Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

tài liệu, đề thi môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 194 trang )

Đại học ngoại thương-k46
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN MỸ (1)
Thời gian: 90 phút. Không Sử Dụng Tài Liệu
Họ và Tên: Giám thò:
Lớp: Số Báo Danh: Điểm:
1. Câu Trắc Nghiệm
ST
T
Nội dung câu hỏi Đáp án chọn lựa
a b c d
1. Những trường hợp nào sau đây được xác
đònh là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi
vào sổ kế toán.
Ký hợp đồng thuê
nhà xưởng để sản
xuất, giá trò hợp
đồng 20 triệu
đồng/năm.
Mua TSCĐ 50
triệu chưa thanh
toán.
Nhận được lệnh
chi tiền phục vụ
tiếp khách của
doanh nghiệp 5
triệu.
Tất cả các trường
hợp trên.
2. Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu,
câu phát biểu nào sau đây là không chính
xác


Tất cả các yêu
cầu của bất kỳ
nguyên tắc kế
toán nào cũng có
thể bỏ qua nếu
không làm ảnh
hưởng lớn đến
báo cáo tài chính.
Các dữ kiện và số
liệu liên quan đến
tình hình tài chính
và kết quả hoạt
động của doanh
nghiệp phải được
thông báo cho
người sử dụng.
Cho phép sự sai
sót có thể chấp
nhận được khi nó
không làm ảnh
hưởng đến sự
trung thực và hợp
lý của báo cáo tài
chính.
3. Nội dung của nguyên tắc phù hợp yêu cầu Tài sản phải được
phản ảnh phù hợp
với nguồn hình
thành tài sản.
Chi phí phải được
phản ảnh trên báo

cáo thu nhập trong
kỳ kế toán phù
hợp với thu nhập
phát sinh ở kỳ kế
toán đó.
Cả hai yêu cầu
trên.
4. Số dư đầu tháng của các TK (ĐVT: 1.000
đ): TK 111: 3.000 ; TK 214: 4.000 ; TK 411:
66.000 ; TK 152: X (3.600 kg) ; TK 311:
6.000 ; TK 112: 3.000 ; TK 211: Y. Các số
dư còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng
0. Xác đònh X và Y. biết rằng tài sản ngắn
hạn bằng ½ tài sản cố đònh.
X = 18.000
Y = 52.000
X = 16.000
Y = 46.222
X = 17.000
Y = 49.111
X = 20.000
Y = 57.778
5. Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là
19.000 (Đ.V.T: 1.000 đ) và nguồn vốn chủ
sở hữu là 57.000 thì tài sản của doanh
nghiệp là
38.000 76.000 57.000 19.000
6. Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế
toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và
khả năng thanh toán công nợ của một doanh

nghiệp?
Ban lãnh đạo Các chủ nợ Các nhà đầu tư Cơ quan thuế
7. Tính chất của bảng cân đối kế toán: Sự nhất quán. Sự liên tục. Sự cân bằng. Cả 3 đều sai.
8. Khoản mục “ Tiền người mua trả trước “
thuộc về:
Tài sản ngắn hạn. Nợ phải trả. Nguồn vốn chủ sở
hữu.
Tất cả đều sai.
9. Khi xác đònh tổng giá trò tài sản trên bảng
cân đối kế toán thì khoản mục “Hao mòn
tài sản cố đònh”:
Được cộng vào. Được trừ đi. Không liên quan. Tất cả đều sai.
10. Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/05 gồm :
Tiền mặt 300, nợ người bán 100, người mua
nợ 200 và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ
kinh tế phát sinh “vay ngắn hạn ngân hàng
400 và 500 400 và 600 500 và 600 500 và 500
1
để mua hàng hóa 100” thì vốn chủ sở hữu
và tổng tài sản sẽ là:
11. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi
số tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối
kế toán
Vay ngắn hạn
ngân hàng để trả
nợ người bán 300.
Mua hàng hóa
chưa thanh toán
200.
Xuất quỹ tiền mặt

trả nợ vay ngân
hàng 700.
Tất cả các trường
hợp trên.
12. Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ
trọng của tất cả các khoản mục trong Bảng
cân đối kế toán.
Nguồn vốn tăng,
nguồn vốn giảm.
Tài sản tăng, tài
sản giảm.
Hai trường hợp
trên.
Không có trường
hợp nào.
13.
Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh
thu thuần là:
Hàng bán bò trả lại
và giảm giá hàng
bán.
Giá vốn hàng bán. Chiết khấu thương
mại.
Chi phí bán hàng
và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
14. Số liệu liên quan đến tài khoản 421 như
sau: số dư đầu kỳ (bên có) 300. Trong kỳ
kết chuyển lỗ 1.000. Vậy khi lên Bảng cân
đối kế toán, chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân

phối cuối kỳ được phản ảnh
Ghi bên phần tài
sản và ghi số âm
700.
Ghi bên phần
nguồn vốn và ghi
số âm 700.
Ghi bên phần tài
sản và ghi số
dương 700.
15. Các tài khoản nào sau đây là tài khoản điều
chỉnh?
TK Hao mòn
TSCĐ (214)
TK Hàng bán bò
trả lại (531)
TK Dự phòng
giảm giá đầu tư
ngắn hạn (129)
Các câu trên đều
đúng
16. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo Nguyên tắc giá
gốc
Nguyên tắc thận
trọng
Nguyên tắc tương
xứng
Cả a,b.c đều đúng
17. Khi doanh nghiệp ứng trước tiền cho người
bán, kế toán đònh khoản:

Nợ TK 131 / Có
TK 111
Nợ TK 141 / Có
TK 111
Nợ TK 331 / Có
TK 111
Cả 3 đều sai.
18. Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài
khoản chi tiết là:
Tổng dư Nợ bằng
Tổng dư Có
Tổng phát sinh Nợ
= Tổng phát sinh

Cả a, b đều đúng Cả a, b đều sai
19. Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập:
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản cấp 2 Các sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi
tiết
20. Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm
thời):
Phải thu của
khách hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Phải trả cho công
nhân viên
Lợi nhuận chưa

phân phối
21. “Ghi sổ kép” nghóa là Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào bên nợ thì
phải ghi vào bên
có với số tiền
bằng nhau.
Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào bên tài
sản thì phải ghi
vào bên nguồn
vốn với số tiền
bằng nhau.
Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào chi phí thì
phải ghi vào bên
doanh thu với số
tiền bằng nhau.
Tất cả các câu đều
đúng.
22. Số dư tài khoản 214 sẽ được đem lên bảng
cân đối kế toán,
Bên phần tài sản
và ghi âm (mực
đỏ).
Bên phần tài sản
và ghi dương
(mực thường ).

