Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Sổ tay giáo viên môn hóa học xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.65 MB, 217 trang )


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH

Khoa Công Nghệ Hóa Học





SỔ TAY GIÁO VIÊN

Năm học: 2014 - 2015
Học kỳ:1
Môn Học: Hóa Học Xanh
Giảng Viên: Đỗ Quý Diễm
Lớp:
1. DHH08A - N2,
2. DHH08A - N3
3. DHHD8A






TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014
Chương 5
BP Statistical Review 2013
/> Nguồn năng lượng mặt trời miễn phí
 99% nhiệt trên bề mặt trái đất là từ mặt trời


 Không có nhiệt mặt trời, nhiệt độ trái đất là –240
0
C (-
400
0
F)
 1% chủ yếu là từ nguồn năng lượng không tái sinh
(non-renewable energy sources)
KHÔNG TÁI SINH (84%) TÁI SINH (16%)
 Dầu thô
 Khí tự nhiên
 Than
 Hạt nhân (Nuclear power)
 Mặt trời (Solar)
 Gió (Wind)
 Nước (Falling, flowing water)
 Biomass
 Công nghiệp
 Sinh hoạt
 Vận chuyển
 Chú ý : Điện không phải là nguồn năng lượng mà được
chuyển hóa từ than, hydro, hạt nhân, ….
 Khả năng tái tạo
 Tồn tại trong tương lai
 uture availability
 Năng suất tạo ra năng lượng
 Suy thoái môi trường
 Giá thành
 Vấn đề chính trị và quốc tế
 Phù hợp tại các địa điểm khác nhau

 Gây ô nhiễm (không khí, nước, tiếng ồn, hình
ảnh)
Mỗi quy trình năng lượng đều cần phải đánh giá về
lợi ích và giá thành
 Dầu thô được hình
thành bên trong vỏ
trái đất từ xác động
thực vật qua quá
trình biến đổi chất
giống như quá trình
hình thành than
 Từ dầu thô ta có
được xăng, dầu
nhờn, dầu nhiên
liệu, …
 Chi phí
• Khai thác
• Lọc
• Vận chuyển
• Tác động môi trường
Rủi ro cao trong
vận chuyển
 Các sản phẩm từ lọc dầu
• Asphalt
• Heating oil
• Diesel
• Hóa dầu
• Xăng
• …

Dựa vào nhiệt độ sôi
ƯU ĐIỂM
KHUYẾT ĐIỂM
 Giá thành
thấp
 Năng suất
năng lượng
tổng cao
 Hệ thống
phân phối
hiệu quả
 Cạn kiệt (42-
93)
 Chất thải có
giá trị thấp
 Ô nhiễm
không khí và
khí hiệu ứng
nhà kính
 Ô nhiễm
nước
Tar sand:
- Hỗn hợp của đất
sét, nước cát (sand
water) và bitum
- Lớp dầu dày và dính.
- Sản xuất nhựa
Bitumen bằng
cách trộn hới nước.
- Bitumen gia nhiệt

để tổng hợp dầu
thô
Oil Shale:
Đá dầu (Oily rocks)
có chứa hỗn hợp
hydrocarbons rắn.
Sản lượng lớn
hơn ~ 240 lần dầu
thô.
Ưu điểm:
• Giá thành oil sand
trung bình
• Trữ lượng lớn
• Dễ vận chuyển
• Hệ thống phân
phối hiệu quả
• Kỹ thuật khai thác
và sản xuất phát
triển
Khuyết điểm:

Giá thành Oil
shale cao
• Năng xuất năng
lượng thấp
• Đập bể bề mặt
đất
• Ô nhiễm không
khí
• CO

2
ƯU ĐIỂM KHUYẾT ĐIỂM
 Nguồn cung cấp lớn
 Hiệu suất năng lượng cao
 Giá thành thấp
 Ít ô nhiễm không khí và thải ít
CO
2
hơn dầu nhiên liệu
 Tác động nhẹ tới môi trường
 Dễ vận chuyển bằng đường
ống
 Sử dụng ít diện tích đất
 Là nhiên liệu tốt cho fuel cells
and turbine khí
 Nguồn không tái sinh
 Thải CO
2
khi đốt
 Khí metan (khí nhà kính) có
thể rò rỉ từ đường ống
 Khó vận chuyển từ quốc gia
này sang quốc gia khác
 Không sử dụng đốt bỏ
 Yêu cầu đường ống
• 50 – 90%: khí metan, Sạch hơn dầu nhiên liệu
• Lượng cung cáp lớn (gần 200 năm)
 Nhiên liệu hóa thạch
rắn
 Từ những thực vật

