Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

DE CUONG VAN 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.73 KB, 11 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII LỚP 9
PHẦN TIẾNG VIỆT
1.Khởi ngữ:
Là thành phần câu, đúng trước khởi ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu
VD: Truyện ngắn Bến quê, Nguyễn Minh Châu viết để gửi gắm những triết lí sâu
sắc về cuộc đời, về con người
2.Thành phần biệt lập : không tham gia diễn đạt nghĩa sự vật , sự việc của câu
+Tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói với sự việc nói trong câu
VD:Có lẽ trời mưa
+Cảm thán: bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, giận…) VD: Chà, Lan
giỏi quá!
+Gọi- đáp: dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
VD: Lan ơi, Giúp mẹ trông em!
+Phụ chú: bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu
Nguyễn Du sáng tác Truyện Kiều, tác phẩm xuất sắc trong văn học cổ
nước ta
3.Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
a.Về nội dung:
+Liên kết chủ đề: các câu phải phục vụ chủ đề đoạn, các đoạn phục vụ chủ
đề chung của văn bản
+ Liên kết lô-gic: các câu, các đoạn sắp xếp theo một trình tự hợp lí
b.Về hình thức:
a.Phép thế: giữa các câu có sự thay thế từ ngữ để liên kết
VD: Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911. Người lấy tên là Ba, làm phụ
bếp. trên một tàu viễn dương. Người đã đi khắp nơi châu Âu, Á, Phi, Mĩ La tinh.
Người đã bị mật thám theo dõi, bị đe dọa, thậm chí bị chúng kết án tử hình vắng
mặt…Nhưng Bác không hề lung lay quyết tâm cứu nước
b.Phép lặp: lặp lại các từ ngữ giữa các câu để liên kết
c.Phép nối : giữa các câu có các từ chỉ quan hệ để liên kết
d.Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng: giữa các câu có các từ đồng
nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng để liên kết


3.Tổng kết ngữ pháp:
a.Từ loại
1.Danh từ: từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
Đặc điểm: có thể kết hợp các từ chỉ số lượng ở phía trước, chỉ từ và các từ ngữ
khác ở phía sau để tạo cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ kết hợp với từ LÀ ở phía
trước.
Danh từ chia làm hai loại lớn:
a.DT chỉ sự vật nêu tên từng loại vật, từng cá thể người, vật, hiện tượng…:
DT này chia làm 2 loại:
+DT chung chỉ chung người vật
+DT riêng tên riêng từng người, từng vật, từng địa phương.
b.DT chỉ đơn vị dùng tính đếm. DT chỉ đơn vị gồm 2 loại nhỏ:
+ DT chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): cái, con, sự , nỗi, niềm, cuộc…
+DT chỉ đơn vị quy ước. Trong DT này có:
DT chỉ đơn vị chính xác: mét, tạ tấn…
DT chỉ đơn vị ước chừng : không chính xác ( thúng, ngụm, rá…
* CỤM DANH TỪ Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và phức tạp hơn một mình
danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như danh từ
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t 1
Lượng từ Số từ
T1 T2
DT đơn vị DT sự vật
S1 S2
Từ, cụm
từ,c-v
Chỉ từ: ấy,
này, kia…
Tất cả ba chiếc bàn cũ bằng gỗ lim ba tôi mua ấy

Tất cả hai mươi học sinh thầy giáo phạt kia
2. Động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật, phía trước kết hợp với phó
từ thời gian và cầu khiến: đã, sẽ, đang,cũng, hãy, đừng , chớ…Chức vụ điển hình
trong câu là làm vị ngữ, khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ
đã, sẽ, đang…
Có hai loại động từ:
a- Động từ tình thái: thường đòi hỏi động từ khác đi kèm: cần, toan, dám…
b- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái: không đòi hỏi động từ khác đi kèm: đi,ăn,
chạy…Nhóm động từ này chia làm:
+Động từ chỉ hoạt động: trả lời câu hỏi làm gì?VD: đi, hát
+ Động từ chỉ trạng thái: trả lời câu hỏi làm sao?, thế nào?
VD: buồn, giận
CỤM ĐỘNG TỪ:
Là một tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động
từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và phức tạp hơn một mình động từ, nhưng
hoạt động trong câu giống như động từ
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
Phó từ cầu khiến: hãy,
đừng
Phó từ thời gian: đã, sẽ

