Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư và phát triển kỹ thuật Việt ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.22 KB, 76 trang )

LI M U

Khi nn kinh t Vit Nam chuyn sang c ch th trng thỡ s cnh tranh
cng tr nờn gay gt vỡ vy cỏc doanh nghip cn phi nõng cao cht lng sn
phm, h giỏ thnh, m rng th phn v phi hiu rừ hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip mỡnh nh th no ? hiu qu kinh t v tỡnh hỡnh ti chớnh
ra sao ?.
iu ú buc doanh nghip phi tin hnh phõn tớch ti chớnh ỏnh giỏ
thc ti tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip, xỏc nh cỏc nhõn t nh hng ti
quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh bi mc ớch cui cựng ca bt c doanh
nghip no cng l li nhun. Li nhun l kt qu cui cựng ca rt nhiu yu t
trong ú yu t quan trng l cú vn tin hnh cỏc hot ng sn xut kinh
doanh v s dng vn mt cỏch cú hiu qu.
Trong nn kinh t th trng hin nay, s dng vn mt cỏch cú hiu qu l
mt ũi hi cp thit doanh nghip cú kh nng cnh tranh v ng vng trờn th
trng.Cú s dng vn mt cỏch cú hiu qu, doanh nghip mi cú kh nng bo
ton v phỏt trin vn, mi cú kh nng tỏi u t cho sn xut kinh doanh c v
chiốu sõu v chiu rng.
Qua quỏ trỡnh hc tp ti trng cng nh quỏ trỡnh hc tp v lm vic ti
Cụng ty u t v phỏt trin k thut Vit - ý, em thy hiu qu s dng vn ti
Cụng ty u t v phỏt trin k thut Vit - ý cũn nhiu bt cp, cha xng vi
tim nng ca nú. Chớnh vỡ vy, em mnh dn chn ti
"Mt s gii phỏp nhm gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn ti
Cụng ty u t v phỏt trin k thut Vit - í".
ti ngoi phn m u v kt lun bao gm ba b phn chớnh sau :
Chng I: Lý lun chung v vn ca doanh nghip trong nn kinh t th
trng
Chng II: Thc trng s dng vn ti Cụng ty u t v phỏt trin k thut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vit _í.
Chng III: Mt s gii phỏp nhm gúp phn nõng cao hiu qu s dng


vn ti Cụng ty u t v phỏt trin k thut Vit - í.
Do kin thc cũn hn hp cng nh thi gian thc tp khụng nhiu nờn
chuyờn khụng trỏnh khi sai sút mong thy cụ gúp ý chuyờn c hon
thin hn.


















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I : Lí LUN CHUNG V HIU QU S DNG VN CA
DOANH NGHIP TRONG NN KINH T TH TRNG


I. TM QUAN TRNG CA VN TRONG HOT NG SN XUT KINH DOANH
CA DOANH NGHIP.
1 Hot ng ca doanh nghip trong nn kinh t th trng.

Doanh nghip l ch th kinh t c lp, cú t cỏch phỏp nhõn thc hin cỏc hot
ng sn xut kinh doanh trờn th trng nhm ti a hoỏ li nhun.
Do ngun lc cn thit sn xut ra sn phm u khan him. Cho nờn, khi m
nn kinh t t ti sn lng tim nng thỡ mun tng sn lng sn phm ny thỡ
buc pha gim sn lng sn phm khỏc. õy chớnh l gii hn kh nng sn xut
ca mt nn kinh t.
Mun thnh cụng trong hot ng kinh doanh, doanh nghip phi gii quyt thc
hin tt ba chc nng c bn, ú l : Sn xut cỏi gỡ? Sn xut cho ai ? Sn xut
nh th no ?.
gii quyt c vn sn xut cỏi gỡ ? doanh nghip phi tin hnh nghiờn cu
th trng, tỡm hiu nhu cu th trng, t ú doanh nghip xỏc nh c loi sn
phm tin hnh cỏc hot dng sn xut kinh doanh sao cho va phự hp vi nhu
cu ca th trng va phự hp vi kh nng kinh doanh ca mỡnh. Khi doanh
nghip quyt nh sn xut, kinh doanh mt hng ny cú ngha l doanh nghip ó
b qua c hi kinh doanh mt hng khỏc. Do ú, doanh nghip phi chu mt chi
phớ c hi. Vic xỏc nh c sn phm sn xut, kinh doanh phự hp vi nhu
cu ca th trng v nng lc ca doanh nghip s to tin cho doanh nghiờp
lm n cú hiu qu. Ngc li, nu xỏc nh sai thỡ s dn n nhng hu qu khụn
lng. Do vy, cú th núi vic xỏc nh sn xut cỏi gỡ nh hng quyt nh n
s thnh cụng hay tht bi ca doanh nghip.
sn xut ra mt sn phm, cú rt nhiu phng thc. Tu vo tng iu kin c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
th ca tng doanh nghip v th trng, vn, lao ng, k thut m mi doanh
nghip phi la chn cho mỡnh mt phng thc sn xut sao cho phự hp vớ
lng chi phớ nh nht m thu c li nhun cao nht.
Phi núi rng, trong cỏc khõu ca quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi thỡ khõu phõn phi,
tiờu th sn phm l khõu quan trng nht. Doanh nghip mun tiờu th c sn
phm ca mỡnh, iu quan trng bc nht ú l doanh nghip phi sn xut,cung
cp sn phm sao cho phự hp vi nhu cu ca th trng, phi xỏc nh rừ ai l
khỏch hng ca mỡnh. Cú xỏc nh c i tng phc v ca mỡnh, doanh nghip

