Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết1 Bài 1
Tôn trọng lẽ phải
A. Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải, biểu hiện, ý nghĩa của tôn
trọng lẽ phải trong cuộc sống.
- Biết tôn trọng lẽ phải, học tập gơng tốt.
- Phân biệt đợc những hành vi tôn trọng lẽ phải. Có thói quen tự kiểm tra
để điều chỉnh hành vi của mình.
- Phơng pháp: thảo luận, đóng vai, GQVĐ
B. Tài liệu và phơng tiện
SGK, SGV, phiếu
Truyện kể, thơ, tục ngữ, ca dao
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị sách vở
III. Bài mới
Giới thiệu bài: GV đa ra tình huống bàn bạc, tranh luận về việc mặc đồng
phục của HS.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
* Gọi HS đọc truyện
H Nêu những việc làm của quan tri
huyện Thanh Ba với tên nhà giàu và
ngời nông dân nghèo
H Hình bộ thợng th có hành động gì?
H Nhận xét việc làm của quan tuần
phủ Nguyễn Quang Bích?
Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
* GV chia lớp thảo luận 2 tình huống
còn lại
H Theo em trong 2 tình huống trên
cần có hành động gì để đợc coi là phù
hợp và đúng đắn nhất
I .Đặt vấn đề
Để có cách xử sự phù hợp và đúng
đắn cần phải tôn trọng sự thất, bảo vệ
lẽ phải, phê phán cái sai.
H. Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
H. Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa gì
trong cuộc sống?
Cho HS làm phiếu học tập
1. Tìm những biểu hiện của hành vi
tôn trọng lẽ phải?
2. Những hành vi không tôn trọng lẽ
phải?
(HS có thể kẻ bảng)
GV thu 5 phiếu, chữa bài
Bài 1- 2: GV ghi bảng phụ
HS lên bảng làm
II. Nội dung bài học
1. Định nghĩa
a. Lẽ phải là những điều đợc coi là
đúng đắn là phù hợp với đạo lí và lợi
ích chung của xã hội.
b. Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng
hộ, tuân theo và bảo vệ những điều
đúng đắn.
c. Biểu hiện, thái độ, lời nói, cử chỉ và
hành động ủng hộ, bảo vệ.
2. ý nghĩa
Giúp con ngời có cách xử sự phù hợp,
làm lành mạnh các mối quan hệ XH
góp phần thúc đẩy XH ổn định và
phát triển.
IV. Củng cố bài
Cho HS giải thích câu Gió chiều nào che chiều ấy
HS liên hệ
V. Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập 3- 4
Xem trớc bài 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 Bài 2
Liêm Khiết
A. Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu thế nào là liêm khiết, biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết
- Đồng tình ủng hộ những tấm gơng liêm khiết.
- Biết phân biệt hành vi trái liêm khiết.
Biết tự kiểm tra hành vi của mình để tự điều chỉnh rèn luyện.
- Phơng pháp: thảo luận, hình thức t duy, GQVĐ
B. Tài liệu và phơng tiện
SGK, SGV, bảng phụ, truyện
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
1. Tìm những hành vi của HS biết tôn trọng lẽ phải?
2. Những hành vi cha biết tôn trọng lẽ phải của HS?
III. Bài mới
Giới thiệu bài: GV đa ra tình huống : - Nhận hối lộ
- Không nhận
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
3 HS đọc truyện
GV chia nhóm HS thảo luận
* Nhóm 1:
Nêu những việc làm của bà Mari
Quy ri? Những việc làm đó thể hiện
đức tính gì?
* Nhóm 2:
Nêu những hành động của Dơng
Chân? Những hành động đó thể hiện
đức tính gì?
* Nhóm 3:
Hành động của BH đợc đánh giá ntn?
Hành động đó thể hiện đức tính gì?
GV cho HS sử dụng phiếu.
1.Nêu những hành vi biểu hiện đức
tính liêm khiết và không liêm khiết
I .Đặt vấn đề
* Bài học: Cách xử sự của Mari
Quy ri, Dơng Chân và BH là tấm gơng
sáng để chúng ta noi theo, đó là lối
sống thanh tao, không vụ lợi.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
H. Em hiểu thế nào là đạo đức trong
sáng?
H. Lối sống ntn là thể hiện đợc chuẩn
mực đạo đức đó?
H. Đức tính liêm khiết có ý nghĩa gì
trong cuộc sống?
Mỗi HS cần phải làm gì?
Bài 1,2 GV ghi bảng phụ
Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
của con ngời thể hiện lối sống không
tham lam, danh lợi, không nhỏ nhen,
ích kỉ?
2. ý nghĩa
Sống liêm khiết sẽ làm cho con ngời
thanh thản, nhận đợc sự quý trọng, tin
cậy của mọi ngời, góp phần làm cho
XH trong sạch.
3.HS cần phải
- Biết phân biệt hành vi liêm khiết và
không liêm khiết.
- Đồng tình ủng hộ ngời liêm khiết.
- Rèn luyện thờng xuyên thói quen
liêm khiết.
III. Bài tập
Đáp án
Bài 1: không chọn 1.3.5.7
Bài 2: Đồng ý với tất cả các ý kiến
IV. Củng cố bài
Tổ chức trò chơi tiếp sức
Yêu cầu: mỗi HS kể một câu nói tiếp để hoàn chỉnh câu truyện
V. Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập còn lại
Xem trớc bài 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 Bài 3
tôn trọng ngời khác
A. Mục tiêu bài học
- HS hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác. Biểu hiện và ý nghĩa của tôn
trọng ngời khác.
