Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề Kiểm tra cuối Học kỳ II Tiếng Việt lớp 2 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.21 KB, 4 trang )

Trường: ……………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Họ và tên: Thời gian: 60 phút
Điểm
Điểm đọc:
Điểm đọc thầm:
Điểm viết:
Lời phê của GV:
Người coi:
Người chấm:
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ)
GV cho HS đọc thầm bài “Chiếc rễ đa tròn” SGK Tiếng việt 2 tập 2 (trang
107, 108) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
A. Mang chiếc rễ đa về nhà ngâm nước.
B. Cuốn chiếc rễ lại và trồng cho nó mọc tiếp.
C. Chặt nhỏ chiếc rễ đa làm thuốc chữa bệnh.
Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
A.
B.
C.
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào?
A. Vòng lá tròn
B. Vòng chữ U
C. Hình cánh én
Câu 4: Câu văn sau đây thuộc kiểu câu gì?
Bác bảo chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa để làm nơi vui chơi cho thiếu nhi.
A. Vì sao?
B. Như thế nào?


C. Để làm gì?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
GV đọc cho HS viết bài chính tả “Ai ngoan sẽ được thưởng” SGK Tiếng
việt 2 tập 2 (trang 101).
II. Tập làm văn: (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân của em (Bố,
mẹ, chú hoặc dì…).
Gợi ý:
a. Bố (mẹ, chú, dì…) của em làm nghề gì?
b. Hằng ngày bố (mẹ, chú, dì…) làm những việc gì?
c. Những việc ấy có ích như thế nào?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm.
Câu 1: Chọn ý (1đ)
Câu 2: Chọn ý (1đ)
Câu 3:
Câu 4: Để làm gì?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
(được 5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không
viết hoa đúng quy định (trừ 0,5đ).
* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn (trừ 1đ toàn bài).
II. Tập làm văn: (5đ)

- Câu văn dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, không sai ngữ pháp, trình bày sạch
đẹp (được 5đ).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức
điểm sau: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .

×