Động từ Từ, cụm từ, c-v
VD: học ngữ pháp, học môn ngữ pháp, Thấy cây ngã
3,Tính từ: là từ chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái . Tính
từ có thể kết hợp với từ đã , đang, sẽ, rất, hơi, quá, lắm để tạo thành cụm tính từ,
Khả năng kết hợp với :Hãy, đừng chớ rất hạn chế. Tính từ có khả năng làm vị ngữ,
chủ ngữ trong câu ( nhưng khả năng làm vị ngữ rất hạn chế)
Có hai loại tính từ:
a.Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)

b.Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
VD: rất đẹp, không nối rất vàng hoe
CỤM TÍNH TỪ:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
Phó từ cầu khiến mức độ:
rất, hơi, quá…

tính từ Từ, cụm từ, c-v
Phụ ngữ trước: biểu thị quan hệ thời gian, tiếp diễn, mức độ, khẳng định , phủ
định
Phụ ngữ sau: biểu thị so sánh, mức độ, nguyên nhân…
4. Số từ: chỉ số đếm, và số thứ tự. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng
trước danh từ, khi biểu thị số thứ tự đứng sau danh từ. Chú ý: đôi, cặp, vạn, trăm-
là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
5. Lượng từ : Từ dùng chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật. Lượng từ chia thành
hai nhóm
a.Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể ( tất cả, toàn thể, cả …)
b. Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
6. Chỉ từ: dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định định vị sự vật trong không gian
và thời gian .VD: đấy, đây, đó
7. Quan hệ từ: dùng để liên kết , nối từ với từ vế câu, câu
VD: của, và ,với, ở, của , bằng, để , từ , đến, như, về, mà , cùng, còn, cũng
như, hay
Cặp quan hệ từ: vì…nên, nếu…thì, tuy…nhưng,
8. Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc
biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó Ví dụ: những,
có, chính, đích
9.Thán từ Là những từ bộc lộ tình cảm, xúc của người nói hoặc dùng để gọi
đáp.Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt
-Thán từ: gồm 2 loại chính

+Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, ơ, ô hay, than ôi, trời ơi )
+Thán từ gọi đáp (này, ơi )
10.Tình thái từ:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói, một số loại tình
thái từ thường gặp :
+Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ
+Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao
+Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà
11. Phó từ: đi kèm động từ và tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ
Các phó từ:+ Thời gian (đã, đang…) +mức độ (rất, hơi …) Tiếp diễn
(vẫn,còn) +Phủ định (không, chẳng, chưa…) + Cầu khiến (hãy, đừng…) Kết
quả và hướng: rồi, xong , ra, vào +Khả năng: được
12. Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt , tính chất…được nói đến trong
một ngữ cảnh nhất định. Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của danh từ,
động từ, tính từ. Đại từ gồm có 2 loại:
*.Đại từ để trỏ: gồm có
+Trỏ vào người, sự vật (đại từ xưng hô ): ông chú, tôi…
+Trỏ số lượng: mấy, bấy nhiêu…
+Trỏ vào hoạt động, tính chất sự việc: thế , vậy
*Đại từ để hỏi: gồm có
+Hỏi về người, sự vật (đại từ xưng hô ): ai, gì
+Hỏi về số lượng: mấy, bao nhiêu…
+Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: sao, thế nào
CÂU
1. Chia theo mục đích nói: .Câu phân loại theo mục đích nói:
STT KIỂU CÂU CHỨC NĂNG DẤU HIỆU VÍ DỤ
1 Câu nghi vấn Dùng để hỏi +Có từ nghi vấn:
ai, sao, hay, có…

