Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Bài giảng lập trình c nâng cao chương 4 kỹ thuật xử lý chuỗi ký tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.3 KB, 35 trang )

TRẦN MINH THÁI
Email:
Website: www.minhthai.edu.vn
Cập nhật: 08 tháng 04 năm 2015
Chương 4. Xử lý
chuỗi ký tự
#2
Nội dung
Khái niệm
Khai báo
Các hàm xử lý chuỗi
Bài tập
#3
Khái niệm
Chuỗi ký tự là trường hợp đặc biệt của mảng 1 chiều, là
một dãy các phần tử, mỗi phần tử có kiểu ký tự
Hằng ký tự được đặt trong cặp nháy đơn. Ví dụ: ‘a’,
‘1’, ‘ ’
Hằng chuỗi được đặt trong cặp nháy kép. Ví dụ: “ho va
ten”, “123”, “”
3
#4
Khái niệm
Chuỗi ký tự được kết thúc bằng ký tự ‘\0’ (giá trị 0). Do
đó khi khai báo độ dài của chuỗi luôn luôn khai báo dư
1 phần tử để chứa ký tự ‘\0’.
Ví dụ: Chuỗi “NGUYEN VAN A” được lưu

Chuỗi gồm 13 ký tự
4
‘N’ ‘G’ ‘U’ ‘Y’ ‘E’ ‘N’ ‘ ‘ ‘V’ ‘A’ ‘N’ ‘ ‘ ‘A’ ‘\0’


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
#5
Khai báo chuỗi
Cách 1: Con trỏ hằng
char < Tên chuỗi > [< Số ký tự tối đa>] ;
Ví dụ: char str[25];
Ý nghĩa khai báo 1 mảng kiểu ký tự tên là str có 25
phần tử (như vậy có thể lưu tối đa 24 ký tự vì phần tử
thứ 25 đã chứa ký tự kết thúc chuỗi ‘\0’ )
#6
Khái niệm
Cách 2: Con trỏ
char *< Tên chuỗi >;
Ví dụ:char *str;
Phải cấp phát bộ nhớ trước khi sử dụng chuỗi str
Ví dụ:
char *str;
str = (char*)malloc(30); //Cấp phát bộ nhớ cho str gồm 30
ký tự
#7
Nhập chuỗi
Cú pháp:
char *gets(char *str);
Nhận các ký tự nhập từ phím cho đến khi nhấn phím Enter và
đưa vào chuỗi str
Ví dụ:
void main()
{
char str[80];
printf("Nhap vao chuoi: ");

gets(str);
printf("Chuoi vua nhap la: %s\n", str);
}
#8
Nhập chuỗi
Lưu ý: Không thể dùng hàm scanf để nhập chuỗi có khoảng
trắng
Ví dụ:
void main()
{
char str[80];
printf("Nhap vao chuoi: ");
scanf(“%s”, &str);
printf("Chuoi vua nhap la: %s\n", str);
}
Giả sử nhập vào chuỗi: “Nguyen Van An”
Thì kết quả xuất ra màn hình là: “Nguyen”
(do str chỉ lưu chuỗi “Nguyen”)
#9
Xuất chuỗi
Cú pháp : int puts (const char *s);
Ví dụ:
void main()
{
char *str = "Vi du xuat chuoi";
puts(str);
}
 Có thể dùng printf() với định dạng “%s”
#10
Các hàm xử lý chuỗi - <string.h>

1. Tính độ dài chuỗi: strlen
2. Sao chép chuỗi: strcpy, strncpy
3. Nối chuỗi: strcat, strncat
4. So sánh chuỗi: strcmp, strncmp, stricmp, strnicmp
5. Tìm kiếm: strchr, strstr
6. Tách chuỗi: strtok
7. Đổi thành chữ in HOA: strupr
8. Đổi thành chữ in thường: strlwr
#11
Tính độ dài của chuỗi
int strlen(char s[]);
Ví dụ:
char *str = "Borland International";
printf("Do dai str = %d\n", strlen(str));
 Kết quả: Do dai str = 21
#12
Bài tập ví dụ - tính độ dài chuỗi
Viết hàm đếm số ký tự trắng trong chuỗi
Viết hàm in ra màn hình chuỗi theo thứ tự đảo ngược
Viết hàm tìm xem ký tự ch có trong chuỗi không?
Nếu có cho biết vị trí xuất hiện đầu tiên của ch
Viết hàm kiểm tra xem chuỗi có đối xứng hay
không?
#13
Bài tập làm thêm – tính độ dài chuỗi
Viết hàm tra xem trong chuỗi có ký tự số hay
không nếu có tách ra thành một mảng số riêng
Viết chương trình tìm kiếm xem ký tự nào xuất
hiện nhiều nhất trong chuỗi
#14