mi cú th ỏp dng mt cỏch cú hiu qu cỏc cụng c nh : qung cỏo, khuyn mói,
tip th nhm t c doanh s v li nhun mong mun.
Nhng vn trờn õy cho ta thy, th trng quyt nh mi hnh vi ca doanh
nghip. Mi quyt nh ca doanh nghip nh : a ra mt sn phm mi hay
ngng kinh doanh sn phm c : i mi ti sn c nh, m rng quy mụ sn xut
hay thu hp quy mụ sn xut : xõm nhp th trng mi hay rỳt lui khi thi trng
c u cú ý ngha sng cũn i vi doanh nghip. Mt quyt nh ỳng s giỳp
doanh nghip tn tai v phỏt trin, mt quyt nh sai cú th dn n s tht bi ca
doanh nghip, thm chớ dn n s phỏ sn ca doanh nghip.
2 Tm quan trng ca vn i vi hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip.
tin hnh sn xut kinh doanh, doanh nghip trc ht phi cú vn. Vn l iu
kin cn thit doanh nghip tin hnh sn xut kinh doanh. Vy vn l gỡ ? Vai
trũ ca nú nh th no i vi hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip ?.
2.1 Khỏi nim v phõn loi vn.
a Khỏi nim.
Vn cú vai trũ ht sc quan trng n s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip núi
riờng v mt nn kinh t núi chung. Do vy, t trc ti nay, cú rt nhiu quan
nim v vn. Do mi ngi mt hon cnh kinh t khỏc nhau cng nh gúc
khỏc nhau m cú nhng quan im khỏc nhau v vn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo quan im ca Mỏc, di gúc cỏc yu t sn xut, Mỏc cho rng : Vn ( t
bn ) l giỏ tr em li giỏ tr thng d, l mt u vo ca quỏ trỡnh sn xut. nh
ngha ca Mỏc v vn cú mt tm khỏi quỏt ln vỡ nú bao hm y bn cht v
vai trũ ca vn. Bn cht ca vn l giỏ tr, mc dự nú c th hin di nhiu
hỡnh thc khỏc nhau : ti sn c nh, nguyờn vt liu, tin cụng, nh ca. Tuy
nhiờn, do hn ch v trỡnh phỏt trin ca nn kinh t , Mỏc ó ch bú hp khỏi
nim v vn trong khu vc sn xut vt cht v cho rng ch cú quỏ trỡnh sn xut
mi to ra giỏ tr thng d cho nn kinh t. õy chớnh l mt hn ch trong quan
nim v vn ca Mỏc.

David Begg, trong cun " Kinh t hc " ca mỡnh, ụng ó a ra hai nh ngha l :
Vn hin vt v vn ti chớnh ca doanh nghip. Vn hin vt l d tr cỏc hng
hoỏ ó sn xut ra sn xut cỏc hng hoỏ khỏc. Vn ti chớnh l cỏc giy t cú
giỏ v tin mt ca doanh nghip.
Nh vy, David Begg ó ng nht vn vi ti sn ca doanh nghip. Thc cht
vn ca doanh nghip l biu hin bng tin ca tt c cỏc loi ti sn ca doanh
nghip dựng trong sn xut kinh doanh. Vn ca doanh nghip c phn ỏnh
bờn phi bng cõn i k toỏn ca doanh nghip. Nú phn ỏnh c cu v ngun ti
chớnh hỡnh thnh vn ca doanh nghip. Cũn ti sn phn ỏnh mc ớch c th ca
vic s dng vn trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Dự doanh
nghip hot ng trong bt c lnh vc no cng cn cú mt lng vn nht nh.
Lng vn ú dựng thc hin cỏc khon u t cn thit nh chi phớ thnh lp
doanh nghip, chi phớ mua sm ti sn c nh, s hu cụng nghip, chi mua sm
nguyờn vt liu, tr tin cụng m bo cho hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip c din ra liờn tc. Nh vy, vn a vo sn xut kinnh doanh cú
nhiu hỡnh thỏi vt cht khỏc nhau t ú to ra sn phm, dch v phc v nhu
cu th trng. S tin m doanh nghip thu v sau khõu tiờu th sn phm,dch v
phi bự p c cỏc chi phớ b ra, ng thi phi cú lói. Lỳc ú, giỏ tr ti sn ca
ch s hu c tng thờm. Quỏ trỡnh ny din ra liờn tc m bo cho s tn ti
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
và phát triển của doanh nghiệp.
Như vậy, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ những giá trị
ứng ra ban đầu và trong các q trình sản xuất kinh doanh tiếp theo của
doanh nghiệp.

b. Phân loại vốn.
Tuỳ theo từng mục đích của người quản lý vốn mà người ta phân loại vốn theo các
tiêu thức khác nhau.
- Xét theo nguồn hình thành.
+ Vốn do ngân sách nhà nước cấp : là vốn do Nhà nước cấp cho doanh nghiệp được

xác nhận trên cơ sở biên bản giao nhận vốn mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm
bảo tồn và phát triển. Vốn do Nhà nước cấp có hai loại là vốn cấp ban đầu và vốn
cấp bổ sung trong q trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp sử dụng vốn này
phải nộp ngân sách một tỷ lệ phần trăm nào đó trên vốn cấp, gọi là thu sử dụng vốn
ngân sách ( nhiều người quan niệm sai là thuế vốn ).
+ Vốn tự bổ sung : là vốn nội bộ doanh nghiệp bao gồm vốn khấu hao cơ bản, lợi
nhuận để lại, vốn cổ phần.
+ Vốn liên doanh, liên kết : là vốn do doanh nghiệp liên kết với các doanh nghiệp
khác trong nước và nước ngồi đóng góp để thực hiện q trình sản xuất kinh
doanh.
+ Vốn vay : gồm những khoản vốn vay từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, vay cán
bộ nhân viên trong doanh nghiệp, vay nước ngồi, phát hành trái phiếu.
_ Xét theo tính chất sở hữu :
Đây là cách phân chia phổ biến nhất hiện nay. Nguồn vốn được chia làm hai loại là
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của doanh nghiệp.
+ Nợ của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và dài hạn.
• Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản tín dụng ngắn hạn ( các khoản nợ phải thanh
tốn trong vòng một năm ). Các khoản tín dụng ngắn hạn bao gồm tín dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thương mại và tín dụng ngân hàng.

Tín dụng thương mại : đây là một loại tín dụng thường được các doanh nghiệp
sử dụng, coi đó như là một nguồn vốn ngắn hạn. Tín dụng thương mại được
phát sinh trong quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp, mua bán trả góp.
Tín dụng thương mại là phương thức tài trợ tiện lợi và linh hoạt trong kinh
doanh, ngồi ra nó còn tạo khả năng mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh một
cách lâu bền giữa các chủ thể kinh tế. Tuy nhiên, do là nguồn vốn ngắn hạn nếu
sử dụng q nhiều loại hình này cũng dễ gặp rủi ro ( rủi ro lãi suất, rủi ro thanh
tốn ).