chưa
+Dấu chấm hỏi
+Bạn có đi
không?
+Bao nhiêu
bạn học bài?
2 Câu cầu khiến Dùng để ra lệnh,
yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo
+Có từ cầu khiến:
hãy, đừng chớ, đi
, thôi…
+Dấu chấm than,
có khi dấu chấm
+Các bạn hãy
cố học!
+Nhanh lên
nào!
3 Câu cảm thán Dùng để trực tiếp
bộc lộ cảm xúc
+Có từ cảm thán
+Dấu chấm than
+Ôi, lũ về!
+Lo thay!
4 Câu trần thuật Dùng để kể, tả,
thông báo, nhận
định, miêu tả…
+Không có đặc
điểm hình thức
các câu trên

+Dấu chấm
+Bằng lăng có
màu tím thẩm.
+Bàn này cũ
rồi.
5 Câu phủ định Thông báo, xác Có từ phủ định: +Nam không
nhận không có sự
vật, sự việc, tính
chất, quan hệ nào
đó (P.Đ miêu tả)
Phản bác một ý
kiến, một nhận định
(P.Đ bác bỏ)
không, chẳng,
chưa, không
phải…
thuộc bài.
+Không phải,
Nam thuộc bài
2. Chia theo cấu tạo:
a/ Câu đơn: hai thành phần: có CN-VN
b/ Câu ghép: Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không
bao chứa nhau tạo thành.Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.Cách nối vế
câu:Có 2 cách:
a) Dùng từ nối
- Nối bằng một quan hệ từ
- Nối bằng một cặp quan hệ từ
- Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi với nhau (cặp từ hô ứng).
b) Không dùng từ nối: giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu
hai chấm. .*Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa mật thiết với nhau. Những

quan hệ thường gặp là: nguyên nhân, lựa chọn, điều kiện (giả thiết), tương phản,
tăng tiến, bổ sung, nối tiếp, đồng thời, giải thích…
Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc
cặp từ hô ứng nhất định.
Phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp để xác định chính xác quan hệ
giữa các vế câu.
*CÁC CÂU KHÁC
ST
T
KHÁI NIỆM VÍ DỤ
1 a. ĐN:Câu rút gọn: là câu lược bỏ một số
thành phần câu nhằm muc đích: làm cho
câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ
ngữ
b. Cách dùng : khi rút gọn không làm cho
người đọc, người nghe hiểu sai, hiểu
không đầy đủ nội dung, không biến câu
nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã
*-Bao giờ anh đi Sài Gòn?
-Ngày mai (RG CN và
VN)
*-Ai cuốc đất?
-Bác Ba. (RG VN)
*-Bạn học môn gì thế?
-học toán. (RG CN)
2 b.ĐN:Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô
hình chủ ngữ- vị ngữ
b.Tác dụng:
+Nêu thời gian , nơi chốn xảy ra sự việc +Mùa xuân. Đất trời bừng
+Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện

tượng
+Bộc lộ cảm xúc
+Gọi đáp
sức sống.
+Cháy ! Cháy!
+Trời ơi ! Lũ lại về .
+Lan ơi! Dậy con.
3 Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân…diễn ra sự việc
+TN có thể đứng đầu, cuối , giữa câu
+Công dụng: làm nội dung câu đầy đủ, chính
xác, nối các câu, các đoạn làm cho bài văn, đoạn
văn mạch lạc
+Ngày mai, trên con
đường này, hai bên đường,
những nhà máy sẽ mọc lên
4 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
a.Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật
thực hiện một hoạt động hướng vào người khác
b.Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật
được một hoạt động của người vật khác hướng
vào
c.Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động nhằm liên kết các câu thành một mạch văn
thống nhất
d.Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu
bị động
+Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động lên
đầu câu, thêm bị hoặc được sau từ (cụm từ) ấy

+Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động lên
đầu câu, đồng thời lượt bỏ từ chỉ chủ thể hoạt
động
*CCĐ: Con mèo vồ con
chuột
*CBĐ: Con chuột bị con
mèo vồ
*CCĐ: Chúng em thả diều
ngoài đồng
*CBĐ:
+Diều được chúng em thả
ngoài đồng
+Diều được thả ngoài
đồng
5 Dùng cụm chủ -vị để mở rộng câu:
Dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn
bình thường (gọi cụm chủ-vị) làm thành phần câu
hoặc cụm từ. Có các trường hợp mở rộng câu:
+Mở rộng chủ ngữ
+Mở rộng vị ngữ
+Mở rộng cụm danh từ
+Mở rộng cụm động từ
+Lúa mọc lên// rất nhanh
+Ông tôi// tóc đã bạc
+Gió làm cây //ngã
+Nói cho đúng thì cô ấy//
rất siêng năng
+Mở rộng cụm tính từ
PHẦN TẬP LÀM VĂN:
1 .Phép phân tích và tổng hợp

a.Phép phân tích:trình bày từng bộ phận, từng phương diện của vấn đề nhằm chỉ
ra nội dung của sự vật, hiện tượng, có thể vận dụng các biện pháp nêu giả thiết, so
sánh, đối chiếu…lập luận giải thích, chứng minh
b.Phép tổng hợp: lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Không có
phân tích thì không có tổng hợp
2. Nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống: là bàn một vấn đề về một sự việc
hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề suy nghĩ
Yêu cầu nội dung: nêu rõ sự việc, hiện tượng có vấn đề, phân tích đúng, sai, lợi
hại, chỉ nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của người viết
Yêu cầu hình thức:có bố cục ba phần mạch lạc, luận điểm rõ ràng, luận cứ xác
thực, lời văn chính xác, sinh động
3. Nghị luận về tư tưởng đạo lí: là bàn một vấn đề về tư tưởng đạo đức, lối sống
của con người.
Yêu cầu nội dung: làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạolí bằng giải thích, chứng
minh, so sánh…để chỉ ra chỗ đúng, sai của tư tưởng nào đó nhằm khẳng định tư
tưởng người viết
Yêu cầu hình thức: có bố cục ba phần, luận điểm đúng đắn, lời văn chính
xác, sinh động
4. Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích:
Là trình bày nhận xét đánh giá của mỉnh về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay
nghệ thuật của tác phẩm cụ thể
Nhận xét đánh giá phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách, số
phận của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm được người viết phát hiện
và khái quát
Nhận xét đánh giá phải rõ ràng, đúng đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục
Bài có bố cục rõ ràng, lời văn chuẩn xác, gợi cảm
5. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
Là trình bày nhận xét đánh giá của mỉnh về nội dung nghệ thuật của một
đoạn thơ, bài thơ ấy.
Nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ thể hiện qua ngôn từ, hình

ảnh…phân tích các yếu tố ấy để có những nhận xét, đánh giá cụ thể, xác
đáng
Yêu cầu: có bố cục rõ ràng, lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành
của người viết
6. Biên bản, hợp đồng, thư (điện)
PHẦN VĂN BẢN:
S
T
T
VĂN BẢN TÁC
GIẢ
THỂ
LOẠI
NỘI DUNG VÀ
NGHỆ THUẬT
1 Bàn về đọc
sách
Chu
Quang
Tiềm
(nhà lí
luận VH
Trung
Quốc)
Văn
nghị
luận
+Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy,
nâng cao học vấn.Ngày nay sách nhiều, phải
chọn sách mà đọc, đọc ít mà chắc còn hơn đọc

nhiều mà rỗng, kết hợp đọc rộng và đọc sâu,
đọc sách thường thức và sách chuyên môn.Việc
đọc sách phải có kế hoach, có mục đích kiên
định chứ không phải tùy hứng, phải vừa đọc vừa
nghiền ngẫm
+Ý kiến xác đáng, lí lẽ và dẫn chứng sinh động
2
Tiếng nói văn
nghệ
(Viết 1948)
Nguyễn
Đình Thi
(nhà văn,
thơ, lí
luận VH,
soạn
kịch)
Văn
nghị
luận
+
Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa
nghệ sĩ với bạn đọc thông qua những rung động
mãnh liệt, sâu xa của trái tim. Văn nghệ giúp con
người được sống phong phú hơn và tự hoàn
thiện nhân cách, tâm hồn mình.
+Cách viết chặt chẽ, vừa giàu hình ảnh và cảm
xúc
3 Chuẩn bị
hành trang

vào thế kỉ
mới
(viết 2001)

