TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tác động của Tài chính vi mô tới công tác xóa đói
giảm nghèo ở Việt Nam, và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tài chính vi mô.
Họ và tên sinh viên: Lương Hồng Vân
Lớp: KTPTA-K47QN
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đặng Thị Lệ Xuân
Hà Nội, Năm 2009
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................11
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................12
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
I.Tên đề tài ....................................................................................................................................................1
II.Lý do chọn đề tài .......................................................................................................................................1
III.Mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu....................................................2
1.Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................................2
Luận giải cơ sở lý luận về hoạt động và phát triển hoạt động của các TCTCVM; tổng kết kinh nghiệm
quốc tế về phát triển hoạt động của các TCTCVM. ......................................................................................2
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động của các TCTCVM...................................................2
Việt Nam thời gian qua; tác động đến công tác xóa đói giảm nghèo...........................................................2
Góp phần đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các TCVM Việt Nam trong
thời gian tới...................................................................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích, tổng hợp..............................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................2
- Nghiên cứu sự phát triển hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô................................................2
- Thời gian: các số liệu sử dụng trong nghiên cứu đươc thu thập từ năm 2004 - 2008..........................2
CHƯƠNG1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH VI MÔ.....................2
I.Khái niệm về tài chính vi mô.......................................................................................................................3
1.Đói nghèo và một số quan điểm về dịch vụ tài chính cho người nghèo...............................................3
I.1.Một số khái niệm về đói nghèo........................................................................................................3
I.1.1.Nghèo........................................................................................................................................3
I.1.2.Các thước đo đói nghèo...........................................................................................................3
I.1.2.1.Xác định các chỉ số phúc lợi...............................................................................................4
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Những khía cạnh cơ bản của đói nghèo được nêu ra có thể được chia thành hai khía cạnh là
tiền tệ và phi tiền tệ......................................................................................................................4
Khía cạnh tiền tệ của đói nghèo được phản ánh chủ yếu qua mức chi tiêu bình quân đầu
người.............................................................................................................................................4
Khía cạnh phi tiền tệ có thể được đo lường bằng chỉ số phát triển con người HDI (human
development index–HDI) của Liên Hiệp Quốc. Các chỉ thị cho HDI bao gồm tuổi thọ dự tính
vào lúc mới sinh, tỷ lệ mù chữ, trình độ học vấn, sức mua thực lương thực trên đầu người và
nhiều chỉ thị khác..........................................................................................................................4
I.1.2.2.Lựa chọn và ước tính chuẩn nghèo...................................................................................4
I.1.2.3.Các thước đo đói nghèo thông dụng.................................................................................5
Sau khi đã xác định được chuẩn nghèo, có thể tính toán một số thước đo mô tả quy mô, độ
sâu và độ nghiêm trọng của đói nghèo. Ba thước đo thông dụng nhất thường được sử dụng là
tỷ lệ đói nghèo, khoảng nghèo và bình phương khoảng nghèo...................................................6
Tỷ lệ đói nghèo cho biết quy mô đói nghèo (hay diện nghèo) của một quốc gia. Đây là chỉ số
đánh giá hay được sử dụng nhất..................................................................................................6
Khoảng nghèo: được tính là tổng các mức thiếu hụt của tất cả người nghèo trong nền kinh tế.
Nó cho biết chi phí tối thiểu để đưa tất cả người nghèo lên mức sống ngang bằng với chuẩn
nghèo, trong điều kiện mọi khoản chuyển giao đều được chuyển đến đúng đối tượng............6
Bình phương khoảng nghèo thể hiện mức độ nghiêm trọng của đói nghèo. Vì nó làm tăng
thêm trọng số cho những nhóm người có khoảng nghèo lớn hơn trong số những người
nghèo............................................................................................................................................6
Tuy nhiên cả ba thước đo trên mới chỉ tập trung đo lường khía cạnh thiếu thốn về điều kiện
vật chất của người nghèo, chứ chưa phản ánh hết được những thiếu thốn về y tế, giáo dục,
nguy cơ dễ bị tổn thương, không có tiếng nói, không có quyền lực của người nghèo. ..............6
I.2. Một số quan điểm về dịch vụ tài chính cho người nghèo...............................................................6
I.2.1.Tín dụng cho người nghèo theo quan điểm cũ........................................................................6
I.2.2.Tín dụng cho người nghèo theo quan điểm mới......................................................................7
2.Một số vấn đề cơ bản về tài chính vi mô...............................................................................................8
2.1. Khái niệm tài chính vi mô...............................................................................................................8
2.2. Đối tượng của tài chính vi mô .......................................................................................................9
2.3. Hình thức và nội dung hoạt động của TCVM ..............................................................................10
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
2.4. Vai trò của tài chính vi mô...........................................................................................................12
II.Quá trình phát triển của tài chính vi mô .................................................................................................13
1. Trên thế giới........................................................................................................................................13
2. Ở Việt Nam..........................................................................................................................................14
III.Một số mô hình tài chính vi mô trên thế giới, kinh nghiệm cho Việt Nam............................................15
1. Mô hình ngân hàng Grameem............................................................................................................15
2. Mô hình ngân hàng làng.....................................................................................................................17
3.Nhóm đoàn kết....................................................................................................................................18
4.Ngân hàng Rakyat Indonesia (BRI) ......................................................................................................19
5.Đặc điểm chung của các mô hình trên, trừ mô hình ngân hàng BRI...................................................20
6. Bài học kinh nghiệm............................................................................................................................21
Hoạt động tài chính vi mô ở các nước đã mang lại nhiều bài học quý giá về những phương thức thực
hiện cũng như các thông lệ cần tuân thủ. Kinh nghiệm tốt về hoạt động cộng đồng các tổ chức tài
chính vi mô có thể liệt kê như sau. (Các tổ chức tài chính vi mô Việt Nam cũng có thể học tập kinh
nghiệm)...................................................................................................................................................21
CHƯƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH VI MÔ TỚI CÔNG TÁC XÓA ĐÓI
GIẢM NGHÈO CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA............................22
I.Bối cảnh kinh tế trong nước những năm gần đây....................................................................................22
Bảng 1: Chỉ tiêu kinh tế - xã hội .............................................................................................23
Chỉ tiêu........................................................................................................................................................23
2004.............................................................................................................................................................23
2005.............................................................................................................................................................23
2006.............................................................................................................................................................23