Tín dụng ngân hàng : đây là khoản vay tại ngân hàng thương mại. Doanh nghiệp
có thể đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng do ngân hàng tài trợ với thời hạn
tương đối ngắn ( từ vài ngày đến dưới một năm ) với số vốn nhất định nào đó.
Thơng thường doanh nghiệp vay ngắn hạn khi thiếu vốn lưu động.


Nợ dài hạn : bao gồm các khoản tín dụng dài hạn, vốn huy động được thơng qua
phát hành trái phiếu cơng ty. Nợ dài hạn thường dùng để tài trợ cho việc mua
sắm tài sản cố định. Nợ dài hạn có mức rủi ro thấp hơn nợ ngắn hạn.


Vốn chủ sở hữu : là số vốn do ngân sách nhà nước cấp đối với các doanh nghiệp
nhà nước hoặc là số vốn đóng góp của các cổ đơng đối với cơng ty cổ phần. Vốn
chủ sở hữu là số vốn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có thời hạn
khơng xác định và khơng bắt buộc phải trả lãi cho vốn cổ phần đã huy động
được khi doanh nghiẹp hoạt động chưa có lãi và doanh nghiệp có thể khơng trả
lãi cổ tức mà khơng bị các cổ đơng kiện, thơng qua phát hành cổ phiếu, lợi
nhuận giữ lại để tái đầu tư, vốn do nhà nước cấp, vốn do liên doanh, liên kết mà
có.Vốn chủ sở hữu là số vốn tài trợ cho phần lớn TSCĐ của doanh nghiệp, vì
vậy, sự biến động tăng hoặc giảm của vốn chủ sở hữu cũng sẽ ảnh hưởng đến
quy mơ về hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mơ về tổ chức của doanh nghiệp.
Sau mỗi chu kỳ SXKD, doanh nghiệp cần phải tiến hành đánh giá, phân tích vốn
chủ sở hữu của mình về các mặt.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
_ Xét theo cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được đầu tư vào hai loại tài sản là tài sản cố định
(TSCĐ ) và tài sản lưu động ( TSLĐ ), tương ứng với nó người ta phân chia vốn
của doanh nghiệp thành vốn cố định và vốn lưu động.

+ Vốn cố định của doanh nghiệp là một khoản tiền đầu tư vào việc mua sắm, xây
dựng tài sản cố định. Tài sản cố định có thời gian hoạt động dài ( trên một năm ) và
có giá trị lớn, do vậy nó được phân bổ dần vào vào chi phí sản xuất của nhiều kỳ
sản xuất. Chính vì lẽ đó, vốn cố định cũng có những đặc điểm là ln chuỷên dần
dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hồn thành sau một vòng tuần hồn
khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
Vốn cố định là một bộ phận hết sức quan trọng trong tổng vốn đầu tư và vốn sản
xuất của doanh nghiệp. Quy mơ vốn cố định, trình dộ quản lý vốn cố định là hai
nhân tố ảnh hưởng quyết định đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật sản xuất kinh
doanh. Khơng những thế nó còn ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nếu quy mơ vốn cố định lớn thì doanh nghiệp sẽ có chi
phí sản xuất kinh doanh lớn, ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu quy
mơ vốn cố định nhỏ, thì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ khơng đáp ứng
được nhu cầu của thị trường dẫn đến doanh lợi thu về khơng lớn. Do vị trí then chốt
và đặc điểm vận động của nó lại tn theo quy luật riêng, việc quản lý vốn cố định
được coi là một trọng điểm trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
+ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước hay đầu tư vào tài sản lưu
động nhằm đảm bảo cho q trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra thường xun, liên tục. Vốn lưu động dịch chuyển tồn bộ giá trị ngay một
lần, tuần hồn liên tục và hồn thành một vòng tuần hồn sau một chu kỳ sản xuất.
Tài sản lưu động là một yếu tố cần thiết để tiến hành sản xuất kinh doanh, do đó,
vốn lưu động là điều kiện vật chất khơng thể thiếu được của q trình tái sản xuất,
nó là cơng cụ phản ánh và đánh giá q trình vận động của tài sản lưu động mà cụ
thể là : q trình vận động của vật tư, hàng hố, ngun vật liệu dự trữ trong suốt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
quỏ trỡnh sn xut v tiờu th ca doanh nghip.
Chim dng vn trong kinh doanh : l nhng khon tin phỏt sinh trong quỏ
trinh hot ng sn xut kinh doanh.
N lng cụng nhõn : cụng nhõn tham gia v hot ng sn xut kinh doanh s
c doanh nghip tr mt khon gi l lng. V nguyờn tc lm ngy no s tr

lng ngy ú, nhng trờn thc t cỏc doanh nghip thng tr lng vo cui k (
thỏng ). Vỡ vy s tin lng doanh nghip cha phi tr trong k l s vn m
doanh nghip ó chim dng ca cụng nhõn.
u im : khi chim dng vn bng cỏch n lng thỡ doanh nghip khụng phi tr
bt c mt khon chi phớ no.
Nhc im : nu thi gian doanh nghip chm tr lng di s lm gim tinh thn
lm vic ca cụng nhõn viờn dn n nng sut lao ng gim.
- Phi tr ngi bỏn (tớn dng thng mi ): khi mua hng hoỏ doanh nghip cú th
mua theo phng thc mua hng tr chm ngha l doanh nghip s tr tin sau mt
thi gian. Khon tin phi tr ngi bỏn nhng cha tr l s vn i chim dng
ca ngi khỏc. Tớn dng thng mi l ngun ti tr ngn hn quan trng i vi
hu ht doanh nghip.
u im : doanh nghip s dng m khụng phi tr lói cho n ngy thanh toỏn.
Nhc im : thi gian s dng vn b hn ch, khi dựng tớn dng thng mi
doanh nghip phi tr chi phớ ú l chi phớ m doanh nghip khụng thanh toỏn
trong thi hn c hng chit khu.
_ Thu tr chm : cỏc khon thu phỏt sinh cựng vi hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip. Khi doanh nghip m rng hoc thu hp quy mụ sn xut thỡ
lng thu phi np cng thay i theo. i vi doanh nghip cú rt nhiu loi
thu phi np v thi gian np khỏc nhau. khong thi gian m doanh nghip cha
np thu chớnh l khong thi gian doanh nghip i chim dng vn ca nh nc (
thu ).
u im : doanh nghip s dng m khụng phi tr lói.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhược điểm : nếu doanh nghiệp trì hỗn việc nộp thuế q lâu thì sẽ bị phạt.
_ Huy động vốn bằng con đường đi vay : bên cạnh nguồn vốn chiếm dụng trong
kinh doanh thì doanh nghiệp có thể huy động thêm vốn bằng cách vay ngân hàng,
các tổ chức tín dụng, cán bộ cơng nhân viên hoặc phát hành trái phiếu.
_ Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng : khi đi vay doanh nghiệp phải trả chi phí
về lãi vay tuỳ thuộc vào lãi suất áp dụng và các chi phí khác như thế chấp tài sản,