Bên phần nguồn
vốn và ghi dương
(mực thường).
Bên phần nguồn
vốn và ghi âm
(mực đỏ).
23. Tồn Ngày 1/9: 10 cái * 4.00
Mua Ngày 8/9: 40 cái * 4.40
Ngày 19/9: 30 cái * 4.20
Xuất bán 50 cái, theo giá LIFO
213.75 342.00 216.00 214.00
24.
Mua nguyên vật liệu giá hoá đơn chưa thuế
3.000kg x 18đ/kg; thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển 300đ, tất cả trả bằng tiền mặt.
Trong kỳ xuất kho 4.000kg để sử dụng, vật
liệu xuất kho tính giá theo phương pháp
LIFO. Giá trò hàng tồn kho đầu kỳ là
2.000kg x 16đ/kg. Vậy giá trò hàng tồn kho
cuối kỳ là
10.600 10.900 16.300 16.000
25.
Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000kg x 5đ/kg.
Nhập kho giá chưa thuế 6.000 x 6đ/kg, thuế
6,26 5,9 5,6 7,1
2
GTGT 10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế
0,5đ/kg, thuế GTGT 5%. Vậy đơn giá bình
quân vật liệu xuất kho là
26. Mua sắm TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30

triệu, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước
khi sử dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế
GTGT 10%. Tất cả trả bằng tiền gửi ngân
hàng. Vậy nguyên giá TSCĐ sẽ là
30.000.000 32.000.000 33.000.000 35.200.000
27. Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thò
trường đang biến động tăng, phương pháp
tính giá trò vật liệu xuất kho nào cho kết
quả kinh doanh cao nhất.
FIFO. LIFO. Đơn giá bình
quân.
Không xác đònh
28. Chứng từ ghi sổ là Chứng từ mệnh
lệnh.
Chứng từ chấp
hành.
Chứng từ dùng để
tập hợp các số liệu
của chứng từ gốc
cùng loại, cùng
nghiệp vụ, trên cơ
sở đó để ghi chép
vào sổ kế toán.
Cả ba câu trên đều
đúng.
29. Phương pháp tiến hành kiểm kê đối với
TGNH và các khoản thanh toán là
Đối chiếu số dư
của từng tài khoản
giữa sổ kế toán

của doanh nghiệp
với sổ của ngân
hàng hoặc các đơn
vò có quan hệ
thanh toán.
Trực tiếp đếm
từng loại và đối
chiếu, lập báo cáo
kiểm kê.
Cả hai câu trên.
30. Câu phát biểu nào sau đây không thuộc nội
dung của “kiểm tra chứng từ kế toán”
Kiểm tra tính rõ
ràng, trung thực,
hợp pháp, hợp lệ,
đầy đủ của các chỉ
tiêu phản ảnh trên
chứng từ.
Kiểm tra việc
hoàn chỉnh và
luân chuyển
chứng từ.
Kiểm tra tính
chính xác của số
liệu, thông tin trên
chứng từ.
Kiểm tra việc
chấp hành hệ
thống kiểm soát
nội bộ.

31. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành
14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá bán
chưa thuế 19đ/sp; thuế GTGT 10%. Chi phí
bán hàng 0,5đ/sp, chi phí quản lý doanh
nghiệp =1/2 chi phí bán hàng. Vậy kết quả
kinh doanh sẽ là
Lời 5.000 Lời 5.600 Lời 6.520 Không phải các số
trên
32. Có tình hình phát sinh tại một doanh
nghiệp: tồn kho hàng hóa đầu kỳ 700đv x
10đ/đv; nhập kho 1.300đv x 11đ/đv. Xuất
kho đem bán 1.700 đv, giá bán chưa thuế
20đ/đv, thuế GTGT 10%. Hãy xác đònh lãi
gộp, biết giá hàng hóa xuất kho tính theo
LIFO.
19.300 22.300 25.700 22.700
33. Xuất kho hàng hóa đem bán thu bằng tiền
mặt, biết đơn vò chòu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, bút toán ghi nhận sẽ

Nợ 111
Có 511
Có 333

Nợ 111
Có 632
Nợ 111
Có 156
Có 511
Nợ 111

Có 156
Có 511
Có 333
Nợ 632
Có 156

Nợ 111
Có 511
Có 333
34. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp
nào chưa được ghi nhận doanh thu
Khách hàng đã
nhận hàng và
Khách hàng chưa
nhận hàng nhưng
Khách hàng đã
nhận hàng nhưng
Không có trường
hợp nào .
3
thanh toán cho
doanh nghiệp
bằng tiền mặt.
thanh toán trước
cho doanh nghiệp
bằng tiền mặt.
chưa thanh toán
cho doanh nghiệp.
35. Mua hàng hóa về nhập kho, chi phí vận
chuyển hàng hóa nhập kho trả bằng tiền

mặt sẽ được hạch toán như sau
Nợ 641 / Có 111 Nợ 156 / Có 111 Nợ 152 / Có 111 Nợ 627 / Có 111
36. Bán thành phẩm chưa thu tiền, bút toán ghi
nhận doanh thu sẽ là (biết doanh chòu chòu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)ø
Nợ 131 / Có 511,
Có 133
Nợ 131 / Có 511 Nợ 131 / Có 333 Câu b và c
37.
Giá vốn hàng bán được xác đònh dựa trên Giá nhập kho của
hàng hóa, thành
phẩm.
Giá xuất kho của
hàng hóa , thành
phẩm.
Giá bán chưa thuế
của hàng hóa,
thành phẩm.
Giá bán đã có
thuế của hàng
hóa, thành phẩm.
38. Phương pháp cải chính được sử dụng trong
sửa sai sổ kế toán khi
Sai lầm phát hiện
sớm, ghi sai quan
hệ đối ứng tài
khoản.
Sai lầm phát hiện
trễ và số ghi sai >
số ghi đúng.