2007.............................................................................................................................................................23
2008.............................................................................................................................................................23
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)...................................................................................................................23
7,7................................................................................................................................................................23
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
7,5................................................................................................................................................................23
8,2................................................................................................................................................................23
8,5................................................................................................................................................................23
6,23..............................................................................................................................................................23
Tỷ lệ lạm phát (%)........................................................................................................................................23
9,7................................................................................................................................................................23
8,8................................................................................................................................................................23
7,7................................................................................................................................................................23
12,63............................................................................................................................................................23
22,97............................................................................................................................................................23
Kim ngạch xuất – nhập khẩu (tỷ USD).........................................................................................................23
57,5..............................................................................................................................................................23
69,1..............................................................................................................................................................23
84,2..............................................................................................................................................................23
109,3............................................................................................................................................................23
158,29..........................................................................................................................................................23
Dân số (triệu người)....................................................................................................................................23
82,07............................................................................................................................................................23
83,12............................................................................................................................................................23
84,11............................................................................................................................................................23
85,19............................................................................................................................................................23
86,16............................................................................................................................................................23
Tỷ lệ hộ đói nghèo (%).................................................................................................................................23
8,3................................................................................................................................................................23
26,7..............................................................................................................................................................23
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
15,47............................................................................................................................................................23
14,75............................................................................................................................................................23
13,5..............................................................................................................................................................23
Tỷ lệ thất nghiệp (%)...................................................................................................................................23
5,6................................................................................................................................................................23
5,3................................................................................................................................................................23
4,82..............................................................................................................................................................23
4,64..............................................................................................................................................................23
4,65..............................................................................................................................................................23
Nguồn: Tổng cục thống kê..........................................................................................................................23
Sơ đồ1: Cơ cấu nghèo trong dân số Việt Nam – khách hàng tiềm năng của các TCTCVM 26
II.Tác động của tài chính vi mô tới công tác xóa đói giảm nghèo trong thời gian qua...............................27
1. Các đặc điểm riêng của tài chính vi mô tại Việt Nam.........................................................................27
Do ở Việt Nam, không giống như nhiều nước khác là đa số dân số nghèo sống ở các vùng nông thôn
và vùng sâu vùng xa, đồng thời cũng do đặc điểm phát triển kinh tế chính trị xã hội của Việt Nam, nên
ngành tài chính vi mô ở Việt Nam có một vài đặc điểm riêng sau khác với các nước...........................27
1.1.Sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội vào hoạt động tài chính vi mô.............................27
Ở hầu hết các nước, các tổ chức phi chính phủ là những người tiên phong trong công nghệ tín dụng vi
mô. Tại Việt Nam, phong trào này được triển khai thông qua bộ máy của các tổ chức đoàn thể đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản như Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hay Liên đoàn Lao động Việt Nam,
Hội Nông dân... Những tổ chức chính trị xã hội này đã kết hợp với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
triển khai hoạt động tài chính vi mô ở Việt Nam nhằm mở rộng cơ hội tiếp cận với các dịch vụ tài chính
cho người nghèo. Trong giai đoạn đầu, sự gắn kết giữa các tổ chức tài chính vi mô với các tổ chức chính
trị xã hội đã mang lại nhiều cơ hội phát triển cho tài chính vi mô, bởi chính mạng lưới rộng khắp của các
tổ chức đoàn thể này, đã giúp cho các tổ chức tài chính vi mô tiếp cận dễ dàng hơn với người nghèo,
hiểu được khách hàng của mình là ai, đời sống của họ ra sao, từ đó đưa ra các hình thức dịch vụ tín
dụng thích nghi, làm cho tài chính vi mô vươn rộng tới những xã nghèo nhất. Bên cạnh đó, các tổ chức
tài chính vi mô cũng tận dụng được nguồn nhân lực dồi dào và nhiều kinh nghiệm từ các tổ chức đoàn
thể như cán bộ Hội Phụ nữ địa phương hiểu rất rõ về địa phương mình, lại có uy tín và luôn quan tâm,
đôn đốc, tới khách hàng; sự gắn kết này còn giúp các tổ chức tài chính vi mô mở những khóa học hướng
dẫn kỹ thuật, phổ biến kinh nghiệm làm ăn hiệu quả cho người nghèo. ..................................................27
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
1.2.Tài chính vi mô tập trung ở nông thôn hơn là thành thị...............................................................29
1.3.Ngân hàng cho vay chính sách được nhà nước tài trợ.................................................................30
2.Những nhà cung cấp tài chính vi mô chính ở Việt Nam......................................................................31
Tại Việt Nam, các nhà cung cấp tài chính vi mô có thể được nhóm lại thành 3 khối chính sau:...............31
Bảng 2: Các nhà cung cấp tài chính vi mô ở Việt Nam...........................................................31
Chính thức...................................................................................................................................................31
