Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Bài giảng môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.82 KB, 55 trang )

Bài giảng
Môn phơng pháp luận
nghiên cứu khoa học
1
CHƯƠNG I
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KHOA HỌC
VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. KHOA HỌC
1.

K

i

n
i


m

v


kho

a

họ
c
C
ó



nh
iề
u

các

h

đ

nh

ngh
ĩa

kh
ác

nh
a
u

v


kho

a


họ
c
,

c
ó

t
h


kh
ái

qu
át

lại
nh
ư

s
a
u
:

K
hoa họ
c


l
à

h


t
hống

t
r
i

t
hứ
c

về

mọ
i

qu
y

l
uậ
t

c

ủa
thế giới (
t


nh

n,

x
ã

hộ
i
v
à

t
ư

du
y)
,

về
những

b
iệ
n


pháp

t
á
c

nhận

t
hứ
c

v
à

l
àm

b
iế
n đổ
i

t
h
ế

g
iới


phụ
c

v


lợi
íc
h

c
ủa

c
on

ngư
ời
.
Khoa

học



quá

trình


nghiên

cứu

nhằm

khám

phá

ra

những

kiến

thức

mới,
học

thuyết mới



về

tự

nhiên






hội.

Những

kiến

thức

hay

học

thuyết

mới

này
tốt

hơn,



thể thay


thế

dần

những

cái

Cũ,

không

còn

phù

hợp.
Nh
ư

v

y

kh
ái

n
iệm


kho
a

họ
c

b
a
o

gồ
m

nh

ng

v

n

đ


s
a
u
:
-


K
hoa

họ
c

l
à

h


t
hống

t
r
i

t
hứ
c

về

c
á
c

qu

y

l

uậ
t

c
ủa

t


nh

n,



hộ
i

v
à

t
ư

du
y

đư
ợc

tíc
h

l
u


t
rong

lịc
h

s

ử.
-

K
hoa

họ
c

l
à


m

t

quá

t
r
ì
nh

nhận

t
hứ
c
-

K
hoa

họ
c

l
à

m

t


h
ì

nh

t


i

ý

t

hứ
c



hộ
i
- Khoa

họ
c

l
à


m

t

hoạ
t

động

m
ang


nh

c
hấ
t

ng

h


ngh
iệ
p




hộ
i

đặ
c

t

2.

Sự

phát

t
ri


n

c
ủa

kho

a

họ
c
Qu

á

t
r
ì
nh

ph
át

t
r
iể
n

c

a

kho

a

họ
c

c
ó

h

ai

xu

h
ướ
ng

ng
ược

c
h
iề

u

nh
a
u

nh
ư
ng
khô

ng

l
o

ại

t
r


nh
a
u



t
hố

ng

nh
ất
v
ới

nh
a
u
:
-

Xu


h
ướn
g

t
h


nh
ất



s


tíc
h

h

p

nh

ng

t
r
i


t
h
ức

kho
a

họ
c

t
h
à
nh

h

t
hống
c
hung.
- Xu hướng thứ hai là sự phân lập các tri thức khoa học thành những ngành
khoa học khác nhau
T
rong

từ
ng


g
iai

đo

n

ph
át

t
r
iể
n

c

a

lịc
h

s

,

t
uỳ

t

h
e
o

nh

ng

y
ê
u

cầ
u

ph
át

t
r
iể
n
c

a

x
ã

hộ

i



xu

h
ướ
ng

n
à
y

h
a
y

kh
ác

nổ
i


n

c
h
iếm


ư
u

t
h
ế
+

Th
ời

c


đạ
i
:

x
ã

hộ
i

l
o
ài

ng

ười

c
òn

s
ơ

kh
ai
,
la
o

động

s

n

xu
ất

c
òn

đ
ơn

g

i


n,
nh

ng

t
r
i

t
h
ức



c
on

ng
ười

tíc
h

l
uỹ


đ
ược

c
hủ

y
ế
u



t
r
i

t
h
ức

k
i
nh

ngh
iệm
.

T
h

ời
kỳ

n
à
y,
t
r
iết

họ
c



kho

a

họ
c

duy

nh
ất

c
h
ứa


đ

ng

tíc
h

h

p

nh

ng

t
r
i

t
h
ức

c

a

các
kho

a

họ
c
kh
ác

nh
a
u

nh
ư:

h
ì
nh

họ
c
,



họ
c
,

t
h


n

v
ă
n

họ
c
.
+

Th
ờì

kỳ

Trung

c
ổ:

k
é
o

d
ài

h

à
ng

ngh
ì
n

n
ăm
,



t
h
ời

kỳ

t

hống

t
r


c



a

qu
a
n
h


s

n xu
ất

pho

ng

k
iế
n

v
à

c
ùng

v
ới






s


t
hố

ng

t
r


c

a

g

o

hộ
i

v
à


nh
à

t
h
ờ.

2
(
c
hủ

ngh
ĩa
duy

tâm

t
hống

t
r


x
ã

hộ
i

)

ở t
h
ời

kỳ

n
à
y

kho
a

họ
c

b


g

o

hộ
i




p
ngh
ẹt

m

i

tư tưởn
g

kho
a

họ
c

n
ê
n

kho
a

họ
c

c
h
ậm


ph
át

t
r
iể
n,

v
ai

t


c

a

kho
a

họ
c
đố
i

v
ới


x
ã

hộ
i

r
ất

h

n

c
h
ế
,

kho
a

họ
c

t
r


t


h
à
nh

t
ô
i

tớ

c

a

t

h

n

họ
c
.
+

Th
ời

kỳ


tiề
n

t
ư

bản

c
hủ

ngh
i
ã

(
t
h
ế

kỷ

XV-

XVIII)



t
h

ời

kỳ

ta
n

r
ã

c

a

qu
a
n
h

s

n

xu
ất

pho

ng


k
iế
n

v
à

c
ũng



t
h
ời

kỳ



g
iai

cấ
p



s


n

t


ng

b
ước

x
ác

l


p

v

t
r
í c

a


nh

t

r
ê
n



đ

ài

lịc
h

s

.

S


ph
át

t
r
iể
n

c


a

s


n

xu
ất



b

n

c
hủ

ngh
ĩ

a

đ

ã
t

c


đ

y

s


ph
át

t
r
iể
n

c

a

kho

a

họ
c:

kho

a


họ
c

từ
ng

b
ước

t
ho
át

l

y

khỏ
i

t
h

n

họ
c
,
s



ph
â
n

lậ
p
các

t
r
i

t
h
ức

kho
a

họ
c


ng



r

à
ng,

nh
iề

u

ng
à
nh

kho
a

họ
c

xu
ất

h
iệ

n.
Ph
ươ
ng

ph

á
p ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c

c
hủ

y
ế

u

đ
ược

s


dụng


t
rong

t
h
ời

kỳ

n
à
y

l

à
ph
ươn
g

ph
á
p


duy

s

u


h
ì

nh
;



s


t
r
iết

họ
c

đ


g
iải

t
h
íc
h


các

h
iệ
n

t

ượn
g

x
ã

hộ
i
.
+

Th
ời

kỳ

c
á
c
h

mạng


k
hoa

họ
c

-

kỹ

t
huậ
t

l
ần

t
hứ

nhấ
t

(
từ

g
iữa


t
h
ế

kỷ

XVIII

-
XIX -
t
h
ời

kỳ

ph
át

t
r
iể
n



b

n


c
ông

ngh
iệ
p).

Đ
â
y

l

à

t
h
ời

kỳ

c
ó

nh
iề
u

ph
át


mi
nh
kho
a

họ
c lớn

v
à

xu
ất

h
iệ
n

nh
iề
u

ph
ươ
ng

tiệ
n


ngh

n

cứ
u

kho

a

họ
c
.

S


ph
át

t
r
iể
n
c

a

kho


a

họ
c

đ
ã

ph
á

v




duy

s

u

h
ì

nh

v
à


t

h
a
y

v
à
o

đó





duy

b
iệ
n

c

h

ng
;
kho

a

họ
c

c
ó

s
ự t
h
âm

nh

p

lẫ
n

nh
a
u

đ


h
ì


nh

t

h
à
nh

nh

ng

m
ôn

kho
a

họ
c

mới
:
t
o
á
n
-
l
ý

;

ho
á

s
i

nh
;
s
i
nh

-

đ


a;

ho

á

-

l

ý

;

t
o
á
n

k
i
nh

tế

+

Th
ời

kỳ

c
á

c
h

mạng

k
hoa


họ
c

kỹ

t
huậ
t

h
iệ
n

đạ
i

-

l
ần

t
hứ

2



u


t
h
ế

kỷ

XX
đ
ế
n

n
a
y).

T
h
ời

kỳ

n
à
y

c

ác
h


mạ
ng

kho

a

họ
c

kỹ

t

hu
ật

ph
át

t
r
iể
n

t

h
e

o

h
ai

h
ướ
ng
:
-

Tiế
p

t

c

ho

à
n

t

h
iệ
n

v

à

n
â
ng

ca
o

nh

n

t
h
ức

c

a

c
on

ng
ười

t
rong


ngh

n

cứ
u
các

k
ết

cấ
u

kh
ác

nh
a
u

c

a

v
ật

c
h

ất
,

kho
a

họ
c

đ
i

s
â
u

tìm

h
iể
u

t
h
ế

g
iới

v

i

m
ô,

ho
à
n
t
h
iệ
n

các

l
ý

t
huy
ết

v


nguy
ê
n

tử

,

v


đ
iệ
n,

sóng,

t
r
ườn
g v
à

ngh

n

cứ
u

s


tiế
n


ho
á
c


a



t
rụ.
-

C
huy

n

k
ết

qu


ngh

n

cứ
u


v
à
o

s

n

xu
ất

m

t

các

h

nh
a
nh

c


ng

đồng


t
h
ời

ng

dụng

c
húng

m

t

c

ác
h

c
ó

h
iệ
u

qu



v
à
o

đ
ời

sống

x
ã

hộ
i
.
Đ
ặc

đ
iểm

nổ
i

b
ật

c


a

t

h
ời

kỳ

n
à
y



kho
a

họ
c

t
r


t
h
à
nh


lực

lượ
ng

s

n

xu
ất
t
r
ực

tiế
p,

t
r


t

h
à
nh

tiề
n


đ

,

đ
iểm

xu
ất

ph
át

c
ho

nh
iề
u

ng
à
nh

s


n


xu
ất

v
ật

c
h
ất
mới
. Song

c
ũng

c
h
í
nh

s


ph
át

t
r
iể
n


nh
a
nh

c
hóng

c


a

kho
a

họ
c

lại

làm

n

y

s
i
nh

nh

ng v

n

đ


mới

nh
ư:

m
ô
i

s
i
nh,

m
ô
i

t
r
ườ
ng,


b

o

v


v
à

kh
ai

t

h
ác

tài

nguy
ê
n V
ì
v

y,

lại cầ

n

c
ó

s


qu
a
n

tâm

đ


y

đủ

m

i

qu
a
n

h



g
i

ữa

kh
ai

t
h
ác

v
à

tái

tạ
o

tự
nh

n

làm

c

ho

s


ph
át

t
r
iể
n

c

a

kho
a

họ
c

g

n



h

ài

ho
à

v
ới

m
ô
i

t
r
ườ
ng

s
i
nh
sống

c

a

c
on

ng

ười
.
3.

P
hân

b
i


t

khoa

họ
c
,

kỹ

thuật,

c
ông

ngh

3.1.


