Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1 (CẢ NĂM) SOẠN RẤT CHI TIẾT VÀ HAY (20152016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.54 KB, 51 trang )

Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
XIN GIỚI THIỆU BỘ GIÁO ÁN LỚP 1, SOẠN CHI TIẾT,
THEO THÔNG TƯ 30/2014
Thưa quý thầy cô giáo, nền giáo dục VN ngày càng đổi mới mạnh mẽ, yêu cầu
người dạy học không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và đổi mới các phương
pháp dạy học, biện pháp dạy học, hình thức tổ chức trong dạy học Chính vì vậy,
quý thầy cô thường dành nhiều thời gian cho cơ quan trường học, đặc biệt dành rất
nhiều thời gian cho các học sinh thân yêu. Khi tan việc trường về, các thầy thì dành
ít thời gian còn lại để chăm sóc vợ con, các cô giáo thì dành ít thời gian còn lại chắm
sóc chồng và con Cho nên quý thầy cô có ít thời gian để soạn được bộ giáo án thật
chi tiết, có đầy đủ các phương pháp dạy học trong đó
Vì vậy, quý thầy (cô) giáo nào không có thời gian soạn giáo án, nhưng muốn sở
hữu File giáo án lớp 1 (35 tuần rất hoàn chỉnh và hay) dưới đây, thì có thể mua về
sử dụng. Dưới đây là bộ giáo án lớp 1, soạn chi tiết sẽ giúp quý thầy cô khi xem qua
sẽ hình dung ra các phương pháp dạy học trong 1 tiết dạy và áp dụng ngay vào lớp
mình dạy. Nếu trình độ HS lớp quý thầy cô có cao hơn hoặc thấp hơn chút ít thì quý
thầy cô chỉ cần chỉnh sửa đôi chút là xong. Có được bộ giáo án này thì quý thầy cô
không còn sợ giáo án của mình trùng với giáo án của đồng nghiệp cùng khối trong
cơ quan trường mình nữa, quý thầy cô sẽ có thời gian hơn để tận tâm giảng dạy cho
các HS thân yêu của mình và chăm sóc cho mái ấm gia đình mình chu đáo hơn
- Tiền công đánh máy vi tính cho 1 tuần giáo án như sau:
+ Mua 1 File giáo án lớp 1 tuần 1, soạn theo thông tư 30/2014 = giá 30000 đồng.
+ Mua 1 File giáo án lớp 1 tuần 2, soạn theo thông tư 30/2014 = giá 30000 đồng.
+ đến tuần 35 (có thể mua trước vài tuần).
+ Có thể mua trước vài tuần cũng được.
* Ngoài ra còn có bộ giáo án lớp 2, 3, 4, 5.
* Địa chỉ liên hệ :
- Quý thầy cô có thể trao đổi qua mail hoặc số điện thoại dưới để rõ hơn.
- Mail :
- Điện thoại : 01686.836.514
* Hình thức giao dịch : quý thầy cô chuyển tiền qua tài khoản của tôi. Trước khi


chuyển tiền, quý thầy cô điện thoại cho tôi hay trước (01686.836.514 gặp Kiệt); hoặc
có thể chuyển tiền qua card điện thoại; hoặc bạn có thể chuyển tiền qua bưu điện
bằng thư bảo đảm. Quý thầy cô chuyển tiền xong cho tôi, quý thầy cô gửi mail của
quý thầy cô qua cho tôi rồi tôi gửi File giáo án qua mail của quý thầy cô, khi tôi gửi
cho quý thầy cô xong, tôi sẽ gọi điện thông báo cho quý thầy cô hay (Để tiện hơn,
quý thầy cô gọi điện thoại cho tôi-01686.836.514).
* SOẠN MẪU XEM THỬ TUẦN 1 VÀ TUẦN 2
S(GIÁO ÁN LỚP 1 SOẠN RẤT CHI TIẾT) :
- 1 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
TUẦN 1
TOÁN
Tên Bài Dạy : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ
học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh, vở BT toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn Định :
2. Kiểm tra đồ dùng học tập :
- GV yêu cầu HS đem SGK, tập vở và đồ dùng học tập
ra để trên bàn cho GV kiểm tra.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
Mt :Học sinh biết sử dụng sách toán 1

-Giáo viên giới thiệu sách toán 1
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau “tiết
học đầu tiên “, mỗi tiết học có 1 phiếu tên của bài học
đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu đều có phần bài học và
phần thực hành . Trong tiết học toán học sinh phải làm
việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài tập theo
hướng dẫn của giáo viên …Khi sử dụng sách cần nhẹ
nhàng, cẩn thận để giữ sách lâu bền.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học toán
1 :
Mt : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập
toán ở lớp 1 :
-Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận
xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào,
bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào
trong các tiết toán .
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
-Học sinh lấy sách toán 1 mở trang
có “tiết học đầu tiên “
-Học sinh lắng nghe quan sát sách
toán
–Học sinh thực hành mở, gấp sách
nhiều lần.
-Học sinh nêu được :
 Hoạt động tập thể, hoạt động
nhóm, hoạt động cá nhân.
-Các đồ dùng cần có : que tính,
- 2 -
THỨ HAI

