Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án HSG THPT quang trung đắk nông 07 08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.75 KB, 4 trang )


ViettelStudy.vn



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM`
Câu I: ( 4,5 điểm)
1/ ( 1,5 điểm)
- Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản
ứng.( Hay phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số
nguyên tố)
- Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
- Sự oxi hoá ( quá trình oxi hoá) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá
của chất đó.
- Sự khử ( quá trình khử) một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất
đó.
Mỗi ý đúng được 0,2 điểm. (1điểm)
Ví dụ: PT phản ứng:
0
Fe
+
11
2

ClH



2
12 


ClFe
+
2
0
H
(0,5 điểm)

0
Fe
- 2e


2
Fe
: Sự oxi hoá, sắt là chất khử
2
1
H
+ 2.1e


2
0
H
: Sự khử, hiđro là chất oxi hoá.
2/ ( 3điểm) Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp cân bằng electron:
a)
3
5
NOK

+
-22
S

Fe


0
t

2
3
ONK

+
3
2
3
OFe

+
3
6
OS

( 0,25điểm)
Quá trình oxi hoá của Fe và S:
2
Fe
- 1e



3
Fe


2
S
- 8e


6
S


2


-22
S

Fe
- 9e


3
Fe
+
6
S

( 0,25điểm)

Quá trình khử của nitơ: 9


5
N
+ 2e


3
N


2
-22
S

Fe
+ 9
5
N

2
3
Fe
+ 2
6
S
+ 9

3
N
(0,25 điểm)
Phương trình đầy đủ: 9 KNO
3
+ 2FeS

0
t
9 KNO
2
+ Fe
2
O
3
+ 2SO
3
(0,25 điểm)
b)
3
3
ClCr

+
2
0
Br
+ NaOH



4
6
2
OCrNa

+
1
BrNa
+ NaCl + H
2
O (0,25 điểm)
Quá trình oxi hoá : 2


3
Cr
- 3e


6
Cr
(0,25 điểm)
Quá trình khử : 3


2
0
Br
+ 2


1e

2
1
Br


2
3
Cr
+ 3
2
0
Br


2
6
Cr
+ 6
1
Br
(0,25 điểm)
Phương trình đầy đủ: 2CrCl
3
+ 3Br
2
+ 16NaOH

2Na

2
CrO
4
+ 6NaBr + 6NaCl + 8H
2
O (0,25 điểm)
c)
7
2
6
2
OCrK

+ H
2
SO
4
+
4
2
SOFe




 
3
4
2
3

SOCr

+
 
3
4
2
3
SOFe

+ K
2
SO
4
+ H
2
O
Quá trình oxi hoá : 1


6
Cr
+ 3e


3
Cr

Quá trình khử : 3



2
Fe
- 1e


3
Fe


ViettelStudy.vn

6
Cr
+ 3
2
Fe



3
Cr
+ 3
3
Fe

Phương trình đầy đủ: K
2
Cr
2

O
7
+ 7H
2
SO
4
+ 6FeSO
4


Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 7H
2
O.
Mỗi phương trình đúng được 1 điểm.

Câu II: ( 4,5điểm)
1/ (1điểm) - Tinh thể nguyên tử: kim cương, P trắng.
- Tinh thể phân tử : nước đá.
- Tinh thể ion : KCl.
- Tinh thể kim loại: Mg.
2/ (1,5điểm) Độ phân cực của liên kết giữa hai nguyên tử trong phân tử được xếp theo chiều tăng dần là:
N
2
< CH
4
< BCl
3
< AlN < AlCl
3
< NaBr < MgO < CaO. (0,75 điểm)
Liên kết ion : CaO, MgO, NaBr (0,25 điểm)
Liên kết CHT có cực: AlN, BCl
3
, AlCl
3
(0,25điểm)
Liên kết CHT không cực: N
2
, CH
4
. (0,25điểm)
3/ a) Công thức quan hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/l: (0,5điểm)
A =
D
MM

B
.10
.
Trong đó: A là nồng độ %
M là nồng độ mol/l
M
B
là khối lượng phân tử của chất tan
D là khối lượng riêng của dd.
b) Số mol dd HCl 10% : n =
B
M
DVA
.100

=
5,36.100
047,1.150.10
= 0,43 (mol) (0,5điểm)
Số mol dd HCl 2M: n = 2.0,25 = 0,5 (mol)
Số mol dd HCl sau khi trộn : n = 0,93 (mol)
Vdd sau khi trộn: 0,15 + 0,25 = 0,4 lít
Nồng độ mol/l của dd HCl sau khi trộn:
4,0
93,0
= 2,325 (M) (0,5điểm)
Nồng độ % của dd sau khi trrộn :
038,1.10
5,36.325,2
= 8,18% (0,5điểm)

Câu III:( 3 điểm)
1/ (1điểm) a) Cấu hình electron: Fe : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

S : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

Vì Fe – 3e = Fe
3+



Cấu hình electron của ion Fe
3+
là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5

Vì S + 2e = S
2-


Cấu hình electron của ion S
2-
là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
(0,5điểm)
b) Vì Fe
3+
có cấu hình khá bền vững nên không có tính khử mà chỉ có tính oxi hoá
2
3
3
ClFe