Sai lầm phát hiện
sớm, ghi số sai,
không liên quan
đến quan hệ đối
ứng tài khoản.
Ghi thiếu một đònh
khoản.
39.
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “khách hàng
thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt 100”, kế toán đã phản ảnh như sau Nợ
112: 100/ Có 131: 100. Vậy bút toán sửa sai
sẽ là.
Nợ 111 100
Có 112 100
Nợ 111 100
Có 112 (100)
Nợ 112 (100)
Có 131 (100)

Nợ 111 100
Có 131 100
Nợ 131 100
Có 112 100

Nợ 111 100
Có 131 100
40. Sổ kế toán tổng hợp chủ yếu dùng trong
hình thức Nhật ký chung bao gồm
Sổ nhật ký chung,

sổ cái, sổ nhật ký
- sổ cái.
Sổ “nhật ký chung
- sổ cái”
Sổ nhật ký chung,
sổ cái.
Không câu nào
đúng
Bảng trả lời câu trắc nghiệm: (Chọn một đáp án cho mỗi câu bằng cách đánh dấu chéo vào ô chọn)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
a x x x x
b x x x x x x x x x x
c x x
d x x x x
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
a x x x x x x
b x x x x x x
c x x x x
d x x x x
4
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN MỸ (2)
Thời gian: 90 phút. Không Sử Dụng Tài Liệu
Họ và Tên: Giám thò:
Lớp: Số Báo Danh: Điểm:
1. Câu Trắc Nghiệm
ST
T
Nội dung câu hỏi Đáp án chọn lựa
a b c d
1. “Ghi sổ kép” nghóa là Khi nghiệp vụ

kinh tế phát sinh,
ghi vào bên nợ thì
phải ghi vào bên
có với số tiền
bằng nhau.
Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào chi phí thì
phải ghi vào bên
doanh thu với số
tiền bằng nhau.
Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào bên tài
sản thì phải ghi
vào bên nguồn
vốn với số tiền
bằng nhau.
Tất cả các câu đều
đúng.
2. Bán thành phẩm chưa thu tiền, bút toán ghi
nhận doanh thu sẽ là (biết doanh chòu chòu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)ø
Nợ 131 / Có 511,
Có 133
Nợ 131 / Có 333 Nợ 131 / Có 511 Câu b và c
3.
Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/05 gồm :
Tiền mặt 300, nợ người bán 100, người mua
nợ 200 và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ

kinh tế phát sinh “vay ngắn hạn ngân hàng
để mua hàng hóa 100” thì vốn chủ sở hữu
và tổng tài sản sẽ là:
400 và 500 500 và 600 400 và 600 500 và 500
4. Câu phát biểu nào sau đây không thuộc nội
dung của “kiểm tra chứng từ kế toán”
Kiểm tra tính rõ
ràng, trung thực,
hợp pháp, hợp lệ,
đầy đủ của các chỉ
tiêu phản ảnh trên
chứng từ.
Kiểm tra tính
chính xác của số
liệu, thông tin trên
chứng từ.
Kiểm tra việc
hoàn chỉnh và
luân chuyển
chứng từ.
Kiểm tra việc
chấp hành hệ
thống kiểm soát
nội bộ.
5. Các tài khoản nào sau đây là tài khoản điều
chỉnh?
TK Hao mòn
TSCĐ (214)
TK Dự phòng
giảm giá đầu tư

ngắn hạn (129)
TK Hàng bán bò
trả lại (531)
Các câu trên đều
đúng
6. Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh
thu thuần là:
Hàng bán bò trả lại
và giảm giá hàng
bán.
Chiết khấu thương
mại.
Giá vốn hàng bán. Chi phí bán hàng
và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
7. Chứng từ ghi sổ là Chứng từ mệnh
lệnh.
Chứng từ dùng để
tập hợp các số liệu
của chứng từ gốc
cùng loại, cùng
nghiệp vụ, trên cơ
sở đó để ghi chép
vào sổ kế toán.
Chứng từ chấp
hành.
Cả ba câu trên đều
đúng.
8. Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “khách hàng
thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền

mặt 100”, kế toán đã phản ảnh như sau Nợ
112: 100/ Có 131: 100. Vậy bút toán sửa sai
sẽ là.
Nợ 111 100
Có 112 100
Nợ 112 (100)
Có 131 (100)

Nợ 111 100
Có 131 100
Nợ 111 100
Có 112 (100)
Nợ 131 100
Có 112 100

Nợ 111 100
Có 131 100
9. Có tình hình phát sinh tại một doanh
nghiệp: tồn kho hàng hóa đầu kỳ 700đv x
10đ/đv; nhập kho 1.300đv x 11đ/đv. Xuất
kho đem bán 1.700 đv, giá bán chưa thuế
20đ/đv, thuế GTGT 10%. Hãy xác đònh lãi
gộp, biết giá hàng hóa xuất kho tính theo
LIFO.
19.300 25.700 22.300 22.700
5
10. Giá vốn hàng bán được xác đònh dựa trên Giá nhập kho của
hàng hóa, thành
phẩm.
Giá bán chưa thuế

của hàng hóa,
thành phẩm.
Giá xuất kho của
hàng hóa , thành
phẩm.
Giá bán đã có
thuế của hàng
hóa, thành phẩm.
11. Khi doanh nghiệp ứng trước tiền cho người
bán, kế toán đònh khoản:
Nợ TK 131 / Có
TK 111
Nợ TK 331 / Có
TK 111
Nợ TK 141 / Có
TK 111
Cả 3 đều sai.
12. Khi xác đònh tổng giá trò tài sản trên bảng
cân đối kế toán thì khoản mục “Hao mòn
tài sản cố đònh”:
Được cộng vào. Không liên quan. Được trừ đi. Tất cả đều sai.
13. Khoản mục “ Tiền người mua trả trước “
thuộc về:
Tài sản ngắn hạn. Nguồn vốn chủ sở
hữu.
Nợ phải trả. Tất cả đều sai.
14. Mua hàng hóa về nhập kho, chi phí vận
chuyển hàng hóa nhập kho trả bằng tiền
mặt sẽ được hạch toán như sau
Nợ 641 / Có 111 Nợ 152 / Có 111 Nợ 156 / Có 111 Nợ 627 / Có 111

