Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

giáo án sử 9 cả năm chuẩn kiến thức chuẩn kỹ năng 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.43 KB, 142 trang )

nnnnnPhần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI
Tuần 1/Tiết 1 Ngày soạn: 26/8/2015
Ngày dạy : 28,29/8/2015
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết
thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm
1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ
dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, giành
những thành tựu to lớn.
2. Về tư tưởng:
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những
thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã có những thay đổi và không trành khỏi có lúc bị
gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên
bang Nga, các nước cộng hoà thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước
Đông Âu vần được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân
trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu
nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, thiết thực phục vụ công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước ta.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và đánh giá, nhận định các sự kiện, các vấn
đề lịch sử.
II. Thiết bị dạy học:


- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về những thành tựu của Liên Xô, các nước
Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 70.
III. Tiến trình thực hiện bài học: (Tiết 1)
1. Ổn định tổ chức:
2. Giới thiệu: Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để
khắc phục LX tiến hành khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh tiếp
tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH -> BH
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ trang 3 SGK.
15
I. Liên Xô.
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh (1945 – 1950).
1
H: Trình bày những tổn thất của Liên Xô
trong chiến tranh thế giới thứ hai ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, giảng
theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS liên hệ kiến thức lớp 8 để so sánh
tổn thất của Liên Xô với các nước Đồng
minh khác để thấy sự thiệt hại của Liên Xô
là vô cùng to lớn.
H: Trước những khó khăn đó, Liên Xô đã
làm gì ?

HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc mục 1 phần I trang 4 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi “Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn
gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã
diễn ra và đạt được kết quả như thế nào ?”
HS làm việc. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV
tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác
kiến thức.
H : Việc chế tạo thành công bom nguyên tử
có ý nghĩa ntn ?
GV giảng để có được thành tựu trên là nhờ
sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã
hội Liên Xô, tinh thần tự lập, tự cường, chịu
đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình
của nhân dân Liên Xô…
Hoạt động 2:
Cho HS đọc mục 2 phần I SGK.
GV giới thiệu khái niệm “xây dựng cơ cở
vật chất – kĩ thuật của CNXH”: đó là nền
sản xuất hiện đại cơ khí với công nghiệp
hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học-kĩ
thuật tiên tiến…
GV giới thiệu về âm mưu của các thế lực
thù địch và các kế hoạch dài hạn của Liên
Xô.
H: Nêu phương hướng chính của các kế
hoạch dài hạn tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất – kĩ thuật của CNXH ?

HS trả lời, bổ xung. GV giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức: - Liên Xô tiếp tục thực
hiện các kế hoạch dài hạn với phương
20
- Tình hình : đất nước bị tàn phá nặng
nề : hơn 27 triệu người chết, 1 710
thành phố, 70 000 làng mạc bị phá
huỷ
- Nhân dân LX thực hiện và hoàn thành
kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 –
1950) trước thời hạn.
- Kết quả:
+ Công nghiệp: tăng 73%, hơn 6000
nhà máy được khôi phục và xây dựng.
+ Nông nghiệp: một số ngành phát
triển vượt mức trước chiến tranh.
+ KH – KT : chế tạo thành công bom
nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền
của Mĩ.
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở
vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội (từ năm 1950 đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX).
2
hướng chính là : ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng, thâm canh trong nông nghiệp,
đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật, tăng
cường sức mạnh quốc phòng.
Tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
“Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô

trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ
XX ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức cơ bản.
Cho HS quan sát hình 1 SGK.
H : Việc Liên Xô là nước đầu tiên phóng
thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ cho
chúng ta biết điều gì ?
H: Kể một số chuyến bay của các nhà du
hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60
của thế kỉ XX ?
HS kể. GV chuẩn xác.
H : Nhận xét về những thành tựu KH – KT
mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công
cuộc xây dựng CNXH ?
H : Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong
thời kì này là gì ?
H : Tại sao nói Liên Xô là chỗ dựa vững
chắc của PTCM và hòa bình thế giới ?
GV liên hệ đến việc Liên Xô ủng hộ phong
trào cách mạng của Việt Nam để giáo dục
cho HS lòng biết ơn, tinh thần tương trợ,
giúp đỡ bạn bè…và sơ kết bài học.
- Thành tựu:
+ Về kinh tế : sản xuất công nghiệp
bình quân hằng năm tăng 9,6%, là
cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế

giới sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản
lượng công nghiệp toàn thế giới.
+ Về KH – KT : là nước mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của con
người.
- 1957 : phóng thành công vệ
tinh nhân tạo
- 1961 : đưa con người bay
vòng quanh Trái Đất.

+ Về đối ngoại, thực hiện chính sách
đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ
phong trào cách mạng thế giới.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và
tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH ở Liên
Xô từ 1945 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Gọi HS làm bài tập 1, 2, 3 trong sách bài tập.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, chuẩn bị trước phần II, III bài 1.
3
Tuần 2/Tiết 2 Ngày soạn: 2/9/2015
Ngày dạy : 4,5/9/2015
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (tiếp theo)
I. Mục tiêu: ( Xem tiết 1 )
II. Thiết bị dạy học: ( Xem tiết 1 )
III. Tiến trình thực hiện bài học: (Tiết 2)

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 5’:
- Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật của Liên Xô từ
1950 -> những năm 70 của thế kỉ XX ?
+ Về kinh tế : sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp
toàn thế giới.
+ Về KH – KT : là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người.
- 1957 : phóng thành công vệ tinh nhân tạo
- 1961 : đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
- Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của PTCM và hòa bình thế giới ?
-> Vì LX là một cường quốc về kinh tế và quân sự nhưng luôn thực hiện chính sách đối
ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh
nào? Đạt được những thành tựu ntn trong công cuộc xây dựng CNXH ? Hệ
thống XHCN trên thế giới được hình thành ntn ? -> Tìm hiểu tiếp theo bài 1
3.2 Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 1 phần II SGK.
H: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra
đời trong hoàn cảnh nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
bổ xung và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ “Đó là các …
và Liên Xô”. Quan sát H2 sgk