bảo lãnh được vay, hoặc các khoản ký quỹ ở mức tối thiểu do bên cho vay u cầu
để đảm bảo khả năng thanh khoản.
Ưu điểm : khơng hạn chế về thời gian cũng như quy mơ vay.
Nhược điểm : số lượng vốn huy động bị hạn chế.

2.2. Tầm quan trọng của vốn với hoạt động của doanh nghiệp.

Để tiến hành được q trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có máy móc,
nhà xưởng, các trang thiết bị kỹ thuật ( TSCĐ) và các ngun vật liệu, vật tư, nhân
cơng ( TSLĐ ). Đây chính là những dạng cụ thể của vốn kinh doanh sản xuất. Như
vậy, vốn là điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vốn là sự tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp
mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động,
tiến hành đầu tư đổi mới cơng nghệ, trang thiết bị sản xuất kinh doanh, nếu thiếu
vốn thì q trình sản xuất kinh doanh sẽ bị ngưng trệ, kéo theo hàng loạt các tác
động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp và đến đời sống người lao động.
Để cho q trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục có hiệu quả, trước tiên
doanh nghiệp phải có đủ vốn để đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của q trình
sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có đủ vốn thì mới làm ăn có hiệu quả, có làm
ăn hiệu quả doanh nghiệp mới bảo tồn và phát triển được vốn đầu tư, đảm bảo cho
doanh nghiệp thực hiện mở rộng đầu tư theo cả chiều sâu và chiều rộng.
Khả năng về vốn của doanh nghiệp là yếu tố chủ yếu tác động tới trình độ trang
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thit b, c s vt cht k thut, ng dng cỏc thnh tu khoa hc k thut vo sn
xut kinh doanh, quyt nh kh nng i mi ti sn c nh, quy trỡnh cụng ngh,
phng phỏp qun lý mi trong doanh nghip. Theo ú, nú nh hng ti s i
mi, nõng cao cht lng, mu mó sn phm, tng nng sut lao ng.
Vn c s dng vo hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip luụn phi
cú sn trc khi hot ng ny phỏt sinh. ú chớnh l khon vn m doanh nghip
phi ng trc cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. V nguyờn tc, sau mt chu k

sn xut kinh doanh, vn phi thu hi tip tc chu k sn xut kinh doanh khỏc,
nu khụng thu hi c vn doanh nghip s b phỏ sn. Chớnh vỡ vy, doanh
nghip phi cú cỏc bin phỏp qun lý vn cú hiu qu, m bo vn u t ỳng
thi im, ỳng ch cho sn xut kinh doanh, c bit doanh nghip phi luụn quan
tõm n hiu qu s dng vn ti doanh nghip ca mỡnh. Cú lm c nh vy,
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip mi cú lói.



II. HIU QU S DNG VN CA DOANH NGHIP TRONG NN KINH
T TH TRNG

1. Khỏi nim v cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu s dng vn trong nn kinh t
th trng

1.1 Khỏi nim v hiu qu s dng vn.
Mc tiờu c bn ca hot ng sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip trong nn
kinh t th trng l ti a hoỏ giỏ tr ti sn ca cỏc ch s hu. Do ú, s dng
vn mt cỏch cú hiu qu cú ngha l kinh doanh cú hiu qu, kinh doanh cú li
nhun v khụng ngng lm gia tng giỏ tr ti sn ca ch s hu
Li nhun l mt ch tiờu cht lng phn ỏnh hiu qu s dng vn ca mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh nghip. Li nhun cng l mc ớch cui cựng ca hot ng kinh doanh.
Li nhun cng cao, doanh nghip cng t khng nh v trớ v s tn ti ca mỡnh
trong nn kinh t th trng do ú li nhun l mt ch tiờu quan trng ỏnh giỏ
hiu qu s dng vn ca doanh nghip trong mt thi k nht nh. Nhng ch
thụng qua s li nhun m doanh nghip thu c trong k cao hay thp ỏnh
giỏ cht lng hot ng sn xut kinh doanh tt hay xu thỡ cú th a chỳng ta
ti nhng kt lun sai lm.
Mt doanh nghip cú th trong ngn hn cú th tm hy sinh li nhun (chu l )

cú li nhun trong di hn thỡ khụng th b coi l mt doanh nghip hot ng
kinh doanh kộm hiu qu. khc phc, cỏc nh phõn tớch thng b sung thờm
nhng ch tiờu tng i bng cỏch t li nhun trong mi quan h vi doanh thu
t c trong k, vi tng s vn m doanh nghip ó huy ng vo sn xut kinh
doanh hoc bng cỏch so sỏnh vi k trc, hoc so sỏnh vi cỏc doannh nghip
cựng nghnh, trong cỏc iu kin tng t.
Nh vy hiu qu s dng vn cú th c hiu nh sau :
_ Mt l trong gii hn v ngun vn ca mỡnh, doanh nghip phi thu c li
nhun ( cú kt qu thu c ln hn cỏc khon chi phớ b ra ban u ).
- Hai l, ngoi kh nng ca mỡnh, doanh nghip phi nng ng tỡm ngun ti tr
tng s vn hin cú nhm khụng ngng m rng quy mụ sn xut kinh doanh,
u t cú chiu sõu gia tng li nhun so vi kh nng ban u.

