Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội ởcông ty TNHH Dệt may Thái Sơn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.43 KB, 92 trang )

1
LỜI NĨI ĐẦU

Cùng với sự phát triển của xã hội lồi người, các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển khơng ngừng kéo
theo sự thay đổi về hoạt động quản lý và cơ chế quản lý kế tốn ln ln tồn
tại gắn liền với quản lý. Do vậy ngày càng có nhiều cải tiến đổi mới về mọi
mặt. Để đáp ứng u cầu quản lý ngày càng cao đối với sự phát triển của nền
sản xuất xã hội.
Trong đó tiền lương được coi là hàng đầu của chính sách kinh tế xã hội.
Nó liên quan trực tiếp đến cuộc sống lao động. Tiền lương tác động đến sản
xuất khơng chỉ từ phía sức lao động mà nó còn chi phối tình cảm, sự nhiệt tình
của người lao động. Chính vì vậy mà cơng tác tổ chức tiền lương trong các
doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng, nó đòi hỏi phải giải quyết hài
hồ giữa 3 loại lợi ích sau.
Nhà nước, các doanh nghiệp và người lao động nhằm tạo ra điều kiện thúc
đẩy các doanh nghiệp phát triển sản xuất. Trong cơ chế quản lý kinh tế, tiền
lương là một đòn bẩy quan trọng vì vậy cùng với sự đổi mới cơ chế kinh tế hiện
nay đòi hỏi tiền lương cũng khơng ngừng đổi mới sao cho phù hợp để thực sự
là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ trong các doanh nghiệp. Đổi mới cơng tác tiền
lương khơng chỉ là u cầu đối với cơ quan cấp trên mà còn là u cầu của từng
cơ sở sản xuất, của từng doanh nghiệp. Việc chi trả lương hợp lý cho người lao
động sẽ kích thích người lao động quan tâm đến sản xuất, tạo điều kiện phát
triển sản xuất của tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Tổ chức tốt cơng tác hạch tốn
tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc chi trả
lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng ngun tắc, đúng chế độ.
Vì vậy hạch tốn kinh doanh trở thành một vấn đề cấp thiết có tầm quan
trọng trong tồn bộ nền sản xuất của nước ta hiện nay nói chung và các doanh
nghiệp nói riêng. Việc thanh tốn lấy thu bù chi có lãi vừa là động lực vừa là
mục tiêu của các nhà sản xuất đòi hỏi phải quan tâm tới các khâu trong q
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2
trình sản xuất, đặc biệt đối với chi phí lao động phải được chú ý quan tâm nhiều
nhất. Bởi vì nó là một trong những chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm. Việc
sử dụng lao động hợp lý sẽ tiết kiệm được chi phí lao động sống, góp phần hạ
thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh thu cho doanh nghiệp, cải thiện nâng cao
đời sống vật chất, củng cố tinh thần cho người lao động.
Kết hợp giữa kiến thức đã học ở nhà trường và qua thời gian thực tập, và
cùng với sự hướng dẫn của cán bộ phòng kế tốn ở cơng ty TNHH Dệt may
Thái Sơn Hà Nội em đã mạnh dạn chọn chun đề: “Hạch tốn tiền lương và
bảo hiểm xã hội ở cơng ty TNHH Dệt may Thái Sơn Hà Nội” làm đề tài
nghiên cứu.
Nội dung chun đề gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp.
Chương II: Thực trạng cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH dệt may Thái Sơn Hà Nội.
Chương III: Một số ý kiến và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH dệt may Thái Sơn
Hà Nội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CHNG I: C S Lí LUN CHUNG V TIN LNG CC
KHON TRCH THEO LNG.

I. NHNG VN CHUNG V TIN LNG V CC KHON TRCH
THEO LNG.
I.1. Khỏi nim, vai trũ v chc nng ca tin lng.
I.1.1. Khỏi nim v bn cht ca tin lng.
Lao ng l mt hot ng chõn tay v trớ úc ca con ngi nhm bin i
tỏc ng mt cỏch t nhiờn thnh nhng vt phm ỏp ng cho nhu cu sinh

hot ca con ngi. Trong mi ch xó hi, vic sỏng to ra ca ci vt cht
u gn lin vi lao ng. Do vy lao ng l cn thit cho s tn ti v phỏt
trin ca xó hi loi ngi, l yu t c bn nht, quyt nh nht trong quỏ
trỡnh sn xut. Sn xut dự di hỡnh thc no thỡ ngi lao ng, t liu sn
xut v i tng lao ng u l nhng nhõn t khụng th thiu m bo
tin hnh liờn tc quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi núi chung v quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh ca cỏc doanh nghip núi riờng thỡ mt vn thit yu l phi tỏi
sn xut sc lao ng. Vỡ vy khi h tham gia lao ng sn xut cỏc doanh
nghip thỡ ũi hi cỏc doanh nghip phi tr thự lao cho h. Trong nn kinh t
th trng thỡ vic tr thự lao cho ngi lao ng c biu hin bng thc o
giỏ tr v c gi l tin lng.
Nh vy tin lng l biu hin bng tin ca hao phớ lao ng sng cn
thit m doanh nghip tr cho ngi lao ng theo thi gian, theo khi lng
cụng vic m ngi lao ng ó cng hin cho doanh nghip.
V bn cht tin lng l biu hin bng tin ca giỏ c sc lao ng. Mt
khỏc tin lng cũn l ũn by kinh t khuyn khớch tinh thn lm vic hng
hỏi ca ngi lao ng, kớnh thớch v to mi quan tõm ca ngi lao ng n
kt qu cụng vic ca h. Núi cỏch khỏc tin lng l mt nhõn t thỳc y
tng nng sut lao ng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
I.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lương.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với lao động và nền sản
xuất hàng hố. Trong điều kiệ còn tồn tại nền sản xuất hàng hố và tiền tệ thu
tiền lương còn là một yếu tố của chi phí sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh
nghiệp thường sử dụng tiền lương làm đòn bẩy để khuyế khích tinh thần tích
cực lao động là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Vì vậy tiền lương
có các chức năng sau:

I.1.2.1 Chức năng tái sản xuất sức lao động.
Cùng với q trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần
phải được tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất
sức lao động có sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất
thống trị. Song nhìn chung q trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch
sử thể hiện rõ sự tiến bộ của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động
mạnh mẽ và sâu sắc của những thành tựu khoa học - kỹ thuật mà nhân loại sáng
tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao động được tái sản xuất ngày càng tăng cả
về số lượng và cả về chất lượng.
Q trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả cơng cho
người lao động thơng qua tiền lương.
Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội, nó ln ln được hồn
thiện và phát triển nhờ thường xun được duy trì và khơi phục. Như vậy bản
chất của tái sản xuất sức lao động nghĩa là đảm bảo cho người lao động có một
số lượng tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có thể:
- Duy trì và phát triển sức lao động của chính mình.
- Sản xuất ra sức lao động mới.
- Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao
động, tăng cường chất lượng lao động.
I.1.2.2. Chức năng là đòn bẩy kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
Cỏc Mỏc ó vit: "Mt t tng tỏch ri li ớch kinh t thỡ nht nh s
lm nhc nú". Thc t cho thy rng khi c tr cụng xng ỏng thỡ ngi lao
ng s lm vic tớch cc, s khụng ngng hon thin mỡnh hn na v ngc
li, nu ngi lao ng khụng c tr lng xng ỏng vi cụng sc ca h
b ra thỡ s cú nhng biu hin tiờu cc khụng thun li cho li ớch ca doanh
nghip. Thm chớ nú s cú nhng cuc ỡnh cụng xy ra, bo lon gõy nờn xỏo
trn v chớnh tr, mt n nh xó hi.
mt mc nht nh thỡ tin lng l mt bng chng th hin giỏ tr,

a v v uy tớn ca ngi lao ng trong gia ỡnh, ti doanh nghip cng nh
ngoi xó hi. Do ú cn thc hin ỏnh giỏ ỳng nng lc v cụng lao ng ca
ngi lao ng i vi s phỏt trin ca doanh nghip, tớnh tin lng tr
thnh cụng c qun lý khuyn khớch vt cht v l ng lc thỳc y sn xut
phỏt trin.
I.1.2.3. Chc nng iu tit lao ng.
Trong quỏ trỡnh thc hin k hoch phỏt trin cõn i gia cỏc ngnh,
ngh cỏc vựng trờn ton quc, nh nc thng thụng qua ht thng thang
bng lng, cỏc ch ph cp cho tng ngnh ngh, tng vựng lm cụng
c iu tit lao ng. Nh ú tin lng ó gúp phn to ra mt c cu hp lý
to iu kin cho s phỏt trin ca xó hi.
I.1.2.4. Chc nng thc o hao phớ lao ng xó hi.
Khi tin lng c tr cho ngi lao ng ngang vi giỏ tr sc lao ng
m h b ra trong quỏ trỡnh thc hin cụng vic thỡ xó hi cú th xỏc nh chớnh
xỏc hao phớ lao ng ca ton th cng ng thụng qua tng qu lng cho
ton th ngi lao ng. iu ny cú ngha trong cụng tỏc thng kờ, giỳp nh
nc hoch nh cỏc chớnh sỏch iu chnh mc lng ti thiu m bo
hp lý thc t luụn phự hp vi chớnh sỏch ca nh nc.
I.1.2.5. Chc nng cụng c qun lý nh nc.
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh ngi s dng lao ng
ng trc hai sc ộp l chi phớ sn xut v kt qu sn xut. H thng tỡm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
mọi cách có thể để làm giảm thiểu chi phí trong đó có tiền lương trả cho người
lao động.
Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm
việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi
người lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối
quan hệ lao động được hài hồ và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài
năng của người lao động nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong

lao động, sản xuất, dịch vụ, tăng hiệu quả sử dụng và quản lý lao động.
Với các chức năng trên ta có thể thấy tiền lương đóng một vai trò quan
trọng việc thúc đẩy sản xuất và phát triển phát huy tính chủ động, sáng tạo của
người lao động, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
I.2. Mục đích, nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động,
thời gian và kết quả lao động. Tính lương và trích các khoản theo lương, phân
bổ chi phí nhân cơng đúng đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch tốn ở các bộ phận sản xuất
kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về
lao động, tiền lương, mở sổ cần thiết và hạch tốn nghiệp vụ lao động tiền
lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Tính tốn phân bổ chính xác đối tượng chi phí tiền lương, các khoản
trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương thuộc phần việc do mình phụ
trách.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao
động, chi phí nhân cơng, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai
thác sử dụng triệt để, có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh
nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
I.3. Phân loại tiền lương.
Do có nhiều hình thức tiền lương với tính chất khác nhau, chi trả cho các
đối tượng khác nhau nên cần phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp. Trên
thực tế có rất nhiều cách phân loại tiền lương như: Phân loại tiền lương theo
cách thức trả lương (lương sản phẩm, lương thời gian), phân theo đối tượng trả
lương (lương gián tiếp, lương trực tiếp), phân loại theo chức năng lao động tiền