15. Mua nguyên vật liệu giá hoá đơn chưa thuế
3.000kg x 18đ/kg; thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển 300đ, tất cả trả bằng tiền mặt.
Trong kỳ xuất kho 4.000kg để sử dụng, vật
liệu xuất kho tính giá theo phương pháp
LIFO. Giá trò hàng tồn kho đầu kỳ là
2.000kg x 16đ/kg. Vậy giá trò hàng tồn kho
cuối kỳ là
10.600 16.300 10.900 16.000
16.
Mua sắm TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30
triệu, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước
khi sử dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế
GTGT 10%. Tất cả trả bằng tiền gửi ngân
hàng. Vậy nguyên giá TSCĐ sẽ là
30.000.000 33.000.000 32.000.000 35.200.000
17. Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập:
Bảng cân đối tài
khoản
Các sổ chi tiết Tài khoản cấp 2 Bảng tổng hợp chi
tiết
18. Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là
19.000 (Đ.V.T: 1.000 đ) và nguồn vốn chủ
sở hữu là 57.000 thì tài sản của doanh
nghiệp là
38.000 57.000 76.000 19.000
19. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành
14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá bán
chưa thuế 19đ/sp; thuế GTGT 10%. Chi phí

bán hàng 0,5đ/sp, chi phí quản lý doanh
nghiệp =1/2 chi phí bán hàng. Vậy kết quả
kinh doanh sẽ là
Lời 5.000 Lời 6.520 Lời 5.600 Không phải các số
trên
20. Những trường hợp nào sau đây được xác
đònh là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi
vào sổ kế toán.
Ký hợp đồng thuê
nhà xưởng để sản
xuất, giá trò hợp
đồng 20 triệu
đồng/năm.
Nhận được lệnh
chi tiền phục vụ
tiếp khách của
doanh nghiệp 5
triệu.
Mua TSCĐ 50
triệu chưa thanh
toán.
Tất cả các trường
hợp trên.
21. Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế
toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và
khả năng thanh toán công nợ của một doanh
nghiệp?
Ban lãnh đạo Các nhà đầu tư Các chủ nợ Cơ quan thuế
22. Nội dung của nguyên tắc phù hợp yêu cầu Tài sản phải được
phản ảnh phù hợp

với nguồn hình
thành tài sản.
Cả hai yêu cầu
trên.
Chi phí phải được
phản ảnh trên báo
cáo thu nhập trong
kỳ kế toán phù
hợp với thu nhập
phát sinh ở kỳ kế
toán đó.
6
23. Phương pháp cải chính được sử dụng trong
sửa sai sổ kế toán khi
Sai lầm phát hiện
sớm, ghi sai quan
hệ đối ứng tài
khoản.
Sai lầm phát hiện
sớm, ghi số sai,
không liên quan
đến quan hệ đối
ứng tài khoản.
Sai lầm phát hiện
trễ và số ghi sai >
số ghi đúng.
Ghi thiếu một đònh
khoản.
24.
Phương pháp tiến hành kiểm kê đối với

TGNH và các khoản thanh toán là
Đối chiếu số dư
của từng tài khoản
giữa sổ kế toán
của doanh nghiệp
với sổ của ngân
hàng hoặc các đơn
vò có quan hệ
thanh toán.
Cả hai câu trên. Trực tiếp đếm
từng loại và đối
chiếu, lập báo cáo
kiểm kê.
25. Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài
khoản chi tiết là:
Tổng dư Nợ bằng
Tổng dư Có
Tổng phát sinh Nợ
= Tổng phát sinh

Cả a, b đều đúng Cả a, b đều sai
26. Số dư đầu tháng của các TK (ĐVT: 1.000
đ): TK 111: 3.000 ; TK 214: 4.000 ; TK 411:
66.000 ; TK 152: X (3.600 kg) ; TK 311:
6.000 ; TK 112: 3.000 ; TK 211: Y. Các số
dư còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng
0. Xác đònh X và Y. biết rằng tài sản ngắn
hạn bằng ½ tài sản cố đònh.
X = 18.000
Y = 52.000

X = 17.000
Y = 49.111
X = 16.000
Y = 46.222
X = 20.000
Y = 57.778
27. Số dư tài khoản 214 sẽ được đem lên bảng
cân đối kế toán,
Bên phần tài sản
và ghi âm (mực
đỏ).
Bên phần nguồn
vốn và ghi dương
(mực thường).
Bên phần tài sản
và ghi dương
(mực thường ).
Bên phần nguồn
vốn và ghi âm
(mực đỏ).
28. Sổ kế toán tổng hợp chủ yếu dùng trong
hình thức Nhật ký chung bao gồm
Sổ nhật ký chung,
sổ cái, sổ nhật ký
- sổ cái.
Sổ nhật ký chung,
sổ cái.
Sổ “nhật ký chung
- sổ cái”
Không câu nào