K
hoa

họ
c
:

K
hoa họ
c

l
à

h


t
hống

t
r
i

t
hứ
c

về


mọ
i

qu
y

l
uậ
t

c
ủa
thế giới (
t

nh

n,

x
ã

hộ
i

v
à

t
ư


du
y)
,

về
những

b
iệ
n

pháp

t
á
c

nhận

t
hứ
c

v
à

l
àm


b
iế
n đổ
i

t
h
ế

g
iới
phụ
c

v


lợi

íc
h

c
ủa

c
on

ngư
ời

C
á
c

tiê
u

c
h
í

đ


nhận

b
iết

khoa

họ
c
:
-

C
ó

đố

i

t
ư

ng

ngh

n

c
ứu:

đố
i

tượn
g

ngh

n

cứ
u



b


n

c
h
ất

s


v
ật

ho
ặc
3
h
iệ
n

tượn
g

đ
ược

đ
ặt

t

rong

ph
ạm

v
i

qu
a
n

tâm

c

a

bộ

m
ôn

kho
a

họ
c
.
-


C
ó

h


t
hống



t
hu
yết
:

l
ý

t
huy
ết



h


t

hố

ng

t
r
i

t
h
ức

kho

a

họ
c

b
a
o

gồ
m
nh

ng

kh

ái

n
iệm
,

ph
ạm

t
r

ù,

quy

l

u
ật
,

đ

nh

l

u
ật

,
đ

nh

l

ý,

quy

t

ắc


H


t
hống

l
ý
t
huy
ết

c


a

m

t

bộ

m
ô

n

kho

a

họ
c

t
h
ườ
ng

gồ
m

h
ai


bộ

ph

n
:

bộ

ph

n

r

ng

c
ó

đ
ặc
t
r
ư
ng

c
ho


bộ

m
ô

n

kho

a

họ
c

đó

v
à

bộ

ph
â
n

k
ế

t


h
ừa

từ

các

kho

a

họ
c

kh
ác
.
-

C
ó

h


t
hống

phư

ơ
ng

pháp

l
uận
:

ph
ươ
ng

ph
á
p

l
u

n

c

a

m

t


bộ

m
ô

n

kho
a
họ
c

b
a
o

gồ
m

h
ai

bộ

ph

n
:

ph

ươ
ng

ph
á
p

l

u

n

r

ng

v
à

ph
ươn
g

ph
á
p

l


u

n

x
âm
nh

p

từ

các

bộ

m
ôn

kho

a

họ
c

kh
ác
.
-


C
ó

mụ
c

đ
íc
h

ứng

dụng:

đ
â
y



m

c

tiê
u

c


a

ngh

n

cứ
u.

T
uy

nh


n,
t
rong nh
iề

u

t
r
ườn
g

h
ợp


ng
ười

ngh

n

cứ
u

c
h
ưa

b
iết

t
r
ước

đ
ược

m

c

đ
íc

h


ng
dụng (ngh

n

cứ
u



b

n

t

hu

n

t

uý)

v
ì


v

y

không

n
ê
n


ng

dụng


y

m
ó
c

tiê
u
c
h
í

n
à

y.
3.2.

Kỹ

t
huậ
t
:



b
ất

kỳ

k
iế
n

t
h
ức

k
i
nh

ngh

iệm

ho
ặc

kỹ

n
ă
ng

c
ó


nh

c
h
ất

h

t
hống ho
ặc

t
h
ực


tiễ
n

đ
ược

s


dụng

c
ho

v
iệc

c
h
ế

tạ
o

s

n

ph

ẩm

ho
ặc

đ


á
p

dụng

v
à
o
các

qu
á t
r
ì
nh

s

n

xu
ất

,

qu

n

l
ý

ho
ặc

t
h
ươ
ng

mại


v
à

t
rong

các


nh


v
ực

kh
ác

nh
a
u
c

a

c
uộ
c

sống

x
ã

hộ
i
.
3.3.

C
ông


ng

h

:

C
ông

ngh


ma
ng

m

t

ý

ngh
ĩ

a

t
ổng


h

p

b
a
o

gồ
m

t
r
i

t
h
ức
,
t


c
h
ức
,

qu

n


l

ý V
ì

v

y


i

đ
ế
n

c
ông

ngh


l

à


i


đ
ế
n

m

t

ph
ạm

t


x
ã

hộ
i
,

i

đ
ế
n

nh

ng


g
ì

liê
n

qu
a
n

đ
ế
n

b
iế
n

đổ
i

đ

u

v
à
o


v
à

đ

u

r

a

c

a

qu
á

t
r
ì
nh

s

n
xu
ất

b

a
o

gồ
m:
-

Ph

n

kỹ

t
hu
ật

(
tec
hno
l
o

w
a
r
e
)
:


h


t
hống


y

m
ó
c

t
h
iết

b

-

Ph

n

t

hông

ti

n

(
i
nfo

w
a
r
e
)
:

các

b
í

quy
ết

c
ông

ngh

,

quy


t
r
ì
nh,

t

ài

liệ
u
-

Ph

n

c
on

ng
ười

(hu
ma
nw
a
r
e
)

-

Ph

n

t


c
h
ức

(org
a
w
a
r
e
)
So

s
á
nh

các

đ


ặc

đ
iểm

c

a

kho

a

họ
c

v
à

c
ông

ngh


(b

ng

1)

C
ần

nhấn

mạnh

rằng:

K
hoa

họ
c

l
uôn



ng

tới


m

t
ò
i


t
r
i

t
hứ
c

m
ới

c
òn

c
ông
ngh




ng

tới


m

t

ò
i

qu
y

l
uậ
t

t

i

ưu.
4.

P
hân

l
oạ
i

khoa

họ
c
4.1. Ngu


n

t

c

phân

l
oạ
i

khoa

họ
c
-

Nguy
ê

n

tắc

kh
ác
h

qu

a
n

-

Nguy
ê

n

tắc

phố
i

t
huộ
c

4.2. Mộ
t

s



c
á
c
h


phâ

n

l

oạ
i

tiê
u

b
iể
u
+

P
hân

l
oạ
i

c
ủa

A
r

i
s
t

t

(384-382-
t
h
ời

Hy

l


p

c


đ
ại
)

t

h
e
o


m

c

đ
íc
h


ng
dụng

c

a

kho

a

họ
c
,

c
ó

3


l
o
ại:
-

Kho
a

họ
c

l
ý

t
huy
ết:

s

u

h
ì
nh,

v
ật

l

ý,

t
o
á
n

họ
c

tìm

h
iể
u

t
h
ực

tại
-

Kho
a

họ
c

s

á
ng

t


o

gồ
m:

t
u

từ
,

t

h
ư

ph
á
p,

b
iệ
n


c
h

ng

đ


s
á
ng

tạ
o
4
-

Kho
a

họ
c

t
h
ực

h
à
nh

:

đ

o

đ
ức
,

k
i

nh

tế
,

c
h
í
nh

t
r


họ
c
,


s


họ
c
đ


h
ướn
g

d

n
đ
ời

sống
+

C
á
c
h

phân

l

oạ
i

c
ủa

C
.



c

c
ó

h
ai

l
o

ại:
-

Kho

a

họ

c

tự

nh

n
-

Kho
a

họ
c

x
ã

hộ
i

h
a
y

kho

a

họ

c

v


c
on

ng
ười
+

U
NE
S
C
O

phân

l
oạ
i

t
h
e
o

đố

i

t
ư

ng

ngh

n

c
ứu

c
ủa

k
hoa

họ
c
,

c
ó

5

nhóm

-

Nhó
m

các

kho
a

họ
c

tự

nh

n

v
à

kho
a

họ
c

c


h
í
nh

x
ác
-

Nhó
m

các

kho
a

họ
c

kỹ

t

hu
ật

v
à

c

ông

ngh

-

Nhó
m

các

kho
a

họ
c

v


s
ức

khỏ
e
-

Nhó
m


các

kho
a

họ
c



ng

ngh
iệ
p
-

Nhó
m

các

kho
a

họ
c

x
ã


hộ
i

v
à

nh
â
n

v
ă
n
II.

N
GH
I
Ê
N

C


U

KHO
A


HỌ
C
1.

K

i

n
iệ
m
Nghiên

cứu

khoa

học



một

họat

động

tìm

kiếm,


xem

xét,

điều

tra,

hoặc
thử

nghiệm.

Là quá

trình

áp

dụng

các

ý

tưởng,

nguyên






phương

pháp

khoa
học

để

tìm

ra

các

kiến thức

mới

nhằm



tả,

giải


thích

hay

dự

báo

các

sự

vật,

hiện
tượng

trong

thế

giới

khách quan.
Mụ
c

đ
íc

h

c


a

ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c



nhận

t
hứ
c

v
à


c

i

t
ạo

t
h
ế

g
iới
2.

Chứ
c

năng

c
ủa

ngh
i

ê
n


c
ứu

khoa

họ
c
+



t
ả:
là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung nhất của sự vật, cấu trúc,
trạng thái, sự vận động của sự vật


tả

đ

nh


nh

v
à

m

ô

t



đ

nh

lượn
g

s


v
ật
+

G
i

i

t
h
íc
h:


-

Làm



nguy
ê
n

nh
â
n

d

n

đ
ế
n

s


h
ì

nh


t
h
à
nh,

ph
át

t
r
iể
n

v
à

tiê
u

vong
c

a

s


v
ật
,


h


n

tượ
ng
-

S


t

ươ
ng

tác

g
iữa

c
húng

v
ới

nh

a
u

v
à

v
ới

m
ô
i

t
r
ườ
ng

xung

qu
a
nh
-

Ph
â
n

tíc

h

nh

ng


u

t

hu

n

n

y

s
i
nh

b
ê

n

t
rong


s



v
ật
,

các

động

lực

v
à

quy
l
u
ật

ph
át

t
r
iể
n

K
ết

qu


c

a

s


g
i

ải

t
h
íc

h



t
r
i


t
h
ức

đ
ạt

đ
ế
n

t
r
ì
nh

độ



duy

l

ý

l
u

n.

+

Dự

báo:
nhìn trước quá trình vận động của sự vật trong tương lai.
Kh
i

ngh

n

cứ
u

m

t

s


v
ật

h
iệ
n


tượn
g

n
à
o

đó,

b
a
o

g
iờ

c
ủng

đ
ưa

đ
ế
n

s
ự tiê
n
đo

á
n

d


k
iế
n

s


ph
át

t
r
iể
n

tươn
g

l

ai

c


a

nó.

Đ
iề
u

đó

h
ết

s
ức

cầ
n

t

h
iết

c
ho

v
iệc


đ

xu
ất

các

k
iế
n

ngh

,

các

đ


á
n,

k
ế

ho
ạc
h.
+

Sáng tạo (
G
i

i

pháp):

Ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c

l
uôn

h
ướ
ng

tới


cái

mới

đò
i

hỏ
i
s


s
á
ng

tạ
o

v
à
nh

y

b
é
n

c


a



duy.
Sứ mệnh lớn lao của khoa học là sáng tạo các
giải pháp cải tạo thế giới.
3.

M

c

t
i

ê
u

c
ủa

NC
KH
5
-

Mụ
c


tiê
u

nh

n

t
h
ức:

nh
ằm

ph
át

t
r
iể
n

kho


ng

t
r

i

t
h
ức

c

a

nh
â
n

l
o
ại
-

Mụ
c

tiê
u

s
á
ng

tạ

o
:

tạ
o

r
a

c
ông

ngh


mới
,

n
â
ng

ca
o

t
r
ì
nh


độ

v
ă
n

mi

nh,

n
ă
ng
su
ất

l

a
o

động
-

Mụ
c

tiê
u


k
i

nh

tế:

góp

ph

n

làm

t

ă
ng

t
r
ưở
ng

k
i
nh

tế


x
ã

hộ
i
-

Mụ
c

tiê
u

v
ă
n

ho

á
,

v
ă
n

mi
nh
:


M


ma
ng

d
â
n

t
r
í
,

n
â
ng

ca
o

t
r
ì
nh

độ,


ho
à
n
t
h
iệ
n

c
on

ng
ười



mức

ca
o

h
ơ
n.
4.

Đặ
c

đ

i


m

c
ủa

ngh
i

ê
n

c
ứu

khoa

họ
c
+

T
í
nh

m
ới
:




đ
ặc


nh

qu
a
n

t
rọng

nh
ất

c

a

N
C
KH

v
ì


N
C
KH

l


n

h
ướ
ng

tới
nh

ng

ph
át

h
iệ
n

mới

ho

ặc


s
á
ng

tạ
o

mới
.
+

T
í
nh

c
h
í
nh

x
á
c
:

đ
â
y




t

huộ
c


nh



b

n

c


a

s

n

ph
ẩm

kho


a

họ
c
+

T
í
nh

kế

t
hừa:

Bất

kỳ

m

t

s
á
ng

tạ
o


kho
a

họ
c

n
à
o

c
ủng

c
ó


nh

k
ế

t
h
ừa

v
à
ph
át


tiể
n

k
ết

qu


ngh


n

cứ
u

t
r
ước

đó
+

T
í
nh

mạo


h
iể
m,

phứ
c

t
ạp
:

đò
i

hỏ
i

l
òng

k

n

t
r
ì

dũng


cảm

c

a

ng
ười

ngh

n
cứ
u như kiến thức, kinh nghiệm, tình cảm, ý chí của nhà khoa học…
+ Tính cá nhân: sáng tạo khoa học gắn liền với bản sắc cá nhân như
+ T
í
nh

ki
nh

tế
:

kh


n

ă
ng


ng

dụng

các

k
ết

qu


ngh

n

cứ
u

t
rong

s


n


xu
ất
+


nh

t

hông

ti
n
+


nh

kh
ác

h

qu
a
n
5.

B

ản

c
hất

l

og
ic

c
ủa

ngh
i

ê
n

c
ứu

khoa

họ
c
5.1.