H: Xác định trên bản đồ thời gian thành lập
và vị trí một số nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu ?
HS xác định, nhận xét, bổ xung trên bản đồ.
GV chuẩn xác.
H : Riêng nước Đức, tại sao năm 1949 lại có
2 nước Đức ra đời ?
Hs đọc đoạn in nghiêng, trả lời – GV bổ
sung
Cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu: “Để
hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân
25’
20
/
II. Đông Âu.
1. Sự ra đời của các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu.
- Hoàn cảnh: Nhân dân các nước Đông
Âu phối hợp Hồng quân Liên Xô nổi
dậy giành chính quyền và thành lập các
nước dân chủ nhân dân : Ba Lan
(7/1944), Rumani (8/1944), Hungari
(4/1945), Tiệp Khắc (5/1945), Nam Tư
(11/1945). Anbani (12/1945), CHDC
Đức (10/1949)
- Từ năm 1945 đến 1949, các nước
Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi
những nhiệm vụ của cách mạng dân
chủ nhân dân:
+ Xây dựng bộ máy chính quyền dân

4
dân, các nước Đông Âu đã thực hiện những
nhiệm vụ gì ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2:
Gv hướng dẫn hs đọc thêm
GV giới thiệu về điều kiện của các nước
Đông Âu khi bước vào xây dựng CNXH.
H: Nêu những nhiệm vụ chính của các nước
Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội là gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc SGK từ “Sau 20 năm…” đến
hết mục 2.
H: Nêu những thành tựu mà các nước Đông
Âu đã đạt được trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, giảng
theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
+ Anbani đã điện khí hoá cả nước.
+ Bungari, sản xuất công nghiệp năm 1975
tăng 55 lần so với năm 1939.
+ Tiệp Khắc là nước công nghiệp phát triển,
chiếm 1,7% sản lượng công nghiệp thế
giới….
GV giới thiệu qua về thành tựu của Cộng

hoà dân chủ Đức theo SGK.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc phần III SGK.
GV giới thiệu sau chiến tranh thế giới thứ
hai, CNXH trở thành hệ thống thế giới.
H: Hệ thống các nước XHCN được hình
thành trên cơ sở nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV cho HS đọc đoạn
chữ in nhỏ ở đầu trang 8 SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung:
“Sự hợp tác về kinh tế, chính trị, quốc
phòng của giữa các nước XHCN như thế
nào?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
5’
10’
chủ nhân dân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí
nghiệp lớn của tư bản.
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ
và cải thiện đời sống của nhân dân.
⇒ Lịch sử các nước Đông Âu đã sang
trang mới.
2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã
hội (từ năm 1950 đến đầu những năm
70 của thế kỉ XX).
- Thành tựu: Đến đầu những năm 70 thế
kỉ XX, các nước Đông Âu đều trở thành
nước công – nông nghiệp phát triển, bộ

mặt kinh tế – xã hội thay đổi căn bản và
sâu sắc.

III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ
nghĩa.
- Cơ sở : đều có Đảng cộng sản và công
nhân lãnh đạo, lấy chủ nghĩa Mác –
Lênin làm nền tảng, cùng có mục tiêu
xây dựng CNXH, cần có sự hợp tác,
giúp đỡ…
- Về kinh tế, ngày 8-1-1949, Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV) ra đời.
- Về chính trị và quân sự: tháng 5-
5
bổ xung. GV tổng hợp, chuẩn xác kiến thức.
GV giới thiệu thêm về sự phát triển thành
viên của SEV qua các năm.
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ: “Trong thời
gian …20 tỉ rúp”
H: Nêu vai trò, mục đích của SEV, Vacxava
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học.
1955, Hiệp ước Vác xa va thành lập.
4. Củng cố 4’: Cho HS nêu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân, thành
tựu trong công cuộc xây dựng XHCN ở Đông Âu và sự hình
thành hệ thống XHCN.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò 1’: Học bài, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập. Chuẩn bị trước bài 2
Tuần 3/Tiết 3 Ngày soạn: 9/9/2015
Ngày dạy : 11,12/9/2015

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nước Đông Âu.
2. Về tư tưởng:
- Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công
cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở cửa của nước ta
trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào thắng
lợi của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ta theo định hướng
XHCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ về Liên Xô và các nước Đông Âu trong giai đoạn này.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:(4
/
)
- Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu ntn ? Ý nghĩa ?
-> Nhân dân các nước Đông Âu phối hợp Hồng quân Liên Xô nổi dậy giành chính
quyền và thành lập các nước dân chủ nhân dân : Ba Lan (7/1944), Rumani (8/1944),
Hungari (4/1945), Tiệp Khắc (5/1945), Nam Tư (11/1945). Anbani (12/1945), CHDC
Đức (10/1949)
-> Hình thành hệ thống các nước XHCN trên thế giới
3. Bài mới :
6

3.1 Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3.2 Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I SGK.Thảo luận nhóm :
H : Tình hình Liên Xô giữa những năm 70
đến 1985 có điểm gì nổi cộm ?
Hs trình bày – nhận xét
Gv kết luận
H : Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra
ntn ? Hãy cho biết mục đích và nội dung
của công cuộc cải tổ ?
HS thảo luận . GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức cơ bản.
- Nội dung:
+ Về chính trị: thiết lập chế độ tổng thống,
đa nguyên, đa đảng, xoá bỏ sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản
+ Về kinh tế: thực hiện nền kinh tế thị
trường theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
H : Kết quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô
như thế nào ?
Cho HS quan sát hình 3 và 4 SGK.

Yêu cầu HS xác định các nước thuộc SNG.
H : Nhận xét tình hình Liên Xô từ giữa
những năm 70 đến đầu những năm 90 của
thế kỉ XX ?
Hs trình bày, gv chuẩn xác chuyển ý.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc phần II SGK.
H : Tình hình các nước Đông Âu cuối
những năm 70 đầu những năm 80 ?
Hs trình bày – gv chuẩn xác.
H: Quá trình sụp đổ của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu đã diễn ra như thế nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, giảng
theo SGK và chuẩn xác kiến thức:
- Cuối năm 1988, khủng hoảng kinh tế,
chính trị lên tới đỉnh cao khởi đầu từ Ba Lan
sau đó lan nhanh sang các nước khác
- Qua các cuộc tổng tuyển cử, các thế lực
chống chủ nghĩa xã hội đã thắng lợi ở hầu
hết các nước Đông Âu, Đảng Cộng sản thất
bại, không còn nắm chính quyền.
20
/
15
/
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô Viết.
- Đầu những năm 80 của thế kỉ XX,
kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng
trầm trọng:

+ Sản xuất công, nông nghiệp trì trệ,
đời sống nhân dân khó khăn
+ Chính trị, xã hội mất ổn định…
- Công cuộc cải tổ của Goóc ba chốp
(3/1985) : nhằm sửa chữa những thiếu
sót, sai lầm trước đây và đưa đất nước
ra khỏi khủng hoảng…
- Kết quả:
+ Đất nước càng lún sâu vào khủng
hoảng và rối loạn.
+ Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động.
+ Ngày 21/12/1991 Liên bang Xô viết
giải tán, thành lập Cộng đồng các quốc
gia độc lập (SNG).
⇒ 25/12/1991 Chế độ XHCN ở Liên
bang Xô viết sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước
Đông Âu.
- Từ cuối những năm 70, các nước ĐÂ
lâm vào khủng hoảng mọi mặt.
- Hệ quả:
+ Đảng cộng sản mất quyền lãnh đạo
+ Các thế lực chống phá chủ nghĩa xã
hội lên nắm chính quyền, tuyên bố từ
bỏ CNXH, thành lập các nước cộng
hòa
7
Cho HS đọc đoạn in nhỏ: “Chính quyền
mới… nước cộng hoà”.

H : Sự sụp đổ CNXH ở các nước Đông Âu,
Liên Xô đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng
ntn ?
GV giới thiệu qua về chính sách của các
chính quyền mới ở Đông Âu và sự tan rã
của Hội đồng tương trợ kinh tế, Hiệp ước
Vác xa va.
Thảo luận nhóm : Nguyên nhân sụp đổ
XHCN ở các nước Đông Âu, Liên Xô ?
H : Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu có
phải là sự thất bại của lí tưởng XHCN hay
không ? Vì sao ?
Hs trao đổi – trình bày.
Gv bổ xung, liên hệ : CNXH sụp đổ là sự
sụp đổ của mô hình không phù hợp. Tuy
CNXH sụp đổ ở Liên Xô, Đông Âu nhưng
vẫn còn các nước kiên định lý tưởng của
CNXH tiêu biểu Việt Nam
GV tổng kết bài học.
⇒ Cùng với sự sụp đổ của CNXH ở
Liên Xô đã kết thúc sự tồn tại của hệ
thống XHCN thế giới. Là tổn thất nặng
nề của phong trào cách mạng, lực
lượng tiến bộ và các dân tộc yêu hoà
bình, tiến bộ xã hội trên thế giới…
4. Củng cố: Cho HS nêu quá trình khủng hoảng và tan rã của chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài.
Đọc và soạn bài 3.

Chương II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tuần 4/Tiết 4 Ngày soạn: 6/9/2014
Ngày dạy : 8,12/9/2014
BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những
thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở những nước
này.
2. Về tư tưởng:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ
La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc.
8
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong công cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ
nghĩa đế quốc – thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to
lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX
như một đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích
sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế
giới.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu mục đích, kết quả công cuộc cải tổ ở Liên Xô?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các
nước Đông Âu ?
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3.2 Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Gv treo bản đồ thế giới, xác định 3 châu lục
Á, Phi, Mĩ la tinh.
? Đặc điểm chung của các nước ở khu vực
Á , Phi, Mĩ La tinh là gì ?
Cho HS đọc phần I SGK.
Tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
“Trình bày quá trình phát triển của phong
trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa trong giai đoạn từ 1945 đến
những năm 60 thế kỉ XX ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
Cho HS xác định trên bản đồ thế giới vị trí
các nước giành được độc lập đã nêu trong

bài.
GV xác định lại và tổng hợp kiến thức.
Hoạt động 2:
15
/
8
/
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỉ XX.
- Đông Nam Á: 3 nước lần lượt tuyên
bố độc lập :
+ Inđônêxia ngày 17-8-1945.
+ Việt Nam ngày 02-09-1945.
+ Lào ngày 12-10-1945
- Phong trào lan nhanh sang các nước
Nam Á và Bắc Phi, nhiều nước nổi dậy
giành độc lập như: Ấn Độ (1946 –
1950), Ai Cập (1952), Angiêri (1954 –
1062)…. Năm 1960, 17 nước ở châu
Phi tuyên bố độc lập.
- Ở Mĩ La-tinh: Cu ba ngày 1-1-1959
⇒ Tới giữa 1960 thế kỉ XX, hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực
dân cơ bản bị sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60
9
Cho HS đọc phần II SGK.
H: Phong trào đấu tranh trong giai đoạn này
diễn ra như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,

giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
GV cho HS xác định vị trí của Ghi-nê Bít-
xao, Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trên bản
đồ.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc phần III SGK.
H: Phong trào đấu tranh trong giai đoạn này
diễn ra như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức cơ
bản.
H : “ Apacthai” có nghĩa là gì?
-> Sự tách biệt dân tộc, là 1 chính sách phân
biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của
người da trắng ở châu phi.
Cho HS xác định 3 nước Dim-ba-bu-ê, Na-
mi-bi-a và Cộng hoà Nam Phi. GV xác định
lại và tổng kết bài học.
H : Sau khi giành được độc lập nhiệm vụ
mới của nhân dân các nước Á , Phi, Mỹ la
tinh là gì?
->Củng cố nền độc lập dân tộc xây dựng
phát triển đất nước, nhằm thoát khỏi tình
trạng nghèo nàn lạc hậu. Hiện nay đã có 1
số nước vươn lên thoát nghèo
12
/
đến giữa những năm 70 của thế kỉ
XX.
- Nổi bật là phong trào đấu tranh giành

độc lập của nhân dân các nước Ăng-gô-
la, Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm
lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha.
+ Ghi-nê Bít-xao (9-1974)
+ Mô-dăm-bích (6-1975)
+Ăng-gô-la (11-1975).
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70
đến giữa những năm 90 của thế kỉ
XX.
- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan
cường, đến năm 1980 chính quyền của
người da đen được thành lập ở Rô-đê-
di-a (Dim-ba-bu-ê), năm 1990 ở Tây
Nam Phi (Na-mi-bi-a).
- Năm 1993, chế độ phân biệt chủng
tộc ở Cộng hoà Nam Phi bị xoá bỏ.
⇒ Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc – thực dân đã bị sụp đổ hoàn toàn.
4. Củng cố: Cho HS nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số
nước Á, Phi, Mĩ La tinh.
5. Dặn dò Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bị trước bài 4.
Tuần 5/Tiết 5 Ngày soạn: 13/9/2014
Ngày dạy : 15,19,20/9/2014
10
BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được:

1. Về kiến thức:
- Nắm được một cách khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ sau 1949
đến nay.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng
xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, sử dụng bản đồ thế giới
và châu Á.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới và Trung Quốc.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
- Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ 1945 ->
những năm 90 TK XX và 1 số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn ?
-> 3 giai đoạn
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3.2 Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:

Cho HS đọc phần I SGK. Gv treo lược đồ
châu Á.
H: Khái quát vài nét về tình hình Châu Á
trước CTTG 2 ?
Thảo luận cặp nhóm: Nêu những nét nổi bật
của châu Á từ sau năm 1945 ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV hướng
dẫn, gợi ý những câu hỏi :
H : Phong trào đấu tranh giành ĐLDT của
các nước Châu Á sau CTTG 2 diễn ra ntn ?
H : Tình hình chính trị các nước Châu Á
nửa sau TK XX ?
H : Những thành tựu kinh tế sau khi giành
được độc lập ?
GV tổng hợp, giảng theo SGK kết hợp chỉ
các nước nói đến trên lược đồ.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc mục 1 phần II SGK.
H: Cho biết hoàn cảnh ra đời của nước
12 ’
10’
I. Tình hình chung.
- Sau CTTG 2, hầu hết các nước Châu
Á đã giành được độc lập : TQ, Ấn Độ
- Nửa sau TK XX, tình hình Châu Á
không ổn định, diễn ra nhiều cuộc
chiến tranh xâm lược, xung đột tranh
chấp li khai khủng bố
- Các nước ra sức phát triển kinh tế, đạt
nhiều thành tựu quan trọng : TQ, Hàn

Quốc, Singapo, Ấn Độ
II. Trung Quốc.
1. Sự ra đời của nước Cộng hoà
Nhân dân Trung Hoa.
11
Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, giảng
theo SGK và chuẩn xác kiến thức: Hoàn
cảnh: sau khi phát xít Nhật thất bại, từ 1946
– 1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến
giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản
Trung Quốc với sự thắng lợi của Đảng
Cộng sản.
Cho HS quan sát hình 5 SGK. Nêu một số
nét chính về cuộc đời hoạt động của Mao
Trạch Đông.
Cho HS quan sát hình 6 SGK. Xác định vị
trí TQ trên lược đồ
H: Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của sự ra
đời nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác kiến
thức.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS về nhà đọc thêm mục 2, 3
phần II SGK.

Hoạt động 4:
Cho HS đọc mục 4 phần II SGK.
H : TQ đề ra đường lối cải cách mở cửa từ
khi nào ? Nội dung đường lối đó là gì ?

Hs dựa sgk trả lời.
GV giới thiệu về công cuộc cải cách – mở
cửa của Trung Quốc.
H: Nêu những thành tựu của công cuộc cải
cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978
đến nay ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, bổ xung
và chuẩn xác kiến thức cơ bản.
Cho HS quan sát hình 7, 8 SGK
H : Nhận xét về những thành tựu của TQ
trong công cuộc cải cách mở cửa ?
Hs trình bày, nhận xét, bổ xung
GV giới thiệu thêm một số thành tựu của
Trung Quốc hiện nay: công nghiệp phát
triển, khoa học – kĩ thuật có nhiều bước tiến
mới trong nghiên cứu vũ trụ, hạt nhân
GV liên hệ: Trung Quốc là nước đầu tư lớn
nhất vào Việt Nam (2004).
1’
12’
- Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà
Nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Ý nghĩa: kết thúc ách đô hộ của
phong kiến và đế quốc, đưa Trung Hoa
vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ
nghĩa xã hội.
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949 – 1959).
(không dạy)
3. Đất nước trong thời kì biến động

(1959 – 1978).
(không dạy)
4. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ
năm 1978 đến nay).
- Tháng 12-1978, Trung Quốc đề ra
đường lối mới, mở đầu cho công cuộc
cải cách kinh tế – xã hội của đất nước.
- Thành tựu: tốc độ tăng trưởng cao
nhất thế giới, GDP tăng trung bình
hàng năm 9,6%, đứng thứ 7 thế giới,
tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15
lần, đời sống nhân dân được nâng cao.
- Trên lĩnh vực đối ngoại, Trung Quốc
thu được nhiều kết quả, góp phần củng
cố địa vị đất nước trên trường quốc tế.
12
Gv sơ kết bài học.
4. Củng cố: 3’ - Nêu tóm tắt các giai đoạn lịch sử của Trung Quốc từ 1945
-> nay
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài. Soạn bài 5
Tuần 6/Tiết 6 Ngày soạn: 20/09/2014
Ngày dạy : 22,26/09/2014
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó với sự phát triển của các nước
trong khu vực Đông Nam Á.
2. Về tư tưởng:

- Tự hào về những thành tựu đã đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước
Đông Nam Á trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác
phát triển giữa các dân tộc trong khu vực.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ thế giới, châu Á và Đông Nam Á.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới và Đông Nam Á.
- Tranh ảnh về các nước Đông Nam Á.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC :
- Nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay ?
- Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ
1978 -> nay
3. Bài mới :
3. 1 Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. 2 Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 15
/
I. Tình hình Đông Nam Á trước và
13
Treo lược đồ Đông Nam Á
GV giới thiệu qua về diện tích, dân số và
các nước Đông Nam Á theo SGK.
Cho HS quan sát hình 9 or lược đồ trên
bảng và xác định vị trí các nước Đông Nam

Á.
Cho HS đọc phần I SGK.
H: Cho biết tình hình Đông Nam Á trước và
sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
Hs chỉ trên lược đồ các nước đã giành được
độc lập.
Gv liên hệ với Việt Nam
H: Từ giữa những năm 50 thế kỉ XX, các
nước Đông Nam Á đã có sự phân hoá như
thế nào trong đường lối đối ngoại ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức cơ
bản.
+ Thái Lan và Philíppin tham gia vào khối
quân sự xâm lược SEATO do Mĩ, Anh,
Pháp thành lập.
+ Mĩ tiến hành xâm lược Việt Nam, Lào và
Campuchia.
+ Inđônêxia và Miến Điện thi hành chính
sách hoà bình không tham gia vào các khối
quân sự xâm lược của đế quốc.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc phần II SGK.
H: Dựa vào sgk, cho biết hoàn cảnh ra đời
của tổ chức ASEAN ?
HS trả lời, bổ xung. GV giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
H: Nêu mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của

ASEAN ? Những điều đó được thể hiện
trong những văn kiện nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức cơ bản.
GV giới thiệu tiếp về quá trình phát triển
của ASEAN và tình hình của 3 nước Đông
Dương theo SGk và tổng hợp kiến thức cơ
bản cho HS.( Tháng 2-1976 các nước
10
/
sau năm 1945.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai,
hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ
Thái Lan) là thuộc địa của thực dân
phương Tây.
- Đến giữa những năm 50 của thế kỉ
XX, các nước Đông Nam Á lần lượt
giành được độc lập dân tộc.
- Từ những năm 50 thế kỉ XX, tình
hình Đông Nam Á căng thẳng và có sự
phân hoá trong đường lối đối ngoại.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN.
- Hoàn cảnh: đứng trước yêu cầu phát
triển kinh tế – xã hội, các nước cần hợp
tác, liên minh để phát triển và hạn chế
ảnh hưởng của cường quốc bên
ngoài…
- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
tại Băng Cốc.