+ Cu

CuCl
2
+ 2
2
2
ClFe

(0,25điểm)
Vì S
2-
( là trạng thái oxi hoá thấp nhất của S) có cấu hình electron bão hoà, nên không thể nhận thêm electron
nữa; S
2-
chỉ có thể có tính khử
2
S
- 2e


0
S
hoặc
2
S
- 6e


4
S

Ví dụ: 2H
2
S + SO
2


3S + 2H
2
O (0,25điểm)
2/ a) Ta có thể tích nguyên tử kẽm: V =
3
4
.3,14.(1,35.10
-8
)
3



V = 10,300.10
-24
cm
3
(0,25điểm)
Thể tích mol nguyên tử kẽm V = (6,023.10
23
).10,300.10
-24
cm
3


V = 6,20369cm
3
(0,25điểm)
Vì khối lượng mol nguyên tử kẽm là 65g và thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử kẽm:
V

= 6,20369.0,74 = 4,5907 cm
3
(0,5điểm)

ViettelStudy.vn
Nên khối lượng riêng của kẽm là: D =
'
V
m
=
5907,4

65
= 14,159g/cm
3
(0,25điểm)
b) Thể tích của hạt nhân nguyên tử kẽm: V =
3
4
.3,14.( 2.10
-13
)
3
= 33,4933.10
-39
cm
3
(0,25điểm)
Do đó thể tích của một mol hạt nhân nguyên tử kẽm:
V’ = 6,023.10
23
.33,4933.10
-39
= 201,73.10
-16
cm
3
(0,25điểm)
Vậy khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là: D =
16
10.73,201
65


= 3,222.10
15
g/cm
3
.(0,25điểm)
Câu IV: (4điểm)
a) A: K
x
N
y
O
z
có x : y : z =
39
613,38
:
14
862,13
:
16
525,47
= 1 : 1 : 3. Vậy A là KNO
3
(0,5điểm)
B : K
x
Cl
y
O

z
có x : y : z =
39
537,31
:
5,35
975,28
:
16
188,39
= 1 : 1 : 3. Vậy B là KClO
3
(0,5điểm)
C : K
x
Mn
y
O
z
có x : y : z =
39
683,24
:
55
810,34
:
16
507,40
= 1 : 1 : 4. Vậy C là KMnO
4

. (0,5điểm)
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của KNO
3
, KClO
3
, KMnO
4

PTHH: 2KNO
3


0
t
2KNO
2
+ O
2
(1) (0,25điểm)
2KMnO
4


0
t
K
2
MnO
4
+ MnO

2
+ O
2
(2) (0,25điểm)
2KClO
3


0
t
2KCl + 3O
2
(3) (0,25điểm)
Ta có : 101a + 158b + 122,5c = 38,15 g (I) (0,25điểm)
X gồm KNO
2
, K
2
MnO
4
, MnO
2
, KCl :
85a + 197b + 87b + 74,5c = 30,15 g (II) (0,25điểm)
Khối lượng oxi thoát ra:
m
2
O
= 38,15 – 30,15 = 8 g
Nên ta có :

2
a
+
2
b
+
2
3c
=
32
8
= 0,25 mol (III) (0,25điểm)
Giải hệ (I), (II), (III) ta được : a = b = c = 0,1 mol (0,25điểm)
Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
%
3
KNO
m
=
%100.
15,38
101.1,0
= 26,47% (0,25điểm)
3
%
KClO
m
=
%100.
15,38

5,122.1,0
= 32,11% (0,25điểm)
4
%
KMnO
m
= 100 – (26,47 + 32,11) = 41,42%. (0,25điểm)
Câu V: (4 điểm)
Phản ứng của CO với hỗn hợp Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, MgO :
Fe
2
O
3
+ 3CO

2Fe + 3CO
2
(1) (0,25điểm)
MgO, Al
2
O
3

không phản ứng. A gồm MgO, Al
2
O
3
và Fe tác dụng với dd NaOH dư:
Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O (2) (0,25điểm)
B gồm Fe, MgO tác dụng với dd HCl:
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2


(3) (0,25điểm)
MgO + 2HCl

MgCl
2

+ H
2
O (4) (0,25điểm)
Đặt số mol của Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, MgO lần lượt là a, b, c mol
Ta có: 160a + 102b + 40c = 34,2g (0,25điểm)
Từ (3) ta có: n
Fe
=
2
H
n
=
4,22
48,4
= 0,2 mol. (0,25điểm)

ViettelStudy.vn
Ta có m
A
= 29,4g (0,25điểm)
m
B

= m
Fe
+ m
MgO
= 29,4.
100
306,65
= 19,2g (0,25điểm)
m
Al
2
O
3
= 29,4 – 19,2 = 10,2 g (0,25điểm)
m
MgO
= 19,2 – 11,2 = 8 g (0,25điểm)
Trong X có %mFe
2
O
3
=
%100.
2,34
16
= 46,784% (0,25điểm)
%m
Al
2
O

3
=
%100.
2,34
2,10
= 29,824% (0,25điểm)
%m
MgO
= 23,392%. (0,25điểm)
Từ (3) và (4) ta có n
HCl pư
= 2n
Fe
+ 2n
MgO
= 2.0,2 + 2.
40
8
= 0,8 mol (0,5điểm)
V
d dHCl
= x =
1
8,0
= 0,8 lít. (0,25điểm)

×