K


i

n
iệm
Kh
ái

n
iệm

ph

n

á
nh

nh

ng

t
huộ
c


nh

c
hung,


b

n

c

h
ất

vố

n

c
ó

c

a

m

t

lớp

s



v
ật
,

h
iệ

n

tượ
ng
.
Kh
ái

n
iệm

gồ
m

h
ai

bộ

ph

n


h
ợp

t
h
à
nh
:

nộ
i

h
àm

v
à

ngo

ại

d

n
5.2.

P
hán


đ

oán
Ph
á
n

đo
á
n

l

à

m

t

t
h
a
o

tác

l
og
ic


nh
ằm

nố
i liề
n

các

kh
ái

n
iệm

l

ại

v
ới

nh
a
u

đ

kh


ng

đ

nh

r

ng

kh
ái

n
iệm

n
à
y



ho
ặc

khô

ng



kh
ái

n
iệm

k
ia
.

Ph
á
n

đo
á
n

c
ó

cấ
u
t

c

c
hung


l

à

"S

l

à

P

",

t
rong

đó,

S

đ
ược

gọ
i



c

hủ

từ

c

a

ph
á
n

đo
á
n
;

c
òn

P

l

à

v

từ


c


a

ph
á
n

đo
á
n.

5.3.

Su
y

l
uận
T
h
e
o

l
og
ic

họ

c
,

suy

l
u

n



m

t

h
ì

nh

t

h
ức



duy,


từ

m

t

h
a
y

m

t

số

ph
á
n
đo
á
n

đ
ã

b
iết

(

tiề
n

đ

)

đ
ưa

r
a

m

t

ph
á
n

đo
á
n

mới

(k
ết


đ

).

Ph
á
n

đo
á
n

mới

c
h
í
nh


g
iả

t
huy
ết
kho
a

họ

c
.

6.

Cấu

t
r
ú
c

l

og
ic

c
ủa

một

c

huy
ê
n

khảo


khoa

họ
c
Bất

kỳ

m

t

c
huy
ê
n

kh

o

kho

a

họ
c

n
à

o



ng

n

m

t

v
ài

t
r
a
ng

đ
ế
n

tác

ph
ẩm
kho
a


họ
c

h
à
ng

t
r
ăm

t
r
a
ng,

x
ét

v


cấ
u

t

c


l
og
ic
,

c
ũng

đ

u

c
ó

b
a

bộ

ph

n

h

p

t
h

à
nh
:
6
l
uận

đ

,

l
uận

c
ứ,

l
uận

c
hứng.

N
ắm

v

ng


c


u

t

c

n
à
y

s


g
i

úp

ng
ười

ngh

n

cứ
u


đ
i
s
â
u

b

n

c
h
ất

l
og
ic

không

c
h


c

a

ph

ươ
ng

ph
á
p

l
u

n

ngh

n

cứ
u

kho

a

họ
c
,



c

òn
c
ó

ý

ngh
ĩa

đố
i

v
ới

h
à
ng

l
o

ạt

ho
ạt

động

kh

ác
,

nh
ư

g
iả
ng

b
ài
,

t
huy
ết

t
r
ì
nh,

t
r

a
nh
l
u


n,

đ
iề
u

t
r
a
,

l

u

n

t

i
,

b
à
o

c
h
ữa


ho

ặc

đ
àm

ph
á
n

v
ới

các

đố
i

tác

kh
ác

nh
a
u.
6.1.


L
uận

đ

L
u

n

đ




đ
iề
u

cầ
n

c
h

ng

mi
nh


t
rong

m

t

c
huy
ê
n

kh

o

kho
a

họ
c
.

L
u

n

đ


t
r


lời


u

hỏ
i:

"
Cầ
n

c

h

ng

mi

nh

đ
iề
u


g
ì?
".

V


mặt

l
og
ic

họ
c
,

l

u

n

đ


l

à


m

t
ph
á
n đo
á
n




nh

c
h
â
n

x
ác

c

a



c



n

đ
ược

c

h

ng

mi
nh.

6.2.

L
uận

c

L
u

n

cứ




b

ng

c
h

ng

đ
ược

đ
ưa

r

a

đ


c
h

ng

mi


nh

l

u

n

đ

.

L
u

n

cứ

t
r



lời

c

â
u


hỏ
i:

"
C
h

ng

mi
nh

b

ng

c

ái

g
ì

?
".

6.3.

L

uận

c

hứng
L
u

n

c
h

ng

l

à

c

ác
h

t

h
ức
,


quy

tắc
,
ph
ươn
g

ph
á
p

t


c

h
ức

m

t

ph
é
p

c


h

ng
mi
nh,

nh
ằm

v
ạc

h



m

i

liê
n

h


l
o

g

ic

g
iữa

c

ác

l
u

n

cứ

v
à

t
o
à
n

bộ

l
u

n


cứ
v
ới

l
u

n

đ

.

L
u

n

c
h

ng

t
r


lời


c

â
u

hỏ
i:

"
C
h

ng

mi

nh

b

ng

các

h

n
à
o


".

7.

Trì

nh

t



l

og
i

c

c
ủa

ngh
i

ê
n

c
ứu


khoa

họ
c
T
r
ì

nh

tự

l
o

g
ic

c

a

ngh

n

cứ
u


kho
a

họ
c
,

b
a
o

gồ
m

các

b
ước



b

n

nh
ư

s


a
u
:
B
ư
ớc

1:

P

t

h
iệ
n

v
ấn

đ


ngh

n

c
ứu.


B
ư
ớc

2:

X
â
y

dựng

g
i


t
hu
yết

k
hoa

họ
c
B
ư
ớc

3:


Lập

phư
ơ
ng

án

t
hu

t
hập

t
hông

ti
n
B
ư
ớc

4:

X
â
y


dựng



s




l
uận
B
ư
ớc

5:

Thu

t
hập

dữ

B
ư
ớc

6:


P
hân

tíc
h

v
à

bàn

B
ư
ớc

7:

Tổng

h

p

kết

quả

(
kết


l
uận)

v
à

k
hu
yế
n

ngh

III.

VẤN

Đ


KHO
A

HỌ
C



G


IẢ

TH
UY
ẾT

KHO
A

HỌ
C
1.

V
ấn

đ


khoa

họ
c
1.1.

K

i

n

iệm
:

V
ấn

đ


k
hoa

họ
c
,

c
ũng



v

n

đ


ngh


n

cứ
u,




u

hỏ
i

đ
ược
đ
ặt

r
a

kh
i

ng
ười

ngh

n


cứ
u

đ

ng

t
r
ước


u
t
hu

n

g
iữa


nh

h

n

c

h
ế

c

a

t
r
i

t
h
ức
kho
a

họ
c

h
iệ
n

c
ó

v
ới


y
ê
u

c


u

ph
át

t
r
iể
n

t
r
i

t
h
ức

đó



t

r
ì
nh

độ

ca
o

h
ơ
n.
Ph
át

h
iệ

n

đ
ược

v

n

đ



kho
a

họ
c



m

t

b
ước

r
ất

qu
a
n

t
rọng

t
r
ê
n


b
ước

đ
ườn
g
ph
át

t
r
iể
n

nh

n

t

h
ức
.

T
uy

nh



n

n
ê
u

v
ấn

đ


lại

c
h
í
nh

l

à

c
ông

v
iệc

khó


nh
ất

đố
i
v
ới các

nh
à

ngh

n

cứ
u

t
r


t
uổ
i
,

c
òn


ít

k
i
nh

ngh
iệm
.

Ngh

n

cứ
u

m

t

đ


tài

kho
a
họ

c
n
ê
n

b
ắt

đ

u

từ

cái

g
ì?


u

t
r


lời

t
rong


t
r
ườn
g

h

p

n
à
y

l
uôn



"H
ã
y

b
ắt

đ

u


từ
7
phá
t
h
iệ
n

v
ấn

đ


k
hoa

họ
c
",

ngh
ĩ

a



đặ
t


c
âu

hỏ
i
.

C
h
í
nh

v
ì

v

y,

m

t

đ
iề
u

cầ
n



u

ý
là:

v

n

đ


ngh

n

cứ
u

cầ
n

đ
ược

t
r
ì

nh

b
à
y

d
ưới

d

ng

m

t


u

ngh
i

v

n.
1.2.

C
á

c


nh

huống

c

ủa

v
ấn

đ


khoa

họ
c
T
ì
nh

huống

t
hứ


nhấ
t
:

C
ó

v

n

đ


ngh

n

cứ
u.

Nh
ư

v

y

s



c
ó

nhu

cầ
u

t
r


lời
v
à
o

v

n

đ


ngh


n


cứ
u,

ngh
ĩ

a

l

à

s


t
ồn

t

ại

ho
ạt

động

ngh

n


cứ
u.
T
ì
nh

huống

t
hứ

ha
i
:

Không

c
ó

v

n

đ


ho
ặc


khô

ng

c
òn

v

n

đ

.

T
r
ườ
ng

h

p
n
à
y

không


xu
ất

h
iệ
n

nhu

cầ
u

t
r


lời
,

ngh
ĩ

a

l

à

khô


ng

c
ó

ngh


n

cứ
u.
T
ì
nh

huống

t
hứ

ba:

Tưở
ng



c
ó


v

n

đ

,

nh
ư
ng

s

a
u

kh
i

x
em

x
ét

t
h
ì


lại

không
c
ó

v

n

đ


ho
ặc

c
ó

v

n

đ


kh
ác
.


Gọ
i

đó



"g
i



v

n

đ


".

Ph
át

h
iệ

n


"g
iả

v

n

đ


"
v
ừa
d

n

đ
ế
n

tiết

k
iệm

c
h
i


ph
í
,

v
ừa

t
r
á
nh

đ
ược

nh

ng

h

u

qu


b
ất

ư

ng

c
ho

ho
ạt
động
t
h
ực

tiễ
n.

1.3.

P

ơ
ng

p

háp

phá
t

h

iệ
n

v


n

đ


khoa

họ
c
+
P

t

h
iệ
n

m

t

m



nh,

m

t

yế
u

t
rong

ngh


n

c
ứu

c
ủa

đ

ồng

ngh
iệ

p
+
Nhậ

n

dạng

những

bấ
t

đồng

t
rong

t
ranh

l

uận

khoa

họ
c
+


Su
y

ngh
ĩ

ngư
ợc

l

i

quan

n
iệm

t

hông

t



ng
+


Nhậ

n

dạng

những

v
ư

ng

m

c

t
rong

hoạ
t

động

t
hự
c

tế

+

L
ắng

ngh
e

lời

p

hàn

nàn

c
ủa

những

ngư
ời

không

a
m

h

iể
u
+

Những

v
ấn

đ


xuấ
t

h
iệ
n

bấ
t

c
h
ợt

không

phụ


t
huộ
c



do

nào
2.

Gi



thuy
ế
t

kho

a

họ
c
2.1.

K

i


n
iệm
:

G
iả

t
huy
ết

kho
a

họ
c

(s
cie
n
ti
f
ic

hypo
t
h
e
s

i
s),

c
òn

gọ
i



g
iả
t
huy
ết

ngh

n

cứ
u

(r
e
s
ea
r
c

h

hypo
t

h
e
s
i
s
)


m

t

k
ết

l
u

n

g
iả

đ


nh,

do

ng
ười

ngh

n

cứ
u

đ
ặt

r
a
,

ho
à
n

t
o
à
n


t

uỳ

t
huộ
c

v
à
o

nh

n

t

h
ức

c

hủ

qu
a
n

c


a

ng
ười

ngh

n

cứ
u.

T
h
ực c
h
ất

đó



m

t

s



phỏng

đo
á
n,

m

t

s


kh

ng

đ

nh

tạm

t
h
ời
,

m


t

nh

n
đ

nh

s
ơ

bộ
c
h
ưa

đ
ược

x
ác

nh

n

b

ng


các

l
u

n

cứ

v
à

l

u

n

c
h

ng
.

2.2.

Những

t

huộ
c



nh



bản

c

ủa

g
i


t
hu
yết
-



nh

g
iả


đ

nh
:

g
i



t
huy
ết



m

t

nh

n

đ

nh

s

ơ

bộ

c
h
ưa

đ
ược

x
ác

nh

n

b

ng
các

l
u

n

cứ
.


T
rong

qu
á

t
r
ì
nh

ngh


n

cứ
u,

g
iả

t
huy
ết

c
ó


t
h


đ
ược

đ
iề
u

c
h

nh,

bổ
sung ho
ặc

b
ác

bỏ.
-


nh

đ


a

ph
ươn
g

á
n
:

T
r

ước

m

t

v

n

đ


ngh



n

cứ
u

khô

ng

b
a
o

g
iờ

c
h


t
ồn

t
ại

m

t



u

t
r


lời

duy

nh
ất
.