Sao chép chuỗi
Sao chép nội dung chuỗi scr vào chuỗi dest
strcpy(char dest[], char scr[]);
Ví dụ:
char dest[10];
char *src = "abcdefghi";
strcpy(dest, src);
printf("%s", dest);
 Kết quả: abcdefghi
14
#15
Sao chép chuỗi
Chép n ký tự từ chuỗi scr sang chuỗi dest. Nếu chiều
dài scr < n thì hàm sẽ điền khoảng trắng cho đủ n ký
tự vào đích
strncpy(char dest[], char scr[], int n);
dest[n]=‘\0’; //hoặc dest[n]=0;
Ví dụ:
char dest[4];
char *src = "abcdefghi";
strncpy(dest, src, 3);
dest[3]=0;
printf("%s\n", dest);  Kết quả: abc
15
#16
Bài tập ví dụ - sao chép chuỗi
Viết hàm đổi tất cả các ký tự có trong chuỗi thành
chữ HOA (không dùng hàm strupr)
Viết chương trình đảo ngược các ký tự trong chuỗi
Ví dụ:

Nhập: ABCDE
Chuỗi sau khi đảo ngược là: EDCBA
#17
Bài tập làm thêm – sao chép chuỗi
Viết hàm đổi tất cả các ký tự có trong chuỗi thành
chữ thường (không dùng hàm strlwr)
Viết hàm đổi những ký tự đầu tiên của mỗi từ
thành chữ in HOA
#18
Nối chuỗi
Nối chuỗi s2 vào chuỗi s1
strcat(char s1[],char s2[]);
Ví dụ:
char *s1 = “Khoa”;
char *s2 = "CNTT";
strcat(s1, “ “);
strcat(s1, s2);
printf("%s", s1);
 Kết quả: Khoa CNTT
#19
Nối chuỗi
Nối n ký tự đầu tiên của chuỗi s2 vào chuỗi s1
strncat(char s1[], char s2[], int n);
Ví dụ:
char *s1 = “Khoa”;
char *s2 = "CNTT";
strcat(s1, “ “);
strncat(s1, s2, 2);
printf("%s", s1);
 Kết quả: Khoa CN

#20
So sánh chuỗi
So sánh 2 chuỗi s1 và s2 theo nguyên tắc thứ tự từ
điển. Phân biệt chữ hoa và thường
int strcmp(char s1[],char s2[]);
Trả về:

0: nếu s1 bằng s2

>0: nếu s1 lớn hơn s2

<0: nếu s1 nhỏ hơn s2
#21
So sánh chuỗi
Ví dụ:
int kq = strcmp("abc", "ABC")
Giá trị kq > 0
!!! Ký tự HOA < Ký tự thường
VD: ‘A’ < ‘a’ (do mã Ascii ‘A’ = 65, mã Ascii ‘a’ = 97)
#22
So sánh chuỗi
Ví dụ:
char *s1 = “abcd”;
char *s2 = "abCD";
if(strcmp(s1, s2)==0)
printf("Giong nhau");
else
printf(“Khac nhau”);
 Kết quả: Khac nhau
#23

So sánh chuỗi
So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2, giá trị trả về tương tự hàm
strcmp()
int strncmp(char s1[],char s2[], int n);
Ví dụ:
char *s1 = “abcd”;
char *s2 = "abef";
if(strncmp(s1, s2, 2)==0)
printf("Giong nhau");
else
printf(“Khac nhau”);
 Kết quả: Giong nhau
#24
So sánh chuỗi
So sánh chuỗi s1 và s2 nhưng không phân biệt hoa thường, giá trị
trả về tương tự hàm strcmp()
int stricmp(char s1[],char s2[]);
Ví dụ:
char *s1 = “abcd”;
char *s2 = "abCD";
if(stricmp(s1, s2)==0)
printf("Giong nhau");
else
printf(“Khac nhau”);
 Kết quả: Giong nhau
#25
So sánh chuỗi
So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2, không phân biệt hoa thường,
giá trị trả về tương tự hàm strcmp()
int strnicmp(char s1[],char s2[], int n);

Ví dụ:
char *s1 = “aBcd”;
char *s2 = "Abef";
if(strnicmp(s1, s2, 2)==0)
printf("Giong nhau");
else
printf(“Khac nhau”);
 Kết quả: Giong nhau

×