đúng
29. Số liệu liên quan đến tài khoản 421 như
sau: số dư đầu kỳ (bên có) 300. Trong kỳ
kết chuyển lỗ 1.000. Vậy khi lên Bảng cân
đối kế toán, chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân
phối cuối kỳ được phản ảnh
Ghi bên phần tài
sản và ghi số âm
700.
Ghi bên phần tài
sản và ghi số
dương 700.
Ghi bên phần
nguồn vốn và ghi
số âm 700.
30. Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm
thời):
Phải thu của
khách hàng
Phải trả cho công
nhân viên
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận chưa
phân phối
31. Tính chất của bảng cân đối kế toán: Sự nhất quán. Sự cân bằng. Sự liên tục. Cả 3 đều sai.
32. Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000kg x 5đ/kg.
Nhập kho giá chưa thuế 6.000 x 6đ/kg, thuế
GTGT 10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế
0,5đ/kg, thuế GTGT 5%. Vậy đơn giá bình

quân vật liệu xuất kho là
6,26 5,6 5,9 7,1
33. Tồn Ngày 1/9: 10 cái * 4.00
Mua Ngày 8/9: 40 cái * 4.40
Ngày 19/9: 30 cái * 4.20
Xuất bán 50 cái, theo giá LIFO
213.75 216.00 342.00 214.00
34.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp
nào chưa được ghi nhận doanh thu
Khách hàng đã
nhận hàng và
thanh toán cho
doanh nghiệp
bằng tiền mặt.
Khách hàng đã
nhận hàng nhưng
chưa thanh toán
cho doanh nghiệp.
Khách hàng chưa
nhận hàng nhưng
thanh toán trước
cho doanh nghiệp
bằng tiền mặt.
Không có trường
hợp nào .
35. Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu,
câu phát biểu nào sau đây là không chính
xác
Tất cả các yêu

cầu của bất kỳ
nguyên tắc kế
Cho phép sự sai
sót có thể chấp
nhận được khi nó
Các dữ kiện và số
liệu liên quan đến
tình hình tài chính
7
toán nào cũng có
thể bỏ qua nếu
không làm ảnh
hưởng lớn đến
báo cáo tài chính.
không làm ảnh
hưởng đến sự
trung thực và hợp
lý của báo cáo tài
chính.
và kết quả hoạt
động của doanh
nghiệp phải được
thông báo cho
người sử dụng.
36. Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thò
trường đang biến động tăng, phương pháp
tính giá trò vật liệu xuất kho nào cho kết
quả kinh doanh cao nhất.
FIFO. Đơn giá bình
quân.

LIFO. Không xác đònh
37. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi
số tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối
kế toán
Vay ngắn hạn
ngân hàng để trả
nợ người bán 300.
Xuất quỹ tiền mặt
trả nợ vay ngân
hàng 700.
Mua hàng hóa
chưa thanh toán
200.
Tất cả các trường
hợp trên.
38. Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ
trọng của tất cả các khoản mục trong Bảng
cân đối kế toán.
Nguồn vốn tăng,
nguồn vốn giảm.
Hai trường hợp
trên.
Tài sản tăng, tài
sản giảm.
Không có trường
hợp nào.
39.
Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo Nguyên tắc giá
gốc
Nguyên tắc tương

xứng
Nguyên tắc thận
trọng
Cả a,b.c đều đúng
40. Xuất kho hàng hóa đem bán thu bằng tiền
mặt, biết đơn vò chòu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, bút toán ghi nhận sẽ

Nợ 111
Có 511
Có 333

Nợ 111
Có 632
Nợ 111
Có 156
Có 511
Có 333
Nợ 111
Có 156
Có 511
Nợ 632
Có 156

Nợ 111
Có 511
Có 333
Bảng trả lời câu trắc nghiệm: (Chọn một đáp án cho mỗi câu bằng cách đánh dấu chéo vào ô chọn)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
a x x x

b x x x
c x x x x x x x x x x
d x x x x
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
a x x x x x x x
b x x x
c x x x x x x
d x x x x
Đề kiểm tra lại giữa kỳ: Ngun lý kế tốn
Thời gian: 100 phút
Đề bài:
Số liệu ngày 30/11/2008 của DN Thái Bình như sau: - Đơn vị tính: tr đồng.
Tài sản Nguồn vốn
TK Tiền gửi ngân hàng (TK112): 300
TK Hàng hố (TK156): 520
TK Phải thu khách hàng (TK131): 60
TK Tài sản cố định (TK211): 1400
TK Hao mòn TSCĐ (TK214): (280)
TK Phải trả khác (TK338): 20
TK Phải trả người bán (TK331): 60
TK Thuế GTGT phải nộp cho nhà nước (TK3331): 20
TK Vốn chủ sở hữu (TK411): 1850
TK Lợi nhuận chưa phân phối (TK421): 50
8
Trong tháng 12, phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Bán một lô hàng cho khách hàng A với giá vốn là: 500tr, giá bán là 627tr (đã
bao gồm thuế GTGT10%). Khách hàng A trả 400tr bằng tiền gửi ngân hàng, còn
lại nợ.
2. Khách hàng A khiếu nại về chất lượng sản phẩm và đề nghị giảm giá 2%. DN
Thái Bình đồng ý và trừ vào số tiền khách hàng A còn nợ. Khách hàng A trả tiền

vào TK ngân hàng.
3. Chi phí vận chuyển cho lô hàng A là 4tr + thuế GTGT5% đã trả bằng tiền gửi
ngân hàng.
4. Mua một lô hàng với giá mua là 200tr + thuế GTGT10% chưa trả tiền. Hàng
hoá chưa nhập kho.
5. Lô hàng ở nghiệp vụ 4 về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển lô hàng ở nghiệp vụ
4 là 4tr + thuế GTGT5% chưa trả tiền.
6. Thanh toán sớm lô hàng ở nghiệp vụ 4 bằng tiền gửi ngân hàng, nên được
hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền phải trả người bán.
7. Thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 45tr, số hao mòn luỹ kế là 40tr. Giá bán là
8tr + thuế GTGT10%, thanh toán vào tài khoản ngân hàng.
8. Tiền lương cơ bản của bộ phận bán hàng là 10tr và bộ phận quản lý là 6tr. Xác
định chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn do DN Thái Bình
gánh chịu.
9. Trích chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng là 2tr và bộ phận
quản lý là 5tr.
Yêu cầu:
a. Định khoản nghiệp vụ kế toán.
b. Ghi chép vào tài khoản chữ T
c. Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12 - Lập báo cáo kết quả kinh
doanh.
d. Lập bảng cân đối số phát sinh vào ngày 31/12.
e. Kết chuyển thuế GTGT phải nộp - Lập Bảng cân đối kế toán.
9
Biết rằng doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ & kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Kỳ kế toán theo
tháng.
10
Bài chữa môn: Nguyên lý kế toán
Thời gian: 100 phút - Chỉ được sử dụng Bảng hệ thống tài khoản