- Biết phân biệt các hành vi tôn trọng ngời khác, biết tự kiểm tra, đánh
giá hành vi của mình để điều chỉnh
- Đồng tình, ủng hộ và học tập những nét ứng xử đẹp.
- Phơng pháp: Thảo luận, nêu gơng
B. Tài liệu và phơng tiện
- SGK, SGV.
- Truyện kể, thơ
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A1 8A2
II. Kiểm tra bài cũ
Lêm khiết là gì? Hãy phân biệt hành vi liêm khiết và không liêm khiết.
III. Bài mới
GTB: GV kể một câu chuyện nói về sự chênh lệch về kinh tế, chính trị
nhng không kiêu căng coi thờng nhau.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- HS đọc TH.
- Chia nhóm HS thảo luận
* Nhóm 1:
Nhận xét về cách c xử, thái độ và,
việc làm của Mai?
Hành vi của Mai sẽ đợc mọi ngời đối
xử ntn?
* Nhóm 2:
Nhận xét về cách ứng xử của một số
bạn đối với Hải?
Suy nghĩ của Hải ntn? Thái độ của
Hải thể hiện đức tính gì?
* Nhóm 3:
Nhận xét việc làm của Quân và
Hùng? Việc làm đó thể hiện đức tính
gì?
H: Qua 3 TH trên em rút ra bài học
gì?
- GV kết luận.
- GV tổ chức trò chơi nhanh tay
nhanh mắt.
I. Đặt vấn đề
Mỗi chúng ta phải biết lắng nghe ý
kiến của ngời khác, biết kính trên nh-
ờng dới, không chê bai, chế diễu ngời
khác, luôn có cách c xử đúng mực, có
văn hoá.
Hành vi
Địa điểm
Tôn trọng ngời khác Không tôn trọng ngời khác
- Cho HS làm BT trắc nghiệm (STK).
H: Thế nào là tôn trọng ngời khác?
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
Tôn trọng ngời khác là đánh giá đúng
mức, coi trọng danh dự, phẩm giá, lợi
ích của ngời khác. Thể hiện lối sống
có văn hoá của mọi ngời.
Vì sao phải tôn trọng ngời khác?
H: Rèn luyện đức tính tôn trọng ngời
khác ntn?
Bài 1: GV ghi bảng phụ.
2. ý nghĩa
Tôn trọng ngời khác thì mới nhận đợc
sự tôn trọng của ngời khác đối với
mình.
Mọi ngời tôn trọng nhau thì XH trở nên
lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện
Tôn trọng ngời khác ở mọi nơi, mọi lúc.
Thể hiện ở cử chỉ, hành động, lời nói.
III. Bài tập
Đáp án
Bài 1: Chọn 1, 7, 9.
IV. Củng cố bài
XD và giải quyết tình huống.
GV kết luận toàn bài.
V. Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập 2, 3, 4.
Xem trớc bài tiếp theo.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 Bài 4
giữ chữ tín
A. Mục tiêu bài học
- HS hiểu thế nào là chữ tín, biểu hiện của chữ tín. Vì sao phải giữ chữ tín.
- Mong muốn rèn luyện theo gơng tốt.
- Biết phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Phơng pháp: Thảo luận, đề án
B. Tài liệu và phơng tiện
- Truyện đọc, tục ngữ, ca dao, tình huống
- Bảng phụ
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
HS làm bài tập 2: Mai và Hằng. Mai quay cóp nếu là Hằng ?
III. Bài mới
- GTB: + Hãy nhận xét hành vi của Mai và Hằng?
+ Tác hại?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- HS đọc tình huống.
- Chia nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1:
Tìm hiểu những việc làm của nớc Lỗ,
của Nhạc Chính Tử?
+ Nhóm 2:
Em bé đã nhờ bác sĩ điều gì? Bác sĩ
đã làm gì? Vì sao?
+ Nhóm 3:
Khi ký hợp đồng phải làm đúng điều
gì? Ngời sản xuất, kinh doanh phải
làm tốt điều gì? Vì sao?
H: Biểu hiện của việc làm nào đợc
mọi ngời tin cậy, tín nhiệm?
H: Qua 3 tình huống trên em rút ra đ-
ợc bài học gì?
- HS làm bài tập (T12-SGK).
- GV kẻ bảng phụ.
- Gọi HS lên bảng điền.
- GV nhận xét.
H: Thế nào là giữ chữ tín?
H: Tìm những biểu hiện cha biết giữ
chữ tín?
H: ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
H: Cần rèn luyện giữ chữ tín ntn?
- GV giải thích câu tục ngữ SGK.
- GV chuẩn bị bài trên bảng phụ.
- Gọi HS lên làm.
I. Đặt vấn đề
- Bài học:
Chúng ta cần phải giữ lòng tin, giữ lời
hứa và có trách nhiệm với việc làm
của mình.
II. Nội dung bài học
1. Giữ chữ tín: Là coi trọng lòng tin
của mọi ngời đối với mình, biết trọng
lời hứa.
2. ý nghĩa
- Đợc mọi ngời tin cậy tín nhiệm.
- Giúp mọi ngời đoàn kết và hợp tác
với nhau.