C
h

ng

h

n

v
ới

m

t



u

hỏ
i



C
h
ất

lượ
ng

họ
c

tậ
p

c

a
s
i
nh

v


n

g
i

ảm


t



do

đ
â
u

?”
,

ng
ười

ngh


n


cứ
u

c
ó

t
h


đ
ưa

r
a

h
à
ng

l
o
ạt

g
iả
t
huy
ết:



do

t
r
ườ
ng


,



do

g
i

a

đ
ì
nh


.



do


x
ã

hộ
i


,



do

c
h
í
nh

s
i
nh

v


n


.


-



nh

d


k
iế
n

(

nh

d


b
iế
n

đổ
i
)
.


Mộ
t

g
iả

t
huy
ết

c
ó

t
h


nh
a
nh

c


ng

b


x

em
x
ét

lại

ng
a
y

s

a
u

kh
i

v
ừa

đ
ược

đ
ặt

r
a


do

s


ph
át

t
r
iể
n

n
ă
ng

động

c

a

nh

n

t
h
ức

,
nh

n

t
h
ức

đ
ã

đ
ược

tiế
n

t

h
êm

nh

ng

n
ấc


t

h
a
ng

mới

ca
o

h
ơ
n

8
V

n

đ


kho

a

họ
c
Ý


tưở
ng

kho
a
học
G
iả

t

huy
ết
kho
a
học
2.3.

Tiê
u

c

h
í

x
em


x
ét

g
i


t
hu
yết
-

G
iả

t

huy
ết

ph
ải

đ
ược

x
â
y


d

ng

t
r
ê
n



s


qu
a
n

s
át
.
-

G
iả

t
huy
ết


kho
a

họ
c

không

đ
ược

t
r
ái

v
ới

l
ý

t

huy
ết

đ
ã

đ

ược

x
ác

nh

n


nh
đúng

đ

n

v


mặt

kho
a

họ
c
.
2.4.


V
a
i

t


c
ủa

g
i


t
hu
yết

t
rong

ng

h

n

c
ứu


k

hoa

họ
c
-

G
iả

t
huy
ết

kho
a

họ
c

l

à

c
ông

c




ph
ươ
ng

ph
á
p

l
u

n

qu
a
n

t
rọng,

c
hủ

y
ế
u

đ


t

c
h
ức

qu
á

t
r
ì
nh

ngh

n

cứ
u

kho

a

họ
c
.
-


Đ
ặt

g
i



t
huy
ết

cầ
n

ph
ải

x
em



c
ông

v
iệc


qu
a
n

t
rọng

nh
ất

c

a

ngh


n

cứ
u
kho

a

họ
c
.

T

h
iế
u

t

h
a
o

tác

l
ôg
ic

n
à
y

t

h
ì

không

c
ó


ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c
.

-

Mộ
t

g
i



t

huy
ết

đ

ược

đ

ặt

r
a

v
ới

đúng

b

n

c
h
ất

s


v
ật

ho
ặc


h
iệ
n

tượ
ng,

phù
h

p

v
ới

quy

l
u
ật

v

n

động

c



a

c
húng.

Song

g
i



t
huy
ết

đ
ược

đ
ặt

r
a

c
ó

t

h


s
ai
,
không

phù

h
ợp

v
à

b


b
ác

bỏ

ho
à
n

t
o

à
n

s
a
u

kh
i

k
iểm

c
h

ng
2.5.

Mố
i

quan

h


g
i


a giả
t
hu
yết

v
à

v
ấn

đ


khoa

họ
c
IV.

CÁC

LO
ẠI

H
ÌN
H

N

GH
I
Ê
N

KHO
A

HỌ
C
1.

Ngh
i

ê
n

c
ứu



bản

(fundam
e

nta
l


re
s
e
a
rc
h).
Ngh

n

cứ
u



b

n



ho
ạt

động

ngh

n


cứ
u

nh
ằm

ph
át

h
iệ
n

b

n

c
h
ất

v
à

quy
l
u
ật


c

a

s


v
ật
,
h
iệ
n

tượ
ng

t
rong

tự

nh


n,

x
ã


hộ
i
,

c
on

ng
ười
,

nh


đó

làm

t
h
a
y

đổ
i
nh

n

t


h
ức

c

a

c
on

ng
ười
S

n

ph
ẩm

c

a

ngh

n

cứ
u




b

n

c
ó

t
h




các

k
hám

phá,

phá
t

h
iệ
n,


phá
t
kiế
n,

phá
t

m
i
nh

v
à

t

h
ườ
ng

d

n

đ
ế
n

v

iệc

h
ì

nh

t

h
à
nh

m

t

h


t
hống

l
ý

t
huy
ết


c
ó


nh
h
ưở
ng

đ
ế
n

m

t

ho
ặc

nh
iề
u


nh

v
ực


kho
a

họ
c
1.1.

Ngh

n

c
ứu



bản

t

huần

t

ú
y
Ngh

n


cứ
u



b

n

t
hu

n

t
úy

c
òn

đ
ược

gọ
i



ngh


n

cứ
u



b

n

tự

do

ho
ặc
ngh

n

cứ
u



b

n


không

đ

nh

h
ướ
ng.

Đ
â
y



nh

ng

ho
ạt

động

ngh

n

cứ

u

v
ới
m

c
đ
íc
h

t
hu

n

t

úy



ph
át

h
iệ
n

r

a

b

n

c

h
ất
,

quy

l

u
ật

c

a

s


v
ật
,


h
iệ
n

tượ
ng

tự
nh

n,

x
ã
hộ
i

đ


n
â
ng

c

a
o

nh


n

t
h
ức



c

h
ưa

c
ó

ho

ặc

c
h
ưa

b
à
n

đ

ế
n

ý

ngh
ĩ

a

ng

dụng.
1.2.

Ngh

n

c
ứu



bản

đ


nh




ng
Ngh

n

cứ
u



b

n

đ

nh

h
ướ
ng

l

à

ho

ạt

động

ngh

n

cứ
u



b

n

nh
ằm

v
à
o
m

c

đ
íc
h


nh
ất

đ

nh

ho

ặc

đ



ng

dụng

v
à
o

nh

ng

d



k
iế

n

đ

nh

t
r
ước
.
9
V
í

dụ
:

Ho
ạt

động

t
h
ăm




đ
ịa

c
h
ất

m


h
ướ
ng

v
à
o

m

c

đ
íc
h

phụ
c


vụ

nhu

cầ
u
kh
ai

t
h
ác

kho
á
ng

s

n
;

các

ho
ạt

động


đ
iề
u

t
r
a



b

n

t

ài

nguy
ê
n,

k
i

nh

tế
,


x
ã

hộ
i
.

đ

u

c
ó

t
h


x
em



ngh

n

cứ
u




b

n

đ

nh

h
ướ
ng
.
2.

Ngh
i

ê
n

c
ứu

ứng

dụng

(app

li

e
d

re
s
e
a
r
h)
Ngh

n

cứ
u


ng

dụng

l

à

ho
ạt


động

ngh

n

cứ
u

v

n

dụng

các

quy

l
u
ật

đ
ã
đ
ược

ph
át


h
iệ
n

từ

ngh

n

cứ
u



b

n

đ


g
iải

t
h
íc
h


s


v
ật
,
tạ
o

d

ng

các

nguy
ê

n

l
ý
c
ông

ngh


mới

,

nguy
ê
n

l
ý

s


n

ph
ẩm

mới

v
à

nguy
ê
n

l

ý


d
ịc
h

vụ

mới

v
à

á
p

dụng
c
húng

v
à
o

s


n

xu
ất


v
à

đ
ời

số

ng
.
S

n

ph
ẩm

c

a

ngh

n

cứ
u


ng


dụng

c
ó

t
h




nh

ng

g
iải

ph
á
p

mới

v


t


c
h
ức
,
qu

n

l
ý,

c
ông

ngh

,

v
ật

liệ
u,

s

n

ph
ẩm

.

Mộ
t

số

g
iải

ph
á
p

h

u

íc
h

v


c
ông ngh


c
ó

t
h


t
r


t
h
à
nh

s
á
ng

c
h
ế
.

S
á
ng

c
h
ế


l

à

l
o
ại

t
h
à
nh

tự
u

t
rong

kho

a

họ
c
,

kỹ

t


hu
ật

v
à
c
ông

ngh

,

t
rong

kho

a

họ
c

x
ã

hộ
i

v

à

nh
â
n

v
ă
n

không

c
ó

s

n

ph
ẩm

l
o
ại

n
à
y
.

3.

Ngh
i

ê
n

c
ứu

t
ri


n

kha
i

(d
e
v
el

opm
e
nta
l


re
s
e
a
rc
h
)
.
Ngh

n

cứ
u

t
r
iể
n

kh
ai



ho

ạt

động


ngh

n

cứ
u

v

n

dụng

các

quy

l

u
ật

(
t
hu
đ
ược

từ


ngh

n

cứ
u



b

n)

v
à

các

nguy
ê

n

l
ý

c
ông


ngh


ho
ặc

nguy
ê
n

l
ý

v
ật
liệ
u(
t
hu

đ
ược

từ

ngh

n

cứ

u


ng

dụng
)
đ


đ
ưa

r

a

nh

ng

h
ì
nh

mẫ
u

v



m

t

ph
ươn
g
d
iệ
n

kỹ

t
hu
ật

mới
,
s

n

ph
ẩm

mới
,


d
ịc
h

vụ

mới

v
ới

nh

ng

t
h
am

số

đủ

ma
ng


nh

kh


t
h
i

v


mặt

kỹ

t
hu
ật
.
Ngh

n

cứ
u

t
r
iể
n

kh
ai


b
a
o

gồ
m

cả

qu
á

t
r
ì
nh

t
h
iết

k
ế

t
h


ngh

iệm

v
à

m
ô

h
ì
nh
t
h


ngh
iệm
.

V
ì

v

y,

ngh

n


cứ
u

t
r
iể
n

kh
ai

c

h
ia

t

h
à
nh

h
ai

l
o
ại
:
3.1.


T
r
iể
n

k

ha
i

t
rong

phòng
:


l
o
ại

h
ì

nh

t
r
iể

n

kh
ai

t

h
ực

ngh
iệm

h
ướ
ng

v
à
o
v
iệc

á
p dụng

t
rong

đ

iề
u

k
iệ
n

c

a

phòng

t

h
í

ngh
iệm

nh

ng

nguy
ê
n

l


ý

t

hu

đ
ược

t


ngh

n
cứ
u


ng

dụng

nh
ằm

kh

ng


đ

nh

k
ết

qu


s
a
o

c

ho

r
a

đ
ược

s

n

ph

ẩm
,

c

h
ưa
qu
a
n

t

âm
đ
ế
n

quy

m
ô

á
p

dụng.
3.2.

T

r
iể
n

kha
i

bán

đạ
i

t

:
c
òn

gọ
i



p
il
o
t

t
rong


các

ngh

n

cứ
u

t
huộ
c

nh

v
ực
kho

a

họ
c

kỹ

t
hu
ật


v
à

kho

a

họ
c

c
ông

ngh
ệ;



d

ng

t
r
iể
n

kh
ai


nh
ằm
k
iểm

c
h

ng

g
iả t
huy
ết

v


m

t

h
ì

nh

mẫ
u


t
r
ê
n

m

t

quy

m
ô

nh
ất

đ

nh,

t
h
ườ
ng

l

à

quy

m
ô

á
p

dụng

b
á
n

đ
ại

t
r
à

nh
ằm

x
ác

đ



nh

nh

ng

đ
iề
u

k
iệ
n

c


n

v
à

đ



đ


á

p
dụng

đ
ại

t
r
à
.
4.

Ngh
i

ê
n

c
ứu

thăm



(s

u
r
v

e

y

re
s
e
a
rc
h).
Ngh

n

cứ
u

t
h
ăm





ho
ạt

động


ngh

n

cứ
u

nh
ằm

x
ác

đ

nh

h
ướ
ng

ngh

n
cứ
u,

l

à


d

ng

t

h
ăm



t

h


t
r
ườn
g

đ


tìm

k
iếm




hộ
i

ngh


n

cứ
u
.
Ngh

n

cứ
u

t
h
ăm



c
ó

ý


ngh
ĩa

c
h
iế

n

lược

v
ới

s


ph
át

t
r
iể
n

c

a


kho
a

họ
c
,


đ
ặt

n

n

tả
ng

c
ho

v
iệc

ngh

n

cứ
u,


kh
ám

ph
á

nh

ng

b
í


n

c

a

t

h
ế

g
iới

v

ật

c
h
ất
,




s


đ


h
ì
nh

t
h
à
nh

nh
iề
u

bộ


m
ôn,

nh
iề
u

ng
à
nh

kho
a

họ
c

mới
,

nh
ư
ng

ngh

n

cứ

u
t
h
ăm



không

t

h



nh

t
o
á
n

đ
ược

h
iệ

u


qu


k
i
nh

tế
.
10
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi
1. Khoa học là gì? Phân biệt khoa học, kỹ thuật và công nghệ?
.





