Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

P1 một số vấn đề và khái niệm cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 98 trang )

SinhSinh hächäc
ph©nph©n
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ
TËp huÊn tr−êng thpt c
huyªn
PGS.TS. PGS.TS.
ĐinhĐinh
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ
KHÁI NIỆM CƠ BẢNKHÁI NIỆM CƠ BẢN
ph©nph©n
tötö tÕtÕ bµobµo
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ
huyªn
m«n sinh häc - 2013
ĐinhĐinh
ĐoànĐoàn LongLong
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ
KHÁI NIỆM CƠ BẢNKHÁI NIỆM CƠ BẢN
Các chủ đề lý thuyết
1. Cơ sở lý thuyết của Sinh học
hiện
2. Cơ sở hóa học của tổ chức tế
bào
3. Di truyền học nhiễm sắc thể
4. Chu trình tế bào và di truyền
học
5. Di truyền học Mendel và Di
truyền
Các kỹ năng thực hành sinh học
1. Sự hình thành giả thiết và thiết
kế


2. Thực hiện thí nghiệm
3. Thu thập, xử lý số liệu và trình
bày
4. Đánh giá và diễn giải kết quả thí
hiện
đại
bào
học
ung thư
truyền
học quần thể
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
kế
thí nghiệm
bày
kết quả thí nghiệm
nghiệm
1)
Sinh học hiện đại được hình thành dựa
trên
2 lý thuyết chủ chốt
 Lý thuyết tế bào

Tế bào là đơn vị cấu trúc của tất cả các cơ thể
sống
sống
 Lý thuyết tiến hóa

Chọn lọc tự nhiên tác động đến các kiểu hình
(tính trạng) di truyền được

Sinh học hiện đại được hình thành dựa
2 lý thuyết chủ chốt
Tế bào là đơn vị cấu trúc của tất cả các cơ thể
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Chọn lọc tự nhiên tác động đến các kiểu hình
(tính trạng) di truyền được
Lý thuyết tế bào
trong
• Tất cả các cơ thể đều

Hình tế bào đầu tiên được
Robert Hook vẽ năm 1665
trong
sinh học hiện đại

cấu trúc tế bào
Cấu
trúc
giống
các
lỗ
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Cấu
trúc
giống
các
lỗ
lưới này là hình các tế
bào trên vỏ cây sồi
Leeuwenhoek (1668) là

người
một “thể động vật” có cấu
người
đầu tiên quan sát thấy
trúc đơn bào ở nước
Đây là trùng đế giầy
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Lý thuyết tế bào trong sinh học hiện đại

Tất cả các cơ thể đều có cấu trúc tế bào
(quan sát thấy)

Hooke, Leeuwenhoek

nhưng, tế bào hình thành như thế nào?

nhưng, tế bào hình thành như thế nào?
– Virchow
: tất cả các tế bào đều được
hình thành từ các tế bào tiền thân.
Lý thuyết tế bào trong sinh học hiện đại
Tất cả các cơ thể đều có cấu trúc tế bào
Hooke, Leeuwenhoek
nhưng, tế bào hình thành như thế nào?
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
nhưng, tế bào hình thành như thế nào?
: tất cả các tế bào đều được
hình thành từ các tế bào tiền thân.
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Thuyết tế bào

trong
• Tất cả các cơ thể đều

(từ quan sát)

Hooke, Leeuwenhoek

Tất
cả
các
tế
bào
đều
được

Tất
cả
các
tế
bào
đều
được
các tế bào tiền thân (
từ
– Virchow, Pasteur.
có ngoại lệ nào
không
trong
sinh học hiện đại


cấu trúc tế bào
Hooke, Leeuwenhoek
được
hình
thành
từ
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
được
hình
thành
từ
từ
thí nghiệm)
không
?
Thuyết tế bào
trong
• Tất cả các tế bào
đều
bào tiền thân nên
các
một
quần
thể

xu
hướng
một
quần
thể


xu
hướng
chung, và tất cả các
tế
bào bắt nguồn từ
một
trong
sinh học hiện đại
đều
bắt nguồn từ các tế
các
cơ thể đơn bào trong
hướng
cùng
tổ
tiên
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
hướng
cùng
tổ
tiên
tế
bào trong cơ thể đa
một
tế bào tổ tiên duy nhất.
Tế
bào
• Tế bào là một
xoang

bọc
bởi
một
lớp
màng
2)
Cơ sở hóa học của tổ chức tế bào
bọc
bởi
một
lớp
màng
cao các chất tan
trong
(liệu khái niệm này

phải bổ sung, vd:
nhân
bào
là gì?
xoang
cấu trúc được bao
màng
chứa
hàm
lượng
Cơ sở hóa học của tổ chức tế bào
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
màng
chứa

hàm
lượng
trong
nước.

đủ tổng quát, hay cần
nhân
? bào quan? gen? …)
Tế bào phôi sớm ở ruồi
giấm chứa 128 nhân, trước
khi tế bào chất được phân
chia để hình thành phôi
nang
Tế bào hồng cầu
(RBC) người không
có nhân
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Tế bào phôi sớm ở ruồi
giấm chứa 128 nhân, trước
khi tế bào chất được phân
chia để hình thành phôi

Màng là cấu trúc ngăn cách giữa phần “bên
trong” và “bên ngoài” tế bào, là yếu tố cấu
trúc thiết yếu duy nhất để xác định tế bào.

Thuộc tính hóa lý của nước tạo nên màng
Màng là cấu trúc ngăn cách giữa phần “bên
trong” và “bên ngoài” tế bào, là yếu tố cấu
trúc thiết yếu duy nhất để xác định tế bào.