3. Cách rèn luyện
- Làm tốt nghĩa vụ của mình, hoàn
thành nhiệm vụ, giữ lời hứa
III. Bài tập:
- Bài 1 (T12-SGK)
Đáp án: Chọn b
IV. Củng cố bài
Cho HS xây dựng TH thể hiện:
+ Giữ chữ tín.
+ Cha giữ chữ tín.
V. Hớng dẫn về nhà
Làm BT còn lại.
Chuẩn bị bài 5.
Tổ 1 sắm vai TH của tổ mình với chủ đề: Giữ chữ tín.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 Bài 5
pháp luật và kỷ luật
A. Mục tiêu bài học
- HS hiểu thế nào là PL và KL, mối quan hệ giữa PL và KL. ích lợi của việc
thực hiện pháp luật và kỷ luật.
- GD ý thức tôn trọng PL và KL, tự giác thực hiện.
- Biết rèn luyện thói quen kỷ luật.
- Phơng pháp: Đặt vấn đề, đàm thoại, diễn giải, thảo luận.
B. Tài liệu và phơng tiện
- Tranh ảnh.
- Một số văn bản pháp luật.
- Nội quy nhà trờng.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
- Theo em một HS muốn giữ chữ tín phải làm gì?
- Hãy nêu một việc làm của bản thân thể hiện mình là ngời biết giữ chữ
tín?
III. Bài mới
- GTB: Các em đã đợc học nội quy nhà trờng, tìm hiểu về TT ATGT để
làm gì?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HS đọc
Lớp học theo dõi dùng bút chì gạch
chân những ý chính.
H: Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng
bọn đã có những hành vi vi phạm PL
nh thế nào?
H: Hành vi đó gây hậu quả gì? Chúng
I. Đặt vấn đề
- Bài học:
sẽ bị phạt ntn?
H: Để chống lại tội phạm các chiến sĩ
công an phải có những phẩm chất gì?
H: Qua câu chuyện em rút ra bài học
gì?
H: Thế nào là PL, KL?
H: ý nghĩa của PL và KL trong cuộc
sống?
H: Là 1 HS có cần có tính KL và tôn
trọng KL không? Vì sao? VD?
H: HS cần phải làmg gì để thực hiện
tốt PL và KL?
- HS làm BT 3-4 (SGK - 15).
Cho 2 tổ sắm vai.
+ Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
+ Tránh xa các tệ nạn xã hội.
+ Có nếp sống lành mạnh.
+ Giúp đỡ cơ quan nhà nớc.
II. Nội dung bài học
a. Pháp luật và kỷ luật
- PL là quy tắc xử sự chung có tính
bắt buộc đợc Nhà nớc ban hành và
đảm bảo thực hiện bằng biện pháp
giáo dục, thuyết phục, cỡng chế.
- KL là quy định, quy ớc của tập thể
đề ra để đảm bảo thống nhất chặt chẽ
trong hành động.
b. ý nghĩa
- Giúp mọi ngời có chuẩn mực chung
để thống nhất trong hành động.
- PL và KL bảo vệ quyền và lợi ích
của mọi ngời. Tạo điều kiện cho cá
nhân và XH phát triển.
c. Mỗi HS cần thờng xuyên tự giác
thực hiện những quy định của nhà tr-
ờng và XH.
III. Bài tập
- ĐA3: Đồng tình với bạn Chi.
IV. Củng cố bài
HS làm phiếu:
- Tính KL của HS đợc biểu hiện ntn?
- Biện pháp để rèn luyện tính KL đối với HS?
- GV kết luận.
V. Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập còn lại.
Thự hành vận dụng tốt bài học vào cuộc sống.
Xem trớc bài 6.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6 Bài 6
Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
A. Mục tiêu bài học
- HS nắm đợc biểu hiện trong sáng, lành mạnh trong tình bạn, ý nghĩa
của tình bạn.
- Có thái độ quý trọng bạn, mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng
lành mạnh.
- Biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân, của ngời khác trong quan hệ
bạn bè.
- Phơng pháp: Thảo luận diễn giải, sắm vai.
B. Tài liệu và phơng tiện
- Những câu chuyện về tình bạn.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
HS làm bài tập trắc nghiệm (STK).
III. Bài mới
- GTB: Nêu ý nghĩa của đoạn thơ sau:
Bạn bè là nghĩa tơng thân
Khó khăn, thuận lợi, ân cần có nhau.
Bạn bè là nghĩa trớc sau
Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HS đọc truyện: Tình bạn giữa Mác và
ăngghen.
- Thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1: Nêu những việc làm mà
Ăngghen đã làm cho Mác?
+ Nhóm 2: Nhận xét gì về TB của
Mác và ăngghen?
+ Tình bạn giữa Mác và ăngghen dựa
trên cơ sở nào?
- GV: TB giữa Mác và ăngghen còn đ-
ợc xây dựng trên nền tảng là sự gặp
gỡ trong tình cảm lớn đó là: Yêu Tổ
quốc, yêu ND, sẵn sàng chiến đấu hy
sinh. Nó là sự gắn bó chặt chẽ vì lợi
I. Đặt vấn đề
- Tình bạn giữa Mác và ănghen thể
hiện sự quan t âm, giúp đỡ lẫn nhau,
hiểu và thông cảm với nhau Đây là
tình bạn vĩ đại và đồng cảm nhất.