Bán chính thức............................................................................................................................................31
Phi chính thức.............................................................................................................................................31
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNoVN)..................................................31
- Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (NHCSXH)...................................................................................31
- Các Quỹ tín dụng Nhân dân......................................................................................................................31
- Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện Việt Nam..........................................................................................31
- - 57 - 58 Tổ chức Phi chính phủ Quốc tế...................................................................................................31
- 4 tổ chức TCVM được chính phủ công nhận:...........................................................................................31
+ Quỹ tình thương (TYM)............................................................................................................................31
+ Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm (CEP)...............................................................................31
+ Trung tâm phát triển vì Người nhèo (PPC)...............................................................................................31
+ Quỹ hỗ trợ Phát triển Phụ nữ Uông Bí.....................................................................................................31
Sơ đồ 2: Phân đoạn thị trường tài chính vi mô..................................................................32
.....................................................................................................................................................................32
Thông qua hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô lớn này ở cả khu vực chính thức và bán chính thức,
ta sẽ có cái nhìn tổng quan vào sự đóng góp của các tổ chức này tới công tác xóa đói giảm nghèo qua
quy mô cho vay, địa bàn hoạt động và các hoạt động tới người nghèo của các tổ chức. ........................32
II.1.Khu vực chính thức........................................................................................................................33
Ở khu vực này đang có hai tổ chức tài chính nổi trội đang cung cấp TCVM ở Việt Nam là NHNo và
NHCSXH.......................................................................................................................................................33
II.1.1.Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.................................................................................33
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
II.1.2.Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.................................................34
II.1.3.Các quỹ tín dụng Nhân dân....................................................................................................35
II.1.4.Công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện Việt Nam.......................................................................36
II.2.Khu vực bán chính thức................................................................................................................37
II.2.1.58 tổ chức phi chính phủ quốc tế..........................................................................................37
II.2.2. Các tổ chức tài chính vi mô được chính phủ công nhận.....................................................39
II.2.2.1.Quỹ Tình thương (TYM)..................................................................................................39
II.2.2.2.Quỹ Trợ Giúp Vốn Làm Ăn cho Người Nghèo (CEP - Capital Aid Funds for the
Employment of the Poor)...........................................................................................................40
II.2.2.3.Trung tâm phát triển vì Người nhèo (PPC).....................................................................41
II.2.2.4.Quỹ hỗ trợ Phát triển Phụ nữ Uông Bí...........................................................................42
Sơ đồ 3: Sơ đồ biểu hiện thị phần của các tổ chức cho vay ở 60 xã có hoạt động của các
tổ chức TCVM.....................................................................................................................43
.....................................................................................................................................................................43
II.3.Khu vực phi chính thức..................................................................................................................44
II.3.1.Họ/hụi....................................................................................................................................44
II.3.2.Vay từ họ hàng, láng giềng, bạn bè.......................................................................................44
II.3.3.Người cho vay lãi...................................................................................................................44
3.Tác động của tài chính vi mô tới công tác xóa đói giảm nghèo...........................................................45
3.1.Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính cho người nghèo............................................46
Bảng 3 dưới đây, liệt kê tổng dư nợ vốn của một số tổ chức tài chính vi mô bao gồm cả khu
vực chính thức và bán chính thức từ năm 2001 đến năm 2007. Qua đó sẽ có cái nhìn chi
tiết hơn về quy mô cho vay hộ nghèo của các tổ chức này...................................................47
Bảng 3: Tổng dư nợ vốn của các tổ chức TCVM (đơn vị: Tỷ VND).........................................47
Bảng 4: Mức vốn vay và tổ chức tín dụng cho hộ nghèo tại huyện Hương Thuỷ..................49
Bảng 5: Số liệu thống kê của một số tổ chức, chương trình tài chính vi mô .........................51
Nguồn: Bản tin TCVM số 11 tháng 7 năm 2008..........................................................................................52
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Các số liệu ở trên về chỉ số dư nợ vốn cho vay của các tổ chức đã cho thấy khả năng tiếp cận khách hàng
của các TCTCVM là rất lớn, số lượng khách hàng cũng tăng nhanh trong thời kì 2001 -2007. Phần dưới
đây, sẽ trình bày về hoạt động huy động tiết kiệm của các tổ chức này, qua đó sẽ chứng minh rằng tất
cả mọi khách hàng đều có khả năng tiết kiệm, kể cả các khách hàng có thu nhập thấp. ........................52
Bảng 6: Huy động tiết kiệm từ dân cư 2003 -2007 (đơn vị: Tỷ VND).....................................53
3.2.Đa dạng hóa nguồn thu nhập của các hộ gia đình, đồng thời giảm rủi ro nguy cơ bị thương tổn
về kinh tế................................................................................................................................55
Sơ đồ 4: Đầu tư dự án vay vốn của thành viên Quỹ TYM..................................................56
3.3.Chương trình tài chính vi mô góp phần tạo bình đẳng giới, góp phần vào việc đạt được mục tiêu
xóa đói giảm nghèo................................................................................................................56
Sơ đồ 5: Tỷ lệ tham gia vào việc ra quyết định của vợ và chồng thành viên TYM (%).......58
Nguồn: Quỹ TYM [3]...........................................................................................................58
III.Đánh giá chung........................................................................................................................................62
1.Thuận lợi..............................................................................................................................................62
1.1.Nhận thức và sự hỗ trợ của chính phủ đối với tài chính vi mô....................................................62
Sơ đồ 6: Tiến trình của Nghị định 28&165 và thông tư số 02/2008/TT-NHNN.................63
Bảng 7: Thay đổi chính trong Nghị định 165..........................................................................64
Bảng 8: Các chương trình TCVM đáp ứng được các yêu cầu định lượng của Nghị định số 28
& 165 tính đến ngày 31/12/2007...........................................................................................65
1.2.Các tổ chức tài chính vi mô nhận được sự hỗ trợ từ các tổ chức đoàn thể và các NGO.............67
Như đã nói ở trên, tác động của các tổ chức đoàn thể đến các tổ chức TCVM đã tạo ra nhiều thuận
lợi cho sự phát triển của các tổ chức vi mô này ở nhân sự và địa bàn hoạt động. Do đa số
các quỹ, chương trình TCVM đều thuộc các hội đoàn thể trong nước, và cũng nhận hỗ trợ
từ các NGO nên có chuyên môn về lĩnh vực xã hội và phi tài chính tạo điều kiện thuận lợi
trong việc hiểu rõ địa bàn hoạt động, nắm bắt nhu cầu khách hàng. ..................................67
2.Khó khăn, nguyên nhân.......................................................................................................................68
2.1.Thiếu các quy định quản lý TCVM một cách rõ ràng.....................................................................68
2.2.Về cơ cấu tổ chức của các tổ chức tài chính vi mô.......................................................................68
2.3.Khả năng tiếp cận các nguồn vốn vay còn hạn chế.......................................................................69
2.4.Tất cả các tổ chức tài chính vi mô đang thiếu sự hiểu biết về tài chính và tài chính vi mô..........69