lương (lương sản xuất, lương bán hàng, lương quản lý)… Mỗi một cách phân
loại đều có những tác dụng nhất định trong quản lý. Về mặt hạch tốn tiền
lương được chia làm hai loại là: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
- Tiền lương chính: Bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian thực tế có làm việc, bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các
khoản phụ cấp có tính chất lương.
Tiền lương chính của cơng nhân sản xuất được hạch tốn trực tiếp vào chi
phí sản xuất sản phẩm, có quan hệ trực tiếp với khối lượng sản phẩm sản xuất
và gắn với năng suất lao động.
I.4. Ngun tắc hạch tốn.
Trong chế độ xã hội chủ nghĩa thì phân phối theo lao động là ngun tắc
cơ bản nhất.
- Trong điều kiện như nhau, làm việc ngang nhau thì trả cơng ngang nhau,
lao động khác nhau thì trả cơng cũng khác nhau.
- Trong điều kiện khác nhau. lao động như nhau có thể trả cơng khác
nhau, hoặc lao động khác nhau có thể trả cơng bằng nhau.
Hiện việc tính tốn và thanh tốn tiền lương từ phía doanh ghiệp, cho
người lao động chủ yếu là đưa vào các nghị định và các điều khoản, điều lệ
trong Bộ luật lao Động của nước Cộng Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày
05/07/1994.
Điều 55 trong Bộ luật lao động có quy định: "Tiền lương của người lao
động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
lao động, chất lượng và hiệu quả cơng việc. Mức lương của người lao độg
khơng thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định".
Điều 8 của Nghị định 26/CP ngày 23/05/1993 của chính phủ quy định:
- Làm cơng việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo cơng việc đó thơng qua
hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. Đối với cơng nhân viên trực
tiếp sản xuất kinh doanh, cơ sở để xếp lương là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, đối

với viên chức tiêu chuẩn là nghiệp vụ chun mơn, đối với quản lý doanh
nghiệp là tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo độ phức tạp về quản lý và
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Việc trả lương phải theo kết quả sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp
phải bảo đảm các nghĩa vụ đối với nhà nước khơng được thấp hơn quy định
hiện hành, nhà nước khơng hỗ trợ ngân sách để thực hiện chế độ tiền lương
mới.
Tất cả các quy định trên điều phục vụ cho việc:
+ Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và khơng ngừng nâng cao đồi sống
vật chất, tinh thần cho người lao động.
+ Làm cho năng suất lao động khơng ngừng được nâng cao.
+ Đảm bảo tính đơn giản dễ hiểu.
Xét trong mối liên hệ với giá thành sản phẩm, tiền lương là một bộ phận
quan trọng của chi phí, vì vậy việc thanh tốn, phân bổ chính xác tiền lương
vào giá thành sản phẩm, tính đúng, tính đủ và thanh tốn kịp thời tiền lương
cho người lao động sẽ góp phần hồn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và cải thiện đời sống người lao
động.
Nhìn chung, ở các doanh nghiệp do tồn tại trong nền kinh tế thị trường, lợi
nhuận được coi là mục tiêu hàng đầu nên việc tiết kiệm được chi phí tiền lương
là một nhiệm vụ quan trọng. Trong đó cách thức trả lương được lựa chọn sau
khi nghiên cứu thực tế các loại cơng việc trong doanh nghiệp là biện pháp cơ
bản nhất, có hiệu quả cao để tiết kiệm khoản chi phí này. Thơng thường trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
doanh nghip thỡ cỏc phn vic phỏt sinh a dng vi quy mụ ln nh khỏc
nhau. Vỡ vy cỏc hỡnh thc tr lng hin nay c cỏc doanh nghip ỏp dng
linh hot, phự hp vi mi trng hp, hon cnh c th cú c hiu qu
kinh t cao nht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10

I.5. Hỡnh thc tr lng, ni dung qu tin lng v cỏc khon trớch
theo lng.
I.5.1. Cỏc hỡnh thc tr lng.
Tin lng l thu nhp chớnh ca ngi lao ng, do ú phi m bo bự
p sc lao ng ca ngi lao ng ó b ra v ỏp ng c nhu cu thit
yu ca h. Trong cỏc doanh nghip mi thnh phn kinh t khỏc nhau ca
nn kinh t th trng cú rt nhi loi lao ng khỏc nhau, tớnh cht vai trũ ca
tng loi lao ng i vi mi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh li khỏc nhau. Vỡ
th mi doanh nghip phi la chn hỡnh thc tr lng no cho ngi lao
ng sao cho phự hp vi c im cụng ngh, vi trỡnh nng lc qun lý
ca mỡnh. Mt khỏc vic la chn hỡnh thc tr lng ỳng n cũn cú tỏc
dng tho món li ớch ngi lao ng, chp hnh tt k lut lao ng nõng cao
nng sut lao ng giỳp doanh nghip tit kim c chi phớ nhõn cụng h
c giỏ thnh sn phm.
Trong cỏc doanh nghip nc ta hin nay ch yu ỏp dng hỡnh thc tr
lng sau:
Hỡnh thc tr lng theo thi gian.
- Hỡnh thc tr lng theo sn phm.
- Hỡnh thc tr lng khoỏn.
I.5.1.1. Hỡnh thc tr lng theo thi gian.
Hỡnh thc tr lng theo thi gian l thc hin vic tớnh tr lng cho
ngi lao ng theo thi gian lm vic thc t, theo ngnh ngh v trỡnh
thnh tho nghip v k thut chuyờn mụn ca ngi lao ng.
Tu theo tớnh cht lao ng khỏc nhau, mi ngnh ngh c th cú mt
thỏng lng riờng. Trong mi thỏng lng li tu theo trỡnh thnh tho
nghip v k thut chuyờn mụn m chi lm nhiu bc lng, mi bc lng cú
mt mc tin lng nht nh.
Tin lng theo thi gian cú th tớnh theo: Thỏng, tun, ngy, gi.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11