- Cơ sở :+ Đồng cảm sâu sắc
+ Có chung xu hớng HĐ
+ Có chung lý tởng.
ích chính trị cùng thời gian và ý thức
đạo đức.
- HS thảo luận BT:
Cho biết đặc điểm của TB trong sáng
lành mạnh là gì? Giải thích vì sao?
- TB là sự tự nguyện bình đẳng.
- TB cần có sự thông cảm, đồng cảm.
- Tôn trọng, tin cậy, chân thành.
- Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Vì lợi ích có thể khai thác đợc.
- Bao che cho nhau, rủ rê, hội hè
H: Vậy TB là gì?
H: Nêu đặc điểm của TB trong sáng,
lành mạnh?
H? Em cho biết ý kiến và giải thích
tại sao khi có ngời cho rằng:
- Không có TB trong sáng, lành mạnh
giữa 2 ngời khác giới.
- TB trong sáng lành mạnh chỉ có từ 1
phía.
HS làm phiếu BT SGK.
- Em đồngý với ý kiến nào sau đây?
1. Cờng học giỏi nhng ít quan tâm
đến bạn.
2. H và L thân nhau nên hay bênh vực
bảo vệ nhau mỗi khi mắc sai lầm.
3. Sinh nhật em, em không mời Lan vì
hoàn cảnh gia đình Lan khó khăn nên
em ngại cho Lan, nên em chỉ mời Hà.
4. Tuấn học giỏi, chơi thân với Mạnh
nên giờ KT Mạnh hay cầu cứu Tuấn.
II. Nội dung bài học
1. Tình bạn: Là tình cảm gắn bó giữa
2 ngời trên cơ sở hợp nhau về tính
tình, sở thích xu hớng hoạt động, có
cùng lý tởng.
2. Đặc điểm
- Phù hợp nhau về quan niệm sống.
- Bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
- Chân thành, tin cậy và có trách
nhiệm với nhau
3. ý nghĩa
TB trong sáng, lành mạnh giúp con
ngời thấy ấm áp tự tin, yêu cuộc sống
hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống
tốt hơn.
III. Luyện tập
- HS làm phiếu cá nhân.
GV thu 10 phiếu chấm điểm.
Đáp án: Không đồng ý với ý kiến nào.
IV. Củng cố bài
HS sắm vai 3 TH.
- Bị lôi kéo vi phạm KL.
- Giúp đỡ bạn nhng không che dấu khuyết điểm.
- Khi bạn có chuyện vui, buồn, khó khăn.
V. Hớng dẫn về nhà
Làm BT .
Tiếp tục xây dựng tình huống theo chủ đề.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7 Bài 7
tham gia tích cực các hoạt động chính
trị xã hội
A. Mục tiêu bài học
- HS hiểu đợc các loại hình hoạt động chính trị xã hội, thấy đợc lợi
ích, ý nghĩa của các hoạt động.
- Hình thành niêm tin yêu cuộc sống, tin yêu con ngời, mong muốn đợc
tham gia các hoạt động.
- Có kỹ năng tham gia các hoạt động.
- Phơng pháp: Thảo luận, nêu và GQVĐ, đóng vai, nêu gơng, tham
quan
B. Tài liệu và phơng tiện
- Sự kiện, gơng ngời tốt.
- Tranh ảnh.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
- Bạn bè giúp nhau cùng tiến bộ.
- Đã là bạn thân thì phải bảo vệ nhau.
- Có bạn bè tốt sẽ khắc phục đợc khó khăn.
- Dành nhiều thời gian vui chơi, hội hè là điều cần thiết của tình bạn
chân chính.
III. Bài mới
- GTB: HS quan sát 2 bức ảnh:
1. Hình ảnh về một số HĐ nhân đạo.
2. Hình ảnh về một số hoạt động chính trị xã hội.
H: Miêu tả việc làm của nhân vật trong bức ảnh.
H: Hình ảnh đó nói lên điều gì? Liên quan đến những hoạt động gì mà
em biết?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HS thảo luận nhóm.
- Nhóm 1: Có quan niệm cho rằng:
Để lập nghiệp chỉ cần học văn hoá,
tiếp thu khoa học kỹ thuật, rèn luyện
kỹ năng lao động là đủ. Không cần
phải tham gia các hoạt động chính trị
xã hội?
H: Em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?
- Nhóm 2: Có quan niệm cho rằng:
Học văn hoá tốt, rèn luyện kỹ năng
lao động là cần nhng cha đủ. Phải tích
cực tham gia các hoạt động chính trị
xã hội của địa phơng, đất nớc?
H: Em có đồng ý với ý kiến đó
không? V ì sao?
- Nhóm 3:
Hãy kể những hoạt động chính trị
xã hội mà em biết, em đã tham gia?
- Từ phần ĐVĐ em hãy điền vào bảng
sau:
I. Đặt vấn đề
- Nhóm 1: Không đồng ý
Vì nh vậy là không toàn diện, không
có trách nhiệm với tập thể với cộng
đồng.
- Nhóm 2: Đồng ý
Vì nh vậy mới trở thành con ngời phát
triển toàn diện, biết yêu thơng tất cả
mọi ngời, có trách nhiệm với tập thể,
với cộng đồng.
