Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

số qui trình và thiết bị trong ngành công nghiệp thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 53 trang )

Lời mở đầu
Dân số phát triển kéo theo sự tăng vọt của lương thực và thực phẩm trên thế giới,
đây đã trở thành là một mặt hàng thiết yếu với nhu cầu ngày càng tăng cao và càng
đa dạng . Công nghiệp thực phẩm thực sự đóng vai trò nòng cốt trong việc đảm bảo
cung ứng đủ cho người tiêu dùng .Lượng thực phẩm rất lớn phải được tạo ra kéo
theo sự phát triển của khoa học kĩ thuật , của các dây chuyền công nghệ .
Để tạo ra lượng sản phẩm lớn đa dạng về chủng loại , cần có quy trình công nghệ
và máy móc hiện đại để đáp ứng nhu cầu của xã hội. việc tìm hiểu, nghiên cứu quy
luật hoạt động của các quá trình giúp định ra các cơ cấu của các thiết bị, thiết kế
thiết bị, vận hành thiết bị nhằm tạo ra các cơ cấu ứng dụng vào sản xuất đạt hiệu
quả cao cả về chất lượng và số lượng.
Dưới sự giúp đỡ của thầy cô giáo trong khoa Công Nghệ Sinh Học – Viện Đại Học
Mở Hà Nội và sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Xuân Phương chúng em đã
được tìm hiểu và làm quen với một số qui trình và thiết bị trong ngành công nghiệp
thực phẩm.
Dưới đây là bài báo cáo của em về buổi tham quan quy trình thiết bị tại Trung Tâm
Đào Tạo Thực Hành Công Nghệ Thực Phẩm . Trong quá trình làm bài báo cáo
không tránh khỏi những sai sót , em mong rằng sẽ nhận được sự góp ý của thầy cô .
Em xin gửi tới thầy cô giáo lời chúc sức khỏe và công tác tốt !
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Trịnh Thị Lệ
A. A.CÔNG NGHỆ.
B. 1. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN RAU QUẢ
C. Nguyên liệu rau quả thu mua, vận chuyển, bảo quả  chọn, phân loại  rửa
 gia công cơ học ( cắt , nghiền, chà, gọt vỏ, lắng, li tâm … )  gia công
nhiệt ( sấy, hấp, )  gia công sinh học ( tác động của enzyme )  hoàn thiện
sản phẩm  thành phẩm
• Chế biến rau quả đóng hộp |: Nguyên liệu  thu mua, bảo quản  chọn,
phân loại, rửa  gia công cơ học  giá công nhiệt  cho phụ gia, đóng
gói sản phẩm  đóng nắp , bài khí  thanh trùng  bảo ôn  thành


phẩm .
D. Đối với từng loại rau quả có thể sử dụng nhưng qui trình khác nhau, ở các bước
tiến hành cũng có nhưng loại máy móc sử dung chuyên dung khác nhau
• Chế biến nước quả ép : nguyên liệu  thu mua, bảo quản  chọn , phân
loại, rửa  ép ( loại bỏ những phần không cần thiết )  lọc  pha chế
( pha chế them hương liệu )  đóng chai  thanh trùng  thành phẩm .
E.
• Chế biến nước quả cô đặc : nguyện liệu  thu mua, bảo quản  chọn, phân
loại, rửa  ngiền  đun nóng  chà ( loại bỏ vỏ và hạt )  cô đặc  đung
nóng trong thiết bị ống lồng ống  chiết trai  dập nắp  thanh trùng 
bảo quản  thành phẩm.
F.
G.
H.
I.
J.
K.
L.
M.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 2
N. 2. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN SỮA
O.
P. Sữa nguyên liệu
Q.
R. Thu nhận và bảo quản
S.
T. Ly tâm tách mỡ sữa
U.
V.