2. Nghiên cứu khoa học là gì? Mục tiêu, đặc điểm của nghiên cứu khoa học?
Cấu trúc logic của một chuyên khảo khoa học?
.





3. Vấn đề khoa học là gì? Các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học và lấy
ví dụ cho từng phương pháp ?
.






4. Giả thuyết khoa học là gì ? Lấy ví dụ về giả thuyết khoa học cho một vấn
đề khoa học cụ thể ?
.





Bài tập:
1.
Nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu cơ bản khác nhau như thế nào?
.







11



2. Cho đề tài nghiên cứu khoa học: “Đánh giá khả năng tự học của sinh viên
ĐHCN Quảng Ninh khi chuyển sang học chế tín chỉ”. Hãy chỉ ra luận đề, luận cứ

và luận chứng cho đề tài trên?
















3. Lấy một ví dụ về một thành tựu khoa học cụ thể và chỉ rõ thành tựu đó
thuộc loại hình nghiên cứu khoa học nào ?













12
CHƯƠNG 2
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. KHÁI NIỆM ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Khái niệm
Đ


t
à
i

ngh

n

c
ứu

k
hoa

họ
c

l
à

mộ

t

hoặ
c

nh
iề
u

v
ấn

đ


k
hoa

họ
c

c
ó

c
hứa
những

đ
iề

u

c
hưa

b
iết

(hoặ
c

b
iết
chưa
đầ
y

đủ)

nhưng

đã

x
uấ
t

h
iệ
n


tiề
n

đ


v
à

k
hả
năng

c
ó

t
h


b
iết

đư
ợc

nhằm

g

i

i

đáp

c
á
c

v
ấn

đ


đặ
t

ra

t
rong

k
hoa

họ
c


hoặ
c

t
rong
t
hự
c

tiễ
n.
Đề tài là một hình thức tổ chức NCKH được đặc trưng bởi một nhiệm vụ
nghiên cứu thực tiễn bởi một người hoặc nhóm người thực hiện
+

Đ


tài

ngh

n

cứ
u

kho

a


họ
c

đ
ược

đ
ặt

r
a

t
h
e
o

y
ê
u

c


u

c



a

l

ý

l
u

n

h
a
y

t
h
ực

tiễ
n

v
à t
hỏ
a


n


h
ai

đ
iề
u

k
iệ
n
:
-

V

n

đ


đ
a
ng

c
h
ứa


u


t

hu

n

g
iữa

cái

đ

ã

b
iết

v
à

c

ái

c
h
ưa


b
iết
.
-

Đ
ã

xu
ất

h
iệ
n

kh


n
ă
ng

g
i

ải

quy
ết



u

t
hu

n

đó
.
Đ


nh

n

d

ng

đ


tài

ngh

n


cứ
u

kho

a

họ
c
,

ng
ười

ngh

n

cứ
u

t
r
ước

h
ết
ph
ải
x

em

x
ét

nh

ng

v

n

đ


kho
a

họ
c
(v

n

đ


ngh


n

cứ
u
)
đ
ặt

r
a
.

C
ó

t
h


c
ó

b
a
t
r
ườn
g h

p

:
-

C
ó

v

n

đ


ngh

n

cứ
u,

ngh
ĩa

l

à

c
ó


nhu

cầ
u

g
iải

đ
á
p

v

n

đ


ngh

n

cứ
u

v
à
nh
ư


v

y

ho
ạt

động

ngh

n

cứ
u

đ
ược

t
h
ực

h
iệ
n
.
-


Khô

ng

c
ó

v

n

đ


ho
ặc

khô

ng

c
òn

v

n

đ


.
T
r

ườ
ng

h

p

n
à
y

không

xu
ất

h
iệ
n
nhu

c


u


g
i

ải

đ
á
p,

ngh
ĩa



không

c
ó

ho
ạt

động

ngh

n

cứ
u.

-

G
iả

-

v

n

đ
ề:

tưởn
g

l

à

c
ó

v

n

đ


,

nh
ư
ng

s
a
u

kh
i

x
e

m

x
ét

t
h
ì

lại

không

c

ó
v

n

đ


ho
ặc

c
ó

v

n

đ


kh
ác
.

Ph
át

h
iệ


n


g
i



-

v

n

đ




v
ừa

d

n

đ
ế
n


tiết

k
iệm

c
h
i
ph
í
, v
ừa

t
r
á
nh

d
ược

nh

ng

h

u


qu


n

ng

n


c

ho

ho

ạt

động

t
h
ực

tiễ
n
.
Đ



tài

ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c

t
h
ực

c
h
ất

l

à

m

t



u

hỏ
i

-

m

t

b
ài

t
o
á
n

đố
i

d
iệ
n
v
ới


nh

ng

khó

kh
ă
n

t
rong

l
ý

l

u

n

v
à

t
rong

t
h

ực

tiễ
n



c
h
ưa

ai

t
r


lời

đ
ược

(ho
ặc
t
r


lời


nh
ư
ng

c

h
ưa

đ

y

đủ,

c
h
ưa

c

h
í
nh

x
ác

ho
ặc


c
h
ưa

t

ườn
g

mi
nh),

đò
i

hỏ
i

ng
ười
ngh

n

cứ
u

ph
ải


g
i

ải

đ
á
p

nh

ng

đ
iề
u

c
h
ưa



đ
em

lại

cái


ho

à
n

t
h
iệ
n

h
ơn
,

tườn
g
mi
nh

h
ơ
n

h
a
y

ph
át


h
iệ
n

r
a

cái

mới

phù

h

p

v
ới

quy

l
u
ật

kh
ác


h

qu
a
n,

phù

h
ợp

v
ới
xu

t
h
ế

đ
i


n

c

a

s



ph
át

t
r
iể
n
.
13
Đ


tài

ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c




m

t

h
ì
nh

t
h
ức

t


c
h
ức

ngh

n

cứ
u

kho
a


họ
c
,
đ
ược

đ
ặc

t
r
ư
ng

b
ởi

m

t

nh
iệm

vụ

ngh


n


cứ
u

nh
ất

đ

nh.
C
ó

t
h


ph
â
n

b
iệt

đ


tài

v

ới m

t

số

h
ì
nh

t
h
ức

t


c
h
ức

ngh

n

cứ
u

kh
ác

,

t
uy

khô
ng

ho
à
n

t
o
à
n

ma
ng


nh

c
h
ất
ngh

n


c


u

kho
a

họ
c
,

nh
ư
ng

c
ó

nh

ng

đ

ặc

đ
iểm
tươn

g

t



v
ới

đ


tài

nh
ư:

d


á
n,

đ


á
n,

c

h
ươ
ng

t
r
ì
nh
.
+

Đ


t
à
i:

đ

nh

h
ướ
ng

v
à
o


v
iệc

t
r


lời

nh

ng

c

â
u

hỏ
i

v


ý

ngh
ĩ

a


họ
c

t
hu
ật
,

c
ó
t
h
ể c
h
ưa

qu
a
n

tâm

nh
iề
u

đ
ế
n


v
iệc

h
iệ
n

t
h
ực

ho

á

t
rong

ho
ạt

động

t

h
ực

tiễ

n.
+

Dự

án
:


m

t

l
o
ại

đ


tài

c
ó

m

c

đ

íc
h


ng

dụng

x
ác

đ

nh,

c


t
h


v


k
i
nh

tế

v
à

x
ã

hộ
i
.
D


á
n

đò
i

hỏ
i

đ
á
p


ng

m


t

nhu

cầ
u

đ
ã

đ
ược

n
ê
u

r
a;

c
h

u

s


r
à

ng

buộ
c

c

a
kỳ

h

n

v
à

t
h
ườn
g



r
à
ng

buộ
c


v


nguồn

lực;

ph
ải

t
h
ực

h
iệ
n

t
rong

m

t

bố
i

cả

nh
nh
ất

đ

nh.
+

Đ


án
:



l
o
ại

v
ă
n

k
iệ
n

đ

ược

x
â
y

d

ng

đ


t
r
ì
nh

m

t

cấ
p

qu

n

l

ý

ho
ặc

m

t


qu
a
n

tài

t
r


đ


x
i
n

đ
ược


t
h
ực

h
iệ
n

m

t

c
ông

v
iệc

n
à
o

đó

(nh
ư

x
i
n


t

h
à
nh

lậ
p

m

t
t


c
h
ức
, x
i
n

c


p

tài


t
r


c

ho

m

t

ho

ạt

động
.
).

S
a
u

kh
i

đ



á
n

đ
ược

ph
ê

c
hu

n

s


c
ó
t
h


xu
ất
h
iệ
n

nh


ng

d


á
n,

c
h
ươ
ng

t
r
ì
nh,

đ


tài

ho
ặc

nh

ng


ho
ạt

động

k
i
nh

tế

x
ã
hộ
i

t
h
e
o y
ê
u

c


u

c


a

đ


á
n.
+

C

ơ
ng

t
r
ì
nh
:


m

t

nhó

m


các

đ


tài

ho
ặc

d


á
n

đ
ược

t


p

h

p

t
h

e
o

m

t
m

c
đ
íc
h

nh
ất

đ

nh.

G
iữa

c
húng

c
ó

t

h


c
ó


nh

độ
c

lậ
p

tươ
ng

đố
i

ca
o.

Tiế
n

độ

t

h
ực
h
iệ
n
các

đ


tài
,

d


á
n

t
rong

c
h
ươn
g

t
r
ì

nh

không

c
ó

s


đò
i

hỏ
i

qu
á

cứ
ng

nh
ắc
,
nh
ư
ng nh

ng


nộ
i

dung

c

a

m

t

c
h
ươn
g

t
r
ì
nh

t

h
ì

ph

ải

l

uôn

l

uôn

đồng

bộ.
2.


nh

c
hất

c
ủa

đ


t

à

i

ngh
i

ê
n

c
ứu

khoa

họ
c
-


nh

t

h
ực

tiễ
n
:

phù


h

p

v
ới

t

h
ực

tế

v
à

đ
em

l

ại

h
iệ

u


qu

.
-


nh

tiê
n

tiế
n
:

cậ
p

nh
ật
,

mới

mẻ
,

phù

h


p

v
ới

xu

t
h
ế

đ
i


n

c

a

s


ph
át

t
r

iể
n
k
i
nh

tế

-

x
ã

hộ
i
,

kho
a

họ
c

v
à

c
ông

ngh


.
-


nh

x
ác

đ

nh
:

mức

độ,

g
iới

h

n

v
à

ph

ạm

v
i

đ


tài
.
3.

P
hân

l

oạ
i

đ



i

ngh
i

ê

n

c
ứu

khoa

họ
c
Đ


tài

ngh

n

cứ
u

kho

a

họ
c


i


c
hung

c
ó

t

h


ph
â
n

t
h
à
nh
:
+

Đ


tài

t


hu

n

t



l
ý

t
huy
ết
.
+

Đ


tài

t

hu

n

t




t
h
ực

ngh
iệm
.
+

Đ


tài

k
ết

h
ợp

cả

l

ý

t


huy
ết

v
à

t
h
ực

ngh
iệm
.
T
h
e
o

l
o
ại

h
ì
nh

ngh


n


cứ
u

kho

a

họ
c

t
h
ì

c
ó

t
h


c

h
ia

t
h
à

nh

bốn

l
o
ại:
+

Các

đ


t

ài

ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c




b

n
.
+

Các

đ


t

ài

ngh

n

cứ
u


ng

dụng
.