II. Nội dung bài học
HĐ XD bảo vệ
Tổ quốc
HĐ trong các tổ chức
chính trị, đoàn thể
HĐ nhân đạo bảo vệ
môi trờng TN, XH
- Lao động sản xuất,
chống khủng bố
Đoàn đội - Từ thiện, xóa đói,
giảm nghèo.
- GV: HĐ chính trị xã hội gôm 3
lĩnh vực.
H: Khi tham gia HĐ chính trị xã
hội em thấy có ý nghĩa gì?
H: HS cần làm gì để tham gia tích cực
các HĐ chính trị xã hội?
H: Em hãy kể một số gơng ngời tốt,
việc tốt mà em biết?
H: Khi tham gia các hoạt động do tr-
ờng, lớp tổ chức em thờng xuất phát
từ lý do nào?
HS làm bài tập theo 2 dãy. Bài tập 2
(19).
1. HĐ chính trị xã hội là những
hoat động có nội dung liên quan đến
việc xây dựng và bảo vệ nhà nớc, chế
độ chính trị xã hội, là những hoạt
động trong tổ chức chính trị đoàn thể
quần chúng, hoạt động nhân đạo bảo
vệ môi trờng của con ngời.
2. ý nghĩa
- HĐ chính trị xã hội để mỗi cá
nhân bộc lộ, rèn luyện phát triển khả
năng và đóng góp công sức của mình
vào công việc chung của xã hội.
3. HS cần
- Tham gia các hoạt động chính trị
xã hội để hình thành phát triển thái
độ, tình cảm, niềm tin trong sáng, rèn
luyện năng lực giao tiếp ứng xử, năng
lực tổ chức quản lý và hợp tác.
III. Bài tập
- Đáp án.
+ Tích cực: a, e, g, i, k, l.
+ Không tích cực: b, c, d, đ, h.
- B4: Giải thích rõ cho bạn hiểu.
IV. Củng cố bài : GV kết luận
HS nhắc lại ND.
V. Hớng dẫn về nhà
Su tầm tranh ảnh về hoạt động chính trị- xã hội.
Xem trớc bài 8.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8 Bài 8
tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
A. Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa của việc tôn trọng học hỏi các dân tộc
khác.
- Có lòng tự hào dân tộc, tôn trọng các dân tộc khác, có nhu cầu học hỏi
những giá trị tốt đẹp của các dân tộc khác.
- Phơng pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
B. Tài liệu và phơng tiện
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh, t liệu.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu những hoạt động chính trị, xã hội của lớp, trờng, địa phơng mà em
biết và đã tham gia? Qua đó em học tập đợc những gì?
III. Bài mới
GTB: Tranh ảnh những thành tựu nổi bật của một số dân tộc trên TG?
H: Em có nhận xét gì về những hình ảnh t liệu trên?
H: Trách nhiệm của chúng ta nói riêng của đất nớc nói chung?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
H: Vì sao BH của chúng ta lại đợc coi
là danh nhân văn hoá thế giới?
H: VN có những đóng góp gì đáng tự
hào cho nền văn hoá thế giới?
VD:
H: Lý do nào giúp nền kinh tế Trung
Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
H: Qua phần ĐVĐ chúng ta rút ra bài
học gì?
H: VN cần học tập các dân tộc khác
không? Học tập ntn? Vì sao?
H: Thế nào là tôn trọng, học hỏi các
dân tộc khác?
I. Đặt vấn đề
- Việt Nam có:
+ Cố đô Huế.
+ Vịnh Hạ Long.
+ Phố cổ Hội An
+ Vờn quốc gia Phong Nha.
+ Nhã nhạc cung đình Huế.
+ Văn hoá ẩm thực.
+ áo dài
- Trung Quốc mở rộng quan hệ, phát
triển nhiều ngành mới Hàn Quốc.
* Bài học
Phải biết tôn trọng các dân tộc khác,
học hỏi giá trị văn hoá các dân tộc
khác.
II. Nội dung bài học
1. Tôn trọng học hỏi các dân tộc khác
là:
- Tôn trọng chủ quyền, lợi ích, nền
văn hoá của dân tộc khác.
- Luôn tìm hiểu và tiếp thu những
H: ý nghĩa của việc tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác?
H: Chúng ta cần làm gì trong việc tôn
trọng, học hỏi văn hoá các dân tộc?
HS nhắc lại ND bài.
GV ghi bảng phụ, lớp thảo luận (có
thể sắm vai).
điều tốt đẹp trong nền kinh tế, VH,
XH của dân tộc khác.
2. ý nghĩa
- Tạo điều kiện để chúng ta tiến nhanh
trên con đờng xây dựng đất nớc giàu
mạnh và phát huy bản sắc dân tộc.
- Góp phần cho các nớc cùng xây
dựng nền văn hoá chung của nhân loại
ngày càng tiến bộ văn minh.
3. Chúng ta cần:
Tích cực tìm hiểu đời sống và nền văn
hóa của các dân tộc trên thế giới.
- Tiếp thu một cách có chọn lọc, phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh, truyền
thống con ngời Việt Nam.
III. Bài tập
Bài 4: Đáp án: Đồng ý với ý kiến bạn
Hoà.
IV. Củng cố bài
HS làm bài tập trắc nghiệm.
GV kết luận toàn bài.
V. Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra (1t).
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9
kiểm tra viết (1 tiết)
A. Mục tiêu bài học
- Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh để từ đó rút ra
phơng pháp dạy học cho phù hợp. Uốn nắn kịp thời những biểu hiện sai
lệch của HS.