Ngày: / /20
Ổn định tổ chức lớp
Toán: Tiết học đầu tiên
Đạo đức: Em là học sinh lớp 1
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
-Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học toán cần phải có
trong học tập môn toán.
-Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập thể,
thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá
nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự học bài, tự
làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo
viên.
Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán
Mt : Học sinh nắm được những yêu cầu cần đạt sau
khi học toán.
-Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ?
 Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính
cộng, tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi
nêu phép tính, cách giải bài toán đó . Biết đo độ dài
biết xem lịch hàng ngày …
 Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm
việc, biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy
nghĩ của mình bằng lời
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1
Mt : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 của
học sinh
-Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra – Giáo viên
hỏi :
 Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những
đồ dùng gì ?

 Que tính dùng để làm gì ?
 Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo
yêu cầu của giáo viên
o Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ đưa lên
cho cô xem nào ?
 Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng
nắp hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp đồ
dùng cẩn thận.
4.Củng cố:
- Em vừa học bài gì ? Học toán cần có những dụng cụ
gì ?
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
- Chuẩn bị bài kế tiếp.
bảng con, bô thực hành toán, vở bài
tập toán, sách Gk, vở, bút, phấn…
- Học sinh kiểm tra đồ dùng của
mình có đúng yêu cầu của giáo viên
chưa ?
-Học sinh lắng nghe và có thể phát
biểu 1 số ý nếu em biết
- Học sinh mở hộp đồ dùng học
toán, học sinh trả lời :
 Que tính, đồng hồ, các chữ
số từ 0  10, các dấu >< = + - ,
các hình   , bìa cài số …
 Que tính dùng khi học đếm,
làm tính
-Học sinh lấy đúng đồ dùng theo

yêu cầu của giáo viên
- Trả lời.
- Lắng nghe.

- 3 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
ĐẠO ĐỨC
Tên Bài Dạy : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I. MỤC TIÊU : HS biết được :
- Trẻ em 6 tuổi có quyền được đi học .
- Biết tên trường lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở BTĐĐ1, các điều 7.28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
- Các bài hát : Trường em, đi học, Em yêu trường em, Đi tới trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 1
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ.
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới Hoạt động 1 : Tc “ Vòng
tròn giới thiệu ”
Mt : Giúp HS giới thiệu mình và nhớ tên
các bạn trong lớp .
- GV nêu cách chơi : một em lên trước
lớp tự giới thiệu tên mình và nói
muốn làm quen với các bạn . Em ngồi
kề sẽ lên tiếp tục tự giới thiệu mình ,
lần lượt đến em cuối .
- GV hỏi : Tc giúp em điều gì ?

- Em cảm thấy như thế nào khi được
giới thiệu tên mình và nghe bạn tự
giới thiệu .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Mt : Học sinh tự giới thiệu về sở thích
của mình . Tự hào là một đứa trẻ có họ
tên :
- Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm
2 người .
- Hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn
toàn giống em không ?
* GV kết luận : Mọi người đều có những
điều mình thích và không thích . Những
điều đó có thể giống hoặc khác nhau
giữa người này và người khác . Chúng ta
cần phải tôn trọng những sở thích riêng
của người khác, bạn khác .
* Vd : Tôi tên là Quỳnh , tôi muốn làm quen
với các bạn .
- Bạn ngồi kề lên trước lớp : tôi tên là Gia
Bảo . Tôi muốn làm quen với tất cả các
bạn .Lần lượt đến hết .
- Giới thiệu mình với mọi người và được
quen biết thêm nhiều bạn .
- Sung sướng tự hào em là một đứa trẻ có
tên họ .
- Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn nói về
những sở thích của mình .
- Không hoàn toàn giống em .
- Hồi hộp , chuẩn bị đd cần thiết .

- Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách , áo
- 4 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
Hoạt động 3 : Thảo luận chung
Mt : Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học
của mình . Tự hào là Học sinh lớp Một :
- Giáo viên mở vở BTĐĐ , quan/sát
tranh BT3 , Giáo viên hỏi :
+ Em đã mong chờ , chuẩn bị cho ngày
đi học đầu tiên như thế nào ?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã
quan tâm em như thế nào ?
+ Em có thấy vui khi được đi học? Em
có yêu trường lớp của em không ?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là Học sinh
lớp Một ?
- Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại
chuyện .
* Giáo viên Kết luận : Vào lớp Một em
sẽ có thêm nhiều bạn mới , thầy cô giáo
mới , em sẽ học được nhiều điều mới lạ ,
biết đọc biết viết và làm toán nữa .
- Được đi học là niềm vui , là quyền lợi
của trẻ em .
- Em rất vui và tự hào vì mình là Học
sinh lớp Một . Em và các bạn sẽ cố
gắng học thật giỏi ,thật ngoan .
4.Củng cố :
Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt
động tốt .