- Mục tiêu: phát triển kinh tế, văn hóa
thông qua những nỗ lực hợp tác chung
giữa các nước thành viên, duy trì hoà
bình và ổn định khu vực.
14
ASEAN kí Hiệp ước Bali, quan hệ ASEAN
và 3 nước Đông Dương được cải thiện. Cuối
những năm 70 thế kỉ XX, quan hệ này trở
nên căng thẳng, đối đầu nhau. Trong thời
gian này nền kinh tế nhiều nước ASEAN
phát triển cao : Xingapo, Thái Lan,
Malaixia )
Hoạt động 3:
Cho HS đọc phần III SGK.
GV tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
“Trình bày quá trình mở rộng thành viên
của tổ chức ASEAN ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
Cho HS quan sát hình 10, 11 SGK.
GV giới thiệu thêm về việc kết nạp Đông
Ti-mo vào năm 2004.
H: Tình hình và xu thế hoạt động của
ASEAN trong giai đoạn mới ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức cơ bản.
GV giới thiệu về AFTA, ARF
H: Đánh giá ý nghĩa sự ra đời tổ chức

ASEAN ?
Hs trình bày – gv kết luận, liên hệ đến tình
hình Việt Nam, sự đóng góp của Việt Nam
vào sự phát triển chung của khu vực Đông
Nam Á và tổng kết bài học.
10
/
III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành
“ASEAN 10”.
- Năm 1984, Bru-nây trở thành thành
viên thứ 6 của ASEAN.
- Tháng 7-1995 Việt Nam trở thành
thành viên thứ 7.
- Tháng 9-1997, Lào, Mianma gia nhập
ASEAN.
- Tháng 4-1999, Campu chia được kết
nạp vào tổ chức này.

- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động
sang hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực
hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
4. Củng cố: Cho HS nêu nội dung của bài.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
Yêu cầu Hs xác định trên lược đồ vị trí các nước Đông Nam
Á :
- Nước nào giành được độc lập dân tộc đầu tiên sau CTTG 2
- Nước nào là thành viên khối SEATO
- Nước nào thi hành chính sách hoà bình trung lập
- Những nước đầu tiên sáng lập ra ASEAN.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài.

Về nhà vẽ lược đồ H9 vào vở bài tập.
Chuẩn bị trước bài 6.
Tuần 7/Tiết 7 Ngày soạn: 27/10/2014
15
Ngày dạy : 29/9;1&4/10/2014

BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc
đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước châu Phi
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu
Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập, chống đói nghèo.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ thế giới, châu Phi.
- Khai thác tài liệu, tranh ảnh để hiểu biết thêm về châu Phi.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới và châu Phi.
- Tranh ảnh sgk
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC : Kiểm tra 15’
- Hãy kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay. Trình bày hoàn
cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động và sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á ?
- Đáp án:
- Kể tên : Việt Nam, Lào, Mianma, Campuchia, Bru-nây, Xingapo, Thái
Lan, Malaixia, Philippin, Indonexia, Đông Timo (1đ)

- Hoàn cảnh ra đời : đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, các nước
cần hợp tác, liên minh để phát triển và hạn chế ảnh hưởng của cường quốc
bên ngoài…Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc gồm 5 nước (3đ)
- Mục tiêu: phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác
chung giữa các nước thành viên, duy trì hoà bình và ổn định khu vực. (3đ)
- Sự phát triển từ Asean 6 -> Asean 10 : (3đ)
- Năm 1984, Bru-nây trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.
- Tháng 7-1995 Việt Nam trở thành thành viên thứ 7.
- Tháng 9-1997, Lào, Mianma gia nhập ASEAN.
- Tháng 4-1999, Campuchia được kết nạp vào tổ chức này.
- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng khu
vực hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
3. Bài mới :
3. 1 Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. 2 Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu châu Phi trên bản đồ.
Cho HS đọc SGK phần I.
18
/
I. Tình hình chung.
16
H: Nêu những nét chính cuộc đấu tranh của
nhân dân châu Phi ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,

giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS xác định vị trí một số nước tiêu
biểu trên lược đồ.
H: Sau khi giành độc lập chủ quyền, các
nước châu Phi đã tiến hành xây dựng đất
nước như thế nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp theo SGK
và chuẩn xác.
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ trang 26 SGK
để minh hoạ cho sự đói nghèo, lạc hậu ở
châu Phi.
H: Hiện nay, các nước châu Phi đang gặp
những khó khăn gì trong công cuộc phát
triển kinh tế, xã hội đất nước ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác và nêu
sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế và sự cố
gắng giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội
của các nước châu Phi hiện nay.
Hoạt động 2:
Hs quan sát H12 : Xác định vị trí cộng hoà
Nam Phi
H : Nêu những nét cơ bản về đất nước NP
đến năm 1961 ?
Hs trình bày.
GV giới thiệu vị trí, diện tích, dân số của
Cộng hoà Nam Phi trên bản đồ và vài nét về
lịch sử của Nam Phi.
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ trang 28 SGK
GV cung cấp tư liệu chế độ phân biệt chủng
tộc Apacthai và giáo dục cho HS tinh thần