1.2. Cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu s dng vn ca doanh nghip.

a. C cu vn.
Vn ca doanh nghip c u t vo hai loi ti sn l TSC v TSL. Vic
thit lp c cu u t vo hai loi t sn ny l rt cn thit, cú thit lp c c
cu ti sn hp lý ( c cu vn ) thỡ hot ng sn xut kinh doanh mi t hiu qu
cao.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Công thức :

Tài sản cố định
Tỷ trọng TSCĐ = ------------------------
Tổng tài sản


Tài sản lưu động

Tỷ trọng TSLĐ =-----------------------
Tổng tài sản

Công thức trên đây cho ta rõ, một đồng vốn đầu tư của doanh nghiệp thì có bao
nhiêu đồng đầu tư vào tài sản cố định, bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản lưu động.
Tuỳ theo đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đầu tư. doanh
nghiệp sẽ có tỷ trọng của từng loại tài sản thấp hay cao. Song, bố trí cơ cấu càng
hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao bấy nhiêu. Nếu bố trí không
hợp lý, làm mất cân đối giữa tài sản cố định và tài sản lưu động thì sẽ gây lãng phí
vốn, làm tăng giá thành sản phẩm.

b. Kỳ thu tiền trung bình
Công thức xác định kỳ thu tiền trung bình

Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền trung bình = ------------------------------
Doanh thu bình quân ngày

Do có sự lệch pha giữa chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chu kỳ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
sn xut kinh doanh c doanh nghip khỏc cho nờn vic phỏt sinh cỏc khon phi
thu, phi tr l iu tt yu. Khi cỏc khon phi thu cng ln, cú ngha l vn ca
doanh nghip cng b chim dng. Do vy, doanh nghip m c th hn l b phn
qun lý ti chớnh phi cú cỏc bin phỏp hu hiu nhanh chúng gii quyt vn
ng trong khõu thanh toỏn. Cng chớnh vỡ tớnh cht ca cỏc khon phi thu m cỏc
nh phõn tớch ti chớnh rt quan tõm ti thi gian thu hi cỏc khon phi thu, c th
l ch tiờu thi k thu tin bỡnh quõn, nu k thu tin bỡnh quõn nh ( ngn ) cú
nghió l kh nng thu hi vn trong khõu thanh toỏn ca doanh nghip l tt. Nu
k thu tin bỡnh quõn ln cú ngha l kh nng thu hi vn trong khõu thanh toỏn l
chm.


c. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn c nh

Kt qu sn xut m vn c nh em li c biu hin di nhiu hỡnh thỏi khỏc
nhau nh doanh thu, li nhun, mc h giỏ thnh. Di õy l mt s ch tiờu phn
ỏnh hiu qu s dng vn c nh ch yu.
- Hiu qu s dng vn c nh : ch tiờu ny cho bit mt ng vn c nh s
dng trong k to ra bao nhiờu ng doanh thu. núi chung ch tiờu ny cng cao
cng tt
Lu ý : do vn c nh luõn chuyn chm trong nhiu k sn xut kinh doanh khỏc
nhau nờn khi s dng so sỏnh gia cỏc k kinh doanh khỏc nhau thỡ cn phi loi
b yu t trt giỏ nu cú
Cụng thc tớnh ;
Trong ú
Doanh thu thun trong k
Hiu qu s dng vn c nh = -------------------------------------
VS s dng bỡnh quõn trong k

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
VC u k + VC cui k

VC s dng bỡnh quõn trong k = _________________________
2
_ Hm lng vn c nh : ch tiờu ny phn ỏnh s vn c nh cn thit to ra
mt ng doanh thu trong k. Ch tiờu ny nghch o ch tiờu hiu sut s dng
vn c nh nờn cng nh cng tt.
Cụng thc tớnh :

VC s dng bỡnh quõn trong k
Hm lng vn c nh = _____________________________

Doanh thu thun trong k
_T sut sinh li vn c nh : ch tiờu ny phn ỏnh c mt ng vn c nh c
u t vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh trong k thỡ to ra bao nhiờu ng li
nhun. Ch tiờu ny cng cao cng tt.


Cụng thc tớnh :

Li nhun sau thu trong k

T sut sinh li vn c nh = __________________________
VC s dng bỡnh quõn trong k

Ngoi cỏc ch tiờu tng hp trờn, ngi ta cũn s dng mt s ch tiờu khỏc phn
ỏnh sõu hn v vn c nh nh : h s cụng sut ca ti sn c nh ( so sỏnh cụng
sut thc t vi cụng sut thit k ), h s hao mũn ti sn c nh, h s ny cng
thp cho bit t l vn m doanh nghip cũn phi thu hi bo ton vn nh, song
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nó cũng chỉ ra rằng máy móc thiết bị của doanh nghiệp đã cũ kỹ cần phải thay mới
trong thời gian tới
Việc tính tốn trên chỉ có ý nghĩa khi nó đan xen, bổ sung cho nhau, giúp người
quản lý đưa ra các biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, phù hợp
với loại hình và mục đích kinh doanh, cũng như các nguồn vốn mà doanh nghiệp
có thể huy động để tài trợ cho tài sản cố định.
Ngồi ra, nếu chỉ xem xét các chỉ tiêu trên trong một thời kỳ thì chưa kết luận được
doanh nghiệp đó đã sử dụng vốn có hiệu quả hay chưa. Do vậy người ta thường so
sánh các chỉ tiêu trên đó với các thời kỳ khác nhau để xem xét sự biến động đó là
tích cực, so sánh chỉ tiêu đó với chỉ tiêu trung bình của ngành để từ đó rút ra những
cái được và chưa được đồng thời có các biện pháp thích hợp để phát huy cái được,
khắc phục cái chưa được.


d. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

- Mức doanh lợi của vốn lưu động : chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động
sử dụng bình qn trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

- Cơng thức tính :

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Mứcdoanh lợi của vốn lưu động = _____________________________
Vốn lưu động sử dụng bình qn trong kỳ

Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Nó phản ánh lượng sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.
Chú ý :
VLĐ sử dụng bình qn trong kỳ = (VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ ) /2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- H s m nhim ca vn lu ng : ch tiờu ny cho bit to ra mt ng
doanh thu cn bao nhiờu ng vn lu dng
- Cụng thc tớnh :
VL bỡnh quõn trong k
H s m nhn vn lu ng = ____________________________
Doanh thu thun