Khoan
(Thứ
trưởng
bộ ngoại
giao,
Phó Thủ
tướng
CP)
Văn
nghị
luận
+Chuẩn bị hành trrang đi vào thế kỉ mới, thế hệ
trẻ cần nhìn rõ những điểm mạnh, điểm yếu của
con người Việt Nam, rèn cho mình những đức
tính và thói quen tốt ngay từ những việc nhỏ
nhất, để đưa nước ta tiến lên sánh vai với các
quốc gia năm châu.
+ Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống, cách nói
trực tiếp, dễ hiểu, giản dị.,Sử dụng cách so sánh ,
Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao cụ thể, sinh
động.
4 Chó sói và
cừu trong
thơ ngụ
ngôn của La
Phông-ten

Hi pô lit
Ten
(Triết
gia, sử
gia
Pháp)
Văn
nghị
luận
+Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là in đậm
dấu ấn cá nhân và cách nghĩ riêng của nhà văn
+Dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và
chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà
khoa học Buy-Phông
5 Con cò
(1962, Hoa
ngày thường-
Chim báo
bão)
Chế Lan
Viên
Thơ tự
do
+Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong
bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa
để ngợi ca tình mẹ thiêng liêng và ý nghĩa những
lời hát ru ngọt ngào đối với cuộc sống con người
+Sự vận dụng sáng tạo ca dao, có những câu thơ
đúc kết được những suy ngẫm sâu sắc

6 Mùa xuân
nho nhỏ
(11.1981)
Thanh
Hải
(Phạm

Ngoãn)
Thơ
năm
chữ
+Tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất
nước, với cuộc đời ; ước nguyện chân thành
khát vọng được cống hiến cho đất nước, góp một
« mùa xuân nho nhỏ » của mình vào mùa xuân
lớn của dân tộc
+Thơ năm chữ nhẹ nhàng, nhạc điệu trong sáng,
tha thiết, âm hưởng dân ca, hình ảnh đẹp, giản dị
gợi cảm, những so sánh và ẩn dụ sảng tạo
7 Viếng lăng
Bác
(4.1976)
Viễn
Phương
(Phan
Thanh
Viễn)
Thơ tự
do
+Cảm xúc thành kính, thiêng liêng và niềm xúc

động sâu sắc của nhà thơ cũng là tình cảm của
đồng bào miền Nam, dân tộc Việt Nam, của mọi
ngươi với Bác khi vào viếng lăng Bác
+Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu
của bài thơ
8 Sang thu Hữu
Thỉnh
(Nguyễn
Hữu
Thỉnh ,
tổng thư
kí HNV)
Thơ
năm
chữ
+Những cảm nhận tinh tế, tâm trạng ngỡ ngàng
trước khoảnh khắc sang thu, những suy ngẫm
sâu sắc mang tính triết lí về con người và cuộc
đời
+Khắc họa được hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc
sắc về thời điểm giao mùa hạ-thu ở nông thôn
Bắc bộ
9 Nói với con Y
Phương
(Hứa
Vĩnh
Sước,
Chủ tịch
hội
VHNT