+

Các

đ


t

ài

ngh

n

cứ
u

t
r
iể
n

kh
ai

+

Các


đ


t

ài

ngh

n

cứ
u

t

h
ăm


.
14
Ngo
ài

r

a
,


c
òn

do



nh

c
h
ất
,

y
ê
u

c


u,

mức

độ

kh
ác


nh
a
u,

c

ác

đ


tài

ngh

n
cứ
u

kho

a

họ
c

g
i

á

o

dụ
c

c
òn

đ

ược

ph
â
n

l
o
ại

c


t
h


h
ơ
n


gồ
m:
-

Đ


tài

đ
iề
u

t
r
a
,

ph
át

h
iệ

n


nh


h
ì
nh

(
l
o
ại

đ


t

ài

t
h
ực

ngh
iệm
)
-

Đ


tài


nh
ằm

g
i

ải

quy
ết

nguy
ê
n

nh
â
n,


t

r
a

k
ết

l


u

n

mới
,



c
h
ế

mới

(
l
o
ại
đ


tài

cả



t


huy
ết

v
à

t

h
ực

ngh
iệm
)
-

Đ


tài

t
ổng

h

p

v
à


t
ổng

k
ết

k
i

nh

ngh
iệm

tiê
n

tiế
n
-

Đ


tài

c

ải


tiế
n

k
i
nh

ngh
iệm

h
a
y



l

u

n

c
ũ

v
à

s

á
ng

t


o

cái

mới

t
rong


nh
v
ực

g

o

dụ
c

(v
í


dụ
:

nộ
i

dung,

ph
ươ
ng

ph
á
p

v
à

h
ì
nh

t

h
ức

t



c
h
ức

đ
à
o

tạ
o
.
)
II. LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lựa chọn sự kiện khoa học
Sự kiện khoa học là điểm xuất phát của vấn đề nghiên cứu. Lựa chọn sự kiện
khoa học là cơ sở để tìm kiếm chủ đề nghiên cứu.
- Sự kiện khoa học được lựa chọn từ những sự kiện xảy ra trong đời sống
nhưng là những sự kiện nếu bằng kinh nghiệm thông thường thì không giải thích
được mà phải dùng tri thức khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học.
Sự kiện khoa học có thể là một sự kiện tự nhiên ví dụ như Newton bắt gặp sự
kiện quả táo rụng xuống đất, Archimede nhận ra sự hiện nước trong bồn tắm nâng
thân mình lên hoặc sự kiện xã hội ví dụ như đấu tranh giai cấp của Mác
Công việc đầu tiên là người nghiên cứu cần xác định rõ ý đồ nghiên cứu của
mình: định đưa ra luận điểm gì về sự kiện khoa học. Ví dụ như sự kiện động đất
lòng hồ thủy điện, sự kiện về tai nạn giao thông, ly hôn
2. Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
là những việc mà người nghiên cứu phải làm để đạt được mục tiêu nghiên cứu
đề ra/ trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
Ví dụ:

+ Nhiệm vụ 1:
+ Nhiệm vụ 2:
….
Nguồn nhiệm vụ nghiên cứu:
- Cấp trên giao (Bộ/Hãng/Trường)
- Hợp đồng với đối tác
- Tự người nghiên cứu đề xuất
Khi nhận nhiệm vụ nghiên cứu, người nghiên cứu có thể dựa vào một số tiêu
chí sau:

Thực sự có ý nghĩa khoa học? Ý

ngh
ĩa

kho
a

họ
c

t
h


h
iệ
n

t

r
ê
n

nh

ng kh
í

a
15
c


nh

nh
ư

bổ

sung

nh

ng

nộ
i


dung

l
ý

t
huy
ết

c

a

kho

a

họ
c

ho
ặc

l

àm



m


t

số v

n
đ


l

ý

t
huy
ết

vố

n

t
ồn

t

ại

ho
ặc


x
â
y

d

ng



s


l
ý

t
huy
ết

mới
.

Thực sự có ý nghĩa thực tiễn?
T
rong

kho


a

họ
c

không

ph
ải

đ


tài

n
à
o
c
ũng
ma
ng

ý

ngh
ĩ

a


t
h
ực

tiễ
n,

nh
ất



t
rong

ngh

n

cứ
u



b

n

t


hu

n

t
úy.

T
uy

nh

n,
tiê
u

c
hu

n

n
à
y

ph
ải

l
uôn


đ
ược

x
em

x
ét
,

nh
ất



t
rong

đ
iề
u

k
iệ
n

k
i


nh

ph
í

c
òn
e
o

h

p.
Ý
ngh
ĩ

a

t
h
ực

tiễ
n

t
h



h
iệ
n

t
rong

v
iệc

x
â
y

d

ng

l
u

n

cứ

c
ho

các


c
h
ươn
g

t
r
ì
nh
ph
át t
r
iể
n

k
i
nh

tế

v
à

x
ã

hộ
i
,


nhu

cầ
u

kỹ

t
hu
ật

c

a

s

n

xu
ất
,

nhu

cầ
u

v



t


c
h
ức
,
qu

n

l

ý,
t
h


t
r
ườn
g,

v.

v

Thực sự cấp thiết?


nh

c


p

t
h
iết

t

h


h
iệ
n



mức
độ

ư
u

tiê

n

g
iải

đ
á
p
nh

ng

nhu

cầ
u

l
ý

t

huy
ết

v
à

t
h

ực

tiễ
n

đ
ã

đ
ược

x
em

x
ét
.



nh

cấ
p
t
h
iết




m

t

y
ê
u
cầ
u

bổ

sung

đố
i

v
ới


nh

kho
a

họ
c

v

à



nh

t
h
ực

tiễ
n.

N
ế
u

c

h
ưa

cấ
p
t
h
iết

t
h

ì

d
à
nh
k
i
nh

ph
í

v
à

quỹ

t
h
ời

g
i

a
n

c
ho


nh

ng

h
ướn
g

ngh

n

cứ
u

cấ
p

t

h
iết

h
ơ
n.

Hội đủ các nguồn lực? Đ



tài



c
ó nh
iề

u

ý

ngh
ĩ

a

kho

a

họ
c
,

t

h
ực


tiễ
n,
cấ
p

t
h
iết
,

nh
ư
ng

không

c
ó

ph
ươ
ng

tiệ
n

t
h
ì


c

ũng khó

l
ò

ng

t
h
ực

h
iệ

n.

Đ
iề
u

k
iệ
n
ngh

n

cứ

u

b
a
o

gồ
m

nh

ng

nộ
i

dung

nh
ư



s
ở t
hông

ti
n,




liệ
u,

ph
ươ
ng

tiệ
n,
t
h
iết

b


t
h
í

ngh
iệm

(n
ế

u


cầ
n

ph
ải

tiế
n

h
à
nh

t
h
í
ngh
iệm
),

quỹ

t
h
ời

g
ia
n


v
à

t
h


n
h
ướn
g

kho

a

họ
c

c

a

ng
ười

h
ướ
ng


d

n

(n
ế

u

đ


tài cầ
n

c
ó

ng
ười

h
ướ
ng

d

n).

Bản thân có hứng thú khoa học?

T
rong

kho
a

họ
c

t
h
ì


u

hỏ
i

n
à
y

l
uôn
ma
ng
m

t


ý

ngh
ĩa

qu
a
n

t
rọng.

Đ
ươ
ng

nh

n,

b
a
o

g
iờ

ng
ười


ngh

n

cứ
u

c
ũng

l


n
đ

ng
t
r
ước

s


lựa

c

họn


g
iữa

nguy


n

vọ

ng

c

á

nh
â
n

v
ới

v
iệc

g
i


ải

quy
ết

nhu

cầ
u
b
ức

b
ác
h
c

a

x
ã

hộ
i
.
III. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu:
Bản chất của sự vật hoặc hiện tượng cần được xem xét và làm rõ trong nhiệm
vụ nghiên cứu
X

ác

đ

nh

đố
i

tượn
g

ngh

n

cứ
u



c
h


r
a

b


n

c
h
ất

cầ
n

đ
ược

làm



c

a

s


v
ật
trong nhiệm vụ nghiên cứu. Mỗi nhiệm vụ nghiên cứu có thể chứa đựng một hoặc
một số đối tượng nghiên cứu
VD: Trong nghiên cứu đề tài xung đột môi trường chúng ta có thể lựa chọn
một số đối tượng nghiên cứu:
- Các hình thức xung đột môi trường

- Các loại đương sự trong xung đột môi trường
- Biện pháp giữu gìn an ninh môi trường
2. Khách thể nghiên cứu: môi trường chứa đựng đối tượng nghiên cứu
Xác định khách thể là chỉ ra sự vật hiện tượng, trong đó chứa đối tượng nghiên
cứu. Tuỳ theo điều kiện và khả năng mà người nghiên cứu có thể lựa chọn khách
thể nghiên cứu rộng hay hẹp.
16
3. Phạm vi nghiên cứu: giới hạn về không gian, thời gian để tiến hành nghiên
cứu và quy mô nội dung được xử lý của đề tài
4. Mẫu khảo sát: là một bộ phận đủ đại diện của khách thể nghiên cứu được
người nghiên cứu lựa chọn để xem xét.
Là cách chọn ra những khách thể xã hội
mang tính đại diện cho tổng thể các khách thể cần điều tra
Ví dụ: Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của chương trình xóa đói, giảm
nghèo ở Lâm Đồng từ năm 2005-2010. Ta phải chọn số hộ đại diện nhất định ở một
số xã nhất định mang tính đại diện cho toàn tỉnh để khảo sát.
Chú ý dung lượng mẫu tối thiểu là số lượng ít nhất các đơn vị nghiên cứu
được chọn ra để khảo sát sao cho kết quả thu được phản ánh cái tổng thể với một sai
số chấp nhận được.
Trong điều tra XHH kích thước mẫu tối thiểu không được nhỏ hơn 30 đơn vị
nghiên cứu. Ví dụ muốn có thông tin về học lực trung bình của Trường CĐKT-KT
thì cần phải lựa chọn ít nhất là 30 SV để khảo sát.
Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, mẫu khảo sát
Đối tượng
nghiên cứu
Khách thể
nghiên cứu
Đối tượng
khảo sát
Tác động của tính thời vụ vào họat

động kinh doanh tại các resort
Các resort Sun Spa Resort – Quảng
Bình
Sử dụng thời gian rảnh rỗi của sinh
viên
Các trường đại học Một số sinh viên chính
quy và phi chính quy
Ví dụ 1: Hãy tìm đối tượng nc, khách thể nc, đối tượng khảo sát?
- Đề tài: Xây dựng biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông
nghiệp Quận I, TP. HCM
- Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
- Khách thể nghiên cứu: Các ngân hàng nông nghiệp
- Đối tượng khảo sát: ngân hàng nông nghiệp quận I
Ví dụ 2:: Hãy tìm đối tượng nc, khách thể nc, đối tượng khảo sát?
- Đề tài: Xây dựng qui trình canh tác giống mía nhập nội có nguồn gốc Thailand
- Đối tượng NC: Qui trình canh tác
- Khách thể NC: Các bộ giống mía nhập nội
- Đối tượng khảo sát: Bộ giống mía nhập nội có nguồn gốc Thailand
5. Cây mục tiêu
Mục tiêu nghiên cứu: là những điều cần đạt được trong nghiên cứu. Cụ thể là
trả lời câu hỏi “làm cái gì?” (nhiệm vụ)
17
Người nghiên cứu cần xây dựng được cây mục tiêu: xem xét một cách hệ
thống, toàn diện mọi khía cạnh của các mục tiêu có quan hệ tương tác.Từ đó xác
định được quy mô của đề tài và giới hạn phạm vi nghiên cứu. Đồng thời hình thành
tập thể nghiên cứu
Quan hệ giữa mục tiêu gốc và các mục tiêu nhánh là quan hệ giữa hệ thống và
các phân hệ, cũng là quan hệ giữa luận đề và luận cứ. Theo cách phân chia này,
một cây mục tiêu sẽ bao gồm các "cấp mục tiêu" với các mục tiêu cấp I, mục tiêu
cấp II và mục tiêu các cấp thấp hơn.