Ch tiờu ny cng nh thỡ hiu qu s dng vn lu ng cng cao, s vn c tit
kim cng nhiu.
Tc luõn chuyn ca vn lu ng :
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, vn lu ng vn ng khụng ngng qua cỏc
giai on khỏc nhau ca quỏ trỡnh tỏi sn xut. y nhanh tc luõn chuyn vn
s gúp phn gii quyt nhu cu vn, tng doanh thu v li nhun, nõng cao hiu qu

s dng vn trong doanh nghip. Ch tiờu ny núi lờn tỡnh hỡnh qun lý cỏc khon
tin mt, phi thu v d tr cú hp lý khụng. Qua ú cho bit kh nng thanh toỏn
tt hay xu, cỏc chi phớ trong kinh doanh cao hay thp, tit kim hay lóng phớ vn.
Vic phõn tớch ch tiờu ny cú th a ra cỏc ch dn cho doanh nghip ra cỏc quyt
nh ỳng n tng cng cụng tỏc kinh doanh v s dng tit kim vn lu
ng.

e. Ch tiờu tc lu chuyn vn lu ng bao gm hai hỡnh thc sau :
S vũng quay ca vn lu ng :
Cụng thc tớnh :
Doanh thu thun trong k
S vũng quay ca vn lu ng = ______________________________
VL s dng bỡnh quõn trong k
Ch tiờu ny phn ỏnh trong mt k sn xut kinh doanh vn lu ng quay c
bao nhiờu vũng. Nu s vn quay ln chng t vn lu ng luõn chuyn nhanh,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả và ngược lại.
- Thời gian của một vòng ln chuyển :
- Cơng thức tính :
360 ngày
Thời gian một vòng ln chuyển = ______________________________
Số vòng ln chuyển VLĐ ( một năm )

Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời
gian của một vòng ln chuyển càng nhỏ thì tốc độ ln chuyển vốn càng lớn và
ngược lại.
Trên đây chỉ là mặt lượng của chỉ tiêu tốc độ ln chuyển vốn. Còn về mặt chất, nó
phản ánh sự phát triển của trình độ sản xuất kinh doanh, cơng tác quản lý, kế hoạch
hố và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vòng quay vốn lớn trong điều kiện
khơng có sự gia tăng đột biến về vốn chứng tỏ hàng hố mà doanh nghiệp sản xuất

kinh doanh có sự tiêu thụ mạnh, doanh thu cao dẫn đến phần lợi nhuận tương ứng
cũng tăng mạnh. Nếu khơng hồn thành được một kỳ ln chuyển nghĩa là vốn lưu
động còn ứ đọng ở một khâu nào đó, cần phải có biện pháp thơng kịp thời.
Tốc độ ln chuyển vốn tăng cũng giúp doanh nghiệp tiết kiệm được vốn lưu động
trên hai mặt :
+ Tuyệt đối : phần vốn dư thừa có thể sử dụng vào mục đích khác.
+ Tương đối : mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh ( tăng doanh thu ) mà khơng
hoặc tăng ít vốn.
Tăng tốc độ ln chuyển vốn cũng góp phần hạ thấp giá thành hoặc phí lưu thơng,
tăng tích luỹ.
Ngồi những chỉ tiêu trên người ta còn có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động thơng qua đánh giá tình hình cụ thể của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
như : vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình qn, qua đó cân nhắc và tìm biện
pháp thích hợp để tính tốn hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp

Hoạt động của doanh nghiệp là hoạt động kinh tế nhằm mang lại lợi nhuận thông
qua sản xuất kinh doanh, thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu
tố trong đó quan trọng nhất là ba yếu tố. Vốn sản xuất kinh doanh gồm cả khả năng
cung ứng tích luỹ, tích tụ, đổi mới sử dụng vốn, trình độ quản lý và thị trường.
Kinh doanh hiện đại ngày nay là sự tập hợp cả ba thế lực : Nhà kinh doanh, bạn
hàng _ khách hàng và các nhà khoa học gồm cả nhà làm luật về kinh doanh. Một
giáo sư trường đại học HAVƠTS cho rằng xí nghiệp vừa là người bán vừa là người
mua. Khi mua, họ bị giới hạn bởi nguồn lực tài chính. Nguồn lực tài chính bao giờ
cũng có giới hạn, do vậy vấn đề cốt tử là làm sao sử dụng nguồn lực hiệu quả chứ
không phải đòi thêm nguồn lực. Khi bán ra họ bị giới hạn bởi nhu cầu sức mua, thị
hiếu... Do vậy hàng họ không bán được, khó bán, khó có khả năng tái tạo nguồn tài

chính ban đầu. Do vậy doanh nghiệp là hoạt động tạo ra nguồn tài chính, tái tạo lại
ra nguồn tài chính là hoạt động quan trọng nhất, đó là nguyên tắc.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh
hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi, đến mục đích cao nhất của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng có nghĩa là nâng cao lợi nhuận, chẳng có một
lý do nào để doanh nghiệp có thể từ chối việc làm đó. Như vậy ta có thể nhận thấy
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một việc làm thiết yếu của
bất kỳ một doanh nghiệp nào, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận
hay doanh thu nhiều hơn trên một đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ muốn thu nhiều,
ngày càng nhiều từ việc bỏ ra một lượng vốn của mình hay với cùng một lượng vốn
thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm nay doanh
nghiệp phải bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Có thể tổng quát một số lý do cơ
bản, cụ thể làm nên sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
doanh của doanh nghiệp như sau :
* Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
Kinh tế thị trường theo đuổi mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi nhuận ngày
càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp là vốn, đồng vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là vấn
đề cốt lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi thiếu
vốn thì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị chết, bị ngưng
trệ bởi bây giờ không còn có sự cứu trợ của ngân sách nhà nước.
* Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giờ đây,
người định đoạt số phận của doanh nghiệp chính là thị trường mà không phải là ai
khác, song nhà nước cũng có vai trò nhất định của nó. Nếu sử dụng đồng vốn hiệu
quả thì việc áp dụng nhu cầu thị trường là điều không khó khăn đối với doanh
nghiệp nữa.
* Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được khăng

