 xe_uu_tien Xe ưu tiên
20 qua_toc_do Quá tốc độ quy định đến 20%
21 bia Bia
22 ruou Rượu
23 chat_kich_thich Chất kích thích
24 dung_tich_175 Dung tích 175 cm
3
trở lên
25 lang_lach Lạng lách
26 danh_vong Đánh võng
27 duoi_nhau Đuổi nhau

Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
11
III.2.2 Hằng thể hiện các hình thức xử phạt

Bảng 2. Hằng thể hiện các hình thức xử phạt
STT Các hằng Giải thích
1 p_10_20 Phạt từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng
2 p_20_60 Phạt từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng
3 p_60_100 Phạt từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng
4 p_100_200 Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
5 p_300_500 Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
6 p_500_1000 Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
7 p_4000_6000 Phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
III.3 Định nghĩa các vị từ
Bảng 3. Định nghĩa các vị từ
STT Các vị từ Giải thích
1 NDK(X) X là người điều khiển xe
2 NNS(X) X là người ngồi sau xe
3 SUDUNG(X,Y) X sử dụng Y
4 DQD(X,Y) X là đường quy định Y
5 DEXE(X,Y) X để xe chỗ Y
6 DI(X,Y) X đi trên đường Y
7 PHAT(X,Y) X bị phạt Y
8 CHAPHANH(X,Y) X chấp hành Y
III.4 Biễu diễn bài toán bằng logic mệnh đề và logic vị từ
1.
X

Y

(NDK(X)

NNS(X))
∧ ¬

SUDUNG(X, mu_bao_hiem)

DI(X, Y)

∧ DQD(Y, mu_bao_hiem) Æ PHAT(X, p_10_20)
2.
X

Y

NDK(X) ∧ DIDUONG(X, Y) Æ PHAT(X, p_20_60)
3.
X

Y

NDK(X) ∧
¬
CHAPHANH(X, Y) Æ PHAT(X, p_20_60)
4.
X

Y

NDK(X) ∧ DEXE(X,Y) Æ PHAT(X, p_20_60)
Với Y = {long_duong, he_pho}
5.
X

Y

∀ NDK(X) ∧ (SUDUNG(X,Y) ∨ CHAY(X, tu_3_xe)) Æ PHAT(X, p_20_60)
Với Y= {o, dtdd}
6.
X

NDK(X)

CHO(X, tu_3_nguoi)


¬
(CHO(X, nguoi_dau_om)

CHO(X,
toi_pham)) Æ PHAT(X, p_20_60)
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
12
7.
X

Y

NDK(X) ∧ ND(X,Y) ∧ ¬ GTD(X) ∧ (CHAY(X, ngo_ra_duong)

∨ CHAY(X, duong_vao_ngo)) Æ PHAT(X, p_60_100)
8.
X

Y
∀ NDK(X) ∧ CHO(X, vat_cong_kenh) Æ PHAT(X, p_60_100)

9.
X

Y

NDK(X)

( ¬ ND(X,Y)

CANTRO(X,Y))

XUT(Y)
Æ PHAT(X, p_100_200)
10.
X

NDK(X)

CHAY(X, qua_toc_do) Æ PHAT(X, p_200_300)
11.
X

Y

NDK(X)

SUDUNG(X, Y) Æ PHAT(X, p_300_500)
Với Y = {bia, ruou, chat_kich_thich}
12.
X


NDK(X) ∧ SUDUNG(X, dung_tich_175) Æ PHAT(X, p_500_1000)
13.
X

Y

NDK(X) ∧ CHAY(X, Y) Æ PHAT(X, p_4000_6000)
Với Y = {lang_lach, danh_vong, duoi_nhau}
III.5 Xây dựng các sự kiện
1. Không đội mũ bảo hiểm trên đoạn đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
2. Không đi đúng phần đường quy định.
3. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn đèn, biển báo hiệu, vạch kẻ đường.
4. Để xe lòng đường, hè phố trái quy định.
5. Sử dụng ô, điện thoại di động khi đang chạy xe, chạy dàn hàng ngang từ 3 xe
tr
ở lên.
6. Chở quá số người quy định (từ 3 người trở lên).
7. Không giảm tốc độ và nhường đường khi chạy từ ngõ ra đường chính và
ngược lại.
8. Chở các vật cồng kềnh.
9. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên.
10. Chạy quá tốc độ quy định đến 20%.
11. Sử dụng bia, rượu hoặc chất kích thích quá nồng độ quy định.
12. Sử dụng xe có dung tích 175 cm
3
trở lên.
13. Chạy lạng lách hoặc đánh võng hoặc đuổi nhau trên đường.
III.6 Xây dựng cơ sở các luật
L1. Nếu