- Có khả năng nhận biết và có cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đã học.
- GD ý thức học tập cho HS.
- Phơng pháp: Tự luận, trắc nghiệm.
B. Tài liệu và phơng tiện
Đề kiểm tra + Đáp án.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
1. Theo em những hành vi nào sau đây thể hiện tính không liêm khiết?
a. Luôn làm giàu bằng tài sản và sức lực của mình.
b. Làm bất cứ việc gì để đạt đợc mục đích.
c. Luôn kiên trì phấn đấu vơn lên để đạt kết quả cao trong công việc.
d. Sẵn sàng dùng tiền bạc, quà cáp biếu xén nhằm đạt đợc mục đích của
mình.
đ. Sẵn sàng giúp đỡ ngời khác khi họ gặp khó khăn.
e. Chỉ làm v iệc gì khi thấy có lợi.
g. Tính toán cân nhắc kỹ lỡng trớc khi quyết định một việc gì?
2. Những hành vi nào sau đây thể hiện rõ sự tôn trọng ngời khác
a. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện.
b. Chỉ làm theo sở thích của mình, không để ý đến mọi ngời xung
quanh.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Cời đùa ầm ĩ khi đi dự hoặc gặp đám tang.
đ. Châm chọc, chế giễu ngời khuyết tật
e. Cảm thông, chia sẻ khi ngời khác gặp điều bất hạnh.
g. Coi thờng miệt thị những ngời nghèo khó.
h. Lắng nghe ý kiến của mọi ngời.
i. Công kích, chê bai khi ngời khác có sở thích khác mình.
3. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
a. Quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc.
b. Đợc Nhà nớc ban hành.
c. Đợc đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cỡng
chế.
d. Cả 3 ý trên.
II. Phần tự luận
Câu 1:
a. Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của việc giữ chữ tín trong cuộc sống?
b. Hãy kể lại một việc làm của bản thân thể hiện sự giữ chữ tín.
Câu 2: Giải quyết tình huống sau:
Tâm hẹn với các bạn chiều nay đi xem phim. Nhng vì có việc đột xuất,
Tâm phải về quê cùng bố mẹ. Nếu là Tâm em sẽ làm gì?
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 (1,5đ): nếu chọn b, d, e.
Câu 2 (1,5đ): nếu chọn a, e, h.
Câu 3 (1đ): nếu chọn d.
II. Phần tự luận
Câu 1 (3đ)
a. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi ngời đối với mình, biết trọng
lời hứa.
ý nghĩa: Đợc mọi ngời tin cậy tín nhiệm, luôn hoàn thành nhiêm vụ,
giữ lời hứa, đúng hẹn.
b. HS liên hệ
Câu 2: (3đ)
Nếu là bạn Tâm em cần:
- Báo lại cho các bạn biết trớc giờ hẹn để các bạn khỏi phải chờ.
- Cần nói rõ lý do và lần sau nên cố gắng thực hiện lời hứa.
IV. Củng cố bài
- GV thu bài và nhận xét.
V. Hớng dẫn về nhà
- Làm lại đề trên.
- Xem trớc bài tiếp theo.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10 Bài 9
góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng dân c
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng
nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
- Có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi mình ở, nhiệt tình tham gia góp
phần xây dựng nếp sống văn hoá.
- Phân biệt những biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
- Phơng pháp: Thảo luận, đàm thoại diễn giải.
Sắm vai.
B. Tài liệu và phơng tiện
- Tranh ảnh.
- Tiêu chuẩn gia đình văn hoá.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
- Trả bài chữa bài.
III. Bài mới
GTB: Những ngời sống theo khu vực, lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính
đợc gọi là gì?
Cộng đồng dân c phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HS đọc phần ĐVĐ1
H: Nêu những biểu hiện tiêu cực?
H: Những hiện tợng đó ảnh hởng ntn
đến cuộc sống ngời dân?
I. Đặt vấn đề
- Hiện tợng tiêu cực
+ Tảo hôn
+ Ngời chết mời thầy mo cúng.
- Không đợc đi học, bỏ nhau
Nghèo đói có ngời bị coi là ma
và bị xua đuổi căm ghét.
HS đọc phần ĐVĐ2:
H: Vì sao làng Hinh đợc công nhận là
làng văn hoá?
H: Những thay đổi đó ảnh hởng ntn
đến cuộc sống của ngời dân?
- Cho HS thảo luận nhóm
+ Nhóm 1:
Nêu những biểu hiện nếp sống văn
hoá ở cộng đồng dân c?
+ Nhóm 2:
Biện pháp góp phần xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c?
+ Nhóm 3:
Vì sao phải xây dựng nếp sống văn
hoá ở cộng đồng dân c?
+ Nhóm 4:
HS phải làm gì để góp phần xây dựng
nếp sống văn hoá ở khu dân c?
Đại diện các nhóm trình, GV nhận xét
1. Cộng đồng dân c là gì?
H: XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng
dân c là gì?
H: ý nghĩa
H: Là HS em cần làm gì?
Bài 1: HS làm miệng.
Bài 2: HS làm ra phiếu
- Vì VS sạch, trẻ em đợc đi học,
PCGD, sống đoàn kết, an ninh đợc giữ
vững
Yên tâm sản xuất đời sống đợc
nâng cao.
- Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, phòng
chống TNXH, sinh đẻ có kế hoạch.
- Thực hiện đờng lối chính sách của
Đảng.
ND sống bình yên, hạnh phúc.
II. Nội dung bài học
1. Cộng đồng dân c là những ngời
cùng sinh sống trong 1 khu vực, đơn
vị hành chính.
2. Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng
đồng dân c là làm cho đời sống văn
hoá tinh thần ngày càng lành mạnh,
phong phú, an ninh đợc giữ vững,
đoàn kết bài thủ tục lạc hậu, chống
các TNXH.
3. XD nếp sống văn hoá ở cộng đồng
dân c góp phần làm cho cuộc sống
bình yên hạnh phúc.
4. X D nếp sống văn hoá là trách
nhiệm của mỗi ngời. HS cần tích cực
tham gia vào các hoạt động CT-XH.
Tránh xa các TNXH.
III. Bài tập
Đáp án bài 2:
Chọn a, c, d, đ, g, i, k, o.
IV. Củng cố bài
Hãy nêu những việc đã làm thể hiện nếp sống văn hoá nơi em ở.
V. Hớng dẫn về nhà
- Thực hành vận dụng bài học vào thực tiễn.
- Làm bài tập.
- Xem trớc bài sau.
Ngày soạn:
Ngàygiảng:
Tiết 11 Bài 10
tự lập
A. Mục tiêu bài học
- HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của tự lập đối với bản
thân, GD XH.
- Thích sống tự lập, phê phán lối sống dựa dẫm, ỉ lại.
- Rèn luyện tính tự lập trong học tập, lao động
- Phơng pháp: Thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
B. Tài liệu và phơng tiện
- Tục ngữ, ca dao.
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
Em hãy kể một tấm gơng tốt trong việc xây dựng nếp sống văn hoá ở
khu dân c nơi gia đình em ở? Em học tập đợc gì ở họ?
III. Bài mới
GTB: GV kể chuyện
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- Cho HS đọc truyện theo vai.
- HS thảo luận nhóm.
N1: Vì sao BH ra đi tìm đờng cứu nớc
dủ chỉ đi với đôi bàn tay trắng?
N2: Em có suy nghì về suy nghĩ và
hành động của anh Lê.
N3: Qua câu chuyện trên em rút ra
bài học gì?
- GV kẻ bảng phụ.
- Yêu cầu mỗi HS tìm một hành vì
của tính tự lập.
- BH có lòng yêu nớc, quyết tâm hăng
hái của tuổi trẻ, tin vào chính mình.
- Anh Lê là ngời yêu nớc, nhng không
đủ can đảm để đi cùng Bác.
- Phải quyết tâm vợt khó, có ý chí tự
lập trong học tập, lao động.
II. Nội. dung bài học
Học tập Lao động Công việc hàng ngày
- Tự chuẩn bị đồ
dùng học tập.
- Tự làm bài tập.
- Một mình chăm sóc em.
- Một mình trực nhật lơp.
- Tự chăm sóc bản thân
- Tự nấu ăn.
- Tự giặt quần áo
H: Thế nào là tự lập?
H: Biểu hiện của tính tự lập
H: Tìm những hành vi trái với tự lập?
(nhút nhát, ỉ lại, lo sợ).
- Liên hệ những gơng tự lập vợt khó.
- H: Em có suy nghĩ gì về những việc
làm đó?
H: ý nghĩa của tự lập?
H: HS cần rèn luyện tính tự lập ntn?
Bài 5: HS làm phiếu.
Bài 6: HS làm phiếu.
1. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết
công việc của mình, tự lo liệu tạo
dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa
dẫm vào ngời khác.
- Biểu hiện: Tự tin, bản lĩnh, vợt khó
2. ý nghĩa
Ngời có tính tự lập thờng gặt hái
nhiều thành công. Họ xứng đáng đợc
nhiều ngời quý trọng.
3. Cách rèn luyện
Cần rèn luyện tính tự lập ngay từ nhỏ
ở mọi nơi, mọi lúc trong mọi hoạt
động.
III. Bài tập
Đáp án: chọn c, đ, e.
IV. Củng cố bài
- Trò chơi tiếp sức: Kể chuyện.
- GV kết luận toàn bài.
V. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập còn lại.
- Xem trớc bài 11.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 12 Bài 11
lao động tự giác và sáng tạo
A. Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu những hình thức lao động của con ngời. Biểu hiện và ý
nghĩa của tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động.
- Hình thành ở HS ý thức tự giác, không hài lòng với kết quả đã đạt, luôn
hớng tìm tòi cái mới.
- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong mọi hoạt động.
- Phơng pháp: Nêu và GQVĐ, thảo luận.
B. Tài liệu và phơng tiện
- Gơng ngời tốt việc tốt.
- Tục ngữ, ca dao.
- Tranh ảnh.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
- Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
1. Công việc nhà ỉ lại ch ngời giúp việc.
2. Bài tập đã có gia s làm giúp.
3. Xe đạp hỏng đã có xe ôm đa đến trờng.
4. Vệ sinh lớp đã có lao công.
5. Bố mẹ giày không cần lo lăng học tập.
III. Bài mới
GTB: GV đa ra một số câu tục ngữ:
- Miệng nói tay làm.
- Quen tay hay việc.
- Trăm hay không bằng tay quen.