W. Sản xuất bơ Cream Sữa gầy Sữa bớt béo
X.
Y. Sản xuất sữa tươi Sữa bớt béo hơn
Z. Sản xuất sữa bột
AA. Cô đặc
AB.
AC. Sữa
hộp
AD.
• Sản xuất sữa tươi thanh trùng : sữa nguyên liệu  kiểm tra chất lượng  làm
lạnh và bảo quản  gia nhiệt  li tâm làm sạch  tiêu chuẩn hóa  đồng
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 3
hóa  thanh trùng  làm lạnh  rót định lượng vào chai, túi  bảo quản 
thành phẩm.
AE. Chú ý : sữa tươi
được gia nhiệt đến 40 độ để loại bỏ tạp chất sau đó li tâm.Thanh trùng là
bước quan trọng nhất trong qui trình chế biến sữa nó quyết định đến chất
lượng và thời gian bảo quản sữa. Nhiệt độn thanh trùng thường được sử
dụng là trên 72 độ. Tuy nhiên còn căn cứ vào chất lượng nguyên liệu và
điệu kiện sản xuất của từng cơ sở mà có nhiệt độ thanh trùng thích hợp
để không ảnh hưởng đến chất lượng sữa
AF.
• Đối với qui tình chế biến sữa tiệt trùng tương tự chế biến sữa thanh trùng.
Khác biệt ở chỗ chế độ tiệt trùng phải trên 130 độ để loại bỏ những vi
khuẩn mà khi thanh trùng không thể tiêu diệt hết được
AG.
• Chế biến bơ : sữa tươi  thiết bị ống lồng ống  cô đặc ( thiết bị cô đặc
màng )  thanh trùng( máy thanh trùng tấm bản )  làm lạnh  đông tụ
( máy đông tụ sữa  li tâm  đảo trộn bơ  thu bơ và đóng gói 

thành phẩm
AH.
AI.
• Chế biến fomat : sữa không thanh trùng đun nóng( nồi 2 vỏ, đun ở 60
độ trong vòng 30 phút )  làm mát (40
o
C trong 10 phút ) đảo trộn
( động cơ đảo trộn có them enzym ) fomat đông tụ định hình theo
khuôn nén ép  bảo quản( tùy loại fomat)  thành phẩm
AJ.
AK. B. THIẾT BỊ
AL. Cấu tạo và
nguyên lý làm việc, phương thức điều khiển tự động các thông số kỹ
thuật cuatr các thiết bị
AM.
AN.
AO.
AP.
AQ.
AR.
AS.
AT.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 4
AU.
AV.1-Máy nghiền:
AW. -
AX. Hình vẽ : máy nghiền hình vẽ: cánh nghiền
AY. a-Cấu tạo :
AZ. gồm 1 động cơ gắn liền với trục có cánh nghiền. Cánh nghiền là một khoảng các

má nghiền. Ngoài ra còn có một số bộ phận khác như : bảng điều khiển , các
đường nước vệ sinh thiết bị …….
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 5
BA. b-Nguyên lý hoạt động :
BB. -Mục đích : sử dụng tác động cơ học để thay đổi kích thước ,hình dạng
nguyên liệu , làm cho nguyên liệu đồng đều nhưng không làm mất đi các tính chất
của ngyên liệu
BC. - Nguyên tắc : nguyên liệu sau khi được làm sạch phân loại cho vào
máy nghiền,từ cửa đi vào khoang nghiền nhờ động cơ quay các cánh nghiền ,các
thanh đập với lưới nghiền , nghiền xé nhỏ nguyên liệu .Lưới nghiền ôm cả nửa
vòng tròn ,nằm pử phía dưới .Sau khi xé xong thì nguyên đi xuống vít tải , hay thiết
bị đun nóng trục vít xoắn ,ở đây do tác dụng cơ học một phần chất tan trong quả
được tan vào trong dịch, đồng thời dịch cũng được làm nóng.
BD.
BE. 2-Máy chà
BF. lưới chà nguyên liệu vào
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 6
BG.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 7
BH.
BI. Sản phẩm ra bảng điều khiển bã ra
BJ.
BK.
BL.a-Cấu tạo :
BM. - Gồm 1 động cơ gắn liền với trục có 3 cánh chà làm. Lưới chà có 3
kích thước khác nhau,để tạo độ mịn mong muốn. Ngoài ra còn có các bộ phận
khác như phễu dưới dẫn bột chà, phễu trên dẫn vỏ ,hạt bỏ đi, bảng điều khiển,