Cao
Bằng)
+Tình cảm gia đình ấm cúng, ca ngợi truyền
thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương,
bền bỉ của dân tộc . Gợi nhắc về sức sống và vẻ
đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc
về tình cảm gắn bó với truyền thống quê hương
và ý chí vươn lên trong cuộc sống
+Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm, giọng điệu
thủ thỉ tâm tình tha thiết, trìu mến, hình ảnh thơ
vừa cụ thể, vừa mang tính khái quát, mộc mạc
mà vẫn giàu chất thơ
1
0
Mây và sóng Ta-go
( nhà thơ
lớn Ấn
độ)
+Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt.
+Sáng tạo nên những thiên nhiên bay bổng, lung
linh kì ảo song chân thực và gợi nhiều liên tưởng
1
1
Bến quê
Viết 1985
Nguyễn
Minh
Châu
Truyện
ngắn

*- Cuộc sống, số phận con người chứa đầy
những điều bất thường, nghịch lí, vượt ra ngoài
những dự tính, toan tính của con người
(Nhà văn
quân đội,
đi tìm
hạt ngọc
trong
tâm hồn
con
người )
-Trên đường đời, con người ta khó lòng tránh
khỏi những vòng vèo hoặc chùng chình, để rồi
vô tình không nhận ra được những vẻ đẹp bình
dị, gần gũi trong cuộc sống
-Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống
gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương.
*Sáng tạo nên tình huống nghịch lí.Hình ảnh
mang ý nghĩa biểu tượng
1
2
Những ngôi
sao xa xôi
(Viết 1971)
Lê Minh
Khuê
( cây bút
nữ
chuyên
viết về

TNXP
Trường
Sơn)
Truyện
ngắn
đầu tay
của TG
+Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba cô gái thanh
niên xung phong trong hoàn cảnh chiến tranh ác
liệt. Họ có tâm hồn trong sáng, tinh thần dũng
cảm, lạc quan, sôi nổi, trẻ trung, tình đồng đội
gắn bó. Đó là hình ảnh đẹp, tiêu biểu về thế hệ
trẻ Việt Nam trong thời kì chống Mĩ
+Kể chuyện ở ngôi thứ nhất, miêu tả tâm lí và
ngôn ngữ nhân vật tinh tế, lời trần thuật, lời đối
thoại tự nhiên.
1
3
Bố của Xi-
mông
Mô-pa-
xăng
(Pháp)
Truyện
ngắn
-Nhắc nhở chúng ta về lòng thương yêu bạn bè,
mở rộng ra là lòng thương yêu con người thông
cảm với những nỗi đau hoặc lỡ lầm của người
khác
-Miêu tả tâm lí nhân vật tnh tế

1
4
Con chó Bấc
(Tiếng gọi
nơi hoang dã)
Giắc
Lân-đơn
(Mĩ)
Trích
Tiểu
thuyết
+Ca ngợi tình yêu thương và sự gắn bó sâu sắc,
chân thành giữa người và vật
+Trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát tinh tế
1
5
Rô-bin-xơn
ngoài đảo
hoang
Đe-ni-
ơn Đi-
phô
Trích
Tiểu
thuyết
+Hiểu và hình dung được cuộc sống gian khổ và
tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn một mình trên
đảo hoang suốt mười lăm năm ròng rã
+Sáng tạo trong lựa chọn ngôi kể và nhân vật kể
chuyện ; lựa chọn ngôn ngữ kể chuyện tự nhiên,

hài hước
1
6
Bắc Sơn Nguyễn
Huy
Tưởng
Kịch
+Khẳng định sức thuyết phục của chính nghĩa,
của cách mạng: khi bị đàn áp khốc liệt vẫn
không bị tiêu diệt, vẫn thức tỉnh được quần
chúng, dù là họ ở vị trí trung gian , thờ ơ nhưng
sau đó đứng hẳn về cách mạng
+Tạo tình huống để bộc lộ xung đột, ngôn ngữ
đối thoại, thể hiện tâm lí, tính cách các nhân vật
1
7
Tôi và chúng
ta
Lưu
Quang

Kịch
+Cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người
mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám
làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang
tư tưởng bảo thủ, lạc hậu .
+Đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình
huống hấp dẫn, phát triển mâu thuẫn, nhân vật
diễn tả hành động, ngôn ngữ có tính cáchnrox
nét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×