Mục đích nghiên cứu: là ý nghĩa, giá trị thực tiễn của đề tài, là đối tượng phục
vụ của sản phẩm nghiên cứu. Để trả lời câu hỏi “nhằm phục vụ cái gì?”
6. Đặt tên đề tài
Lựa chọn và đặt tên đề tài nghiên cứu là một việc làm đòi hỏi sự cẩn thận,
chính xác, tránh chung chung, vì tên đề tài phản ánh nội dung cốt lõi của đề tài. Tên
gọi là cái vỏ còn vấn đề khoa học là nội dung bên trong của vấn đề nghiên cứu.
* Tên đề tài = bộ mặt của tác giả.
- Tên đề tài cần ngắn gọn, ít chữ, nhưng chứa đựng thông tin cao nhất
- Tên đề tài phải thể hiện được tư tưởng khoa học của đề tài. (
Về cấu trúc tên
đề tài phản ánh nhiệm vụ, đối tượng, nội dung và địa điểm nghiên cứu.)
- Tên đề tài phải được hiểu một nghĩa.
VD1: Khảo sát thực hiện chương trình giáo dục môi trường đối với sinh viên
K40 trường Đại học sư phạm kỹ thuật.
VD2: Thực trạng và giải pháp nâng cao nhận thức về giới cho giáo viên và
sinh viên miền núi, vùng sâu vùng xa.
*Yêu cầu khi đặt tên đề tài
- Ít chữ nhất, thông tin nhiều nhất
Đề tài: Nghiên cứu quan hệ phụ thuộc giữa sản phẩm ngoài gỗ với rừng và
con người và đề xuất các giải pháp thích hợp để góp phần cải thiện, nâng cao đời
sống đồng bào dân tộc Thái sau khi đóng cửa rừng tự nhiên tại vùng cao xã Tà
Bỉnh, huyện Tà Nùng, tỉnh LS
Tránh nhiều của/thì/mà/là
Đề tài: Ảnh hưởng của trình độ học vấn của chủ hộ đến tổng thu nhập của
nông hộ ở xã A, huyện B, tỉnh C.
=> Nên: Trình độ học vấn của chủ hộ ảnh hưởng tổng thu nhập nông hộ ở xã
A, huyện B, tỉnh C.
Hàm chứa nhiều nội dung
“Nghiên cứu ảnh hưởng của dư lượng kim loại nặng đến sinh trưởng cây trồng
18

và sức khoẻ con người, và đề xuất các giải pháp thích hợp để hạn chế ảnh hưởng và
nâng cao năng suất cây trồng và an toàn cho con người”
- Tránh dùng những cụm từ bất định để đặt tên đề tài, chẳng hạn:
+ "Thử bàn về " hoặc "Bước đầu tìm hiểu về "
+“Một số biện pháp nhằm phát triển công nghệ nông thôn”
-
Không nên đặt tên quá dài dòng, hoặc quá dễ dãi, suy nghĩ nông.
VD: Phá rừng - Hiện trạng, Nguyên nhân, Giải pháp” (sai về ngôn ngữ học)
- “Hội nhập – Thách thức, thời cơ”
- Cũng cần hạn chế lạm dụng những cụm từ chỉ mục đích để đặt tên đề tài.
Ví dụ: " nhằm nâng cao chất lượng " hoặc " góp phần vào “
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi
1. Đề tài nghiên cứu khoa học là gì? Phân biệt đề tài, dự án, đề án, chương
trình? Lấy ví dụ về một số đề tài cụ thể?





2. Khi nào sự kiện trở thành sự kiện khoa học? Lấy một số ví dụ từ trong
cuộc sống hàng ngày?





3. Nêu yêu cầu của đặt tên đề tài? Lấy ví dụ?







19
Bài tập:
1. Cho đề tài: “Đánh giá tình hình sử dụng thư viện của sinh viên ĐHCN
Quảng Ninh”. Chỉ ra: đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, Phạm vi nghiên
cứu của đề tài?
Đối tượng nghiên cứu:

Khách thể nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu:

20
CHƯƠNG 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. Các bước thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
1.

L
ựa

c
họ

n


đ



i
Việc lựa chọn đề tài nghiên cứu có thể là đề tài được chỉ định sẵn hoặc là
những đề tài tự chọn.
Khi xác định đề tài nghiên cứu phải căn cứ vào các xuất phát điểm
như sau:
- Yêu cầu của thực tiễn xã hội đặt ra.
- Khả năng chuyên môn của người nghiên cứu (và người hướng dẫn) để giải
quyết vấn đề đặt ra.
Từ cơ sở này một số căn cứ được đặt ra khi lựa chọn đề tài như sau:
1. Đề tài có mới mẻ không?
2. tài liệu tham khảo liên quan đến đề tài này không?
3. Mình có thích thú khi thực hiện không?
4. Nghiên cứu đề tài này có lợi gì? (ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn)
5. Có đủ phương tiện cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài hay không?
- Người nghiên cứu phải nắm được các phương tiện và các phương pháp riêng
biệt thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiên cứu
6. Thời gian thực hiện sẽ mất bao lâu? Mình có đủ thời gian không?
2.

Xây

dựng

đ



c
ư
ơ
ng



k
ế

hoạ
c
h

ngh
i

ê
n

c
ứu
Như

thế

nào




một

đề

cương

nghiên

cứu
- Thực

chất



một

bản

kế

hoạch

thực

hiện

nghiên

cứu.

- Có

các

thành

phần

bắt

buộc.
- Là

nền

tảng

để

xem

xét,

đánh

giá



phê


duyệt

nghiên

cứu.
2.1. Lý do chọn đề tài:
T
huy
ết

mi
nh

l
ý

do

c
họn

đ


tài

c
h
í

nh



t
r
ì
nh

b
à
y

m

c
đ
íc
h

ngh

n

cứ
u.

T
rong
21

g
iai

đo

n

n
à
y,

ng
ười

ngh


n

cứ
u

tìm

các
h

t
r



lời


u

hỏ
i
"
Tại

s
a
o

c
hủ

đ



y

l

ại
đ
ược


x
em

x
ét?
".

Kh
i

t

huy
ết

mi
nh

l

ý

do,

ng
ười

ngh

n


cứ
u

cầ
n
làm



nộ
i

dung
+ Phân tích sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu, qua đó phát hiện được vấn đề
cần nghiên cứu (cái mới của đề tài, tính cấp thiết của đề tài).
Ph
â
n

tíc
h

s
ơ

lược

v


n

đ


ngh


n

cứ
u,

đ


xu
ất

nh

ng

nộ
i

dung

ngh


n

cứ
u

khô
ng

lặ
p

l

ại

k
ết

qu




c

ác

đồng

ngh

iệ
p

t
r
ước

đ

ã

c
ông

bố.
Làm



mức

độ

ngh

n

cứ
u


c


a

các

đồng

ngh
iệ
p

đ
i

t
r
ước

đ


c
h




đ



tài

k
ế
t
h
ừa

đ
ược

đ
iề
u

g
ì



đồng

ngh
iệ
p.
+ Giải thích lý do lựa chọn đề tài về mặt lý thuyết và về mặt thực tiễn.
G
iải


t
h
íc
h

l

ý

do

lựa

c
họ

n

c

a

tác

g
iả

v



mặt

l
ý

t
huy
ết
,

v


mặt

t
h
ực

tiễ
n,

v


nh

c



p

t
h
iết

v
à

v


n
ă
ng

l

ực

ngh

n

cứ
u.
2.2. Xác định đối tượng, Khách thể NC, đối tượng khảo sát
- Đối tượng nghiên cứu là bản chất sự vật hoặc hiện tượng cần được xem xét
và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu

- X
ác

đ

nh

kh
ác
h

t

h


ngh

n

cứ
u



c
h


r


a

đ
ược

v
ật

ma
ng

đố
i

tượn
g
ngh

n
cứ
u.
- X
ác

đ

nh

đố

i

tượ
ng

kh

o

s

át

l

à

lựa

c

họn

mẫ
u

kh

o


s
át
,
l

à

m

t

số

s


v
ật
đ
ược

lựa

c
họn

t
rong

lớ

p

s


v
ật

đ
a
ng

cầ
n

đ
ược

làm



b

n

c
h
ất
2.3. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu (xây dựng cây mục tiêu)

(đã được học ở chương 2)
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu là phần quan trọng của đề tài. Người nghiên
cứu phải nêu lên được lý do khách quan và chủ quan dẫn đến việc lựa chọn đề tài.
Lý do hoàn toàn xác đáng, cụ thể.
- Xác định được nhiệm vụ nghiên cứu cho thấy trình độ nắm vững vấn đề
nghiên cứu của người nghiên cứu. Người nghiên cứu phải đề xuất được các nhiệm
vụ cơ bản để giải quyết cho phù hợp với tình hình thực tế.
Mục tiêu được cụ thể hóa dưới dạng cây mục tiêu. Căn cứ cây mục tiêu mà
xác định nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể. Cây mục tiêu rất cần trong việc phân tích, cụ
thể hóa nội dung và tổ chức nghiên cứu. Mục tiêu cấp dưới là công cụ để thực hiện
mục tiêu cấp trên. Nhiệm vụ nghiên cứu là những nội dung cụ thể để thực hiện
mục tiêu.
2.4. Đặt tên đề tài: (đã được học ở chương 2)
3.

T
hu

thập



xử

l
ý

thông

t

i

n
3.1.T
hu

thập

thông

t
i

n
Mục đích là tìm hiểu lịch sử vấn đề nghiên cứu kế thừa thành quả của các tác
giả đi trước tránh lặp lại.
22
Nội dung cần thu thập.
-Tài liệu về cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
- Thành tựu về lý thuyết đã đạt được trong lĩnh vực nghiên cứu.
- Thu thập các công trình nghiên cứu đã được công bố.
- Các văn bản chỉ đạo của nhà nước liên quan đến đề tài nghiên cứu.
3.2. Xử

l
ý

thông

t

i

n
Quá trình nghiên cứu phải có dữ liệu. Kết quả thu thập thông tin (dữ liệu) tồn
tại dưới 2 dạng: định tính và định lượng.
Nếu kết quả là định tính có thể dùng phương pháp xử lí logic, còn kết quả là
định lượng thì dùng phương pháp xử lí toán (toán thống kê)
(học riêng trong chương 4)

4.

V
i

ế
t

báo

c
áo

tổng

k
ế
t

đ



t

à
i

ngh
i

ê
n

c
ứu

o


o

t
ổng

k
ết

đ


tài


ngh

n

cứ
u

l

à

m

t

c
ông

v
iệc

h


t
rọng,

v
ì


đ
â
y





s

đ


các

hộ
i

đồng

ngh
iệm

t

hu

đ
á

nh

g
i

á

nh

ng

c


g

ng

c

a

t

ác

g
i



,

đồng

t

h
ời

c
ũng



t

tíc
h

c

a

tác

g
iả

đ



lại

c

ho

các

đồng

ngh
iệ

p

đ
i

s
a
u.

Nh

ng

đ



t

ài

lớ
n

t
h
ườ
ng
c
ó
m

t

t
ổng

b

n

tậ
p

g
i
úp


v
iệc

c
hu

n

b


b
á
o

c

á
o

(
t
h
ườ
ng

l

à


c
hủ

nh
iệm

đ


tài

t
r
ực
tiế
p
t
h
ực

h
iệ

n).

Ng
ười

t

ổng

b

n

tậ
p

c
ó

t
r
ác
h

nh
iệm

x
â
y

d

ng

đ



cươn
g,

h
ướ
ng
d

n

các
đồng

ngh
iệ
p

t
r
ì
nh

b
à
y

t

hống


nh
ất

c
h
ươ
ng

m

c
,

s
ửa

bố

c

c
,

v
ă
n

pho


ng

c

a
b
á
o


o

5.

Ngh
i


m

thu

đ


t

à
i
Ngh

iệm

t
hu

đ


tài



s


đ
á
nh

g
i

á

c
h
ất

lượn
g


c

a

đ


tài

đ


c
ông

nh

n

h
a
y khô
ng

c
ông

nh


n

k
ết

qu


ngh

n

cứ
u.

Ngh
iệm

t

hu

đ


t

ài




c
ông

v
iệc

c

a



qu
a
n
qu

n

l

ý

đ


tài

ho

ặc

b
ê
n

g
i

a
o

nh
iệm

vụ

ngh

n

cứ
u,

gọ
i

c
hung


l

à


n

A.
Nh
ư

v

y,

đ


c
ó

t
h


ngh
iệm

t


hu

đ
ược

đ


t

ài
,


n

A

ph
ải

c
ó

các
h

đ
á
nh


g
i

á

c
h
ất lượn
g

t
h
ực

h
iệ
n

đ


tài
.

Các

c
h



tiê
u

v
à

ph
ươ
ng

ph
á
p

đ
á
nh

g


đ
ược

t
r
ì
nh


b
à
y


ph

n s
a
u.

T
h


t

h
ức

ngh
iệm

t

hu

đ
ược


t

h
ực

h
iệ
n

nh
ư

s

a
u
:
-

Mộ
t

ho
ặc

h
ai

c
huy

ê

n

g
i

a

am

h
iể

u


nh

v
ực

ngh

n

cứ
u

đ

ược

mời

v
iết

nhận
xét

phản

b
iệ
n

t
h
e
o

các

tiê
u

c
hu

n




b
ê

n

A

đ
ặt

r
a
.

T
ùy

mức

độ

cầ
n

t
h
iết

,



n

A
c
ó

t
h


s


dụng

ph

n

b
iệ
n

c
ông


kh
ai

ho

ặc

ph

n

b
iệ
n

b
í

mật

đ


g
iữ

kh
ác

h


qu
a
n

ý
k
iế
n

ph

n

b
iệ
n.
-

Mộ
t

hộ
i

đồng

ngh
iệm


t

hu

đ
ược

t

h
à
nh

l


p

v
ới

m

t

số

lẻ

t

h
à
nh

v

n

do


n
A

mời
.

