Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

nhân và hoạt động sinh sản tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 36 trang )

Nh©n vµ
ho¹t ®éng sinh s¶n tÕ bµo
Khái niệm nhân

Là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn, nằm ở vị trí trung tâm, chứa các NST của TB, là nơi
diễn ra quá trình nhân đôi AND và tổng hợp ARN.

Nó chiếm khoảng 10% thể tích nh ng chứa hầu nh toàn bộ ADN của (95%)
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
1)Sè l îng nh©n trong TB
§a sè c¸c TB ®Òu cã mét nh©n, ngo¹i trõ mét sè tr êng hîp
TB gan có 2 nhân
TB hồng cầu trưởng thành không có
nhân
TB tủy xương đa nhân(megacaryicyte)
2) H×nh d¹ng cña nh©n: H×nh d¹ng cña nh©n phô thuéc vµo h×nh d¹ng cña tÕ bµo
TB lympho có nhân hình cầu
TB cơ vân nhân có dạng hình bầu dục
TB bạch cầu nhân có dạng phân khúc hình thùy
4) Thành phần hóa học của nhân
Thành phần hóa học của nhân rất phức tạp, trong đó
nucleprotid đóng vai trò quan trọng nhất.
Chất protein nhân có thành phần khá phức tạp, gồm 2
loại:
- Protein đơn giản có kiềm tính nh : protamin, histon
- Protein phi histon có tính axit.
AND tập trung chủ yếu ở NST, AND có trong dịch
nhân và hạch nhân.
5) CÊu t¹o cña nh©n
NhiÔm s¾c thÓ


Hình dạng của NST
1. Kiểu lệch tâm
2. Kiểu gần lệch
3. Kiểu cân đối
Cấu trúc của NST
(1) Cromatit
(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc
thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm
phân
(3) Cánh ngắn
(4) Cánh dài
Nh©n cña sinh vËt nh©n s¬
Ho¹t ®éng Sinh s¶n tÕ bµo

Cã hai h×nh thøc sinh s¶n tiªu biÓu ®ã lµ: h×nh thøc sinh s¶n v« tÝnh vµ h×nh thøc sinh s¶n h÷u tÝnh.

H×nh thøc sinh s¶n v« tÝnh dùa trªn qu¸ tr×nh nguyªn ph©n, gåm cã: ph©n ®«i, n¶y chåi, ph©n m¶nh,
trinh sinh.

H×nh thøc sinh s¶n h÷u tÝnh dùa trªn qu¸ tr×nh gi¶m ph©n h×nh thµnh giao tö råi thô tinh t¹o ra hîp tö.
Sinh sản vô tính
1)Phân đôi: Là hình thức phân bào không có sự hình thành của tơ hay thoi phân bào, th ờng xảy ra ở vi
khuẩn.
A. Amip có vỏ; B. Trùng roi máu; C. Trùng roi xanh; D. Trùng gi y
2) Phân mảnh: là hình thức sinh sản vô tính trong đó, các mảnh nhỏ tách ra từ cơ thể gốc phát triển
thành cơ thể mới. VD: bọt biển khi bị vỡ ra thành nhiều mảnh nhỏ thì mỗi mảnh nhỏ đó phát triển thành 1 cơ
thể mới giống cơ thể ban đầu
3) Nảy chồi: cá thể mới đ ợc sinh ra do mấu lồi (chồi) của cơ thể gốc. Th ờng gặp ở 1 số nhóm động
vật ruột khoang, nấm men đơn bào.
4) Trinh sinh: là TB trứng đ ợc sinh ra nh ng không đ ợc thụ tinh và phát triển thành cơ thể mới. VD: ở