I. Định khoản nghiệp vụ kế toán.
NV1. Bán một lô hàng cho khách hàng A với giá vốn là: 500tr, giá bán là 627tr
(đã bao gồm thuế GTGT10%). Khách hàng A trả 400tr bằng tiền gửi ngân hàng,
còn lại nợ.
a.Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK112: 400tr
Nợ TK131: 227tr
Có TK511: 570tr
Có TK3331: 57tr
b.Ghi nhận chi phí giá vốn:
Nợ TK632: 500tr
Có TK156: 500tr
NV2. Khách hàng A khiếu nại về chất lượng sản phẩm và đề nghị giảm giá 2%.
DN Thái Bình đồng ý và trừ vào số tiền khách hàng A còn nợ. Khách hàng A trả
tiền vào TK ngân hàng.
Số tiền giảm trừ là: 2% x 627 = 12,54tr
Thuế GTGT giảm trừ tương ứng là: 57tr x 2% = 1,14tr
Phần giá bán giảm giá cho khách hàng là: 570tr x 2% = 11,4tr
Nợ TK532: 11,4tr
Nợ TK3331: 1,14tr
Có TK131: 12,54 tr
Số tiền khách hàng A trả vào tài khoản
là:
Nợ TK112: 214,46
Có TK131: 227 -12,54 =
214,46tr
NV3. Chi phí vận chuyển cho lô hàng A là 4tr + thuế GTGT5% đã trả bằng tiền
gửi ngân hàng.
Nợ TK6417: 4tr
Nợ TK133: 0,2tr

Có TK112: 4,2tr
11
NV4. Mua một lô hàng với giá mua là 200tr + thuế GTGT10% chưa trả tiền. Hàng
hoá chưa nhập kho.
Nợ TK151: 200tr
Nợ TK133: 20tr
Có TK331: 220tr
NV5. Lô hàng ở nghiệp vụ 4 về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển lô hàng ở nghiệp
vụ 4 là 4tr + thuế GTGT5% chưa trả tiền.
Nợ TK1561: 200tr
Có TK151: 200tr
Nợ TK1562: 4tr
Nợ TK133: 0,2tr
Có TK331: 4,2tr
NV6. Thanh toán sớm lô hàng ở nghiệp vụ 4 bằng tiền gửi ngân hàng, nên được
hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền phải trả người bán.
Số tiền được hưởng chiết khấu thanh toán là: 220tr x 1% = 2,2tr
Số tiền phải trả người bán là: 220 - 2,2 = 217,8tr
Nợ TK331: 220tr
Có TK112: 217,8tr
Có TK515: 2,2tr
NV7. Thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 45tr, số hao mòn luỹ kế là 40tr. Giá
bán là 8tr + thuế GTGT10%, thanh toán vào tài khoản ngân hàng.
a. Thu nhập khác:
Nợ TK112: 8,8tr
Có TK711: 8tr
Có TK3331: 0,8tr
b. Chi phí khác:
Nợ TK811: 5tr
Nợ TK214: 40tr

Có TK211: 45tr
NV8. Tiền lương cơ bản của bộ phận bán hàng là 10tr và bộ phận quản lý là 6tr.
Xác định chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn do DN Thái
Bình gánh chịu.
a. Bộ phận bán hàng:
Nợ TK6411: 11,9tr
Có TK334: 10tr
b. Bộ phận quản lý:
Nợ TK6421: 7,14tr
Có TK334: 6tr
12
Có TK338: 1,9tr = 10 x 19%
Trong đó: TK3382: 2% x 10tr = 0,2tr
TK3383: 15% x 10tr = 1,5tr
TK3384: 2% x 10tr = 0,2tr
Có TK338: 1,14tr = 6 x 19%
Trong đó: TK3382: 2% x 6tr = 0,12tr
TK3383: 15% x 6tr = 0,9tr
TK3384: 2% x 6tr = 0,12tr
NV9. Trích chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng là 2tr và bộ phận
quản lý là 5tr.
Nợ TK6414: 2tr
Nợ TK6424: 5tr
Có TK214: 7tr
N TK112 C N TK131 C N TK156 C
SDĐK: 300 SDĐK: 60 SDĐK: 520
(1a) 400
(2) 214,46
(7a) 8,8
4,2 (3)

217,8 (6)
(1a) 227 12,54 (2)
214,46 (2)
(5) 200
(5) 4
500 (1b)
PStăng:623,26 PSgiảm: 222 PStăng: 227 PSgiảm: 227 PStăng: 204 PSgiảm: 500
SDCK: 701,26 SDCK: 60 SDCK: 224
N TK133 C N TK3331 C N TK338 C
SDĐK: 0 SDĐK: 20 SDĐK:20
(3) 0,2
(4) 20
(5) 0,2
20,4 (2) 1,14
20,4
57 (1a)
0,8 (7a)
1,9 (8a)
1,14 (8b)
PStăng: 20,4 PSgiảm: 20,4 PSgiảm: 21,54 PStăng: 57,8 PSgiảm: 0 PStăng: 3,04
SDCK: 0 SDCK: 56,26 SDCK: 23,04
N TK334 C N TK331 C N TK151 C
SDĐK: 0 SDĐK: 60 SDĐK: 0
10 (8a)
6 (8b)
(6) 220 220 (4)
4,2 (5)
(4) 200 200 (5)
PSgiảm: 0 PStăng: 16 PSgiảm: 220 PStăng:224,2 PStăng: 200 PSgiảm: 200
SDCK:16 SDCK: 64,2 SDCK: 0

13
N TK214 C N TK421 C N TK211 C
SDĐK: 280 SDĐK: 50 SDĐK: 1400
(7b) 40 7 (9) 33,76 45 (7b)
PSgiảm: 0 PStăng: 7 PSgiảm: 0 PStăng: 33,76 PStăng: 0 PSgiảm: 0
SDCK: 247 SDCK: 83,76 SDCK: 1355
II. Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12.
Xác định doanh thu thuần:
Nợ TK511: 11,4
Có TK532: 11,4
TÀI KHOẢN LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Nợ TK632 Có Nợ TK911 Có Nợ TK511 Có
(1b) 500 500 11,4
558,6
570 (1a)
Nợ TK641 Có Nợ TK515 Có
(3) 4
(8a) 11,9
(9) 2
17,9 2,2 2,2 (6)
Nợ TK642 Có
(8b) 7,14
(9) 5
12,14
Nợ TK811 Có Nợ TK711 Có
(7b) 5 5 8 8 (7a)
∑ Nợ: 535,04 ∑ Có: 568,8
KC lãi: 33,76
a. Kết chuyển chi phí:
Nợ TK911: 535,04