Số

lượ
ng

t
h
à
nh

v



n

đ
ược

quy
ết

đ

nh

t

h
e
o

quy

đ

nh

c

a


n


A.
H

n

n
a
y

t

h
ườ
ng

ph
â
n

c
ông

m

t

ho
ặc


h
ai

t

h
à
nh

v


n

t
rong

hộ
i

đồng

ngh
iệm
t
hu,

am

h

iể
u


nh

v
ực

ngh

n

c


u

v
iết

nh

n

x
ét

ph


n

b
iệ
n.
-

Hộ
i

đồng

s


ngh
e

nhó
m

đ


tài

(

n


B
)

t
r
ì
nh

b
à
y

b
á
o


o

k
ết

qu


ngh

n
cứ
u,


ngh
e

ý

k
iế
n

ph

n

b
iệ
n

v
à

bỏ

ph
iế
u

ngh
iệm


t

hu

đ


tài
.
-

K
ết

qu


bỏ

ph
iế
u

c


a

hộ
i


đồng

l

à



s


đ



n

A

x
em

x
ét

v
iệc

ngh

iệm

t
hu.
23

6.

Công

bố

k
ế
t

quả

ngh
i

ê
n

c
ứu
T
r




nh

ng

k
ết

qu


ngh


n

cứ
u

c
ó


nh

h


t
rọng


v


a
n

n
i
nh

v
à

quố
c

phòng,
c
òn

lại

m

i

k
ết


qu


ngh

n

cứ
u

c


n

đ
ược

c
ông

bố.

Mộ
t

k
ết

qu



ngh

n

cứ
u

đ
ược
c
ông

bố

ma
ng

nh
iề
u

ý

ngh
ĩa
,

nh

ư

đóng

góp

m

t

nh

n

t
h
ức

mới

t
rong

h


t
hống

t

r
i
t
h
ức

c

a

bộ

m
ôn

kho
a

họ
c
,

mở

rộng

s


t

r

a
o

đổ
i

đ


tiế
p

t

c

ph
át

t
r
iể
n



nh


v
ực
ngh

n

cứ
u,

kh

ng

đ

nh

v


mặt

s


h

u

c


a

ng
ười

ngh

n

cứ
u

đố
i

v
ới

s

n

ph
ẩm
.
K
ết

qu



ngh

n

cứ
u

c
ó

t
h


đ
ược

c
ông

bố

t
r
ê
n

b

á
o,

tạ
p

c
h
í

c
huy
ê

n

ng
à
nh,
c
ũng

c
ó

t
h


đ

ược

c
ông

bố

t
r
ê
n

các

ph
ươ
ng

tiệ
n

t


ng

ti
n

đ


ại

c
húng
II. Đánh giá nghiên cứu khoa học
1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả nghiên cứu
V


nguy
ê
n

tắc
,

b
ất

cứ

c
ông

t
r
ì
nh


ngh

n

cứ
u

kho

a

họ
c

n
à
o

c
ũng

đ
ược

đ
á
nh
g



t
h
e
o

bố

n

l
o
ại

c

h


tiê
u
:
1.


nh

mới

t
rong


kho
a

họ
c

(
L
u

n

đ

)
2.


nh

x
ác

t
h
ực

c


a

c

ác

k
ết

qu


qu
a
n

s
át

ho
ặc

t

h
í

ngh
iệm


(
L
u

n

cứ
)
3.


nh

đ

úng

đ


n

v


ph
ươ
ng

ph

á
p

l

u

n

kho
a

họ
c

(
L
u

n

c
h

ng)
4.


nh



ng

dụng
T
uy

nh

n,

t
rong

bốn

c

h


tiê
u

t
r
ê
n,

c


h


tiê
u

t

h




c
ó

t
h


khô

ng

x
em

x
ét


đố
i
v
ới

nh

ng

c
ông

t
r
ì

nh

ngh

n

cứ
u



b


n

t
hu

n

t
úy,

c

h
ưa

c
ó

kh


n
ă
ng

á
p

dụng.
H

iệ
n

n
a
y,

đ


ngh
iệm

t
hu

đ


tài
,

m

t

h


t

hống

c
h


tiê
u

đ
ược

s


dụng

đ


đ
á
nh
g


gồ
m

m


t

số

mức
:

t

t
,

k
há,

đạ
t


u

c
ầu

v
à

k
hông


đạ
t


u

c
ầu.
2. Chủ thể đánh giá kết quả nghiên cứu
Có nhiều chủ thể tham gia đánh giá kết quả đề tài:
- Nhóm nghiên cứu tự đánh giá
- Cơ quan chủ trì đề tài tự đánh giá
- cơ quan quản lý đề tài đánh giá
- Cơ quan giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá
- Cộng đồng khoa học đánh giá
3. Phương pháp đánh giá
C
ó

h
ai

ph
ươn
g

ph
á
p


đ
á
nh

g


k
ết

qu


ngh


n

cứ
u
:

ph
ươ
ng

ph
á
p


c
huy
ê
n

g
ia
v
à

ph
ươn
g

ph
á
p

hộ
i

đồng.

S


dụng

ph

ươn
g

ph
á
p

n
à
o

l

à

do



qu
a
n

đ
ặt

h
à
ng


ho
ặc


qu
a
n

qu

n

l

ý

ngh

n

cứ
u

quy
ết

đ

nh.


T
ro

ng

nh
iề
u

t
r
ườn
g

h

p,

ph
ươ
ng

ph
á
p
hộ
i
đồng

t


h
ườ
ng

đ
ược

s


dụng

k
ết

h

p

v
ới

ph
ươn
g

ph
á
p


c
huy
ê

n

g
ia
.
P

ơ
ng

pháp

c
hu

n

g
i
a.



qu
a

n

đ
ặt

h
à
ng

ho

ặc



qu
a
n

qu

n

l

ý

mời
nh


ng

c
huy
ê
n

g
ia

c
ó

k
i
nh

ngh
iệm

v
iết

nh

n

x
ét


ph

n

b
iệ
n.

T
rong

m

t

số

t
r
ườn
g
h

p,

đ


c
ó


t
h


nh

n

đ
ược

nh

ng

ý

k
iế
n

đ

á
nh

g
i


á

kh
ác
h

qu
a
n,


n

c


a

c

huy
ê
n

g
ia
ph

n


b
iệ
n v
à


n

c


a

ng
ười

t
h
ực

h
iệ
n

đ


tài

đ


u

đ
ược

g
i



b
í

mật
.
24
P

ơ
ng

pháp

hộ
i

đồng.
T
ro


ng

ph
ươ
ng

ph
á
p

n
à
y,

m

t

hộ
i

đồng

đ
ược

t
h
à

nh
lậ
p

gồ
m

nh

ng

c

huy
ê
n

g
i

a

am

h
iể
u

v




nh

v
ực

ngh

n

cứ
u.

Hộ
i

đồng

gồ
m

m

t

số
lẻ t
h
à

nh

v


n,

b
a
o

gồ
m:

c
hủ

tịc
h,

t

h
ư



v
à


các

t

h
à
nh

v

n.

T
rong

hộ
i

đồng

c
ó

t
h

ph
â
n
c

ông

m

t

ho
ặc

h
ai

t
h
à
nh

v

n

v
iết

nh

n

x
ét

,

gọ
i



ủy

v

n

ph

n

b
iệ
n.

Đ


c
ó


liệ
u

làm

v
iệc

c
ho

hộ
i

đồng,

nhó

m

ngh

n

cứ
u

cầ
n

v
iết


m

t

b

n

t
ó
m

tắt

b
á
o


o
kho

a

họ
c

v
à


g
ửi

c
ho

các

t
h
à
nh

v


n

hộ
i

đồng.

S
a
u

kh
i


ngh
e

tác

g
iả

t
r
ì
nh

b
à
y

k
ết
qu


ngh

n
cứ
u,

ý


k
iế
n

c


a

nh

ng

ng
ười

v
iết

nh

n

x
ét

ph

n


b
iệ
n,

hộ
i

đồng

t

h

o
l
u

n

v
à

bỏ ph
iế

u

đ
á
nh


g

.
4. Nhận xét phản biện khoa học
Nh

n

x
ét

ph

n

b
iệ
n

kho
a

họ
c



m


t

v
ă
n

b

n

v
iết
,

nh
ằm

m

c

đ
íc
h

b
ì
nh
l
u


n,
ph
â
n

tíc
h,

đ

á
nh

g


m

t

c
ông

t
r
ì
nh.

Nộ

i

dung

nh

n

x
ét

ph

n

b
iệ
n

b
a
o

gồ
m:
-

Ph

n


m
ô

tả

t
hủ

t

c:


n

c
ông

t
r
ì
nh

đ
ược

nh

n


x
ét
,

số

t
r
a
ng

c
hung

v
à

số
t
r
a
ng

qu
a

t



ng

ph

n

v
à

c
h
ươ
ng.
-

Ph

n

m
ô

tả

nộ
i

dung

c

hung

v
à

nộ
i

dung

qu
a

các

c
h
ươ
ng.

Ph

n

n
à
y

đ
ược

ph
â
n

tíc
h

t

h
e
o

cấ
u

t

c

l
og
ic
,

c
h





c
hỗ

mạ
nh

v
à

c
hỗ

y
ế
u.
-

Ph

n

nh

n

x
ét

v



nh

ng

đ
iểm

mới

c

a

c
ông

t
r
ì
nh
:

Ph
át

h
iệ
n


mới

v


quy
l
u
ật
,

s
á
ng

tạ
o

mới

v


các

g
iải

ph

á
p,

ho
ặc

v


nguy
ê

n

l

ý

c
ông

ngh

.
-

Ph

n


nh

n

x
ét

nh

ng

l

u

n

cứ

c
h
ưa

đ
ược

x
ác

nh


n
:

do

t
r


ng
ại

tự

nh

n,

do
đ
iề
u

k
iệ
n

kỹ


t

hu
ật
,

do

h

n

c

h
ế

nh

n

t

h
ức
,

do

s

ai

ph
ạm

t
rong

ph
ươ
ng

ph
á
p

tiế
p
cậ
n,

do

s
ai

ph
ạm

l

og
ic

t
rong

s

uy

l
u

n.
-

Ph

n

khuy
ế

n

ngh
ị:

c
ông


t
r
ì
nh

c
ó

t
h


đ
ược

c

h

p

nh

n,

c
ông

t

r
ì
nh

cầ
n

đ
ược
c
h

nh

l
ý

t
h
êm

ho
ặc

bổ

sung,

c
ông


t
r
ì
nh

cầ
n

ph
ải

làm

l

ại
,

c
ông

t
r
ì
nh

cầ
n


đ
ược

tiế
p
t

c

ph
át

t
r
iể
n

t
h
ê

m
,

c
ông

t
r
ì

nh

đ
ược

á
p

dung,

đ
ược

cấ
p

b

ng

s

á
ng

c

h
ế
.

III. Đảm bảo tính pháp lý cho các công trình khoa học
1.

B
ảo

hộ

s


hữu

t


tu


t

n

th
ế

g
i

ới

V
ă
n

b

n

quố
c

tế

qu
a
n

t
rọng

nh
ất

v


s


h


u

t
r
í

t
u




c
ông

ước

Be
rn
e

v

quy

n

tác


g
iả

v
à

c
ông

ước

P

a
r
i
s

v


s


h

u

c
ông


ngh
iệ

p

đ
ược



k
ết

ng
à
y
20
/
3
/
1883.
Tiế

p

đó

c
ó


nh

ng

v
ă
n

k
iệ
n

kh
ác
,

nh
ư

T
hỏ

a

ước

M
a
dr

i

d

(1891),

T
hỏ
a
ước

La

H
a
y
e
(1925),

T
hỏ
a

ước

N
ice

(1957),


T
hỏ

a

ước

Li
sbo

a

(1958)

v
à

T
hỏ

a
ước

L
o
ca
rno (1968).

V
ă

n

b

n

c
ó

liê
n

h


t
r
ực

tiế
p

v
ới

ng
ười

ngh


n

cứ
u



C
ô

ng
ước

P
a
r
i
s.

C
òn

các

v
ă
n

b


n

kh
ác

c

hủ

y
ế

u

c
ó

liê
n

qu
a
n

đ
ế
n

c
ông


ngh
iệ
p

v
à
t
h
ươn
g

mại
.
2.

B
ảo

hộ

s


hữu

t


tu






ớc

ta
L
u
ật

d
â
n

s


c

a

n
ước

ta

c
ó


3

c
h
ươn
g

v


các

quy


n

liê
n

qu
a
n

đ
ế
n

ho

ạt

động
ngh

n

cứ
u

kho
a

họ
c
.

Nộ
i

dung

c
ó

m

t

số


đ
iểm

qu
a
n

t
rọng
:
25

×