ong, trứng nào đ ợc thụ tinh thì phát triển thành ong thợ, trứng nào không đ ợc thụ tinh thì phát triển thành ong
đực.
Sinh sản vô tính
Hình thức
Đặc điểm
Phân đôi Nảy chồi Phân mảnh Trinh sinh
Giống nhau
-
Từ 1 cá thể sinh ra 1 hoặc nhiều cá thể mới có bộ NST hoàn toàn giống mẹ.
-
Dựa vào quá trình nguyên phân tạo cơ thể mới.
Khác nhau
Hình thành eo thắt, phân
chia đều TB chất và nhân
NP nhiều lần tạo chồi
con. Chồi tách khỏi cá thể
mẹ tạo thành 1 cá thể mới
Cơ thể mẹ tạo thành nhiều
mảnh vụn. Mỗi mảnh vụn
phát triển thành 1 cá thể
mới
Phân chia TB, trứng
không đ ợc thụ tinh phát
triển thành cá thể đơn bội.
Đại diện
Giun, trùng biến hình, trùng
đế giày, trùng roi
Bọt biển và ruột khoang Bọt biển và giun dẹp Ong, kiến rệp
Quá trình nguyên phân


Là quá trình phân chia của của TB nhân thực, trong đó
NST nằm trong nhân TB đ ợc chia ra làm hai phần giống
nhau và giống hệt TB mẹ về số l ợng và thành phần.

Cùng với sự phân chia NST, còn có sự phân chia của
TB chất, các bào quan và màng nhân.

NP xảy ra ở hầu hết các TB nhân thực nh ng cơ chế
khác nhau. ĐV phân chia theo lối NP mở: màng nhân
tiêu biến sau đó NST tách đôi ra; ở nấm, men phân chia
theo lối NP kín: NST phân chia trong nhân TB. ở ĐV
nhân sơ, TB không có nhân hay nhân không hoàn chỉnh
thì quá trình phân chia diễn ra theo lối trực phân.
Kỳ trung gian

Trong suốt kỳ trung gian TB tích lũy một số l ợng lớn nguyên liệu từ môi tr ờng ngo i, gia tăng cả về
thể tích lẫn khối l ợng.

NST bắt đầu nhân đôi, lúc n y NST ở dạng sợi mảnh, mỗi NST đơn nhân đôi tạo th nh 2 NST đơn
dính nhau ở tâm động hình th nh NST kép.
Kỳ đầu

Các chất NS tụ lại tạo thành hình cuộn chỉ rối
trong nhân TB. Đầu tiên NST căng dài cực đại, về
sau các NST co lại. Mỗi NST đều đ ợc gấp đôi lên
và ở một số loài ta thấy sự bắt cặp giữa 2 NST
đơn của 2 NST kép khác nhau.

Trung tử nhân đôi tiến về hai cực tế b o.


Nhân v m ng nhân dần tiêu biến, thoi phân
b o dần xuất hiện.

Các NST bắt đầu co xoắn v hiện ra.
Kú gi÷A

Các NST kép co xoắn cực đại, tập trung
thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.

Thoi phân bào dính vào 2 phía của NST tại
tâm động.
Kú sau
Các cromatit tách nhau ra và di
chuyển trên thoi phân bào về hai
cực của tế bào.
Kú cuèi

Các NST bắt đầu tháo xoắn.

Màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện,
thoi phân bào dần tiêu biến.
 Quá trình nguyên phân hoàn thành, cuối cùng
là giai đoạn phân chia TB chất cho 2 TB con.
Giảm phân

Là hình thức phân bào diễn ra ở TB sinh dục
chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp nh ng NST chỉ
nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian tr ớc kỳ phân bào I.


Gồm 2 lần phân bào: Giảm phân I và giảm phân
II.

Kết quả: từ 1 TB mẹ giảm phân tạo ra 4 TB con
có bộ NST đơn bội.
Kỳ trung gian
Các NST ở trạng thái duỗi xoắn, tự tổng hợp nên 1 NST giống
nó dính với nhau ở tâm động để tạo thành NST kép.
Kỳ đầu I

NST nhân đôi tạo thành NST kép
dính nhau ở tâm động.

Các NST bắt đôi với nhau theo
các cặp t ơng đồng => xảy ra sự trao
đổi chéo, trao đổi các đoạn cromatit
cho nhau.

Thoi vô sắc đ ợc hình thành, màng
nhân và nhân con tiêu biến.

NST t ơng đồng trong mỗi cặp dần
tách nhau ở tâm động.


×