Không đội mũ bảo hiểm trên đoạn đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm
Thì
Bị phạt tiền từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng

Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
13
L2. Nếu
Không đi đúng phần đường quy định (đi trên vỉa hè, đi ngược chiều, đi vào đường
cấm)
Thì
Bị phạt tiền từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng.
L3. Nếu
Không chầp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn đèn hoặc biển báo hiệu hoặc vạch kẻ
đường
Thì
Bị phạt tiền từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng.
L4. Nếu

Để xe ở lòng đường hè phố trái quy định
Thì
Bị phạt tiền từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng.
L5. Nếu
Sử dụng ô hoặc điện thoại di động khi đang điều khiển xe, hoặc chạy dàn hàng
ngang từ 3 xe trở lên
Thì
Bị phạt tiền từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng.
L6. Nếu
Chở quá số người quy định (từ 3 người trở lên) trừ trường h
ợp chở người đau ốm
đi cấp cứu hoặc áp giải tội phạm

Thì
Bị phạt tiền từ 20.000 đồng đến 60.000 đồng.
L7. Nếu
Không giảm tốc độ và nhường đường khi chạy từ trong ngõ ra đường chính và
ngược lại
Thì
Bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng.
L8. Nếu
Chở các vật cồng kềnh
Thì
Bị phạt ti
ền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng.

Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
14
L9. Nếu
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên
Thì
Bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
L10. Nếu
Chạy quá tốc độ quy định đến 20%
Thì
Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
L11. Nếu
Sử dụng bia, rượu hoặc chất kích thích khác quá nồng độ quy định
Thì
Bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
L12. Nếu
Sử dụng xe có dung tích 175 cm
3

trở lên
Thì
Bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
L13. Nếu
Chạy xe lạng lách hoặc đánh võng hoặc đuổi nhau trên đường
Thì
Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.



Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
15
PHẦN VI THỰC HIỆN VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
IV.1 Môi trường, công cụ, công nghệ sử dụng
Hệ chuyên gia được xây dựng bằng ngôn ngữ Prolog, chạy trên nền window, sử
dụng chương trình SWI-Prolog.
IV.2 Một số kết quả
Dữ liệu vào:
Các loại đường:
9 duong(hung_vuong, 'hung vuong').
9 duong(hoang_dieu, 'hoang dieu').
9 duong_quy_dinh(hoang_dieu, duong_cam).
9 duong(tran_phu, 'tran phu').
9 duong_quy_dinh(tran_phu, duong_mot_chieu).
9 duong(truong_chinh, 'truong chinh').
9 duong_quy_dinh(truong_chinh, mu_bao_hiem)
và các lọai hình vi phạm
Câu hỏi:
Phạt người nào với mức phạt là bao nhiêu?


1 ?- phat(X, Y).
nhap ten nguoi dieu khien:
-> nghia.
nghia co su dung mu bao hiem khong ?
-> (yes, no) no.
nghia di duong nao
-> truong_chinh.
ban di tren duong truong chinh

X = nghia
Y = p_10_20 ;

co cho nguoi ngoi sau khong
-> (yes, no) yes.
nhap ten nguoi ngoi sau:
-> doan.
doan co su dung mu bao hiem khong ?
-> (yes, no) no.

X = doan
Y = p_10_20 ;
nghia co chap hanh tin hieu cua ?
[hieu_lenh, chi_dan_den, vach_ke_duong, bien_bao_hieu]
-> no.

X = nghia
Y = p_20_60 ;
nghia co su dung o khong ?
-> (yes, no) yes.