chống phân biệt chủng tộc.
H : Trình bày cuộc đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi ?
Cuộc đấu tranh đã đạt được thắng lợi nào có
ý nghĩa lịch sử to lớn ?
HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng
hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến
thức cơ bản.
Cho HS quan sát hình 13 SGK.
Gv giới thiệu vài nét về Nen xơn Man đê la
H : Hiện nay Nam Phi đưa ra chủ trương
phát triển kinh tế ntn ?
Hs trả lời – gv chuẩn xác.
17
/
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
phong trào đòi độc lập dân tộc ở châu
Phi diễn ra sôi nổi, nhiều nước đã giành
được độc lập: Ai Cập (1953), Angiêri
(1962) và 17 nước tuyên bố độc lập
năm 1960.
- Từ cuối những năm 80 thế kỉ XX tình
hình châu Phi ngày càng khó khăn và
không ổn định: xung đột nội chiến, đói
nghèo, nợ nần, bệnh dịch… hoành
hành.
-> Tổ chức thống nhất châu Phi -> Liên
minh Châu Phi (AU) được thành lập.
II. Cộng hoà Nam Phi.
- Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi tuyên

bố độc lập.
- Chính quyền thực dân da trắng thi
hành chính sách phân biệt chủng tộc
(A-pác-thai) cực kì tàn bạo đối với
người da đen và da màu.
- Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc
Phi” (ANC) do Nen-xơn Man-đê-la
đứng đầu, người da đen đã bền bỉ đấu
tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt
chủng tộc.
- Năm 1993 chế độ A-pác-thai bị xoá
bỏ.
- Tháng 5-1994, Nen-xơn Man-đê-la
trở thành tổng thống người da đen đầu
tiên của Nam Phi.
⇒ Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá
bỏ sau hơn 3 thế kỉ tồn tại. Nam Phi
tiến hành công cuộc xây dựng và phát
triển kinh tế, xã hội.
17
GV tổng kết bài học.
4. Củng cố: Cho HS nêu tình hình chung của các nước châu Phi và cuộc
đấu tranh của nhân dân CH Nam Phi chống chế độ phân biệt
chủng tộc.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bị trước bài 7.
Tuần 8/Tiết 8 Ngày soạn: 4/10/2014
Ngày dạy : 6,8,11/10/2014
BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Giúp HS nắm được khái quát tình hình Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ
hai; đặc biệt cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cu Ba và những thành tựu
mà nhân dân Cu Ba đạt được về kinh tế, văn hoá, giáo dục hiện nay.
2. Về tư tưởng:
- Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba và những thành tựu
mà nhân dân Cu Ba đã đạt được về kinh tế, văn hoá, giáo dục. Từ đó thêm yêu
mến và quý trọng nhân dân Cu Ba.
- Thắt chặt tình đoàn kết, hữu nghị và tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa
nhân dân 2 nước Việt Nam và Cu Ba.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ thế giới, Mĩ La-tinh.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới và bản đồ Mĩ La-tinh.
- Tranh ảnh sgk.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:(4
/
)
– Tình hình các nước Châu Phi sau CTTG II ?
- Em biết gì về chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apác thai ? Cuộc đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi đã diễn ra ntn ?
3. Bài mới :
3. 1 Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. 2 Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

THỜI
GIAN
NỘI DUNG
18
Hoạt động 1:
Hs quan sát h14 cho biết Mĩ La tinh bao
gồm khu vực nào ? Tại sao có tên gọi như
vậy ?
GV giới thiệu qua về các nước Mĩ La-tinh
trên bản đồ và hình 14 SGK.
Cho HS đọc phần I SGK.
H: Trước CTTG II, tình hình Mĩ La tinh có
những điểm gì đáng lưu ý ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác kiến
thức, giải thích thuật ngữ “sân sau”.
H: Trình bày những nét chính của cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc của các nước Mĩ
La-tinh ?
HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng
hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến
thức.
H: Nêu công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước của các nước Mĩ La-tinh ?
HS trả lời, bổ xung. GV giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ của phần I
trang 31 SGK. GV giới thiệu qua về tình
hình phát triển kinh tế và ổn định chính trị
của các nước Mĩ La-tinh.
Hoạt động 2:

Hs quan sát lược đồ, xác định vị trí Cu Ba
GV giới thiệu vị trí, diện tích và dân số của
Cu Ba trên bản đồ.
Cho HS đọc phần II SGK.
H: Cuộc cách mạng Cu Ba diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
H: Trình bày phong trào đấu tranh giành
chính quyền của nhân dân Cu Ba dưới sự
chỉ huy của Phi-đen Ca-xtơ-rô ?
HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng
hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến
thức cơ bản.
H: Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Môn-
ca-đa đã mở ra một giai đoạn mới trong
phong trào đấu tranh của nhân dân Cu Ba ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
bổ xung và chuẩn xác kiến thức: “ Tuy thất
bại, nhưng đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu
tranh vũ trang trên toàn đảo với thế hệ chiến
sĩ cách mạng mới đầy nhiệt tình và kiên
15
/
20
/
I. Những nét chung.
- Từ đầu thế kỉ XIX nhiều nước Mĩ La-
tinh đã giành độc lập. Nhưng sau đó lại
rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân
sau”của đế quốc Mĩ.
- Sau CTTG II, phong trào đấu tranh

bùng nổ mạnh mẽ -> lục địa bùng cháy
như ở CuBa, Bôlivia, Vênêxuêla,
Côlômbia, Nicaragoa…đã lật đổ chính
quyền độc tài phản động và thiết lập
các chính phủ dân tộc dân chủ, tiến
hành các cải cách tiến bộ.
- Các nước Mĩ La-tinh tiến hành xây
dựng và phát triển đất nước đã thu
được nhiều thành tựu. Tuy nhiên đến
đầu những năm 90 thế kỉ XX, nhiều
nước Mĩ La-tinh gặp khó khăn về kinh
tế, chính trị.
II. Cu Ba – hòn đảo anh hùng.
a. Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
quân sự của nhân dân Cu Ba
- Tháng 3-1952, Ba-ti-xta thiết lập chế
độ độc tài quân sự ở Cu Ba.
- Ngày 26-7-1953, tấn công pháo đài
Môn-ca-đa do Phi-đen Ca-xtơ-rô lãnh
đạo.
- Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Ba-ti-
xta bị lật đổ, cuộc cách mạng nhân dân
ở Cu Ba giành được thắng lợi.
19
cường”
Hs quan sát H15 : gv giới thiệu vài nét về
Phi đen Caxtoro
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ trong phần II
trang 31 SGK.
H: Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Cuba ?