H: Câu tục ngữ trên nói về lĩnh vực gì?
H: ý nghĩa?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
H: Em có suy nghĩ gì về trớc, sau,
trong khi làm ngôi nhà cuối cùng của
bác thợ mộc?
I. Đặt vấn đề
- Thái độ của ngời thợ mộc
+ Trớc: Tận tuỵ, tự giác, nghiêm túc.
+ Sau: Mệt mỏi, cẩu thả
H: Hậu quả của việc làm đó?
H: Nguyên nhân nào hậu quả đó?
- HS thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1: Có ý kiến cho rằng:
Trong lao động chỉ tự giác, không cần
sáng tạo?
+ Nhóm 2: Nhiệm vụ của HS là học
tập chứ không phải lao động nên
không cần rèn ý thức tự giác lao động
+ Nhóm 3: HS cũng cần rèn luyện ý
thức tự giác, sáng tạo?
- GV giải thích từ lao động
H: Tại sao nói lao động là điều kiện,
phơng tiện để con ngời và xã hội phát
triển?
H: Có mấy hình thức lao động?
VD?
- GV: Ngày nay khi KHKT phát triển
thì ngời lao động phải biết kết hợp lao
động chân tay với lao động trí óc.
Ngôi nhà không hoàn hải, hổ thẹn.
- Nguyên nhân: Thiếu tự giác, không
có kỷ luật lao động, kỹ thuật
- LĐ tự giác là cần thiết nhng cha đủ,
nếu có sáng tạo thì kết quả cao hơn.
- Học tập cũng là 1 hình thức lao động
nên rất cần tự giác và sáng tạo.
- HS cần rèn luyện ý thức tự giác,
sáng tạo là đúng.
- Lao động giúp con ngời hoàn thiện
về phẩm chất đạo đức, tâm lý, tình
cảm tạo ra của cải vật chất đáp ứng
nhu cầu của con ngời.
- Có 2 hình thức lao động:
+ LĐ chân tay.
+ LĐ trí óc.
IV. Củng cố bài
- Hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về lao động?
V. Hớng dẫn về nhà
- Xem trớc phần còn lại.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 13 Bài 11
lao động tự giác và sáng tạo (tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
- HS hiểu thế nào là lao động tự giác và sáng tạo.
Biểu hiện:
- Hình thành ý thức tự giác, không hài lòng với kết quả đã đạt đợc, luôn
hớng tới tìm tòi cái mới.
- Rèn kỹ năng lao động tự giác, sáng tạo trong mọi hoạt động.
- Phơng pháp: Thảo luận, đàm thoại
B. Tài liệu và phơng tiện
- Gơng ngời tốt, việc tốt.
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu 2 hình thức lao động? Ví dụ?
Giải thích câu: Có công mài sắt
Có ngày nên kim
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Cho HS thảo luận nhóm.
- Nhóm 1:
Thế nào là lao động sáng tạo? VD?
+ Nhóm 2:
Nêu biểu hiện của NĐST?
Mối quan hệ giữa lao động TG và ST?
GV: Tự giác là điều kiện của sáng tạo,
ý thức tự giác sáng tạo là động cơ có
bên trong của mỗi hoạt động.
+ Nhóm 3:
Lợi ích của lao động tự giác sáng
tạo?
Là HS em cần phải làm gì?
Bài 1: HS làm ra phiếu.
I. Nội dung bài học
1. Lao động tự giác là chủ động làm
việc không đợi ai nhắc nhở, giám sát.
Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ tìm
tòi cái mới hiệu quả lao động cao.
- HS phải rèn luyện tự giác và sáng tạo
trong học tập, lao động
III. Bài tập
Đáp án: a, b, c.
IV. Củng cố bài
Cần có thái độ, biện pháp ntn để rèn luyện cho mình tính TG, ST?
(Coi trọng lao động, cần cù, tiết kiệm, khoa học, kế hoạch kiểm tra đôn
đốc, rút kinh nghiệm )
- GV kết luận toàn bài.
V. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập còn lại.
- Xem trớc bài 12.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14 Bài 12
Quyền và nghĩa vụ của công dân
trong gia đình
A. Mục tiêu bài học
- HS hiểu đợc một số quy định cơ bản của PL về quyền và nghĩa vụ của
mọi thành viên trong gia đình.
- Có thái độ tôn trọng và tình cảm đối với gia đình mình. Có ý thức xây
dựng gia đình hạnh phúc. Thực hiện tốt nghĩa vụ CD.
- Biết ứng xử phù hợp, biết đánh giá hành vi của bản thân và của ngời
khác theo quy định.
- Phơng pháp: Thảo luận, phân tích xử lý TH, đàm thoại.
B. Tài liệu và phơng tiện
- Luật hôn nhân và gia đình.
- Phiếu, bảng phụ.
- Tục ngữ, ca dao, truyện kể.
C. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
8A 8B
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là tự giác và sáng tạo? Hậu quả của việc thiếu tự giác và
sáng tạo?
2. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây?
a. Chỉ có thể rèn luyện tính tự giác vì nó là phẩm chất đạo đức.
b. Sự sáng tạo không thể rèn luyện đợc vì đó là t chất trí tụê do bẩm
sinh, di truyền mà có.
III. Bài mới
GTB: GV đa bảng phụ:
Công cha nh núi Thái Sơn
là đạo con