sống cách đây 300-400
triệu năm.
 Chịu nhiệt độ và áp
suất cao trong nhiều
triệu năm
 Chủ yếu là carbon,
một lượng nhỏ lưu
huỳnh
 Hình thành từ lực trái đất và
thực vật tích tụ dưới vỏ trái
đất trong một thời gian dài
 Thực vật → than bùn → than non → bitum → Anthracite → graphite
Thời gian, lực trái đất
Gia tăng nhiệt và nồng độ carbon
Gia tăng nồng độ ẩm
Than bùn Than non Than mềm Than cứng
Nhiệt
Áp suất
 Nguồn tạo ra điện
• Thế giới 68%
• U.S. 52%
 Trữ lượng than đủ cho 200-
1000 năm
• U.S. có 25% trữ lượng
than thế giới
 Có tác động cao tới môi
trường
 Coal gasification và
liquefaction
/>Tiêu thụ than trong năm 2007

Gia nhiệt
Sử dụng khác
Điện
CN khác
Xi măng
NM thép
/> Ưu điểm:
 Trữ lượng lớn
 Năng xuất năng lượng cao
 Giá thành thấp
 Kỹ thuật khai thác và đốt
tốt
 Ô nhiễm không khí có thể
giảm khi cải thiện kỹ thuật
nhưng giá thành cao
 Khuyết điểm
 Tác động môi trường
nghiêm trọng
 Làm xáo trộn đất, ô nhiễm
nước và không khí
 Sử dụng diện tích đất lớn
 Thải CO
2
khi đốt
 Thải vào không khí hạt
phóng xạ và thủy ngân
• Nhiên liệu hóa thạch phong phú nhất thế giới
• Khai thác và đốt than có tác động môi trường nghiêm trọng
• Chiếm 1/3 lượng khí thải CO
2

trên thế giới
 Là sự thay đôi hạt nhân: hạt nhân (nuclei) của
một đồng vị có số khối lớn phân chia thành hạt
nhân có số khối nhỏ hơn khi bị neutron tấn
công
 Hạt nhân (Nuclei) – trung tâm của nguyên
tố có khối lượng nguyên tử bằng 0
 Đồng vị (Isotopes) – nguyên tố hóa học có
cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử
nhưng có số khối khác nhau vì có chứa số
neutron khác nhau.
 Neutron – hạt cơ bản của nguyên tử.
 Phóng xạ (Radioactivity) – hạt nhân nguyên
tử không ổn định, bắn khối của khối lượng
và năng lượng.
 Bình phản ứng
phân hạch
 Uranium-235
 Phân hạch
• Tạo ra nhiệt sử
dụng tạo ra hơi
nước làm quay
turbin tạo ra điện
• Tạo ra mảnh
phân hạch
phóng xạ.
Máy phát điện nước nhẹ - sử dụng
trong U.S. và thế giới (85%)
Nguy cơ lớn khi
mất nước làm mát!

 Ưu điểm
 Cung cấp nhiên liệu khối
lượng lớn
 Tác động đến môi trường
thấp (không có tai nạn)
 Phá hủy đất và ô nhiễm
nước vừa phải (không có
tai nạn)
 Diện tích đất sử dụng
không lớn
 Rủi ro tai nạn thấp khi hệ
thống an toàn đầy đủ
 Khuyết điểm
 Giá thành cao
 Năng suất năng lượng tổng
thấp
 Tai nạn thảm khốc có thể
xảy ra (về mặt hóa học)
 Lượng chất thải phải tồn trữ
lâu dài
 Chịu tấn công của khủng bố
 Tạo vũ khí hạt nhân
Từ năm 1978 không có nhà máy hạt nhân mới ở Mỹ
Các nhà máy hạt nhân xây dựng trước 1973 đã đóng cửa
 28/03/1979 – hệ thống làm lạnh hư làm một phần cốt lõi thiết bị 2 bị
phá vỡ.
 Không có ai chết.
 Khí phóng xạ thoát ra không cao nên không ảnh hưởng tới người dân.
ld-

nuclear.org/info/Sa
fety-and-
Security/Safety-of-
Plants/Three-Mile-
Island-accident/

×