a. Lng thỏng.
Tin lng thỏng l tin lng tr c nh hng thỏng trờn c s hp ng
lao ng.
Lng thỏng thng c ỏp dng tr lng cho nhõn viờn lm cụng
tỏc qun lý kinh t, qun lý hnh chớnh v cỏc nhõn viờn thuc cỏc ngnh hot
ng khụng cú tớnh cht sn xut.
b. Lng tun:
Tin lng tun l tin lng tr cho 1 tun lm vic
Tin lng tun = Error!
Lng tun thng c ỏp dng tr cho cỏc i tng lao ng cú thi
gian lao ng khụng n nh mang v mang tớnh thi v.
c. Lng ngy:
Tin lng ngy l tin lng tr cho mt ngy lm vic.
Tin lng ngy = Error!
Lng ngy thng c ỏp dng tr lng cho ngi lao ng trong
nhng ngy hi hp, hc tp v lm cỏc ngha v khỏc hoc cho ngi lao ng
ngn hn.
d. Lng gi:
Tin lng gi l tin lng tr cho 1 gi lm vic
Tin lng gi = Error!
Lng gi c ỏp dng tr lng cho ngi lao ng trc tip trong
thi gian lm vic khụng hng lng theo sn phm.
I.5.1.2. Hỡnh thc tr lng theo sn phm.
Hỡnh thc ny thc hin vic tớnh tr lng cho ngi lao ng theo s
lng cht lng hoc cụng vic hon thnh.
Tu thuc vo iu kin v tỡnh hỡnh c th tng doanh nghip m vic
tớnh tr lng theo sn phm cú th tin hnh tr lng theo: Sn phm trc

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
tip khụng hn ch, cú hn ch, sn phm cú thng v pht, sn phm cú lu
tin.
a. Tr lng theo sn phm trc tip khụng hn ch:
Vi cỏc thc ny thỡ tin lng tr cho ngi lao ng c tớnh trc tip
theo s lng sn phm hon thnh ỳng quy cỏch phm cht v n giỏ tin
lng sn phm ó quy nh, khụng cú bt c mt hn ch no.
õy l hỡnh thc ph bin c cỏc doanh nghip s dng tớnh lng
phi tr cho ngi lao ng trc tip.
b. Tr lng theo sn phm giỏn tip.
Theo cỏch thc ny thỡ ú l tin lng phi tr cho b phn lao ng
tham gia mt cỏch giỏn tip v quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Hỡnh thc ny thng ỏp dng tr lng cho ngi lao ng giỏn tip.
Tuy lao ng ca h khụng trc tip to ra sn phm nhng li giỏn tip nh
hng ti nng sut lao ng trc tip v h l nhng ngi lm nhim v vn
chuyn nguyờn vt liu, thnh phm, bo dng mỏy múc tit b
c. Tr lng theo sn phm cú thng, pht:
Theo hỡnh thc ny ngoi tin lng theo sn phm trc tip ngi lao
ng cũn c thng trong sn xut nh thng v cht lng sn phm tt,
nng sut lao ng cao, tit kim vt t. Trong trng hp ngi lao ng lm
ra sn phm hng, vt quỏ vt t trờn nh mc quy nh, khụng m bo
c ngy cụng quy nh thỡ cú th phi chi tin pht tr vo thu nhp ca h.
Hỡnh thc ny c s dng khuyn khớch ngi lao ng hng say
trong cụng vic v cú ý thc trỏch nhim trong sn xut.
d. Tr lng theo sn phm lu tin.
Theo hỡnh thc ny ngoi tin lng theo sn phm trc tip. Cũn cn c
vo mc hon thnh vt nh mc lao ng, tớnh thờm mt s tin lng
theo t l lu tin. Nhng sn phm vt mc cng cao thỡ sut lu tin cng
ln.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Hình thức này chỉ được sử dụng trong một số trường hợp cần thiết, như
khi cần hồn thành gấp một đơn đặt hàng hoặc trả lương cho người lao động ở
khâu khó nhất, để đẩy nhanh tốc độ sản xuất đảm bảo cho thực hiện cơng việc
được đồng bộ.
I.5.13. Hình thức trả lương khốn:
Đầy là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất
lượng cơng việc mà họ hồn thành.
Có hai loại khốn: Khốn cơng viêc và khốn quỹ lương.
a. Khốn cơng việc:
Doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả theo từng cơng việc mà người
lao động phải hồn thành.
Hình thức này áp dụng cho những cơng việc lao động giản đơn, có tính
chất đột xuất như bốc dỡ ngun vật liệu, hàng hố, sửa chữa, nhà cửa…
b. Hình thức khốn quỹ lương:
Căn cứ vào khối lượng từng cơng việc, khối lượng sản phẩm và thời gian
cần thiết để hồn thành mà doanh nghiệp tiến hành khốn quỹ lương.
Người lao động biết trước số tiền lương mà họ sẽ nhận sa khi hồn thành
cơng việc trong thời gian đã được quy định.
Hình thức này áp dụng, cho những cơng việc khơng thể định mức cho
từng bộ phận cơng việc hoặc những cơng việc mà xét ra giao khốn từng cơng
việc chi tiết thì sẽ khơng lợi về mặt kinh tế. Thơng thường là những cơng việc
cần hồ thành đúng thời hạn.
I.5.2. Nội dung quỹ lương.
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp là tồn bộ tiền lương (kể cả các khoản
phụ cấp) mà doanh nghiệp phải trả cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp
quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như: lương thời gian,
lương sản phẩm, các khoản phụ cấp, tiền thưởng trong sản xuất. Ngồi ra trong