X = nghia
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”
16
Y = p_20_60 ;
nghia co su dung dtdd khong ?
-> (yes, no) no.
nghia chay tu 3 xe tro len khong ?
-> (yes, no) yes.

X = nghia
Y = p_20_60 ;
nghia cho tu 3 nguoi tro len khong ?
-> (yes, no) yes.
nghia cho nguoi dau om khong ?
-> (yes, no) no.
nghia cho toi pham khong ?
-> (yes, no) no.

X = nghia
Y = p_20_60 ;
nghia co nhuong duong khong ?
-> (yes, no) no.
nghia chay ngo ra duong khong ?
-> (yes, no) yes.

X = nghia
Y = p_60_100 ;
nghia cho vat cong kenh khong ?
-> (yes, no) yes.


X = nghia
Y = p_60_100 ;
nghia co nhuong duong khong ?
-> (yes, no) no.
ban khong nhuong duong cho loai xe nao

X = nghia
Y = p_20_60 ;
nghia cho tu 3 nguoi tro len khong ?
-> (yes, no) yes.
nghia cho nguoi dau om khong ?
-> (yes, no) no.
nghia cho toi pham khong ?
-> (yes, no) no.

X = nghia
Y = p_20_60 ;
nghia co nhuong duong khong ?
-> (yes, no) no.
nghia chay ngo ra duong khong ?
-> (yes, no) yes.

X = nghia
Y = p_60_100 ;
nghia cho vat cong kenh khong ?
-> (yes, no) yes.

X = nghia
Y = p_60_100 ;
Báo cáo hệ chuyên gia “Xây dựng hệ chuyên gia xử phạt vi phạm giao thông”

17
doan cho vat cong kenh khong ?
-> (yes, no) no.
nghia co nhuong duong khong ?
-> (yes, no) no.
ban khong nhuong duong cho loai xe nao
-> xe_cuu_thuong.

X = nghia
Y = tu_100_200 ;
nghia chay qua toc do quy dinh 20% khong ?
-> (yes, no) yes.

X = nghia
Y = p_200_300 ;
nghia su dung ?
[bia, ruou, chat_kich_thich]
-> bia.

X = nghia
Y = p_300_500 ;
nghia co su dung dung tich qua 175 cm3 khong co giay phep khong ?
-> (yes, no) yes.

X = nghia
Y = p_500_1000 ;
nghia chay xe
[lang_lach, danh_vong, duoi_nhau]
-> duoi_nhau.


X = nghia
Y = p_4000_6000 ;
No



KẾT LUẬN

Chương trình hệ chuyên gia “Xử phạt vi phạm giao thông” đã giải quyết được một
số vấn đề về việc xử phạt đối với các loại hình vi phạm của xe mô-tô.Tuy nhiên, bên cạnh
đó chương trình hệ chuyên gia vẫn còn có ưu và nhược điểm sau:
 Ưu điểm
9 Giúp cho việc quản lý xử phạt một cách nhanh chóng, chính xác và thuận tiện
 Nhược điểm
9
Vẫn chưa xây dựng được một hệ chuyên gia hoàn chỉnh hết các điều trong luật
giao thông đường bộ đối với xe mô tô và xe máy
 Đánh giá kiến thức
9 Về mặt lý thuyết hiểu rõ về nội dung cơ bản môn học hệ chuyên gia và ngôn ngữ
lập trình Prolog
9 Về mặt thực tiễn nắm bắt được quy trình xây dựng hệ chuyên gia
 Khả năng phát triển mở rộ
ng vấn đề
9 Xây dựng hoàn chỉnh luật giao thông đường bộ cho tất cả các điều luật đối với xe
môtô và tất cả các phương tiện khác.

Phân chia công việc
9 Nguyễn Đức Đại Nghĩa (trưởng nhóm):
Phân chia công viêc
Lập trình và sửa lỗi

9 Nguyễn Thị Hoài Phương
Chuyển bài toán về logic mệnh đề và logic vị từ
Làm báo cáo
9 Dương Nữ Thục Đoan
Tìm hiểu tài liệu về luật giao thông đường bộ
Lựa chọn luật để phát biểu bài toán
9 Nguyễn Thị Hồng Thúy
Xây dựng tập các luật và sự kiện
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về hệ chuyên gia


×