Có TK632: 500
Có TK641: 17,9
Có TK642: 12,14
b. Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK511: 558,6
Nợ TK515: 2,2
Nợ TK711: 8
Có TK911: 568,8
14
Có TK811: 5
d. Kết chuyển thuế:
Nợ TK3331: 20,4
Có TK133: 20,4
c.Kết chuyển lãi:
Nợ TK911: 33,76
Có TK421: 33,76
III. Lập bảng cân đối số phát sinh vào ngày 31/12.
STT Mã số TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 TK112 300 623,26 222 701,26
2 TK131 60 227 227 60
3 TK133 0 20,4 20,4 0
4 TK151 0 200 200 0
5 TK156 520 204 500 224
6 TK211 1400 0 45 1355
7 TK214 280 40 7 247
8 TK338 20 0 3,04 23,04
9 TK331 60 220 224,2 64,2
10 TK3331 20 21,54 57,8 56,26
11 TK334 0 0 16 16

12 TK411 1850 0 0 1850
13 TK421 50 0 33,76 83,76
Tổng số 2280 2280 1556.2 1556.2 2340.26 2340.26
14 TK632 500 500
15 TK641 17,9 17,9
16 TK642 12,14 12,14
17 TK811 5 5
18 TK511 570 570
19 TK532 11,4 11,4
20 TK515 2,2 2,2
21 TK711 8 8
Tổng số 2682,84 2682,84
IV. Lập Bảng cân đối kế toán.
Tài sản Đầu kỳ Cuối kỳ Nguồn vốn Đầu kỳ Cuối kỳ
Tiền gửi ngân hàng 300 701,26 Phải trả người LĐ 0 16
Hàng hoá 520 224 Phải trả người bán 60 64,2
Phải thu khách hàng 60 60 Phải trả khác 20 23,04
Tài sản cố định 1400 1355 Thuế phải nộp cho nhà nước 20 56,26
Hao mòn TSCĐ (280) (247) Vốn chủ sở hữu 1850 1850
Lợi nhuận chưa phân phối 50 83,76
15
Tổng tài sản 2000 2093,26 Tổng Nguồn Vốn 2000 2093,26
V. Báo cáo kết quả kinh doanh: Tháng 12 /năm 2007
1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 570
2) Các khoản giảm trừ doanh thu: 11,4
3) Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 558,6
4) Giá vốn hàng bán: 500
5) Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ: 58,6
6) Doanh thu hoạt động tài chính: 2,2
7) Chi phí hoạt động tài chính: 0

8) Chi phí bán hàng: 17,9
9) Chi phí quản lý DN: 12,14
10) Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 30,76
11) Thu nhập khác: 8
12) Chi phí khác: 3
13) Lợi nhuận khác: 5
14) Lợi nhuận trước thuế: 33,76
ĐỀ THI NGUYÊN LÝKẾ TOÁN
Thời gian làm bài : 90 phút
Được tham khảo tài liệu

Tại một doanh nghiệp tính thuế GTTT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán có
tài liệu sau:
1. Số dư đầu tháng của các TK
111: 10.000.000 112 : 120.000.000
411: 400.000.000 331 : 30.000.000
16
211: 320.000.000 214 : 20.000.000
152 : y ?
(chi tiết 4.000 kg)
421 : 20.000.000
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
a. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán tiền cho đơn vò bán, giá mua
chưa có thuế là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt trả bằng
tiền mặt là 500.000 đ
b. Trả nợ cho người bán 5.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
c.Vật liệu xuất kho sử dụng cho
+Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 2.000kg
+Phục vụ ở phân xưởng :100kg

d. Các khoản chi phí khác :
Loại chi phí
Đối tượng chòu chi phí
Tiền lương
phải trả
Khấu hao Tiền mặt
-Bộ phận trực tiếp SX
-Bộ phận PV và quản
lý SX
-Bộ phận bán hàng
-Bộ phận QLDN
1.800.000
1.300.000
1.200.000
1.500.000
1.000.000
500.000
500.000
100.000
200.000
400.000
e. Sản phẩm sản xuất hoàn thành được nhập kho thành phẩm : 1000 sản
phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 500.000đ
f. Xuất bán 500 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế bằng 1,4 giá thành, thuế
GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
YÊU CẦU :
17
Tính Y? Mở TK (chữ T) - ghi số dư đầu kỳ?
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Ghi đònh khoản vào TK (chữ T)?

Khóa sổ, xác đònh kết quả kinh doanh?
Lập bảng cân đối KT vào ngày cuối tháng?
HẾT
Đại học ngoại thương-k46
ĐỀ THI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Thời gian: 90 phút
Chỉ được sử dụng bảng hệ thống tài khoản
Câu 1 : Trình bày khái niệm tài khoản và bảng cân đối kế toán? Mối
quan hệ giữa 2 phương pháp? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2 : Trình bày ít nhất 3 nội dung thể hiện t ính chất pháp lý của
chứng từ?
Câu 3 : Trình bày cách phân loại tài khoản trong hệ thống tài khoản hiện
hành?
Câu 4 :Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
A. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
TK111 : 20.000.000
TK112 : 50.000.000
TK 152 : 2.400.000 (Chi tiết 1000kg)
18
TK 154 (A) 500.000
B . Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua vật liệu nhập kho 4.000kg, đơn giá mua chưa thuế 2.450đ/kg,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất SPA 3.000kg.
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau :
Đối tượng sử dụng Lương
phải trả
Khấu
hao
Công

cụ xuất
kho
Dòch vụ
chưa
trả tiền
Tiền
mặt
Sản xuất SPA 7.000.000
Quản lý sản xuất 500.000 2.000.00
0
300.000 800.000 400.00
0
Quản lý doanh
nghiệp
1.000.000 1.000.00
0
200.000 700.000 500.00
0
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
YÊU CẦU:
1. Tính toán, đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng,
2. Ghi số dư đầu kỳ và phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh vào sơ đồ tài
khoản.
HẾT
19
Chú ý: - Sinh viên có SBD lẻ:1,3,5… sử dụng PP Nhập trước –
Xuất trước.
- Sinh viên có SBD chẵn 2,4,6,8,10 … sử dụng PP Nhập sau –