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
quỹ lương kế hoạch còn được tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho cơng
nhân viên trong thời gian nghỉ ổm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Thơng qua tình hình biến động của quỹ tiền lương sẽ cho phép doanh
nghiệp đánh giá được tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động, từ đó có
biện pháp động viên cơng nhân viên hăng hái lao động nhằm nâng cao năng
suất lao động.
I.5.3. Nội dung các khoản trích theo lương.
I.5.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội.
Theo khái niệm của tổ chức lao động Quốc tế (ILO- International Labour
Oganiztion): “ Bảo hiểm xã hội được hiểu là sự bảo vệ của xã hội đối với các
thành viên của mình thơng qua một loạt các biện pháp cơng cộng để chống lại
tình trạng khó khăn về tài chính do bị mất hoặc giảm thu nhập gây ra bởi: ốm
đau, mất khả năng lao động, tuổi già, tàn tật… thêm vào đó BHXH bảo vệ
chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc y tế cho cộng đồng và trợ cấp cho các gia đình
khó khăn.
Như vậy ngồi tiền lương thì cơng nhân viên còn được trợ cấp xã hội.
Khoản trợ cấp xã hội này chủ yếu được chi từ quỹ BHXH.
Quỹ BHXH được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của người sử dụng
lao động, người lao động và mơt phần hỗ trợ của nhà nước.
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH được tính theo tỷ lệ 20% trên tổng
quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xun của người lao động thực
tế trong kỳ hạch tốn. Trong đó người sử dụng lao động phải nộp 15% và được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại là người lao độg nộp 5% và trừ
vào tiền lương hàng tháng.
Nhà nước quy định chính sách về BHXH, nhằm từng bước mở rộng và
nâng cao việc bảo đảm vật chất. Góp phần ổn định đời sống cho người lao động
và gia đình của họ trong các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, hết
tuổi lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, bị tai nạn lao động, chết, gặp rủi

ro hoặc các khó khăn khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
Ở Việt Nam hiện nay những người lao động có tham gia đóng BHXH,
đều có quyền được hưởng BHXH. Đóng BHXH bắt buộc hay tự nguyện được
áp dụng đối với từng loại đối tượng và từng loại doanh nghiệp để bảo đảm cho
người lao động được hưởng các chế độ BHXH thích hợp.
Quỹ BHXH được quản lý thống nhất theo chế độ tài chính của nhà nước,
hạch tốn độc lập và được nhà nước bảo hộ.

I.5.3.2. Quỹ Bảo hiểm y tế.
Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh tốn các khoản tiền khám,
chữa bênh, viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau,
thai sản…
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ bảo
hiểm y tế bằng 3% trên tổng số thu nhập tạm tính của người lao động. Trong đó
doanh nghiệp phải chịu 2% khoản này tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
còn lại 1% người lao động phải nộp, khoản này trừ vào tiền lương của họ.
Quỹ BHYT do nhà nước tổ chức. Giao cho cơ quan BHYT thống nhất
quản lý và chi trả cho người lao động, thơng qua mạng lưới y tế. Nhằm huy
động sự đóng góp của cá nhân, tập thể, cộng đồng xã hội để tăng cường chất
lượng trong việc khám, chữa bệnh. Vì vậy khi tính được mức trích bảo hiểm y
tế các doanh nghiệp phải nộp tồn bộ cho cơ quan BHYT
I.5.3.3. Kinh phí cơng đồn:
Kinh phí cơng đồn là người tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.
Theo chế độ hiện hành, kinh phí cơng đồn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng
tiền lương thực tế phải trả cho người lao động, kể cả hợp đồng lao động có thời
hạn. Khoản chi phí này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong thời kỳ hạch tốn.
Thơng thường khi trích kinh phí cơng đồn thì doanh nghiệp phải nộp

một nửa còn một nửa để lại chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
I.6. Tiền thưởng và vai trò của tiền thưởng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Tiền thưởng là những khoản phụ cấp thêm ngồi lương dành cho những
người có cơng, những người vượt mức năng suất, cơng viêc mà cơ quan dao
phó.
Tiền thưởng có các vai trò sau:
- Khuyến khích động viên cho cán bộ cơng nhân viên có tinh thần trách
nhiệm trong cơng việc.
- Tạo cho mối trường làm viêc trong doanh nghiệp cá tính cạnh tranh lẫn
nhau, giữa các cán bộ cơng nhân viên trong cùng một tổ, nhóm, giữa các thành
viên của tổ này và tổ khác.
- Tăng khả năng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tăng thế mạnh sức cạnh tranh của doanh nghiệp mình với các doanh
nghiệp khác.
II. CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN CHÍNH THEO
LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
II.1. Khái niệm về ngun tắc hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương.
II.1.1. Khái niệm về hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương.
Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là việc thu thập
chứng từ có liên quan để tiền hành tính tốn và phân bổ chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương cho các đối tượng bộ phận sử dụng sức lao động.
II.1.2. Nguyền tắc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tiền lương có một vai trò rất quan trọng trong việc hạch tốn chi phí sản
xuất. Viêc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo khơng được kịp thời và
chính xác sẽ làm cho việc tính tốn giá thành có phần khơng được chính xác.
Trước tầm quan trọng đó việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích

theo nó phải thực hiện đúng ngun tắc sau.
- Phản ánh kịp thời chính xác số lượng, số lượng thời gian và kết quả lao
động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
- Tớnh toỏn v thanh toỏn ỳng n, kp thi tin lng v cỏc khon
thanh toỏn vi ngi lao ng. Tớnh ỳng v kp thi cỏc khon trớch theo
lng m doanh nghip phi tr thay ngi lao ng v phõn b ỳng n chi
phớ nhõn cụng vo chi phớ SXKD trong k phự hp vi tng i tng kinh
doanh trong doanh nghip.
- Cung cp tụng tin v tin lng, thanh toỏn lng doanh nghip, giỳp
lónh o iu hnh v qun lý tt lao ng, tin lng v cỏc khon trớch theo
lng.
- Thụng qua ghi chộp k toỏn m kim tra vic tuõn th k hoch qu
lng v k hoch lao ng, kim tra vic tuõn ch tin lng, tuõn th cỏc
nh mc lao ng v k lut v thanh toỏn tin lng vi ngi lao ng.
- T chc ghi chộp, phn ỏnh, tng hp cỏc s liu v s lng lao ng,
thi gian v kt qu lao ng. Tớnh lng v trớch cỏc khon theo lng, phõn
b chi phớ nhõn cụng ỳng i tng s dng lao ng.
- Hng dn, kim tra cỏc nhõn viờn hch toỏn cỏc b phn sn xut
kinh doanh, cỏc phũng ban thc hin y cỏc chng t nghi chộp ban u v
lao ng, tin lng, m s cn thit v hch toỏn nghip v lao ng tin
lng ỳng ch , ỳng phng phỏp.
- Tớnh toỏn phõn b chớnh xỏc i tng chi phớ tin lng, cỏc khon
trớch theo lng vo chi phớ sn xut kinh doanh ca cỏc b phn, n v s
dng lao ng.
- Lp cỏc bỏo cỏo v lao ng, tin lng thuc phn vic do mỡnh ph
trỏch .
- nh k tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh qun lý, s dng thi gian lao
ng, chi phớ nhõn cụng, nng sut lao ng, xut cỏc bin phỏp nhm khai

thỏc s dng trit , cú hiu qu mi tim nng lao ng sn cú trong doanh
nghip.
II.2. Hch toỏn lao ng.
II.2.1. Hch toỏn s lng v thi gian lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
Vic qun lý lao ng trong doanh nghip phi nm vng nhng ch tiờu
v lao ng thc t ti doanh nghip, s ngi vng mt tng b phn, tng
ca, tng t sn xut. kp thi b trớ, s dng lao ng hp lý v phi theo
dừi tỡnh hỡnh chp hnh lao ng, k lut lao ng v nng sut lao ng ca
tng b phn.

II.2.1.1. Theo dừi lao ng v thi gian lao ng.
theo dừi s lng lao ng cú mt, n ỳng gi hoc n tr ngi
ta s dng cỏc phng phỏp nh:
- Dựng mỏy bm gi t cng ra vo ca c quan kim tra gi i
lm ca cụng nhõn viờn.
- Bin phỏp bm th mi khi cụng nhõn n lm vic thỡ trỡnh th ca
mỡnh cho ngi kim tra v gi th.
Bng chm cụng. Ti mi b phn trong doanh nghip s s dng mt
bng chm cụng riờng cho b phn mỡnh. Ngi ph trỏch b phn cú trỏch
nhim chm cụng cho b phn mỡnh qun lý v chu trỏch nhim v b phn ú
trc ban giỏm c.
II.2.1.2. Hch toỏn lm thờm gi.
c phn ỏnh trờn phiu bỏo lm thờm gi, phiu ny l chng t xỏc
nhn gi cụng, n giỏ v s tin lm thờm ca tng gi cụng c th c
hng v l c s tr cho ngi lao ng. Phiu ny do ngi lm thờm gi
lp nờn v chuyn cho ngi cú trỏch nhim kim tra v ký duyt.
II.2.1.3. Hch toỏn thi gian ngh vic m au, thai sn
Khi ngh m au, thai sn phi cú chng t phiu ngh hng bo