Hs suy nghĩ trả lời.
H: Sau khi cách mạng thắng lợi chính phủ
Cuba đã làm gì để thiết lập chế độ mới ?
H: Nhân dân Cu Ba đã đạt được những
thành tựu gì trong công cuộc xây dựng và
phát triển kinh tế, xã hội ?
HS trả lời. GV giảng theo SGK và chuẩn
xác kiến thức cơ bản.
Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ trang 32 SGK.
H: Qua cuộc đấu tranh kiên cường, bất
khuất cùng những thành tựu to lớn mà nhân
dân Cu Ba đạt được chúng ta có suy nghĩ
như thế nào ?
H: Hãy trình bày hiểu biết của em về mối
quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-
đen Ca-xtơ-rô, nhân dân Cu Ba với Đảng,
Chính phủ và nhân dân ta ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác và giáo
dục cho HS tinh thần đoàn kết, hữu nghị
giữa 2 nước Việt Nam và Cu Ba.
b. Công cuộc xây dựng đất nước:
- Thực hiện nhiều cải cách dân chủ triệt
để
- 4/1961, tuyên bố xây dựng CNXH đạt
nhiều thành tựu mặc dù gặp nhiều khó
khăn do chính sách cấm vận của Mĩ.
4. Củng cố: (4
/
) Cho HS nêu những nét nổi bật của tình hình các nước Mĩ
La-tinh từ sau năm 1945 và cuộc đấu tranh của nhân dân Cu

Ba chống chế độ độc tài và đế quốc Mĩ.
5. Dặn dò: (1
/
) Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài.
Ôn tập từ bài 1  bài 7 : tiết 9 kiểm tra 1 tiết

Tuần 9/Tiết 9 Ngày soạn: 11/10/2014
Ngày dạy : 13,15,18/10/2014
KIỂM TRA 45 PHÚT
A. Phần chung:
I. Mục tiêu kiểm tra:
- Kiểm tra kiến thức cơ bản trong chương I và chương II phần lịch sử thế giới
hiện đại : Liên Xô và Đông Âu sau CTTG II ; Các nước Á , Phi , Mĩ La tinh
từ 1945 đến nay.
- Rèn kỹ năng phân tích nhận định so sánh liên hệ hiểu đúng bản chất của
CNXH
- Có ý thức nghiêm túc trong ôn, kiểm tra
II. Nội dung kiểm tra : Chương I, chương II
20
III. Hình thức kiểm tra : tự luận
IV. Ma trận của đề kiểm tra:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
Liên Xô và
Đông Âu sau
CTTG II

Những thành
tựu chủ yếu
của Liên Xô
từ 1945 – đầu
những năm 70
Những thành
tựu đó có ý
nghĩa gì đối
với Liên Xô
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1/2
Số điểm 3
75%
Số câu
Số điểm
Số câu 1/2
Số điểm 1
25%
Số câu 1
Số điểm 4
40%
Các nước Á ,
Phi , Mĩ La
tinh từ 1945
đến nay
Trình bày ý nghĩa
sự ra đời nước
cộng hoà nhân

dân Trung Hoa
Trình bày được
cuộc đấu tranh
chống chế độ
phân biệt chủng
tộc ở Cộng hoà
Nam Phi.
Vận dụng
hiểu biết, suy
nghĩ về chế
độ phân biệt
chủng tộc
Apacthai
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1 + 1/2
Số điểm 2 + 2
66,7%
Số câu 1/2
Số điểm 2
33,3%
Số câu 2
Số điểm 6
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu ½
Số điểm 3

Tỉ lệ 30%
Số câu 1 + ½
Số điểm 4
Tỉ lệ 40 %
Số câu ½ + ½
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu 3
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
B. Đề kiểm tra: Tự luận
Câu 1: Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ? Những
thành tựu đó có ý nghĩa gì đối với Liên Xô ? 4 đ
Câu 2: Trình bày ý nghĩa sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa. 2 đ
Câu 3: Em biết gì về chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apác thai ? Trình bày cuộc
đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi ? 4 đ
C. Đáp án và biểu điểm :
Câu 1 : Thành tựu chủ yếu : 1950 – 1970:
- Kinh tế : trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, chiếm
khoảng 20% sản lượng công nghiệp toàn thế giới. (1 đ)
21
- KH-KT : khoa học vũ trụ đạt nhiều thành tựu : phóng thành công vệ tinh nhân tạo
vào vũ trụ (1957) (0,5 đ) ; năm 1961phóng tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ
Ga ga rin bay vòng quanh Trái Đất (0,5 đ)
- Đối ngoại: tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới (1 đ)
- Ý nghĩa :
+ Nâng cao vị thế của LX trên trường quốc tế (0,5đ)
+ Trở thành chỗ dựa vững chắc cho hòa bình và CMTG (0,5 đ)
Câu 2 :

- Kết thúc ách đô hộ của phong kiến và đế quốc, đưa Trung Hoa vào kỉ nguyên độc
lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. (1 đ)
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á, cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh(1 đ)
Câu 3 :
- A pác thai có nghĩa là “sự tách biệt chủng tộc”. Đây là một chính sách của người
da trắng ( số ít ) cầm quyền ở Nam Phi, đã ban hành hơn 70 đạo luật về phân biệt chủng
tộc, đối xử và tước bỏ quyền làm người của người da đen và da màu, buộc họ phải sống
trong những khu riêng biệt, cách li hoàn toàn với người da trắng.( 2 đ)
- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của cộng hòa Nam Phi: (2 đ)
+ Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “ Đại hội dân tộc Phi”, đứng đầu là chủ tịch Nen xơn
Mandela , được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế …( 0,5 đ)
+ Người da đen đã bền bỉ đấu tranh chống chế độ A pác thai , phát triển thành một cao
trào đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị mang tính quần chúng ( 0,5 đ)
+ Kết quả: ( 1 đ)
- 1993 chế độ A pác thai bị xóa bỏ
- 5/1994 Nen xơn Man đê la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa
Nam Phi.
****************************
Chương III: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tuần 10/Tiết 10 Ngày soạn: 22/10/2014
Ngày dạy : 24,25/10/2014
BÀI 8: NƯỚC MĨ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên
nhân của sự phát triển đó; chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
2. Về tư tưởng:
- Nhận thức rõ thực chất các chính sách đối nội, đối ngoại của các nhà cầm quyền
Mĩ. Quan hệ ngoại giao giữa ta và Mĩ ngày càng phát triển trên nhiều mặt: một

mặt ta đẩy mạnh các quan hệ hợp tác phát triển với Mĩ nhằm phục vụ cho công
cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Mặt khác kiên quyết phản đối mọi
mưu đồ bá chủ của Mĩ nhằm xâm lược, nô dịch các dân tộc khác.
22
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ nước Mĩ .
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC: nhận xét chung bài kiểm tra 1 tiết
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu về nước Mĩ trên bản đồ: nằm
ở bán cầu Tây, gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục
địa Bắc Mĩ, bang Alaxca, quần đảo Ha-oai
Cho HS đọc phần I SGK.
H: Nêu tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai ?
HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng
hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến
thức.
H : Nhờ đâu mà kinh tế Mĩ phát triển như
vậy ?
Hs thảo luận – trình bày
Gv tóm tắt = bảng phụ.