2.5.Phần lớn các chương trình TCVM quá nhỏ và phân tán nên không tạo được tác động lớn và bền
vững.......................................................................................................................................70
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
2.6.Thiếu nguồn nhân lực tổng hợp về TCVM và đơn vị chuyên trách theo dõi, giám sát hoạt động
của các tổ chức TCVM............................................................................................................70
3.Thách thức trong thời gian tới.............................................................................................................71
3.1.Tình hình kinh tế không ổn định ..................................................................................................71
3.2.Các nhà tài trợ đưa ra các chuẩn mực ưu tiên cấp vốn................................................................71
3.3.Lãi suất trong nước có nhiều biến động.......................................................................................72
3.4.Nhiều kênh dịch vụ tài chính, cạnh tranh hơn..............................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
TÀI CHÍNH VI MÔ...................................................................................................73
I.Phương hướng hoạt động của tài chính vi mô trong thời gian tới..........................................................73
Dưới tác động của những nghị định đã được ban hành, trong thời gian tới, các tổ chức tài chính tài
chính vi mô có phương hướng hoạt động cụ thể như sau.....................................................................73
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tài chính vi mô hiện nay...........................74
1.Đối với chính phủ.................................................................................................................................74
Một trong bốn mục tiêu quan trọng của phát triển nông thôn trong thời gian 5 năm tới là “cải thiện
mức sống và điều kiện sống của dân cư nông thôn, đặc biệt là người nghèo thông qua tăng cường vai
trò của người dân”, tiếp tục duy trì công cuộc giảm nghèo ấn tượng trong thời gian qua. Để đạt được
mục tiêu này, có tám chiến lược chính, trong đó có chiến lược “tăng khả năng tiếp cận đến các dịch
vụ tài chính ở nông thôn để hỗ trợ cho các hộ gia đình ổn định thu nhập của họ bằng tiết kiệm, bảo
hiểm cây trồng vật nuôi, bình ổn giá”. [13]. Do đó, tài chính vi mô đóng vai trò rất quan trọng trong
việc thực hiện chiến lược trên. Nhằm thúc đẩy hơn nữa sự hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô,
chính phủ nên có những chính sách khuyến khích, đồng thời tạo ra một thị trường cạnh tranh công
bằng và minh bạch hoạt động cho các tổ chức này, .............................................................................74
1.1.Xây dựng chiến lược quốc gia về TCVM........................................................................................74
Một ngành TCVM bền vững và hiệu quả cần phải có một môi trường chính sách để thực thi. Từ đó
sẽ tạo ra môi trường thuận lợi để TCVM phát triển đóng góp vào sự phát triển bền vững
của đất nước. Hệ thống chính sách này giúp cân bằng lợi ích giữa các bên; phát triển hoạt
động trên nguyên tắc thị trường, theo hướng hiện đại đáp ứng yêu cầu hội nhập và các
điều kiện môi trường vĩ mô đồng bộ cũng sẽ tạo điều kiện, tạo sân chơi công bằng cho các
TCTCNT phát triển. ..............................................................................................................74
1.2. Xây dựng hệ thống giám sát kiểm tra cho hoạt động tài chính vi mô........................................75
1.3. Chính phủ và ngân hàng Chính sách xã hội nên tập trung đầu tư có trọng điểm vào những khu
vực thực sự khó khăn............................................................................................................76
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Việc xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động nâng cao dân trí cho các địa phương, đặc biệt là vùng
sâu vùng xa, vùng khó khăn… sẽ tạo điều kiện để nhiều người nghèo có thể biết đến và
tham gia các dịch vụ TCVM nhiều hơn..................................................................................76
2.Đối với các tổ chức TCVM....................................................................................................................76
2.1. Tăng cường đầu tư phát triển hoạt động nghiên cứu và triển khai (R&D). ................................76
Hiện nay, các tổ chức tài chính vi mô cung cấp các loại hình tín dụng, tiết kiệm còn kém đa dạng, đa
số các khoản vay đều là vay ngắn hạn cho sản xuất, để phát triển tổ chức bền vững thì các
tổ chức này cần nghĩ đến các loại sản phẩm phù hợp hơn với nhiều đối tượng. Các
TCTCVM cần phát triển hệ thống dịch vụ tài chính đa dạng hơn, đa tiện ích, được định
hướng theo nhu cầu của nền kinh tế. Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả các dịch vụ
tài chính truyền thống, đồng thời tiếp cận nhanh các dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại
có hàm lượng công nghệ cao. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các dịch vụ tài chính theo
nguyên tắc thị trường, minh bạch, hạn chế bao cấp và chống độc quyền cung cấp dịch vụ
tài chính..................................................................................................................................76
2.2.Đào tạo nhân lực có chuyên môn về tài chính ngân hàng, quản lý tài chính, chuyên nghiệp hóa
cán bộ.....................................................................................................................................77
Nhân lực chuyên trách chính là một yếu tố quan trọng giúp các tổ chức tài chính vi mô hoạt động
bền vững. Do đó, việc đào tạo nhân lực là hết sức quan trọng, đặc biệt là trong quá trình
chuyển đổi tổ chức thành định chế độc lập. Một số cách thức sau có thể nên được thực
hiện tại các tổ chức TCVM.....................................................................................................77
2.3.Nâng cao khả năng quản lý vốn và điều hành tổ chức ................................................................78
2.4.Tối ưu hóa việc sử dụng thông tin và hệ thống thông tin quản lý, quản lý rủi ro........................79
2.5.Mở rộng các hoạt động quảng bá sản phẩm tín dụng..................................................................79
KẾT LUẬN.................................................................................................................80
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP....................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Chỉ tiêu kinh tế - xã hội ...............................................................................23
Sơ đồ1: Cơ cấu nghèo trong dân số Việt Nam – khách hàng tiềm năng của các TCTCVM.........................26
Bảng 2: Các nhà cung cấp tài chính vi mô ở Việt Nam...........................................31
Sơ đồ 2: Phân đoạn thị trường tài chính vi mô...........................................................................................32
Sơ đồ 3: Sơ đồ biểu hiện thị phần của các tổ chức cho vay ở 60 xã có hoạt động của các tổ chức TCVM
.....................................................................................................................................................................43
WWI Chiến tranh thế giới I
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
TCVM Tài chính vi mô
TCTCVM Tổ chức tài chính vi mô
CEP Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm
TYM Quỹ Tình thương
NGO Tổ chức phi chính chủ
AAV Tổ chức Hành động viện trợ Anh
NHNo - Agaribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
QTDND Quỹ tín dụng nhân dân
WTO Tổ chức thương mại thế giới
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
BRI Ngân hàng Rakyat Indonesia
CIDSE Cơ quan hợp tác quốc tế vì sự phát triển và đoàn kết
MFWG Nhóm công tác tài chính vi mô
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Bảng 3 dưới đây, liệt kê tổng dư nợ vốn của một số tổ chức tài chính vi mô bao gồm
cả khu vực chính thức và bán chính thức từ năm 2001 đến năm 2007. Qua đó sẽ có
cái nhìn chi tiết hơn về quy mô cho vay hộ nghèo của các tổ chức này..................47
Bảng 3: Tổng dư nợ vốn của các tổ chức TCVM (đơn vị: Tỷ VND)......................47
Bảng 4: Mức vốn vay và tổ chức tín dụng cho hộ nghèo tại huyện Hương Thuỷ..49
Bảng 5: Số liệu thống kê của một số tổ chức, chương trình tài chính vi mô .........51
Bảng 6: Huy động tiết kiệm từ dân cư 2003 -2007 (đơn vị: Tỷ VND)....................53
Sơ đồ 4: Đầu tư dự án vay vốn của thành viên Quỹ TYM...........................................................................56
Sơ đồ 5: Tỷ lệ tham gia vào việc ra quyết định của vợ và chồng thành viên TYM (%)...............................58
Nguồn: Quỹ TYM [3]....................................................................................................................................58
Sơ đồ 6: Tiến trình của Nghị định 28&165 và thông tư số 02/2008/TT-NHNN..........................................63
Bảng 7: Thay đổi chính trong Nghị định 165...........................................................64
Bảng 8: Các chương trình TCVM đáp ứng được các yêu cầu định lượng của Nghị
định số 28 & 165 tính đến ngày 31/12/2007..............................................................65
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
MỞ ĐẦU
I. Tên đề tài
Tác động của Tài chinh vi mô tới công tác xóa đói giảm nghèo ở
Việt Nam, và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tài chính
vi mô.
II. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, đói nghèo vẫn đang là vấn đề kinh tế - xã hội bức xúc.
Xóa đói giảm nghèo luôn luôn được Đảng, nhà nước ta hết sức quan tâm và xác
định là mục tiêu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất
nước.
Hoạt động tài chính vi mô đã xuất hiện hàng chục năm qua ở nước
ta và phát triển rộng khắp trên toàn quốc, được coi là nguồn bổ sung tài chính
quan trọng bên cạnh nguồn chi từ ngân sách các cấp cho mục tiêu xóa đói giảm
nghèo và phát triển cộng đồng dân cư. Các tỉnh thành, quận huyện đều có hoạt
động của các chương trình tài chính vi mô, nhưng phần lớn chương trình này
nằm ở tầm dự án qui mô rất nhỏ. Hệ thống tài chính Việt Nam đang trong giai
đoạn phát triển và còn một tỉ lệ lớn người dân Việt Nam chưa được tiếp cận các
dịch vụ tài chính chính thức vì họ là người nghèo. Ngành tài chính vi mô đã
cung cấp các dịch vụ tài chính cho nhiều người thuộc diện này. Hiện nay,
chương trình tài chính vi mô đang cung cấp dịch vụ cho khoảng 550.000 hộ gia
đình trên toàn quốc.
Dù thực tiễn đã khẳng định được vai trò to lớn của tài chính vi mô
trong công cuộc xoá đói giảm nghèo nhưng hoạt động tài chính vi mô ở nước ta
hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế. Ngoài vai trò quan trọng trong việc tăng cường,
mở rộng khả năng tiếp cận tài chính cho khu vực nông thôn để xóa đói giảm
1
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
nghèo hiệu quả, thì phải “làm thế nào để thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của tài
chính vi mô giúp tài chính vi mô có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững của
đất nước” ? đặc biệt là trong giai đoạn đất nước đang hội nhập sâu vào nền kinh
tế quốc tế. Với mục đích như vậy, trong nghiên cứu này sẽ cung cấp cho người
đọc cái nhìn tổng quan về tài chính vi mô và những tác động của nó tới xóa đói
giảm nghèo của đất nước trong thời gian qua.
III. Mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Luận giải cơ sở lý luận về hoạt động và phát triển hoạt động của các
TCTCVM; tổng kết kinh nghiệm quốc tế về phát triển hoạt động của các
TCTCVM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động của các TCTCVM
Việt Nam thời gian qua; tác động đến công tác xóa đói giảm nghèo.
- Góp phần đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
các TCVM Việt Nam trong thời gian tới.
2. Đối tượng nghiên cứu: Tác động của Tài chinh vi mô tới công tác xóa đói
giảm nghèo ở Việt Nam
3. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích, tổng hợp
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu sự phát triển hoạt động của các tổ chức tài
chính vi mô
- Thời gian: các số liệu sử dụng trong nghiên cứu đươc thu thập
từ năm 2004 - 2008
CHƯƠNG1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA
TÀI CHÍNH VI MÔ
2
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
I. Khái niệm về tài chính vi mô
1. Đói nghèo và một số quan điểm về dịch vụ tài chính cho
người nghèo
I.1. Một số khái niệm về đói nghèo
I.1.1. Nghèo
Đói nghèo không chỉ là nỗi bức xúc của từng quốc gia mà nó còn là
mối quan tâm của toàn nhân loại. Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa nghèo theo
thu nhập. Theo đó một người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửa
mức thu nhập bình quân trên đầu người hàng năm (Per Capita Incomme, PCI)
của quốc gia. Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1 đô la Mỹ/ngày theo sức mua
tương đương của địa phương so với (đô la thế giới) để thỏa mãn nhu cầu sống
như là chuẩn tổng quát cho nạn nghèo tuyệt đối.
Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á – Thái bình Dương do
ESCAP tổ chức tại Băng Kốc, Thái Lan (9/1993) đã đưa ra định nghĩa chung
như sau: “nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa
mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội
thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của
địa phương”. [2]
Như vậy, theo hai định nghĩa cơ bản về “nghèo” ở trên, ta thấy
nghèo được nhìn nhận trên nhiều khía cạnh khác nhau. Việc đo lường được từng
khía cạnh đó một cách nhất quán là điều rất khó, còn gộp tất cả những khía cạnh
đó vào một số chỉ số nghèo hay thước đo nghèo khổ duy nhất là không thể.
I.1.2. Các thước đo đói nghèo
3
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Để tính toán một thước đo đói nghèo, cần có ba yếu tố. Thứ nhất,
cần lựa chọn một tiêu chí nghiên cứu và chỉ số phản ánh phúc lợi. Thứ hai, cần
lựa chọn một ngưỡng nghèo (chuẩn nghèo). Cuối cùng, phải chọn ra một thước
đo đói nghèo được sử dụng để phản ánh cho tổng thể hoặc một nhóm dân cư.
I.1.2.1. Xác định các chỉ số phúc lợi
Những khía cạnh cơ bản của đói nghèo được nêu ra có thể được chia
thành hai khía cạnh là tiền tệ và phi tiền tệ.
Khía cạnh tiền tệ của đói nghèo được phản ánh chủ yếu qua mức chi tiêu
bình quân đầu người.