him xó hi. Phiu nu l chng t xỏc nhn s ngy ngh hng bo him, lm
cn c tớnh tr cp bo him xó hi tr thay lng theo ch quy nh.
II.2.1.4. Tng hp tỡnh hỡnh s dng lao ng.
Nhõn viờn hch toỏn phõn xng chu trỏch nhim tng hp hng ngy,
nh k, hng thỏng s liu v tỡnh hỡnh s dng lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
Bao gồm những chỉ tiêu.
Thời gian làm việc, ngừng việc.
Thời gian vắng mặt của từng tổ sản xuất.
Hàng ngày thu thập số liệu từ bảng chấm cơng, nhân viên hạch tốn phân
xưởng ghi số liệu vào sổ “ sổ tổng hợp sử dụng lao động”. Từ sổ này lập báo
cáo sử dụng thời gian lao động gửi cho phòng kế tốn và phòng tổ chức lao
động tiền lương. Phòng tổ chức lao động tiền lương có trách nhiệm tổng hợp
tồn doanh nghiệp để lập báo cáo tình hình sử dụng có phân tích và đề xuất
biện pháp giải quyết cho giám đốc.
II.2.2. Hạch tốn kết quả lao động.
II.2.2.1. Hạch tốn kết quả lao động của các nhân tố.
Là ghi chép, tổng hợp số lượng, chất lượng sản phẩm làm ra của từng cá
nhân, từng tổ sản xuất, từng phân xưởng sản xuất để có căn cứ tính lương sản
phẩm và theo dõi tình hình thực hiện định mức của từng người, từng tổ.
Việc hạch tốn này sử dụng "phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc
hồn thành" và "hợp đồng giao khốn".
II.2.2.2. Hạch tốn kết quả lao động ở phân xưởng.
Nhân viên hạch tốn phân xưởng có trách nhiệm ghi chép, tổng hợp số
liệu về kết quả lao động hàng ngày, định kỳ và hàng tháng tồn phân xưởng.
Tùy theo đặc điểm sản xuất, tính chất hoặc giờ cơng, sản lượng của từng
chi tiết, bán thành phẩm.
Cuối tháng nhân viên hạch tốn còn phải tổng hợp kết quả lao động của
từng người từng tổ sản xuất gửi cho kế tốn tiền lương làm căn cứ tính lương

cho người lao động.
II.2.2.3. Tổng hợp kết quả lao động của tồn doanh nghiệp.
Trên cơ sở số liệu của các phân xưởng, nhân viên kế tốn tiền lương
doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp phân tích tình hình lao động tiền lương
trong tồn doanh nghiệp theo từng u cầu về cơng tác quản lý.
II.3. Hệ thống chứng từ và ln chuyển chứng từ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
Sổ sách của bộ phận lao động tiền lương trong doanh nghiệp được lập
trên cơ sở các chứng từ ban đầu khi tuyển dụng, nâng bậc, thơi việc… mọi biến
động về lao động được ghi chép kịp thời vào sổ sách lao động làm căn cứ cho
việc tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời.
Chứng từ về lao động tiền lương bao gồm:
Mẫu 01 - LĐTL: Bảng chấm cơng
Mẫu 02 - LĐTL: Bảng thanh tốn tiền lương
Mẫu 03 - LĐTL: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu 04 - LĐTL: Bảng thanh tốn bảo hiểm xã hội.
Mẫu 05 - LĐTL: Bảng thanh tốn tiền thưởng.
Mẫu 06 - LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
Mẫu 07 - LĐTL: Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu 08 - LĐTL: Hợp đồng giao khốn sản phẩm
Mẫu 09 - LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn lao động
Ngồi ra còn có một số chứng từ khác có liên quan như bảng phân bổ
tiền lương và BHXH, phiếu chi tiền mặt, bảng thanh tốn các khoản trợ cấp.
II.4. Kế tốn tiền lương
II.4.1. Kế tốn chi tiết tiền lương
II.4.1.1. Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho người lao động
được thực hiện phòng kế tốn của doanh nghiệp. Hàng tháng, căn cứ vào các
tài liệu hạch tốn về thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao

động, tiền lương, BHXH do Nhà nước ban hành, kế tốn tính tiền lương, trợ
cấp BHXH và các khoản phải trả khác cho người lao động.
Căn cứ vào các chứng từ như "Bảng chấm cơng", "phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc cơng việc hồn thành", "Hợp đồng giao khốn" kế tốn tính tốn
tiền lương thời gian lương sản phẩm, tiền ăn ca cho từng người lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
Cn c vo cỏc chng t nh "Phiu ngh hng BHXH", "Biờn bn
iu tra tai nn lao ng" K toỏn tớnh tr cp BHXH phi tr CNV v phn
ỏnh vo "Bng thanh toỏn BHXH".
i vi cỏc khon tiốn thng ca cụng nhõn viờn, k toỏn cn tớnh toỏn
v lp bng "thanh toỏn tin thng" theo dừi v chi tr ỳng quy nh. Cn
c vo "Bng thanh toỏn tin lng" ca tng b phn chi tr, thanh toỏn
tin thng cho cụng nhõn viờn, ng thi tng hp tin lng phi tr trong
k theo tng i tng s dng lao ng, tớnh toỏn trớch BHXH, BHYT, KPC
theo t l qui nh. Kt qu tng hp, tớnh toỏn c phn ỏnh trong "Bng
phõn b tin lng v BHXH" (Mu s 01/BPB).