đường dẫn nước vệ sinh thiết bị …
BN. - Máy chà đặt chế độ ở bảng điều khiển , đồng hồ ở máy chà để điều chỉnh vận
tốc. Lưới chà có kích thước lỗ 0,5 mm. Cánh chà đặt nghiêng và dọc trục và ép
sát vào lưới chà.
BO. b-Nguyên lý hoạt động :
BP. - Mục đích : Có tác dụng loại bỏ những phần không có giá trị dinh dưỡng,
không mong muốn như vỏ, hạt….
BQ. - Nguyên tắc : nguyên liệu qua cửa nạp vào chui vào trong khoang chà .Khi
động cơ hoạt động, nguyên liệu được quay đều, các cánh chà có tác dụng xiết,
ép nguyên liệu vào lưới chà. Phần vỏ, xơ, hạt nằm trong lưới theo phễu trên ra
ngoài. Phần bột chà qua các lỗ nhỏ trên lưới chảy ra theo phễu dưới ra ngoài.
BR. Nếu muốn tăng vận tốc chà thì điều chỉnh đồng hồ hay còn gọi là hộp giảm
tốc , khi muốn tăng vận tốc bã chà ra khô quá thì phải tăng vận tốc ra cho
nhanh , hoặc độ nghiêng cánh chà nhưng thường điều chỉnh vận tốc .Bã chà ướt
thì cho vận tốc chậm lại để chà. Vận tốc thông thường 1110v/p , vận tốc máy
cùng với vận tốc mô tơ .Nhìn bã ra để đổ lượng nguyên liệu vào .
BS.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 8
BT.
BU.
BV.
BW.
BX.
BY.3-Máy dập nút chai
BZ.
CA. Cố định vị trí chai
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 9
a- Cấu tạo: gồm Pittông, thiết bị điều khiển bán tự động, đường dẫn khí

nén,giá đỡ chịu lực. (cần điều chỉnh phần cố định vị trí chai, phù hợp với tùy
loại kích cỡ chai, sau đó cố định lại đúng tâm máy dập.)
b- Nguyên tắc: chai cần dập nút đưa vào giá đỡ ,nhờ hệ thống khí nén được
điều khiển bởi hệ thống bán tự động .Pittông đi xuống thực hiện quá trình
dập nút chai. Có nam châm hút nắp
CB.
CC.4-Máy ép
CD.
CE. Máy ép cam hệ thống trục khuỷu
a- Cấu tạo: - gồm động cơ , trục cố định , trục chuyển động , hệ thống trục
khuỷu ,phễu chứa quả , bộ phận lọc , tay chặn .
CF. b- nguyên lý hoạt động:
CG. - Mục đích : ép hoa quả lấy nước , loại bỏ vỏ , hạt , xơ
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 10
CH. -Nguyên tắc : Trục chuyển động đi lên do cơ cấu trục khuỷu, tay chặn mở,
1 quả được đi xuống nằm trên trục cố định.Trục đi xuống nhờ cơ cấu trục khuỷu,
tay chặn đóng, quả bị chặn lại.Do lực ép và sự ăn khớp giựa 2 trục quả bị xé nhỏ,
nước ép chảy xuống bộ phận lọc, còn bã quả đi qua các khe ra ngoài.Trục đi lên, do
cơ cấu trục khuỷu, quả tiếp theo đi xuống, cứ như vậy lần lượt mỗi quả được ép.
CI.
CJ.
CK.
CL.
CM. 5-Máy bơm
CN. a-Bơm li tâm
CO.
CP. b-Cấu tạo :
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 11

CQ.
CR. - Nguyên lý làm việc : khi bơm làm việc cánh bơm quay nhờ tác dụng của
lực ly tâm , chất lỏng đi từ cửa hút ra của đẩy (phía cuối của cánh bơm) , trong quá
trình áp suất của chất lỏng tăng dần lên , do vậy chất lỏng đi vào ống đẩy do chênh
lệch áp suất . Khi chất lỏng đi từ cửa hút ra cửa đẩy áp suất tại của hút giảm đi , do
vậy chất lỏng từ bể chứa đi qua đường ống hút vào cửa hút nhờ chênh lệch áp suất .
Quá trình cứ tiếp tục như vậy thì bơm ly tâm liên tục hút và đẩy .
CS. c-Bơm pit tong :
CT. -Cấu tạo
CU.
CV.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 12
CW.
CX.
CY. Hính vẽ : sơ đồ nguyên lý
CZ. Cấu tạo máy nén khí pittong 1 chiều 1 cấp
DA. a/ không có con trượt
DB. b/ có con trượt
1. Xilanh 2.pittong 3.con đẩy 4.con trượt
DC. 5. thanh truyền 6.tay quay 7.van nắp 8.van xả
DD.
DE.
DF.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 13
DG.
DH.
DI.6-Máy chiết chai (thiết bị rót định lượng)
a- Cấu tạo: gồm : pittong , van một chiều , van tự động , thiết bị cấp khí nén ,