Khía cạnh phi tiền tệ có thể được đo lường bằng chỉ số phát triển con
người HDI (human development index–HDI) của Liên Hiệp Quốc. Các
chỉ thị cho HDI bao gồm tuổi thọ dự tính vào lúc mới sinh, tỷ lệ mù chữ,
trình độ học vấn, sức mua thực lương thực trên đầu người và nhiều chỉ thị
khác.
I.1.2.2. Lựa chọn và ước tính chuẩn nghèo
Chuẩn nghèo là ranh giới để phân biệt người nghèo và người không
nghèo. Có hai cách tính để xác định chuẩn nghèo
a, Nghèo tuyệt đối
Là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá
nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khỏe mạnh.
[1]
b, Nghèo tương đối
Được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong
cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung
bình của cộng đồng.
[1]
Ở nước ta còn đưa ra khái niệm về đói và thiếu đói. Đó là tình trạng
của một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức tối thiểu, chỉ đủ khả năng đảm
bảo có được mức lương thực cần thiết để tồn tại.
[1]
4
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
c, Ranh giới nghèo tương đối
Các ranh giới nghèo tương đối và nghèo tuyệt đối đều không có thể
xác định được nếu như không có trị số tiêu chuẩn cho trước. Việc chọn lựa một
con số phần trăm nhất định từ thu nhập trung bình và ngay cả việc xác định một
giỏ hàng đều không thể nào có thể được giải thích bằng các giá trị tự do. Vì thế
mà chúng được quyết định qua những quá trình chính trị.
Một con số cho ranh giới của nạn nghèo được dùng trong chính trị
và công chúng là 50% hay 60% của thu nhập trung bình. Từ năm 2001 trong các
nước thành viên của Liên minh châu Âu những người được coi là nghèo khi có ít
hơn 60% trị trung bình của thu nhập ròng tương đương.
d, Chuẩn nghèo của Việt Nam
Ở Việt Nam, Chính phủ Việt Nam đã 4 lần nâng mức chuẩn nghèo
trong thời gian từ 1993 đến cuối năm 2005. Hiện nay, Theo Quyết định số
170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8 tháng 7 năm 2005 về việc
ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 thì ở khu vực nông
thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng
(2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực thành thị những
hộ có thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000
đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Tuy nhiên, hiện nay, do tác động của lạm phát và suy thoái kinh tế,
khoảng 20% dân số nghèo nhất nước chỉ chiếm 9% tổng thu nhập và chi tiêu của quốc gia. Trong khi
đó, 20% người giàu có nhất thì chiếm tới 44% tổng số thu nhập và chi tiêu cả nước. Phụ nữ và trẻ em
nghèo là các thành phần đặc biệt có nguy cơ thiếu đói nhất vì giá thực phẩm tăng cao, làm cho các nhu
cầu thiết yếu bị giảm xuống. Do đó, chẩn nghèo trên không thể phán ánh hết được
thực trạng nghèo đói hiện tại ở Việt Nam.
I.1.2.3. Các thước đo đói nghèo thông dụng
5
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Sau khi đã xác định được chuẩn nghèo, có thể tính toán một số thước đo
mô tả quy mô, độ sâu và độ nghiêm trọng của đói nghèo. Ba thước đo
thông dụng nhất thường được sử dụng là tỷ lệ đói nghèo, khoảng nghèo và
bình phương khoảng nghèo.
Tỷ lệ đói nghèo cho biết quy mô đói nghèo (hay diện nghèo) của một
quốc gia. Đây là chỉ số đánh giá hay được sử dụng nhất.
Khoảng nghèo: được tính là tổng các mức thiếu hụt của tất cả người
nghèo trong nền kinh tế. Nó cho biết chi phí tối thiểu để đưa tất cả người
nghèo lên mức sống ngang bằng với chuẩn nghèo, trong điều kiện mọi
khoản chuyển giao đều được chuyển đến đúng đối tượng.
Bình phương khoảng nghèo thể hiện mức độ nghiêm trọng của đói nghèo.
Vì nó làm tăng thêm trọng số cho những nhóm người có khoảng nghèo
lớn hơn trong số những người nghèo.
Tuy nhiên cả ba thước đo trên mới chỉ tập trung đo lường khía cạnh thiếu
thốn về điều kiện vật chất của người nghèo, chứ chưa phản ánh hết được
những thiếu thốn về y tế, giáo dục, nguy cơ dễ bị tổn thương, không có
tiếng nói, không có quyền lực của người nghèo.
I.2. Một số quan điểm về dịch vụ tài chính cho người nghèo
I.2.1. Tín dụng cho người nghèo theo quan điểm cũ
Tín dụng cho người nghèo là dịch vụ tài chính có tính chất từ thiện,
do chính phủ hay các tổ chức xã hội tài trợ. Ở Châu Âu tín dụng cho người
nghèo có từ thế kỷ 19. Thời chiến tranh thế giới I thì ở Đức có tới 1.4 triệu người
nghèo hưởng lợi từ dịch vụ tài chính này. Ở Ấn Độ thì con số này là 9 triệu vào
năm 1946.
Thực tế cho thấy chính phủ phải bỏ tiền rất nhiều vào dịch vụ tài
chính này do: chi phí giao dịch cực cao do nhiều lý do khác nhau. Ví dụ như địa
6
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
bàn rộng, phải quản lý quá nhiều khoản vay nhỏ, và phát sinh hiện tượng xin cho
(phải có đút lót quà cáp cho cán bộ tín dụng thì mới được vay nhanh và nhiều),
tỷ lệ thu hồi nợ cực thấp (18% ở Bangladesh, 41% ở Ấn Độ).
Đằng sau dịch vụ tài chính cho người nghèo như trên là các quan
niệm lạc hậu:
+ Kinh doanh tài chính: tín dụng cho người nghèo không có khả
năng sinh lời, do người nghèo không biết làm ăn và hay gặp rủi ro trong cuộc
sống.
+ Phương pháp giải quyết vấn đề: coi người nghèo là vấn đề mà
chính phủ phải ra tay giải quyết.
+ Chi phí quản lý cao: trước đây do trình độ lạc hậu, và phương tiện
thông tin liên lạc còn kém phát triển nên phát sinh nhiều chi phí trong hoạt động
và quản lý.
Qua các quan điểm trên đưa ra các kết luận:
+ Người nghèo như củ khoai. Người nghèo vốn ngu dốt, đưa tiền
thì cũng tiêu xài hết, tín dụng là không cần thiết. Cách tốt nhất giúp họ là cai trị
họ theo kiểu quân phiệt gia trưởng.