II.4.1.2. Thanh toỏn tin lng.
Vic tr lng cho cụng nhõn viờn c tin hnh cho hai k trong
thỏng.
- K 1: Tm ng lng cho cụng nhõn viờn i vi nhng ngi cú tham
gia lao ng trong thỏng.
- K 2: Sau khi tớnh lng v cỏc khon phi tr cho cụng nhõn viờn
trong thỏng, doanh nghip thanh toỏn nt s tin cũn c lnh trong thỏng ú
cho cụng nhõn viờn sau khi ó tr i cỏc khon khu tr. n k chi tr lng
v cỏc khon thanh toỏn trc tip khỏc, doanh nghip phi lp giy xin rỳt tin
mt ngõn hng v qu chi tr lng. ng thi phi lp u nhim chi
chuyn s tin thuc qu BHXH cho c quan qun lý qu BHXH.
Vic chi tr lng doanh nghip do th qu thc hin, cn c vo cỏc

"Bng thanh toỏn tin lng", "Bng thanh toỏn BHXH" chi tr lng v
cỏc khon khỏc cho cụng nhõn viờn. Cụng nhõn viờn khi nhn tin phi ký tờn
vo "Bng thanh toỏn lng". Trong thỏng vi lý do no ú cụng nhõn viờn
cha nhn lng, th qu phi lp danh sỏch ghi chuyn h, tờn, s tin ca h
t "Bng thanh toỏn tin lng" sang "Bng kờ thanh toỏn vi cụng nhõn viờn
cha nhn lng".
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
II.4.2. K toỏn tng hp tin lng.
II.4.2.1. Kt cu v ti khon s dng.
K toỏn s dng ti khon 334 - Phi tr cụng nhõn viờn.
Kt cu:
Bờn n: - Phn ỏnh cỏc khon tin lng, thng BHXH v cỏc
khon ó tr, ó ng trc cho cụng nhõn viờn.
- Cỏc khon khu tr vo thu nhp ca cụng nhõn viờn.
Bờn cú: - Phn ỏnh cỏc khon tin lng, tin thng BHXH v cỏc
khon cũn phi tr cụng nhõn viờn.
S d bờn cú: - Phn ỏnh cỏc khon tin lng tin thng, BHXH v
cỏc khon khỏc cũn phi tr cho cụng nhõn viờn.
Trng hp cỏ bit ti khon 334 cú th cú s d bờn n phn ỏnh s tin
ó tr quỏ s phi v tin lng, tin thng v cỏc khon khỏc cũn phi tr cho
cụng nhõn viờn.
II.4.2.2. Trỡnh t v phng phỏp hch toỏn tin lng.
(1) - Khi xỏc nhn c s tin lng phi tr, phi thanh toỏn cho cụng
nhõn viờn v phõn b vo chi phớ ca cỏc i tng cú liờn quan, k toỏn ghi:
N TK 2412: Tin lng ca cụng nhõn viờn v cỏc hot ng khỏc
N TK 622: Chi phớ nhõn cụng trc tip
N TK 627: (6271 chi phớ nhõn viờn phõn xng)
N TK 641: (6411 Chi phớ nhõn viờn bỏn hng)
N TK 642 (6421- Chi phớ nhõn viờn qun lý)

Cú TK 334: Phi tr cho cụng nhõn viờn
(2) - Tớnh cỏc khon BHXH, BHYT phi tr cho cụng nhõn viờn
N TK 3383 :Bo him xó hi
N TK 3384 :Bo him y t
Cú TK 334: Phi tr cụng nhõn viờn
(3) - Tớnh tin thng phi tr cụng nhõn viờn
N TK 4311: Qy khen thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
Cú TK 334: Phi tr cụng nhõn viờn
(4) - Khi khu tr vo tin lng cụng nhõn viờn cỏc khon m cụng
nhõn n doanh nghip hoc nhng khon.
N TK 334 : Phi tr cụng nhõn viờn
Cú TK 141 :Tm ng
Cú TK : 1388 : Phi thu khỏc
Cú TK 338 (3383 - BHXH;3384 - BHYT)
Cú TK 3338 : Cỏc loi thu khỏc
(5) - Khi ng lng v thanh toỏn lng cho cụng nhõn viờn
N TK 334: Phi tr cụng nhõn viờn
Cú TK 111: Tin mt
(6) - Nu vỡ mt lý do no ú cụng nhõn viờn cha lnh lng thỡ k toỏn
lp danh sỏch ó chuyn thnh s gi h:
N TK 334: Phi tr cụng nhõn viờn
Cú TK 3388: Phi tr khỏc
(7) - Khi thanh toỏn lng, thng v cỏc khon khỏc cho cụng nhõn viờn
bng hin vt
N TK 334: Phi tr cụng nhõn viờn
Cú TK 512: Doanh nghip bỏn hng ni b
(8) - Khi trớch trc tin lng ngh phộp ca cụng nhõn trc tip sn
xut

N TK 622: Chi phớ nhõn cụng trc tip
Cú TK 335: Chi phớ phi tr
(9) - Tin lng ngh phộp phi tr cho cụng nhõn viờn
N TK 335: Chi phớ phi tr
Cú TK 334: Phi tr cụng nhõn viờn
Cui nm tin hnh iu chnh s trớch trc theo thc t phỏt sinh, nu
cú chờnh lch cn phi c iu chnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
+ Nu s trớch trc nh hn s tin lng ngh phộp thc t phi tr thỡ
s chờnh lch c tớnh b sung vo chi phớ:
N TK 622: Chi phớ nhõn cụng trc tip
Cú TK 335: Chi phớ phi tr
+ Nu s trớch trc ln hn s tin lng ngh phộp thc t phi thanh
toỏn thỡ s chờnh lch trớch tha chuyn thnh khon thu nhp bt thng.
N TK 335: Chi phớ phi tr
Cú TK 721: Thu nhp bt thng
II.4.3. S hch toỏn ch T


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

TK334
TK1388 TK622
TK627
TK141
TK335
TK3383,3384,3388
TK641

TK3383,3384,3382
TK642
TK2412
TK4311
TK3383
TK111
TK512
(4) (1)
(4)
(9) (8)
(1)
(4), (6)
(4)
(1)
(1)
(5)
(1)
(3)
(7)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×