dây dẫn khí nén , phễu , tay quay , khoang 1 và 2 . Xi lanh gồm 2 khoang và
pittong , mỗi khoang có một đường dẫn khí nén vào và 1 đường dẫn khí nén
ra.
DJ.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 14
DK. phếu đưa sản phẩm vào
DL. Bảng điều khiển
DM. b-Nguyên lý hoạt động
DN. Thiết bị dựa trên nguyên lý hoạt động cuẩ một pittong khí nén tao 1 khoảng
cách ( có thể điều chỉnh được nhờ tay quay điều khiển ). Sản phẩm được rót định
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 15
lượng nhờ khoảng giữa của pittong ( khoảng cách này chính là thể tích của chai
cần đóng). Hệ thống van định lượng đóng mở tự động điều khiển sự đều đặn của
quá trình.
DO. 7-Máy ghép nắp hộp bán tự động
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 16
DP.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 17
DQ. a-Cấu tạo
1. Động cơ điện 2. Bánh răng 3. Con lăn 4. Hộp 5. Mâm
DR. 6. Trục mâm 7. Cơ cấu đưa con lăn đưa sát vào máy 8. Bàn đạp
DS.
DT.
DU.
DV.b-Nguyên lý hoạt động:
DW. - Trạng thái nghỉ : do tay đòn của các con lăn ghép nắp xuyên qua roto nên

các con lăn ghép nắp sẽ quay xung quanh trục của máy cùng với tốc độ của roto
7 .Hai phần ly hợp tách rời nhau , nửa phần dưới của ly hợp , hai cam và roto sẽ
quay cùng tốc độ .
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 18
DX. bàn đạp 13 , có 2 tác động : một là cơ cấu 14 sẽ đẩy hộp lên phía trên và ép chặt
hộp vào , đía ép trên , hộp được giữ chặt , hai là nửa phần dưới của ly hợp sẽ
được nâng lên ăn khớp với nửa phần trên của ly hợp .Khi đó chốt 12 sẽ được
nâng lên khỏi lỗ trên bề mặt roto , nhưng vẫn xuyên qua 2 cam , phát sinh
chuyển động tương đối giữa 2 cam và roto quay 324 v/p , roto quay 345 v/p ,
tiếp đó các con lăn cam chuyển động tịnh tiến đi vào và đi ra điều khiển quá
trình ghép nắp của các con lăn ghép nắp .Khi con lăn cam được ½ vòng trên
cam thì nó sẽ điều khiển các con lăn ghép nắp thực hiện được một chu kì , khi
đó chốt 12 gặp lỗ đối diện trên bề mặt roto và tụt xuống làm tách 2 phần ly
hợp .Lúc đó nửa phần dưới của ly hợp 2 cam và roto sẽ quay cùng một tốc độ
.Các con lăn ghép nắp ở vị trí xa tâm hộp nhất .
DY. Có cần điểu chỉnh lên xuống để đưa hộp kích thước khác nhau vào , đầu
ghép tùy thuộc kích thước hộp .
DZ. 8- Thiết bị đun nóng vít xoắn
a- Cấu tạo: Thân máy, trục vít ,động cơ ,phễu chứa ,đường hơi nước vào
,đường xả hơi, đường nước vào ,đường nước ra , áp kế , nhiệt kế , cửa tháo
sản phẩm. Thân máy gồm 3 lớp tạo thành 3 khoang: khoang chứa dịch,
khoang trong chứa hơi nước, khoang ngoài là lớp vật liệu cách nhiệt. Trục vít
gồm 1 trục gắn với động cơ và các cánh xoắn đều quanh trục.Trục vít vừa có
tác dụng khuấy trộn giúp dịch tiếp xúc đều với hơi nóng vừa có tác dụng đẩy
dịch ra cửa tháo.Đường nước có tác dụng vệ sinh thiết bị sau khi làm việc.
Đồng hồ đo nhiệt độ và áp suất trong khoang chứa dịch, đảm bảo nhiệt độ
dịch 70ºC.
EA. phễu cho nguyên liệu đồng hồ chỉ áp suất bảng điều
khiển

Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 19
EB.
EC. Thân máy
ED.b-Nguyên lý hoạt động :
EE. -Mục đích : phá vỡ liên kết H2, giúp tăng năng suất trong các giai đoạn sản
xuất tiếp theo
EF. -Nguyên tắc : Dịch từ phễu chảy xuống khoang, trục vít quay trộn đều dịch
đồng thời dịch cũng được đun nóng nhờ hơi nước. Dưới tác dụng cơ học và
nhiệt dịch tiếp tục được hòa tan. Hơi nước đun nóng dịch đến 70ºC, ở nhiệt độ
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 20
này vi sinh vật gây bệnh bị tiêu diệt nhưng thành phần dinh dưỡng của dịch
không bị biến đổi.Khi đạt yêu cầu sản phẩm sẽ đi ra ngoài theo chiều vít xoắn.
EG.
EH. 9- Thiết bị ống lồng ống :
a- cấu tạo : Gồm hệ thống ống 2 lớp 1 và 2 , ống 1 lớp , bơm trục vít ,bơm li
tâm đường hơi nước , bình đảo trộn hơi nước và nước , áp kế , nhiệt kế ,
bảng điều khiển .
EI.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 21
EJ. Ống 2 lớp(1): lớp trong chứa nguyên liệu,
EK. lớp ngoài chứa nước nóng.Ống 2 lớp(2): lớp trong chứa nguyên liệu, lớp ngoài
chứa nước mát.
EL.
EM. b-Nguyên lý làm việc :
EN. -mục đích : làm nóng sản phẩm nhờ hiện tượng trao đổi nhiệt, thanh trùng sản
phẩm.
EO. -Nguyên tắc : nguyên liệu được đưa vào thùng chứa, sau đó bơm vào hệ thống

ống lồng ống. Quá trình nguyên liệu chuyển động trong hệ thống này , mở van
hơi cũng cấp nhiệt. Sự thay đổi nhiệt độ giữa 2 khoang thông qua bề mặt lớp vỏ
ống sẽ xảy ra. Sản phẩm thu nhiệt cho đén khi đạt đén độ nóng cần thiết được
lấy ra ở cuối đường ống. Nếu sản phẩm chưa đạt yêu cầu sẽ được hồi lưu vào lại
thùng chứa để tiến hành làm nóng lại.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 22
EP.10-Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng
EQ.a-Cấu tạo:
ER. Gồ
m:Đường dẫn nước lạnh, đường dẫn nước mát, đường dẫn nước nóng, đường
dẫn hơi nước và nước ,đường dẫn nguyên liệu vào,thiết bị đồng hóa, ống 1
lớp.Đường dẫn sản phẩm ra, thiết bị làm lạnh ,bình đảo trộn. Bộ phận chính là
tấm bản có 2 khoang chứa nước nóng, 1 khoang chứa nước thường, và 1
khoang chứa nước lạnh.
ES.
ET.
EU.
EV.
EW.
EX.
EY.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 23
EZ. b-Nguyên lý làm việc
FA. -Mục đích: nhờ quá trình trao đỏi nhiệt liên tục mà tiêu diệt bớt các vsv có hại
cho sẩn phẩm
FB. -Nguyên tắc: - Nước lạnh được tạo nhờ thiết bị làm lạnh, nước do bình đảo trộn
cấp. Sữa được bơm li tâm đẩy vào tiếp xúc với khoang chứa nước nóng, tăng
nhiệt độ lên 82 ºC, sau đó sang thiết bị đồng hóa và quay trở lại khoang nóng để

bù lại lượng nhiệt bị mất khi đồng hóa.
FC. - Tiếp theo, sữa tiếp xúc với khoang nước thường và hạ nhiệt độ xuống 70ºC
.Tiếp nữa, sữa qua ống 1 lớp trao đổi nhiệt với không khí nhằm tăng thời gian
thanh trùng.
FD. Cuối cùng, sữa tiếp xúc với khoang nước lạnh 0ºC, sữa hạ nhiệt độ xuống 2 –
4ºC, tại đây gây lên hiện tượng sốc nhiệt. Sữa sau thanh trùng được đưa vào
bình đảm bảo vô trùng.
FE.
FF.
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 24
FG. 11-T

hiết bị ly tâm
FH.
a- Cấu tạo : Gồm động cơ ly tâm có tốc độ cao (10000 vòng/phút), hệ thống
phễu trên chứa sữa, bên trong là các phễu mỏng gồm nhiều lớp xếp chồng
lên nhau. Ở phần giữa của thiết bị là trục của động cơ ly tâm , lỗ ra của sữa
gầy , lỗ ra của bơ.
FI. b-Nguyên lý hoạt động :
FJ. -mục đích :tách các huyền phù trong nước dưới tác dụng của lực ly tâm.
FK. -Nguyến tắc: Sữa sau khi thanh trùng được đưa vào phễu chứa của thiết bị ly
tâm rồi xuống hệ thống lá phễu nhở ở dưới.Nhờ lực quay ly tâm sẽ tạo ra lực
hướng tâm. . Dưới tác dụng của lực li tâm, cầu mỡ nhẹ hơn chuyển động về phía
trục và tập trung xung quanh trục, được dẫn lên dọc theo trục.Sữa gầy nặng hơn
Báo Cáo Thực Tập QTTB– TRỊNH THỊ LỆ 12_02 khoa CNSH
Trang 25

×