5. Dặn dò:
Dặn học sinh chuẩn bị bài để học tiếp
tuần 2
quần … cho em đi học .
- Rất vui , yêu quý trường lớp .
- Chăm ngoan , học giỏi
- Học sinh lên trình bày trước lớp .
CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục đích yêu cầu
-Học sinh năm được các nét cơ bản
II. Đồ dùng dạy học
- 5 -
THỨ BA
Ngày: / /2015
Học vần: Các nét cơ bản
Toán: Nhiều hơn, ít hơn.
Thủ công: Giới thiệu một số loại
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
-Mẫu các nét cơ bản
III. Các hoạt động dạy và học
- Giới thiệu tên các nét cơ bản .
- Giáo viên cho học sinh xem mẫu các nét cơ bản đã viết sẵn.
- Giáo viên giới thiệu tên các nét. HS nghe
1.Nét ngang -
2. Nét thẳng (sổ) |
3.Nét xiên phải /
4.Nét xiên trái \
5.Nét móc xuôi
6.Nét móc ngược
7.Nét móc 2 đầu

8.Nét cong hở phải
9.Nét cong hở trái
10.Nét cong kín
11.Nét khuyết trên
12.Nét khuyến dưới
13.Nét thắt
- Học sinh gọi tên các nét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các ne HS viết các nét vào bảng con
GV theo
Dõi và sưả sai. vào bảng
- Học sinh to các nét cơ bản vào vở. HS tô vở tập tô
GV theo dõi và sửa sai cach viết và tư thế ngồi .
GV thu bài chấm và sưả sai tại chỗ cho các em kĩ vì đây là bài quan trọng và
là bài đầu tiên .
TOÁN
Tên Bài Dạy : Nhiều hơn- Ít hơn
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
- Biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn để so sánh về số lượng
các nhóm đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV -Sử dụng tranh của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn,
khăn bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 6 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?

+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
Mt :Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ
vật.
-Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :
 Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc
nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ?
-Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh
lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp :
 Còn cốc nào chưa có thìa ?
-Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì
vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói :
 Số cốc nhiều hơn số thìa
-Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số
thìa ít hơn số cốc “
-Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu
cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật
.
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các
số lượng
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo
viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối
tượng như sau, chẳng hạn :
 Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có
đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia
có số lượng ít hơn.

-Cho học sinh thực hành
-Giáo viên nhận xét đúng sai
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn
Mt : Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn “ .
-Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác
nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào
có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa .
- Tiết học đầu tiên.
-Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so
sánh số cốc với số thìa
-Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có
thìa
–Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn
số thìa
-Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số
cốc
-Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây
thước ghép với 1 bút chì nếu bút
chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn
số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số
thước
-Học sinh mở sách thực hành
-Học sinh nêu được :
 Số nút chai nhiều hơn số
chai
-Số chai ít hơn số nút chai
 Số thỏ nhiều hơn số củ cà
rốt

-Số củ cà rốt ít hơn số thỏ
 Số nắp nhiều hơn số nồi
-Số nồi ít hơn số nắp ….v.v
 Số phích điện ít hơn ổ cắm
điện
-Số ổ cắm điện nhiều hơn phích
cắm điện
-Học sinh nêu được :
 Ví dụ : -số bạn gái nhiều
- 7 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
4.Củng cố
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động
tốt.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bị bài hôm sau
hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn
số bạn gái
- Số bàn ghế học sinh
nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số
bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế
học sinh
- Nhiều hơn, ít hơn
THỦ CÔNG
Bài

1

GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I. Mục Tiêu

:
HS biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, hồ dán) để học
thủ công.
II. Chuẩn bị

:
GV: các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công như:
kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu giấy, bìa

:
- Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại
cây như : Tre, nứa, bồ đề… Để phân biệt
giấy, bìa GV giới thiệu quyển vỡ hay quyển
sách: Giấy là phần bên trong, mỏng, bìa
được đóng phía ngoài dày hơn. Sau đó GV
giới thiệu giấy màu để học thủ công, mặt
trước là các màu: xanh, đỏ, tím, vàng…mặt
sau có kẻ ô ( H1)
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công

:

- Thước kẻ: Thước kẻ được làm bằng
gỗ hây nhựa, thước dùng để đo chiều dài.
Trên mặt thước có chia vạch và đánh số
( H2)
- Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng
thường dùng loại bút chì cứng.
- Kéo: dùng để cắt giấy, bìa, khi sử
-HS quan sát quyển sách,
vỡ của GV giới thiệu.
- HS quan sát giấy màu để
học thủ công
HS lần lượt quan sát từng
dụng cụ học thủ công do
GV đưa ra giới thiệu
- 8 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
dụng cần chú ý tránh gây đứt tay
- Hồ dán: dùng để dán giấy, dán thành
phẩm hoặc sản phẩm. Hồ dán được chế biến
từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và
đựng trong hộp nhựa
IV. Nhận xét-dặn dò