định chắc chắn hơn. doanh nghiệp muốn tồn tai và phát triển thì điều kiện tiên
quyết không thể thiếu được là doanh nghiệp phải xem xét vấn đề chất lượng sản
phẩm, mẫu mã sản phẩm và quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, vấn đề này
quyết định lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
• Tình hình chung trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước
ta thì hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh còn chưa cao, thậm chí ngày
càng giảm. Năm 1995, một đồng vốn của nhà nước tạo ra được 3.46 đồng doanh
thu và 0.19 đồng lợi nhuận, đến năm 1998 các tỷ lệ tương ứng chỉ là 2.9 và 0.14,
số doanh nghiệp làm ăn thua lỗ là 17 % , số doanh nghiệp làm ăn thực sự có
hiệu quả chỉ chiếm khoảng 21 % tổng số doanh nghiệp. Do đó nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một yêu cầu chung đối với các doanh
nghiệp không riêng trong giai đoạn hiện nay. Việc sử dụng vốn có hiệu quả trở
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
thnh mt yờu cu khỏch quan ca c ch hch toỏn ú l :kinh doanh tit kim,
cú hiu qu trờn c s t ch v mt ti chớnh.
Túm li, vic nõng cao hiu qu s dng vn l mt tt yu trong c ch th trng
cnh tranh gay gt. Nú gúp phn nõng cao kh nng hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip, m rng quy mụ hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, tng nhanh tc hot ng kinh doanh ca doanh nghip nhm em li
cho doanh nghip li nhun v li nhun ngy cng cao, gúp phn tng trng kinh
t xó hi.

2. Cỏc nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn.

t c kt qu cao nht trong hot ng sn xut kinh doanh núi chung, trong
s dng vn noớ riờng , cỏc doanh nghip phi xỏc nh phng hng, mc tiờu rừ
rng trong s dng vn cng nh cỏc ngun ti vt lc sn cú. Mun vy, cỏc
doanh nghip cn phi nm bt c cỏc nhõn t nh hng n kt qu kinh
doanh, hiu qu s dng vn v c xu hng v mc tỏc ng ca nú.
Cú nhiu nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn. Chỳng ta ln lt xem xột

s tỏc ng ca tng nhúm nhõn t khỏch quan v ch quan.

2.1.Nhng nhõn t khỏch quan.
a. Chớnh sỏch kinh t ca ng v Nh nc.
Nh nc qun lý v mụ nn kinh t bng phỏp lut v cỏc chớnh sỏch kinh t v
mụ. Do vy, bt c doanh nghip no cng phi tin hnh sn xut kinh doanh trờn
c s phỏp lut v cỏc chớnh sỏch kinh t v mụ hin hnh ca Nh nc. Vi bt
c mt s thay i nh no trong ch chớnh sỏch hin hnh u trc tip hoc
giỏn tip chi phi cỏc mng hot ng ca doanh nghip. Chng hn nh Nh nc
tng thu thu nhp doanh nghip, iu ny trc tip lm suy gim li nhun sau
thu ca doanh nghip. Nh nc tng thu giỏ tr gia tng lờn sn phm ca doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghiệp sẽ gián tiếp làm giảm doanh thu thuần của doanh nghiệp ( VAT tăng làm
sức mua của người dân giảm ). Đối với hiệu quả sử dụng vốn tài sản cố định doanh
nghiệp thì các văn bản pháp luật về tài chính, kế tốn thống kê, về quy chế đầu tư
gây ảnh hưởng trong suốt q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhất là
các quy định về trích khấu hao, về tỷ lệ trích lập các quỹ, về thuế.

b. Thị trường cạnh tranh.
Các yếu tố thị trường tác động khơng nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Giả sử như lãi xuất của thị trường, khi lãi xuất này tăng sẽ làm cho chi phí
lãi vay tăng từ đó làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, ngược lại, nếu nó
giảm sẽ làm cho chi phí lãi vay giảm từ đó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhu cầu của thị trường về sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp có ảnh hưởng
trực tiếp tới doanh thu của doanh nghiệp, nếu nhu cầu tăng thi doanh thu sẽ tăng,
nếu nhu cầu giảm thì doanh thu của doanh nghiệp sẽ giảm.
Canh tranh là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thị trường do vậy doanh nghiệp phải
khơng ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm có như vậy doanh nghiệp
mới có thể thắng trong cạnh tranh, bảo vệ và mở rộng thị trường, nhất là các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có mơi trường cạnh tranh cao, tốc độ thay đổi cơng

nghệ lớn như ngành viễn thơng, tin học, điện tử.

c. Các nhân tố khác.
Ngồi các nhân tố khách quan nói trên, còn rất nhiều nhân tố chủ quan do chính
bản thân doanh nghiệp tạo nên gây ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn. Nhân
tố này gồm nhiều yếu tố tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động
kinh doanh cả về trước mắt cũng như lâu dài. Bởi vậy, việc xem xét, đánh giá, ra
quyết định đối với các yếu tố này cực kỳ quan trọng. Thơng thường, trên góc độ
tổng qt, người ta thường xem xét các yếu tố chủ yếu sau :
* Sản phẩm mà doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh : Vị thế của sản phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trờn th trng ngha l sn phm mang tớnh cnh tranh hay c quyn, c ngi
tiờu dựng a chung hay khụng, sn phm ó bc sang giai on no ca chu k
sng s quýờt nh ti lng hng hoỏ bỏn ra ( hin vt ) v giỏ c n v sn phm.
Chớnh vỡ nh hng ti lng hng hoỏ bỏn ra v giỏ c ca chỳng m sn phm
nh hng ln ti doanh thu v li nhun ca doanh nghip t ú lm nh hng
ti hiu qu s dng vn. Cng chớnh vỡ s nh hng ú ca sn phm ti hiu
qu s dng vn, trc khi quyt nh sn phm hay ngnh ngh kinh doanh, doanh
nghip phi nghiờn cu k nhu cu ca th trng v chu k sng ca sn phm. Cú
nh vy, doanh nghip mi mong thu c li nhun.

* Yu t v vn ca doanh nghip : Vic quyt nh ngun ti tr, phõn b vn
vo cỏc loi ti sn v vic xỏc inh nhu cu vn ca doanh nghip cú nh hng
ln n hiu qu s dng vn.
+ C cu vn : cú nh hng ln ti hiu qu s dng vn trong doanh nghip vỡ
nú liờn quan trc tip n tớnh chi phớ ( khu hao vn c nh, tc luõn chuyn
vn lu ng ). Gii quyt tt vn c cu vn hp lý chớnh l thc hin tt cỏc
mt.
@ m bo cõn i gia vn c nh v vn lu ng trong tng vn kinh doanh
ca doanh nghip.