+ Dân chủ với người nghèo là không tốt. Cho họ dân chủ (quyền tự
quyết cho cuộc sống của họ) tức là thả họ trôi vào ngưỡng chết đói.
+ Người nghèo sẽ mãi mãi nghèo.
I.2.2. Tín dụng cho người nghèo theo quan điểm mới
Việc ngân hàng Grameen của Yunus ra đời ở Bangladesh đã làm
thay đổi hoàn toàn quan niệm tín dụng cho người nghèo. Về mặt bản chất, tín
dụng cho người nghèo theo quan điểm mới là:
7
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
+ Người nghèo quá nhiều (hàng tỷ). Họ vừa là vấn đề phải giải
quyết, họ cũng chính là phương tiện giải quyết vấn đề. Hay nói cách khác, họ
phải tự giúp họ.
+ Người nghèo, nếu có cơ hội làm ra tiền, sẽ thanh toán nợ (tất
nhiên tâm lý xù nợ ở người nghèo là có, nhưng sẽ có cách kiểm soát).
+ Tài chính vi mô (microfinance) sẽ là trung gian tài chính để đưa
vốn đến người nghèo.
Và với vai trò trung gian này, tín dụng vi mô phải là dịch vụ tài
chính có sinh lời, chứ không phải là làm từ thiện. Ngoài ra tín dụng vi mô nên là
tư nhân, tránh sử dụng trợ giá của nhà nước để không sa vào họat động kém hiệu
quả do tham nhũng, cho vay nhầm đối tượng để hưởng chênh lệch lãi suất.
2. Một số vấn đề cơ bản về tài chính vi mô
2.1. Khái niệm tài chính vi mô
Tài chính vi mô là việc cấp cho các hộ gia đình rất nghèo các khoản
vay rất nhỏ (gọi là tín dụng vi mô), nhằm mục đích giúp họ tham gia vào các
hoạt động sản xuất, hoặc khởi tạo các hoạt động kinh doanh nhỏ. Tài chính vi
mô thường kéo theo hàng loạt các dịch vụ khác như tín dụng, tiết kiệm, bảo
hiểm, vì những người nghèo và rất nghèo có nhu cầu rất lớn đối với các sản
phẩm tài chính, nhưng không tiếp cận được các thể chế tài chính chính thức.
Theo quan điểm của ADB, “Tài chính vi mô là việc cung cấp một
phạm vi rộng các dịch vụ như tiền gửi, các tài khoản tiết kiệm, thanh toán, bảo
hiểm, chuyển tiền cho người nghèo hoặc các hộ gia đình có thu nhập thấp,
những hoạt động kinh doanh cá thể hoặc các doanh nghiệp rất nhỏ”.
Tài chính vi mô khác tín dụng vi mô ở chỗ: tài chính vi mô đề cập
đến các hoạt động cho vay, tiết kiệm, bảo hiểm, chuyển giao dịch vụ và các sản
8
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
phẩm tài chính khác đến cho nhóm khách hàng có thu nhập thấp. Tín dụng vi mô
chỉ đơn giản là một khoản cho vay nhỏ, do ngân hàng hoặc một tổ chức nào đó
cấp. Tín dụng vi mô thường dành cho cá nhân vay, không cần tài sản thế chấp,
hoặc thông qua việc cho vay theo nhóm.
Khái niệm tổ chức tài chính vi mô: Một cách đơn giản nhất, tổ chức
tài chính vi mô (microfinance institutions - MFI) là tổ chức cung cấp dịch vụ tài
chính cho những người có thu nhập thấp. Hầu hết các tổ chức tài chính vi mô
đều cho vay tín dụng vi mô và chỉ nhận gửi những khoản tiết kiệm rất nhỏ từ
người vay chứ không phải từ công chúng. Do đó, một MFI có thể là bất kỳ tổ
chức hợp nhất tín dụng, ngân hàng thương mại thu nhỏ, các tổ chức tài chính phi
chính phủ hoặc liên kết tín dụng- với vai trò cung cấp các dịch vụ tài chính cho
người nghèo. (theo CGAP - Nhóm tư vấn hỗ trợ người nghèo)
"Ngân hàng thế giới ước lượng có hơn 7,000 tổ chức tài chính vi
mô, phục vụ hơn 16 triệu người nghèo ở các quốc gia đang phát triển. Tổng
doanh thu bằng tiền mặt của TCTCVM trên toàn thế giới ước lượng là 2.5 triệu
Mỹ kim và vẫn duy trì phát triển."
2.2. Đối tượng của tài chính vi mô
Theo định nghĩa, thì đối tượng của tài chính vi mô chính là
những người nghèo, song tuy nhiên không phải là nhưng người nghèo nhất trong
xã hội. Họ là những người có thu nhập thấp nhưng có việc làm cụ thể. Họ chỉ có
nhu cầu về quy mô vốn vay nhỏ để mở rộng thêm hoạt động sản xuất kinh
doanh, tăng thêm thu nhập cho gia đình. Người nghèo cũng giống như tất cả mọi
người, cần có nhiều loại công cụ tài chính để tích lũy tài sản, bình ổn tiêu dùng
và tự bảo vệ mình trước rủi ro.
Ngoài ra, phụ nữ cũng là đối tượng chính của TCVM. Có nhiều
nguyên nhân để phụ nữ trở thành mục tiêu đầu tiên của dịch vụ tài chính vi mô.
9
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Bởi vì 70% người nghèo trên thế giới là phụ nữ. Phụ nữ thường là người đầu tiên
hoặc duy nhất chăm sóc cho gia đình ở nhiều quốc gia đang phát triển. Vì phụ
nữ thường đặt nhu cầu của con cái họ lên trên nhu cầu bản thân, việc cho họ khả
năng củng cố kinh tế gia đình thường là cách hiệu quả nhất để tác động lên cả
gia đình. Đồng thời phụ nữ chiếm tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nam giới ở hầu hết
các quốc gia và hình thành phần đông của khu vực tự do của hầu hết các nền
kinh tế. Việc cấp vốn cho phụ nữ đã mang lại hiệu quả gấp bội. Đồng thời giúp
nâng cao vị thế của người phụ nữ trong xã hội. Rất nhiều chương trình quốc tế
gắn liền tài chính vi mô với phát triển vai trò và độc lập của phụ nữ.
2.3. Hình thức và nội dung hoạt động của TCVM
Ở Việt Nam, khách hàng của tài chính vi mô là người nghèo tại
thời điểm vay vốn có thu nhập dưới 200 nghìn đồng/tháng ở nông thôn và dưới
260 nghìn đồng/tháng ở thành thị, không cần tài sản thế chấp.