:
1. NHận xét: Tinh thần học tập ý thức tổ
chức kỉ luật của HS trong giờ học
2. Dặn dò: HS chuẩn bị giấy trắng, giấy
màu, hồ dán để học bài “Xé dán hình chữ
nhật, hình tam giác”
- HS chú ý theo dõi để

chuẩn bị cho đủ
HỌC VẦN
Bài 1: e
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu theo chủ đề học tập qua các bức
tranh trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Bảng có ô li, có viết chữ cái e
- Tranh minh họa ở trang 4 hoặc 5 SHS
- Sách Tiếng Việt 1, tập 1 ( sách HS và sách GV), vở tập viết
HS: - Bảng con, bộ thực hành, SGK, vở tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG (HD) DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. GV tự giới thiệu bài
- Ổn định lớp, tự giới thiêu để học sinh
làm quen với các bạn và với GV.
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học
tập của HS, hướng dẫn các em cách giữ
gìn sách vở
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu
hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ về gì?
- GV: bè, me, xe, ve là các tiếng giống
HS làm quen với GV và với các bạn
HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi
- 9 -
THỨ TƯ

Ngày: / /20
Học vần: e
Tự nhiên - xã hội: Cơ thể chúng ta
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
nhau ở chỗ đều có âm e
- GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát
âm đồng thanh e
2. Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ e
a) Nhận diện chữ
- GV chỉ chữ e trên bảng và nói: chữ e
gồm một nét thắt
- Chữ e giống hình cái gì?
b) Nhận diện âm và phát âm
- GV phát âm mẫu
- GV chỉ bảng cho HS nhìn chữ e
- GV sữa lỗi cụ thể cho HS sinh qua
cách phát âm.
- GV hướng dẫn HS tìm trong thực tế
tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học.
c) Hướng dẫn viết trong bảng con
- GV viết trên bảng lớp chữ cái e. Vừa
viết GV vừa hướng dẫn quy trình
- GV lưu ý các vị trí bắt đầu và kết thúc
chỗ thắt của chữ e
- GV nhận xét các chữ của HS và biểu
dương.
IV. Củng cố
- Cho HS viết bảng con chữ e và đọc
V. Dặn dò

- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho
tiết sau.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi (chữ e giống
hình dây vắt chéo)
- HS chú ý theo dõi
- HS tập phát âm chữ e nhiều lần
- HS tìm tiếng có âm giống với âm e
- HS viết trên không bằng ngón trỏ cho định
hình trong trí nhớ.
- HS viết vào bảng con chữ e.
- HS thực hiện.
Tiết 2
I. Ỏn định.
II. Kiểm tra kiến thức vừa học
- Gọi HS đọc lại chữ e.
II. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- GV sữa phát âm
b) Luyện viết:
- Nhắc HS ngồi thẳng và cầm bút đúng tư
- Hát vui.
- HS đọc
- HS lần lượt phát âm, âm e
- HS phát âm theo nhóm, bàn cá nhân
- HS tập tô chữ e trong vở tiếng việt
- 10 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
thế
b) Luyện nói:
- Giúp HS: vui và tự tin trong khi quan sát

tranh, phát biểu ý kiến về các tranh.
- GV nêu câu hỏi
GV chốt ý: Học là cần thiết nhưng rất
vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hạnh
chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và
học tập chăm chỉ không?
c) Nhận xét tiết học
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những học sinh phát âm
đúng và viết đẹp
- Động viên những HS nhút nhát, vụng về.
VI. Củng cố
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc. HS
tìm chữ vừa học.
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Dặn HS học lại bài, xem trước bài 2.
- HS hiểu được rằng xung quanh các em
ai cũng có “lớp học”. Vậy các em phải
đến lớp học tập, trước hết phải học chữ
và Tiếng Việt
- Quan sát tranh các em thấy vật gì?
- Mỗi bức tranh nói về loài nào?
- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm
gì?
- Các bức tranh có gì là chung?
(các bạn nhỏ đều học)
TNXH
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
A. Mục tiêu:

Sau bài học này, HS biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân và tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
B. Đồ dùng dạy-học:
- Các hình trong bài 1 SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra: Xem mỗi HS đã có SGK mang đến
lớp chưa
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu tên bài học rồi ghi bảng.
HS mang SGK ra cho GV kiển tra

- 11 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
2. Hướng dẫn học sinh vào các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát tranh ( Trong 4 SGK)
Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể.
Cách tiến hành;
- GV đưa ra chỉ dẫn: Quan sát các cá hình ở
trang 4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể.
Bước 1:
Bước 2:
- GV cho HS xung phong. Động

viên các em thi nhau nói. Nếu các em nói được nhiều
và chỉ đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể GV
không cần nhắc lại.
Hoạt động 2: Quan sát tranh (trang 5)
Mục tiêu : HS quan sát tranh
B
ước1:
- Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình
đang làm gì?
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình
các em hay nói với nhau xem cơ thể của chúng ta
gồm có mấy phần?
B
ước 2:
- GV đưa ra yêu cầu: Ai hoặc nhóm nào có thể
biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay
chân như các bạn trong hình?
-GV đưa ra câu hỏi: Cơ thể ta gồm có mấy
phần?
(GV chỉ định HS trả lời)
* Kết luận: Cơ thể chúng ta có 3 phần: đầu, mình,
và tay chân.
- Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào
cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ
mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục tiêu : Gây hứng thú rèn luyện thân thể
Cách tiến hành :
Bước 1 : - GV hướng dẫn cả lớp học bài hát.
- HS quan sát hình ở trang 4 SGK rồi