@ m bo t l thớch hp gia vn c nh tớch cc ( vn u t vo ti sn c
nh trc tip tham gia vo sn xut kinh doanh nh : mỏy múc ch to, phng
tin vn ti ) v vn c nh khụng tớch cc ( vn u t vo kho tng, vn phũng ).
@m bo tớnh ng b gia cỏc cụng on ca quỏ trỡnh sn xut ( duy trỡ t l
cỏc loi mỏy múc phự hp ) phỏt huy ti a hiu qu cụng sut v thi gian v
s lng.
T trng cỏc loi vn hp lý s thỳc y ng vn vn ng nhanh gia cỏc cụng
on ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, khụng b ng hay s dng sai mc ớch.
+ Nhu cu vn : nhu cu vn ca mt doanh nghip ti bt c thi im no cng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bằng chính tổng số tài sản mà doanh nghiệp cần phải có để đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh. Việc xác định nhu cầu vốn của doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Khi
doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn khơng chính xác, nếu thiếu hụt sẽ gây hậu quả
gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng xấu tới tiến độ thực hiện hợp
đồng đã ký kết với các đối tác, làm mất uy tín của doanh nghiệp. Ngược lại, xác
định vốn q cao, vượt ra khỏi nhu cầu thực của doanh nghiệp sẽ gây lãng phí vốn.
Trong cả hai trường hợp, doanh nghiệp đều sử dụng vốn khơng hiệu quả.
Xác đinh nhu cầu vốn khơng chỉ là việc xác định tổng vốn cần thiết mà còn phải
xác định cụ thể số vốn đầu tư cho tài sản lưu động và nhu cầu vốn cho tài sản cố
định. Làm tốt cơng việc này sẽ giúp doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ một
cách hợp lý (nguồn vốn ngắn hạn đầu tư cho TSLĐ, nguồn vốn trung và dài hạn
đầu tư cho TSCĐ và một phần TSLĐ thì càng tốt .
+ Nguồn tài trợ : việc tìm kiếm và quyết định các nguồn tài trợ cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Cụ thể đó là chi
phí vốn. Vốn là một yếu tố sản xuất, doanh nghiệp muốn sử dụng nó phải bỏ ra một
chi phí nhất định. Một cách khái qt, chi phí vốn được hiểu là chi phí phải trả cho
người sở hữu các nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động được tính bằng số lợi
nhuận cần phải đạt được trên nguồn vốn này sao cho khơng làm thay đổi số lợi
nhuận dành cho cổ đơng thường cũ ( hoặc vốn tự có ) của doanh nghiệp. Nếu chi
phí vốn cao sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, giảm hiệu quả sử dụng vốn.

Như vậy, chi phí vốn là tất yếu phải có. Mức độlớn hay nhỏ của chi phí vốn phụ
thuộc vào việc tìm kiếm và lựa chọn những nguồn tài trợ. VLĐ của doanh nghiệp
được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, gồm vốn tự có và vốn huy động ngồi
doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong ( lợi nhuận khơng chia, các quỹ, dự trữ, vốn
góp )thì chi phí vốn được tính bằng chi phí cơ hội. Nguồn tài trợ nội bộ có ưu điểm
là tạo cho doanh nghiệp khả năng độc lập về tài chính song quyền kiểm sốt sẽ bị
pha lỗng ( nếu phát hành cổ phiếu thường mới ) và chi phí vốn lớn hơn. Sử dụng
các nguồn vốn bên ngồi ( chủ yếu là vốn vay ) phải trả chi phí vốn đó chính là lãi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sut vay n. u im ca ngun vn ny l chi phớ vn ca nú nh, do chi phớ tr
lói ca n vay c tớnh vo chi phớ hp lý hp l tớnh thu thu nhp doanh
nghip, nờn lói sau thu m doanh nghip phi tr thp hn. Ngi ta gi ú chớnh
l tit kim nh thu v nú chớnh l ũn by ti chớnh i vi hot ng sn xut
kinh doanh ca doanh nghip. Tuy nhiờn, nu doanh nghip lm n yu kộm thỡ nú
s to ra gỏnh nng n nn cho doanh nghip
_ Mi quan h ca doanh nghip : mi quan h ca doanh nghip õy c xột
trờn hai phng din l quan h gia doanh nghip vớ khỏch hng v mi quan h
gia doanh nghip vi nh cung cp. iu ny rt quan trng bi nú nh hng ti
nhp sn xut, kh nng phõn phi sn phm, lng hng hoỏ tiờu th l nhng
vn trc tip tỏc ng ti li nhun ca doanh nghip. Nu doanh nghip cú mi
quan h tt vi khỏch v cỏc nh cung cp thỡ cỏc quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca
doanh nghip mi din ra liờn tc, thng xuyờn, sn phm lm ra mi tiờu th
c nhanh chúng. cú c mi quan h tt vi khỏch hng v cỏc nh cung
cp, doanh nghip phi cú k hoch c th va duy trỡ mi quan h vi cỏc bn
hng lõu nm, va thit lp c mi quan h vi cỏc bn hng mi. Tu thuc vo
c im tỡnh hỡnh c th ca mỡnh, mi doanh nghip cú nhng bin phỏp riờng.
Nhng ch yu l cỏc bin phỏp : i mi quy trỡnh thanh toỏn sao cho tin li, m
rng cỏc mng li bỏn hng v thu mua nguyờn vt liu, ỏp dng cỏc bin phỏp
kinh t tng cng lng hng bỏn (a dng hoỏ sn phm, hng i hng, bỏn
hng tr chm, gim giỏ.

_ Trỡnh cỏn b cụng nhõn viờn trong doanh nghip : núi chung yu t con ngi
l yu t quyt nh trong vic m bo s dng vn cú hiu qu trong doanh
nghip.
Cụng nhõn sn xut cú tay ngh cao, cú kinh nghim l vic, cú kh nng tip thu
cụng ngh mi, phỏt huy c tớnh sỏng to trong cụng vic, cú ý thc gi gỡn v
bo qun ti sn trong quỏ trỡnh lao ng sn xut mi tng c nng sut lao
ng, tit kim trong sn xut t ú tng hiu qu s dng vn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×