Xuất trước.
 Giám thò coi thi không giải thích gì thêm.
Đại học ngoại thương-k46
ĐỀ THI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Thời gian: 90 phút
Chỉ được sử dụng bảng hệ thống tài khoản
Câu 1 : Trình bày khái niệm tài khoản và bảng cân đối kế toán? Mối
quan hệ giữa 2 phương pháp? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2 : Trình bày ít nhất 3 nội dung thể hiện t ính chất pháp lý của
chứng từ?
Câu 3 : Trình bày cách phân loại tài khoản trong hệ thống tài khoản hiện
hành?
Câu 4 :Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
B. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
TK111 : 20.000.000
TK112 : 50.000.000
TK 152 : 2.400.000 (Chi tiết 1000kg)
TK 154 (A) 500.000
20
B . Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
5. Mua vật liệu nhập kho 4.000kg, đơn giá mua chưa thuế 2.450đ/kg,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
6. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất SPA 3.000kg.
7. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau :
Đối tượng sử dụng Lương
phải trả
Khấu
hao
Công
cụ xuất

kho
Dòch vụ
chưa
trả tiền
Tiền
mặt
Sản xuất SPA 7.000.000
Quản lý sản xuất 500.000 2.000.00
0
300.000 800.000 400.00
0
Quản lý doanh
nghiệp
1.000.000 1.000.00
0
200.000 700.000 500.00
0
8. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
YÊU CẦU:
3. Tính toán, đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng,
4. Ghi số dư đầu kỳ và phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh vào sơ đồ tài
khoản.
HẾT
21
Chú ý: - Sinh viên có SBD lẻ:1,3,5… sử dụng PP Nhập trước –
Xuất trước.
- Sinh viên có SBD chẵn 2,4,6,8,10 … sử dụng PP Nhập sau –
Xuất trước.

 Giám thò coi thi không giải thích gì thêm.
Đại học ngoại thương-k46
MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Thời gian làm bài: 60’
Hãy trình bày các yêu cầu cơ bản đối với kế toán? Phân biệt
kế toán tài chính với kế toán quản trò theo các giác độ: đối
tượng sử dụng, thời gian, tính linh hoạt, tính chính xác, phạm vi,
nguyên tắc kế toán, tính pháp lệnh?
Đáp án
Hãy trình bày mục đích của báo cáo tài chính? Để đạt được mục
đích này báo cáo tài chính cần trình bày thông tin về những đối
tượng nào? Hãy giải thích các đối tượng đó.
B¸o c¸o tµi chÝnh ph¶n ¸nh theo mét cÊu tróc chỈt chÏ t×nh h×nh tµi chÝnh, kÕt
qu¶ kinh doanh cđa mét doanh nghiƯp. Mơc ®Ých cđa b¸o c¸o tµi chÝnh lµ
cung cÊp c¸c th«ng tin vỊ t×nh h×nh tµi chÝnh, t×nh h×nh kinh doanh vµ c¸c
lng tiỊn cđa mét doanh nghiƯp, ®¸p øng nhu cÇu h÷u Ých cho sè ®«ng
nh÷ng ngêi sư dơng trong viƯc ®a ra c¸c qut ®Þnh kinh tÕ.
22
Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một
doanh nghiệp về:
a/ Tài sản;
b/ Nợ phải trả;
c/ Vốn chủ sở hữu;
d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;
đ/ Các luồng tiền.
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh
báo cáo tài chính giúp ngời sử dụng dự đoán đợc các luồng tiền trong t-
ơng lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các
luồng tiền và các khoản tửơng đửơng tiền.
Các yếu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình

tài chính là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Những yếu tố này đ-
ợc định nghĩa nh sau:
a/ Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu đợc lợi
ích kinh tế trong tơng lai.
b/ Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình.
c/ Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, đợc tính bằng số
chênh lệch giữa giá trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.
Tài sản
23
Lợi ích kinh tế trong tơng lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn
tiền và các khoản tơng đơng tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt
các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.
Lợi ích kinh tế trong tơng lai của một tài sản đợc thể hiện trong các trờng
hợp:
a/ Đửợc sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong
sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
b/ Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;
c/ Để thanh toán các khoản nợ phải trả;
d/ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
Tài sản đợc biểu hiện dới hình thái vật chất nhà xửởng, máy móc, thiết bị, vật
tử, hàng hoá hoặc không thể hiện dửới hình thái vật chất nhử bản quyền,
bằng sáng chế nhng phải thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai và thuộc
quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nhng doanh nghiệp kiểm soát đợc và thu đợc lợi ích
kinh tế trong tơng lai, nh tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu đợc lợi ích kinh tế trong t-
ơng lai nhng có thể không kiểm soát đợc về mặt pháp lý, nh bí quyết kỹ

thuật thu đợc từ hoạt động triển khai có thể thỏa mãn các điều kiện trong
24
định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ đợc bí mật và doanh
nghiệp còn thu đợc lợi ích kinh tế.
Tài sản của doanh nghiệp đợc hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện
đã qua, nh góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, đợc cấp, đợc biếu tặng. Các
giao dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tơng lai không làm
tăng tài sản.
Thông thờng khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các
khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tơng lai thì không tạo ra tài
sản; Hoặc có trờng hợp không phát sinh chi phí nhng vẫn tạo ra tài sản, nh
vốn góp, tài sản đợc cấp, đợc biếu tặng.
Nợ phải trả
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp
nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ
pháp lý.
Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể đợc thực hiện bằng nhiều cách,
nh:
a/ Trả bằng tiền;
b/ Trả bằng tài sản khác;
c/ Cung cấp dịch vụ;
25

×