Tài chính vi mô cung cấp dịch vụ tín dụng ngay trên địa bàn mà
người vay và tiết kiệm sinh sống, thường là ở khu vực nông thôn. Đây là lý do
thu hút được nhiều người tham gia, giảm chi phí tín dụng, tăng tính tiết kiệm và
tính cộng đồng.
Phương pháp TCVM được xây dựng đáp ứng cho từng cá nhân hay
nhóm khách hàng tham gia. Các TCTCVM thường cung cấp tín dụng theo ba
hình thức: cho vay cá thể; cho vay theo nhóm tương hỗ và cho vay gián tiếp theo
nhóm tương hỗ qua trung gian thứ ba (các đoàn thể xã hội).
Những người nghèo, được tham gia mượn vốn, tiết kiệm, và các
dịch vụ tài chính khác. Bên cạnh các dịch vụ về tài chính, các tổ chức tài chính
vi mô còn thực hiện nhiều hoạt động phi tài chính vì mục đích phát triển khác.
Đồng thời, được tiếp cận với bảo hiểm vi mô, người nghèo có thể đương đầu với
sự tăng giá đột ngột, hay tài sản, vật nuôi bị bệnh dịch, chết, hoặc bị mất. Việc
10
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
được mượn vốn cũng cho phép người nghèo tận dụng được những cơ hội phát
triển kinh tế. Theo đó, khi vay vốn những người nghèo này phải có kế hoạch
kinh doanh cụ thể để có khả năng trả nợ trong một kỳ hạn được yêu cầu. Nếu
không thì các khách hàng có thể sẽ không được lợi từ số tiền mượn và có nguy
cơ bị đẩy vào tình trạng nợ nần. Từ đó người nghèo sẽ có nhưng thay đổi trong
thói quen tiêu dùng biến đổi từ “kiếm sống hằng ngày” sang “lập kế hoạch cho
tương lai”, nhờ đó mà cải thiện dần dần đời sống gia đình.
Một vài đặc điểm riêng của TCVM
Thứ nhất là tài chính vi mô phải tính lãi suất cao, bởi việc cung cấp
các dịch vụ tài chính cho người nghèo rất tốn kém, đặc biệt khi so sánh với quy
mô cho vay. Các khoản vay nhỏ thì cũng đòi hỏi chi phí về nhân sự và các
nguồn lực khác tương tự như khoản cho vay lớn, thậm chí còn nhiều hơn, cán bộ
tín dụng phải đến thăm nhà cửa, cơ sở làm ăn của người vay, đánh giá độ tin cậy
của người vay thông qua các cuộc phỏng vấn các thành viên gia đình và những
người quen khác của người vay, và có khi còn phải thường xuyên đến gặp người
vay để nhắc nhở họ về việc trả nợ. Vì thế, tỷ lệ chi phí giao dịch so với tổng tiền
vay của các khoản vay nhỏ thường cao. Điều đó khiến ngân hàng phải tính lãi
suất cho vay cao để trang trải chi phí thực hiện việc cho vay. Đồng thời cũng do
tín dụng vi mô hoạt động chủ yếu là ở khu vực nông thôn, thường có mật độ dân số
phân tán, cơ sở hạ tầng (đường sá, dịch vụ viễn thông) và các dịch vụ xã hội (giáo dục, y tế) có chất
lượng thấp. Đây cũng là một trong các lý do quan trọng nhất khiến các ngân hàng
thương mại không thực hiện các khoản cho vay nhỏ.
Thứ hai là cơ chế trách nhiệm liên đới áp dụng giữa những người
vay. Việc quản lý do một nhóm những người đi vay đảm bảo khả năng thu hồi
vốn vay tốt hơn do áp lực nhóm cũng như sự lo sợ về “trừng phạt xã hội” của
những người trong nhóm đối với người vay không tuân thủ theo hợp đồng.
11
Chuyên đề tốt nghiệp Lương Hồng Vân – K47AQN
Phương pháp này đã chứng tỏ rất thành công ở nhiều quốc gia khác nhau áp
dụng mô hình ngân hàng Garmeen Bank. Ở Việt Nam, mô hình này cũng đã
được nhiều tổ chức ứng dụng như NHNo (thử nghiệm từ năm 1998), NHCS
(2005), quỹ TYM (1999), quỹ CEP (2004), tuy nhiên mức độ ứng dụng là khác
nhau đối với từng tổ chức.
Thứ ba là các khoản vay tuần hoàn: Việc thanh toán đầy đủ một
khoản vay sẽ tạo cơ hội cho lần vay tiếp theo. Cho vay tuần hoàn cho phép hỗ
trợ về quản lý tài chính, tạo động lực cho khách hàng vay vốn tuân thủ theo các
điều khoản trong hợp đồng.
2.4. Vai trò của tài chính vi mô
Những nghiên cứu về tác động toàn diện của TCVM cho thấy rằng:
- TCVM giúp những hộ nghèo vươn lên trong cuộc sống và tự bảo vệ
trước những rủi ro. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ rõ khả năng dễ bị tổn thương
của những người sống dưới ngưỡng nghèo trước những cú sốc như ốm đau,
thiên tai, mất cắp và các sự cố khác. Nguồn tài chính hạn hẹp của các hộ gia
đình chính là nguyên nhân gây ra sự tổn thương trước các cú sốc này, và do
thiếu các dịch vụ tài chính hữu hiệu, các gia đình bị đẩy vào tình trạng nghèo
cùng cực hơn và phải mất nhiều năm để khắc phục. Các dịch vụ tài chính là một
giải pháp đệm trong những trường hợp như người nghèo đột nhiên bị rơi vào
tình trạng quẫn bách, rủi ro trong kinh doanh, lũ lụt, nhà có người ốm đau, tai
nạn, lao động chính bị chết hay kinh doanh trì trệ theo mùa vụ thường đẩy các
gia đình nghèo vào cảnh khốn cùng. Họ có thể rút tiền tiết kiệm hoặc vay để chi
tiêu thay vì bán một tài sản có thể sinh lời, việc bán tài sản này sẽ làm giảm khả
năng tạo thu nhập của họ trong tương lai. Việc sử dụng các dịch vụ tài chính này
cho phép dân cư nông thôn tiếp tục tăng thu nhập và gây dựng tài sản.
12