chỉ và nói tên cac bộ phận bên ngoài
của cơ thể.
- HS hoạt động theo cặp
- Hoạt động của cả lớp
- HS xung phong nói tên các bộ phận
của cơ thể.
- HS quan sát tranh về hoạt động của
một số bộ phận của cơ thể và nhận biết
được:
* Cơ thể chúng ta gồm ba phần là:
mình, đầu và tay chân.
Làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Quan sát hình ở trang 5 (SGK)
Hoạt động cả lớp
- Một số em biểu diễn.
+ Cả lớp quan sát
- HS bài đồng thanh theo GV
- 12 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
“Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này là hết mệt mỏi”
Bước 2 : GV làm mẫu từng động tác, vừa làm
vừa hát. HS làm theo. (Khi hát “Cúi mãi mỏi lưng,
GV cúi gập người rồi đứng thẳng lưng dậy.
“ Viết mãi mỏi tay ”, GV làm động tác tay, bàn
tay, ngón tay.
“Thể dục thế này”, GV nghiêng người sang trái,
nghiêng người sang phải.
“Là hết mệt mỏi”, GV đưa chân trái, đưa chân

phải.)
Bước 3: GV gọi một HS lên đứng trước lớp,
thực hiện các động tác thể dục để cả lớp nhìn theo và
cùng làm.
3.Củng cố:
GV nhắc nhở HS:
- Cơ thể chúng ta gồm có ba phần đó là: đầu,
mình, và tay chân.
- Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục
hằng ngày.
4. Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài 2 “
Chúng ta đang lớn ”
- HS làm động tác, hát theo sự hướng
dẫn của GV
- 1 HS lên đứng trước lớp thực hiện
các động tác thể dục, cả lớp nhìn theo
và cùng làm
- Cả lớp vừa hát vừa tập thể dục
- HS lặp lại nội dung bên
TOÁN
Tên Bài Dạy :Hình vuông- Hình tròn
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn nói đúng
tên hình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau.
Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
HS: Bộ thực hành, bảng con, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 13 -
THỨ NĂM
Ngày: / /20
Toán: Hình vuông, hình tròn
Học vần: b
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em
thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng
vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Giới thiệu và ghi đầu bài
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình
vuông, hình tròn
-Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông
cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa
1 hình đều nói Đây là hình vuông
-Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích
thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh Đây là
hình gì ?
-Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ
khá nhau và hỏi Còn đây là hình gì ?
 Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp

lại
-Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích
thước khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt : Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ đồ
dùng học toán 1, qua các vật thật
-Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn
trong bộ thực hành toán để lên bàn
-Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói tên
hình
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên những
vật có hình vuông, hình tròn
 Thực hành :
-Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở
bài tập toán
-Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu
 Nhận dạng hình qua các vật thật
+ Hát vui
- Nhiều hơn, ít hơn.
- HS so sánh.
-Học sinh quan sát lắng nghe
-Học sinh lặp lại hình vuông
–Học sinh quan sát trả lời
- Đây là hình vuông
-Học sinh cần nhận biết đây cũng là
hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị
trí khác nhau.
-Học sinh nêu : đây là hình tròn
-Học sinh nhận biết và nêu được tên
hình

-Học sinh để các hình vuông, tròn lên
bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình
đó ví dụ :
 Học sinh cầm và đưa hình
vuông lên nói đây là hình vuông
 Học sinh nói với nhau theo cặp
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông
-Chiếc khăn tay có dạng hình vuông
-Viên gạch lót nền có dạng hình
vuông
-Bánh xe có dạng hình tròn
-Cái mâm có dạng hình tròn
-Bạn gái đang vẽ hình tròn
-Học sinh biết dùng màu khác nhau để
phân biệt hình vuông, hình tròn.
-Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt
treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có
dạng hình tròn.
- 14 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
-Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có
những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
4.Củng cố:
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập (nếu có )
- Xem trước bài hôm sau .
-Khung cửa sổ có dạng hình vuông,

gạch hoa lót nền có dạng hình vuông,
bảng cài chữ có dạng hình vuông…v.v.

- Hình vuông, hình tròn
HỌC VẦN
Bài 2:
b b
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết được chữ và âm b
- Đọc được: be
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV- Bảng có kẻ ô li có viết chữ cái b
- Tranh minh họa ở trang 6 và 7 SGK
HS - bảng con, bộ thực hành, vở tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn đinh
II. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc chữ e
- Gọi 2 đến 3 HS lên bảng chỉ chữ e trong
các tiếng: bé, mẹ, xe, ve
- Nhận xét, Nhận xét chung
III. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- GV giải thích: bé, bê, bà, bóng là các tiếng
giống nhau ở chổ đều có âm b
- GV chỉ chữ b trong bài cho:

2. Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b
(bờ)
GV phát âm: bờ
- Hát vui.
- HS đọc
- 2-3 HS lên bảng.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS phát âm đồng thanh bờ
HS phát âm theo: bờ
- 15 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
a) Nhận diện chữ
- GV lại viết chữ b và nói: chữ e gồm hai
nét: nét khuyết trên và nét thắt
- So sánh chữ b với chữ e đã học
+ Giống nhau: nét thắt của e và nét thắt
trên của b
+ Khác nhau: chữ b có thêm nét thắt
b) Ghép chữ và phát âm
- GV: và chữ b đi đôi với âm và chữ e cho
ta tiếng be
- GV viết bảng chữ be và hướng dẫn HS
ghép tiếng be trong SGK
- GV hỏi về vị trí của b và e trong be
- GV phát âm mẫu tiếng be
- Gv chữa lỗi phát âm cho HS
- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm
- GV theo dõi chữa lỗi cho HS
- Hướng dẫn HS tìm thêm trong thực tế tiếng

có âm b
c) Hướng dẫn viết trong bảng con
- GV hướng dẫn viết chữ vừa học
- GV viết mẫu lên bảng: b trong khung ô li –
vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết
- GV lưu ý sữa chữa cho HS
- GV hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa
học
- GV hương dẫn HS viết vào bảng con ( lưu
ý nét nối )
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
VI. Củng cố
- Cho HS đọc lại bài.
V. Dặn dò
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS đọc theo (lớp, nhóm bàn…)
- HS tập phát âm nhiều lần (HS đọc cá
nhân)
- HS viết trên mặt bàn bằng ngón trỏ cho
định hình trong trí nhớ.
- HS viết vào bảng con chữ b.
- HS viết vào bảng con: be
- HS đọc
Tiết 2
I. Ổn đinh
II. Kiểm tra kiến thức vừa học
- Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp. - HS đọc
- 16 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016

III. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS lần lượt phát âm b và tiếng be – GV
theo dõi và sữa lỗi cho HS
b) Luyện viết:
Cho HS tập tô
c) Luyện nói:
Chủ đề luyện nói: việc học tập của cá nhân
GV nêu câu hỏi gợi ý thích hợp:
*
+ Ai đang học bài? Ai đang tập viết?
+ Bạn voi đang làm gì?
+ Bạn ấy có biết đọc chữ không
+ Ai đang kẻ vỡ?
+ Hai bạn gái đang làm gì?
* Các bức tranh này có gì giống nhau và
khác nhau?
Bức tranh này có gì giống và khác nhau?
d) Nhận xét tiết học - biểu dương
VI. Củng cố
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- HS tìm chữ vừa học
V.Dặn dò
- Dặn HS học bài, xem trước bài 3.
HS vừa nhìn chữ vừa phát âm b, tiếng be
HS tập tô b, be (VTV)
(giống nhau: Ai cũng tập trung vào học tập,
Khác nhau: các loài khác nhau, các công
việc khác nhau)
- HS đọc

Bài 3: /
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( / )
- Đọc được: be
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
GV- Bảng kẻ ô li.
- 17 -
THỨ SÁU
Ngày: / /20
Học vần: Thanh sắc /
Toán: Hình tam giác
Sinh hoạt lớp
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
- Tranh minh họa ở trang 8, 9 SGK
HS - Bộ học vần, vở Tiếng việt.
C. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định:
Gọi HS hát vui
II. Kiểm tra Bài cũ:
Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be.
Gọi 2 - 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong tiếng:
bé, bê, bóng, bà, (bảng).
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV hướng dẫn cho HS TLCH
Các tranh này vẽ ai? Và vẽ gì?
- GV giải thích: bé, cá lá, chuối, chó, khế là

các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (
/ ). GV chỉ dấu ( / ) trong bài, choHS phát âm
- GV nói: tên dấu là dấu này là dấu sắc
- GV viết lên bảng dấu sắc
a) Nhận diện dấu
- GV lại viết dấu sắc và nói: dấu sắc là một nét
sổ nghiêng phải
- GV đưa ra dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có
ấn tựong nhớ lâu
GV hỏi: dấu sắc giống cái gì?
b) Ghép chữ và phát âm
- GV nói: các em đã học chữ e và b và tiếng
be. Khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng bé
- GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn HS
mẫu ghép tiếng bé trong SGK
- GV phát âm mẫu tiếng bé
- GV chữa lỗi phát âm cho HS
- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé
nhiều lần
- GV chữa lỗi cho HS qua lần đọc cá nhân.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh ở bảng
- GV hướng dẫn viết dấu thanh vừa học
- Hát vui
- HS đọc
- Thảo luận và TLCH
- Phát âm đồng thanh các tiếng có thanh
sắc ( / )
- HS thảo luận và trả lời (cái thước đặt
nghiêng)
- HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu

sắc trong tiếng bé: dấu sắc được đặt trên
chữ e
- HS đọc theo GV: bé
- HS nhìn bảng tập phát âm tiếng bé nhiều
lần
- HS thảo luận nhóm để tìm các hình ở
trang 8 thê hiện tiếng bé (bé, cá, thổi ra
- 18 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
- GV viết mẫu lên bảng dấu sắc theo khung ô
li, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết
- GV uốn nắn cho HS viết đúng
* GV hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
vừa học
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng
bé. GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
VI. Củng cố
- Cho HS đọc lại các âm vần vừa mới học.
V. Dặn dò
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị tiết tiếp theo.
các bong bóng be bé, con chó cũng bé
nhỏ)
- HS viết lên mặt bàn bằng ngón trỏ
- HS viết bảng con dấu sắc.
- HS viết vào bảng con: bé
- HS đọc.
Tiết 2
I. Ổn định
II. Kiểm tra kiến thức vừa học
- Gọi HS đọc lại bài. Viết lại âm, vần mới học

III. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
GV cho HS tập phát âm tiếng “bé”. GV theo
dõi và sữa lỗi cho HS
b) Luyện viết:
c) Luyện nói:
- Bài luyện nói: Bé nói về các sinh hoạt
thường gặp của các bé tuổi đến trường
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
+ Quan sát tranh các em thấy những gì?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau ?
+ Các bức tranh này có gì khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Gv phát triển chủ đề luyện nói
+ Em và bạn em ngoài các hoạt động kể trên
còn những họa động nào khác nữa?
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì?
+ Em đọc lại tên của bài này.
d) Nhận xét tiết học
GV biểu dương HS học tốt, động viên những
- Hát vui.
- HS thực hiện đọc và viết vào bảng con
- HS lần lượt phát âm tiếng “bé” (vừa
nhìn chữ vừa phát âm)
- HS đọc, phát âm ( theo nhóm, bàn )
- HS tập tô chữ bé trong vở tập viết.
HS quan sát tranh rồi lần lượt thảo luận
để trả lời
HS đọc lại tên bài vừa học: “bé”
- 19 -

Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
em còn chậm
IV. Củng cố
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc
- HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Dặn HS học lại bài, tự tìm dấu thanh ở
nhà, xem trước bài 4
- HS đọc.
TOÁN
Tên Bài Dạy : Hình TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình tam giác mẫu
+ Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi : đây là hình gì ?
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam
giác
-Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên

bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là
hình gì ?
-Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống
nhau không
-Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các
hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau
nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình
tam giác.
-Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu
tên hình
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mt : Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ
đồ dùng,hình trong sách GK .
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
-Sách Giáo khoa .
- Hình vuông, hình tròn
- Hình vuông
- Trả lời
-Học sinh trả lời : hình tam giác
- Không giống nhau : Cái cao lên, cái
thấp xuống, cái nghiêng qua…
–Học sinh được chỉ định đọc to tên
hình :hình tam giác
-Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi
đua, biển báo giao thông có dạng hình
tam giác .
-Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên
bàn.
- 20 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016

-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu được
vật nào có dạng hình tam giác
 Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ
dùng ra
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là hình gì
?
 Cho học sinh mở sách giáo khoa
-Nhìn hình nêu tên
-Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9
được lắp ghép bằng những hình gì ?
 Học sinh thực hành :
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác,
hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành
các hình
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
Mt : Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, chính
xác
 Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia
chơi .
-Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên
hô tìm cho cô hình …
-Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn
lên bảng .Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
4.Củng cố
- Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có
dạng hình tam giác ?
-Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
5.Dặn dò :
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau
 Đây là : hình tam giác
-Học sinh quan sát tranh nêu được :
Biển chỉ đường hình tam giác, Thước
ê ke có hình tam giác, cờ thi đua hình
tam giác
-Các hình được lắp ghép bằng hình
tam giác,riêng hình ngôi nhà lớn có
lắp ghép 1 số hình vuông và hình tam
giác
-Học sinh xếp hình xong nêu tên các
hình : cái nhà, cái thuyền, chong
chóng,nhà có cây, con cá …
-Học sinh tham gia chơi trật tự
- Hình tam giác
- HS kể

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá lại kết quả học tập của HS trong tuần 1 và những biện
pháp học tập của tuần 1 để có kết quả tốt hơn.
- 21 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
B. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định - Hát vui
II. Đánh giá các hoạt động tuần 1: - lắng nghe

- Về nề nếp học tập
+ Nề nếp học tập dần đi vào ổn định, chưa chú ý bài, con
mất trật tự.
+ Các em sử dụng đồ dùng học tập chưa quen, chưa biết
bảo quản và giữ gìn cẩn thận.
+ Đi học trễ
- Về xếp hàng ra vào lớp
+ Các em xếp hàng chưa ngay ngắn, chưa trật tự
- Về vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
+ Bỏ rác đúng nơi quy định.
+ Nhắc nhở các em vệ sinh lớp học, bỏ rác đúng nơi quy
định.
+ Nhắc các em biết giữ gìn về sinh thân thể.
- Về chất lượng học tập:
+ Các em bước đầu làm quen với việc học nên củng găpk
nhiều khó khăn
- Liên hệ phụ huynh cần quan tâm hơn đến việc học tập
của HS
- Cho các em phát biểu ý kiến của mình. - HS yếu nêu ý kiến.
III. Kế hoạch tuần 2:











TUẦN 2

HỌC VẦN
- 22 -
THỨ HAI
Ngày: / /20
Học vần: ?, .
Toán: Luyện tập
Đạo đức: Em là học sinh lớp 1
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
Bài 4
.
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nhận biết được các dấu ?. và thanh hỏi, thanh nặng.
- Đọc được: bẻ, bẹ
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+GV: - Bảng kẻ ô li.
- Các vật tựa như hình dấu
- Tranh minh họa ở trang 10, 11 ở SGK.
+HS: Bộ thực hành, bảng con, vở Tiếng việt 1.
C. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định
II.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết dấu ( ? ) và đọc tiếng bẻ.
- Gọi 2,3 HS lên bảng chỉ dấu ? trong
các tiếng vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè
( GV viết lên bảng)

- GV nhận xét tuyên dương HS
-Nhận xét chung
III. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh “ ? ”:
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
“Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?”
- GV: giỏ, thỏ, khỉ, hổ, mỏ là các tiếng
giống nhau ở chỗ đều có thanh hỏi. GV chỉ
dấu hỏi trong bài và cho HS phát âm đồng
thanh các tiếng có dấu hỏi
GV nói tên của dấu này là dấu “hỏi”
* Dấu thanh:
HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- GV: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ là các tiếng
giống nhau ở chỗ đều có thanh nặng. GV
chỉ dấu nặng trong bài và cho HS phát âm
đồng thanh các tiếng có dấu thanh nặng
GV nói tên của dấu này là dấu “nặng”
2. Dạy dấu thanh:
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Viết dấu sắc đọc tiếng bé
- Chỉ dấu sắc trong các chữ GV vừa
viết lên bảng
- HS quan sát lần lượt từng tranh rồi
thảo luận để trả lời câu hỏi
- HS nhìn vào dâu hỏi trong SHS và
phát âm đồng thanh các tiếng có dấu

hỏi
- HS quan sát lần lượt theo hướng
dẫn của GV rồi thảo luận và trả lời
câu hỏi
- 23 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
a) Nhận diện dấu thanh ( • )
- Viết lại và tô màu dấu ( • ), nêu cách viết.
Dấu hỏi giống những vật gì?
- Dấu ( . ) GV viết và tô màu dấu.
- Dấu ( . ) giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm dấu
( • )
Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ.
Viết bảng bẻ
GV phát âm mẫu tiếng bẻ.
GV chữa lỗi cho HS.
* Dấu nặng:
- GV nói: khi thêm dấu nặng vào be ta
được tiếng bẹ.
- GV viết lên bảng tiếng bẹ.
- GV phát âm.
Hdẫn HS thảo luận các vật, sự vật.
c) Hdẫn viết dấu thanh:
Dấu ?
HD viết dấu thanh vừa học ( tiếng riêng )
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết GV vừa
HD quy trình.
* HD viết tiếng có dấu thanh
- GV HD HS viết vào bảng con

- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
IV. Củng cố
- Cho HS đọc lại bài.
V. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS xem lại bài và chuẩn bị cho
tiết tiếp theo.
- HS đọc tên: “dấu nặng”
- HS tập viết vào bảng con
- HS đọc
- Lắng nghe
Tiết 2
I. Ổn định
II.Kiểm tra kiến thức vừa học
- Cho HS đọc lại các từ trên bảng.
III. Bài mới luyện tập:
a) Luyện đọc:
Cho HS tập phát âm, GV theo dõi chỉnh.
b) Luyện viết.
Cho HS tập tô: Bẻ, bẹ trong vở tập viết
c) Luyện nói:
- Bài luyện nói này tập trung vào hoạt
động bẻ
* GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Quan sát tranh em thấy gì?
- Hát vui
- HS đọc
HS lần lượt phát âm tiếng: bẻ, bẹ
( vừa nhìn chữ vừa phát âm )
HS tập tô trong vở tập viết

- 24 -
Dịch vụ giáo án Năm học: 2015 -2016
- Các bức tranh có gì khác nhau?
- Em thích bức tranh nào? Vì sao?
* GV phát triển nội dung lời nói:
- Trước khi đến trường em có sửa lại quần
áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp
em việc đó không?
- Em thường chia quà cho mọi người
không? Hay dùng một mình?
- Nhà em có trồng bắp không? Ai đi thu
hái bắp về?
- Em đọc lại tên của bài này
d) Nhận xét tiết học:
GV nhận xét tiết học: Biểu dương động
viên HS
VI. CỦNG CỐ :
- GV chỉ bảng cho HS
- Nhận xét tiết học.
V.DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học lại bài, tự tìm dấu thanh ở
nhà, xem trước bài 5
- Các hoạt động khác nhau.
HS đọc tên bài: bẻ
- HS theo dõi trên bảng và đọc
- HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
(trong SGK, các tờ báo hay bản in )
- Lắng nghe
TOÁN

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV:+ Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính
+ Một số đồ vật có mặt là hình : vuông, tròn, tam giác .
HS: Bộ thực hành, bảng con, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo
khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy lấy 1 hình tam giác trong hộp đồ dùng
học toán – kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam
giác
+ Trong lớp ta có đồ dùng hay vật gì có dạng
- Hình tam giác.
- HS thực hiện.
- Trả lời.
- 25 -

×