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
- Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật
cao
- Thu được lợi nhuận lớn từ CTTG II
- Thừa hưởng và áp dụng có hiệu quả những
thành tựu của cuộc CM KHKT hiện đại
- Trình độ tập trung tư bản cao
- Sự điều tiết nền kinh tế của Nhà nước có
hiệu quả
H: Từ những năm 70 của TK XX, tình hình
kinh tế Mĩ có gì đáng chú ý ?
Hs dựa sgk trình bày.
GV giới thiệu về sự suy giảm địa vị kinh tế
của Mĩ trong những thập niên tiếp theo và
lấy dẫn chứng.
H: Những nguyên nhân nào làm cho địa vị
kinh tế của Mĩ bị suy giảm ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức và
hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu 4 nguyên
nhân chính làm cho kinh tế Mĩ bị suy giảm
theo SGK trang 34.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc phần II SGK.
18
/
8
/
I. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh

nhất trong thế giới tư bản.
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn
50% toàn thế giới.
+ Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần
Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật Bản
cộng lại.
+ Chiếm ¾ lượng vàng và là chủ nợ
duy nhất trên thế giới.
+ Quân sự: có lực lượng mạnh nhất thế
giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên
tử
- Từ những năm 70 Tk XX -> nay,
kinh tế Mĩ suy giảm, nguyên nhân
( sgk)
II. Sự phát triển về khoa học – kĩ
thuật của Mĩ sau chiến tranh.
23
H: Tại sao Mĩ là nước mở đầu cuộc cách
mạng KHKT lần 2 ?
-> là nước có nền kinh tế phát triển, có điều
kiện đầu tư vốn vào KHKT, có chính sách
thu hút các nhà khoa học , không bị chiến
tranh tàn phá, có diều kiện hoà bình
Cho HS quan sát hình 16 SGK.
H:Nêu những thành tựu chủ yếu về khoa
học – kĩ thuật của Mĩ ?
Cho HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV
tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác
kiến thức cơ bản (hướng dẫn Hs tìm hiểu kĩ
hơn ở bài 12)

Gv cho hs liên hệ thực tế.
H : Tác dụng của những thành tựu KHKT
đối với nước Mĩ ?
⇒ Nhờ những thành tựu trên mà nền kinh tế
Mĩ không ngừng tăng trưởng và đời sống
vật chất, tinh thần người dân cũng có nhiều
thay đổi.
Hs trình bày – gv chuẩn xác.
Hoạt động 3
Cho HS đọc phần III SGK.
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1,2: Cho biết chính sách đối nội của
Mĩ ?
Nhóm 3,4: Trình bày những nét nổi bật
trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
GV giới thiệu về thực chất của các đảng
cầm quyền ở Mĩ và tổng hợp kiến thức.
H: Thái độ của nhân dân Mĩ đối với chính
sách đối nội của chính phủ ntn ?
GV giới thiệu qua về các phong trào đấu
tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ.
H: Mục tiêu của chiến lược toàn câu ?
Hs trình bày – gv giải thích.
H: Với những chính sách trên, Mĩ đã đạt
được những kết quả ntn ?
Hs liên hệ trả lời – gv chuẩn xác.
Gv sơ kết bài học:

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã
vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh
nhất về kinh tế, khoa học – kĩ thuật và quân
12
/
- Là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật lần thứ hai từ giữa những
năm 40 thế kỉ XX.
- Là nước đi đầu về khoa học – kĩ thuật
và công nghệ, thu được nhiều thành tựu
to lớn
III. Chính sách đối nội và đối ngoại
của Mĩ sau chiến tranh.
- Đối nội: ban hành các đạo luật phản
động như:
+ Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
+Thực hiện chính sách phân biệt
chủng tộc đối với người da đen và da
màu…
- Đối ngoại:
+ Đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm
làm bá chủ thống trị tg.
+ Tiến hành “viện trợ” để lôi kéo,
khống chế các nước nhận viện trợ
+ Lập các khối quân sự, gây chiến
tranh xâm lược…
+ Xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do
Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế.
24
sự trong thế giới tư bản chủ nghĩa.

- Giới cầm quyền Mĩ một đường lối nhất
quán: một chính sách đối nội phản động,
đẩy lùi mọi phong trào đấu tranh của các
tầng lớp nhân dân và một chính sách đối
ngoại bành trướng, làm bá chủ thống trị
toàn thế giới. Tuy nhiên, trong hơn nửa thế
kỉ qua, Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại nặng
nề.
GV giảng về những thất bại trong chính
sách đối ngoại của Mĩ , liên hệ quan hệ Mĩ
với Việt Nam và tổng kết bài học.
4. Củng cố: Cho HS nêu tình hình kinh tế nước Mĩ, sự phát triển về KH-
KT và chính sách đối nội, ngoại của Mĩ .
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài.
Đọc, tìm hiểu bài 9.
Tuần 11/Tiết 11 Ngày soạn: 29/10/2014
Ngày dạy : 31/10,1//11/2014
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở
thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai thế giới, sau Mĩ. Nhật Bản đang ra sức
vươn lên trở thành một cường quốc chính trị nhằm tương xứng với sức mạnh
kinh tế to lớn của mình.
2. Về tư tưởng:
- Có nhiều nguyên nhân đưa tới sự phát triển “thần kì” về kinh tế của Nhật Bản;
trong đó, ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật…của người Nhật là
một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất.
- Từ năm 1993 đến nay, các mối quan hệ chính trị, kinh tế, văn hoá…giữa nước ta

và Nhật Bản ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở của phương châm “Hợp
tác lâu dài, đối tác tin cậy” giữa hai nước.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích so sánh và liên hệ thực tế.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Nhật Bản và tranh ảnh về Nhật Bản. Bảng phụ
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày tình hình kinh tế Mĩ sau CTTG II ? Nguyên nhân dẫn đến sự
phát triển kinh tế Mĩ sau CTTG II ?
->- Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% toàn thế giới.
25

×