Thuộc tính hóa lý của nước tạo nên màng
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS

Kí sinh trùng chỉ lây nhiễm được khi trên màng
tế bào có các protein dạng “lỗ”
Trong đáp ứng miễn dịch, các tế bào T độc tấn công các tế bào khối u hoặc các tế bào
bị virut lây nhiễm bằng cách dùng các protein dạng lỗ (perforin) xuyên thủng màng tế
bào đích; cơ chế này cũng được dùng để tiêu diệt vi khuẩn; kí sinh trùng sốt rét truyền
bệnh cũng qua cơ chế này.
Kí sinh trùng chỉ lây nhiễm được khi trên màng
tế bào có các protein dạng “lỗ”
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Trong đáp ứng miễn dịch, các tế bào T độc tấn công các tế bào khối u hoặc các tế bào
bị virut lây nhiễm bằng cách dùng các protein dạng lỗ (perforin) xuyên thủng màng tế
bào đích; cơ chế này cũng được dùng để tiêu diệt vi khuẩn; kí sinh trùng sốt rét truyền
Màng sinh chất là ranh giới xác định tế bào
Màng sinh chất là ranh giới xác định tế bào
Xuyên thủng màng tế bào là cơ
chế cơ bản trong sự lây nhiễm
của kí sinh cũng như của hệ
thống miễn dịch
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Các tế bào có đặc trưng chung nào khác?

Có hai loại tế bào

Prokaryote (không có nhân)

Eukaryote (có nhân)
Các tế bào có đặc trưng chung nào khác?

Có hai loại tế bào
Prokaryote (không có nhân)
Eukaryote (có nhân)
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Tổ tiên chung của tất cả các
loài đang sống
Ribosom
Plasmit
Lông roi
Màng sinh chất
Thành tế bào
Màng sinh chất
Ribosom
Màng sinh chất
Nhiễm sắc thể
Tế bào chất
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Thành tế bào
Màng sinh chất
Tiểu phần lớn
của ribosom
Tiểu phần nhỏ
của ribosom
Ribosom
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Tế bào động vật điển
hình
Cấu trúc chỉ có ở
động vật, không có
ở thực vật

Trung tử Ribosom
Màng nhân
Màng sinh chất
Hạch nhân
Nhiễm sắc thể
Nhân
Lưới nội chất hạt
Peroxisom
Lưới nội chất trơn
Bộ máy Golgi
Lysosom
Ti thể
Khung xương tế bào
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Phần NST đóng
gói lỏng
Phần NST đóng
Phần NST đóng
gói chặt
Hạch nhân
Màng nhân
Nhân
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Xoang (lumen) lưới
nội chất hạt
Ribosom ở màng
ngoài lưới nội chất hạt
Ribosom tự do
trong tế bào chất
Lưới nội chất hạt

DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Nang vận
chuyển
(bóng tải / túi
tiết)
Xitéc của bộ máy
Golgi
Xoang của bộ máy Golgi
Nang vận
chuyển
(bóng tải / túi
tiết)
Bộ máy Golgi
Cis
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Trans
Xoang (lumen) lưới
nội chất trơn
Lưới nội chất trơn
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Các chất bị phân giải
trong lysosom
Lysosom
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Màng trong và
màng ngoài ti thể
Chất
nền
Mào ti thể
Ti thể

DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
Thành phần tế bào sinh vật nhân thực
Cấu
trúc
Màng
Thành
Nhân
Hai lớp (envelop),
có lỗ thông với tế
bào chất
Nhiễm sắc
Hạch nhân
Lamina nhân
Ribosom
Không có
Tiểu
nhỏ đều gồm ARN + protein
Hệ màng nội bào
Lưới nội
chất hạt
Một lớp; gồm các
thụ thể cho phép
các protein nhất
Mạng
phân nhánh liên kết với
ribosom
các protein nhất
định đi vào
ribosom
Thể Golgi

Một lớp; gồm các
thụ thể tiếp nhận
các protein được
hình thành ở lưới
nội chất hạt
Gồm
nhau của các xitéc golgi
Lưới nội
chất trơn
Một lớp, chứa các
enzym tổng hợp
phospholipid
Mạng
phân nhánh
Enzym tổng hợp lipid
Peroxisom
Một lớp, gồm các
protein vận chuyển
các đại phân tử nhất
định
Enzym xúc
ôxi hóa
Catalase (chuyển hóa
peroxide)
trúc
c
Chức năng
Thành
phần bên trong
Nhiễm sắc

thể
Hạch nhân
Lamina nhân
Lưu giữ thông tin di truyền
Lắp ráp các tiểu phần ribosom
Tổ chức trật tự các thành phần nhân
Tiểu
phần lớn và tiểu phần
nhỏ đều gồm ARN + protein
Tổng hợp protein
Mạng
lưới gồm nhiều “túi”
phân nhánh liên kết với
ribosom
Tổng hợp và hoàn thiện các protein được
tế bào tiết ra ngoài hoặc liên kết màng tế
bào
DinhDoanLong@DinhDoanLong@HUSHUS
ribosom
bào
Gồm
các lớp chồng lên
nhau của các xitéc golgi
Hoàn thiện các phân tử protein (ví dụ như
glycosyl hóa)
Mạng
lưới gồm nhiều “túi”
phân nhánh
Enzym tổng hợp lipid
Tổng hợp lipid

Enzym xúc
tác phản ứng
ôxi hóa
Catalase (chuyển hóa
peroxide)
Chế biến các axit béo

×