Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO CỬA HIỆU BÁNH GLEE CAKE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC E-MARKETING
Chủ đề:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO CỬA HIỆU BÁNH GLEE CAKE
GVHD: TS. Hoàng Lệ Chi
Nhóm HV thực hiện:
Họ và tên MSHV
Trần Thuận Ánh 7701220055
Nguyễn Thanh Danh 7701220143
Hà Thị Trà My 7701220694
Đinh Nguyễn Hoài Nam 7701220703
Nguyễn Thị Bích Thủy 7701221171
TPHCM, tháng 03-2014
1
1. Giới thiệu về Glee Cake
Glee Cake - Bánh tươi mỗi ngày cho người sành ăn.
Glee Cake mang đậm chất lượng phong cách bánh Âu cổ điển gồm có bánh cưới,
cupcakes, và các loại pastry nhỏ phục vụ cho các nhà hàng cao cấp địa phương, các nhà
cung cấp thực phẩm cũng như bán cho khách mua lẻ. Đến với Glee Cake, khách hàng sẽ có
cơ hội cá nhân hóa những cử chỉ yêu thương ngọt ngào của mình dành cho gia đình, người
thân và bạn bè.
Tại Glee Cake, sản phẩm được xây dựng dựa trên ba nguyên tắc quan trọng: sự tươi
ngon, tính sẵn có và chất lượng. Điều này có nghĩa là khách hàng lúc nào cũng tìm thấy
sản phẩm mà họ cần, được nướng với các loại nguyên vật liệu tự nhiện, chọn lọc đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao nhất, có nguồn gốc rõ ràng nhằm hướng đến bảo vệ sức khỏe người
tiêu dùng. Đặc biệt hơn, chúng tôi chuyên cung cấp các loại bánh tươi 100% được nướng
và bán hết trong ngày.
Glee Cake không chỉ nổi tiếng bởi chất lượng mà còn mang nét văn hóa ẩm thực cao.


Sản phẩm đa dạng, nhiều mùi vị, đảm bảo dinh dưỡng, tiện lợi và an toàn luôn lấy lợi ích
sức khỏe của người tiêu dùng làm trọng tâm, đặt chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm lên
hàng đầu.
Sản phẩm được tạo ra từ bột, bơ, trứng, sữa và các nguyên liệu cao cấp khác được nhập
khẩu từ New Zealand, Australia, Pháp, Bỉ, Mỹ. Đặc biệt Glee Cake luôn nói không với
chất bảo quản, phẩm màu hay chất ổn định. Bánh được làm và trang trí hoàn toàn tự nhiên,
bằng các nguyên liệu hoa quả tươi có chọn lọc theo mùa.
Đến với Glee Cake cùng thỏa sức chọn lực nhiều mẫu bánh mới, độc đáo và sang trọng.
Cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm làm việc lâu năm tại các
khách sạn lớn, phục vụ chu đáo nhiệt tình, bánh tươi Glee Cake chắc chắn sẽ làm hài lòng
quý khách. Chính sách đặt bánh qua điện thoại và giao hàng miễn phí tận nơi trừ ngày lễ
và chủ nhật trong phạm vi 3 km.
Địa chỉ cho bạn:
Số 1Bis Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Tp. HCM. Điện thoại. 08.39286689
Email:
Website: - - />2. Phân tích tổng quan về thị trường bánh tươi (baked goods)
- Tổng quan thị trường
2
Bánh tươi là các loại bánh làm từ bột mì, như bánh mì, sandwich, bánh kem, bánh xốp
nhân ngọt hoặc mặn được sản xuất và tiêu thụ trong ngày. Là một trong những loại thực
phẩm chế biến ăn ngay, vệ sinh an toàn thực phẩm nơi bày bán và của từng sản phẩm là
mối quan tâm hàng đầu của các cửa hàng bánh.
Thị trường bánh tươi hiện nay đang rất phát triển với khoảng trên 20 các thương hiệu
nổi tiếng: Đầu tiên là sự bùng nổ của các Bakery Kinh Đô đã kéo theo làn sóng tự làm mới
mình của các cửa hàng bánh mì đã có từ trước như Đức Phát, Hỷ Lâm Môn, Maxim’s.
Thêm vào đó là những cửa hàng bánh do nước ngoài đầu tư như Breadtalk (Mỹ), Bon
(Pháp), B. Bang (Hàn Quốc) và mới nhất là Love Bread (hay bánh mì tình yêu của
Singapore). Tous Les Jours cũng là một thương hiệu bánh Tây của người Hàn Quốc hiện
khá quen thuộc với người dân TPHCM
Bên cạnh đó còn có những là những tiệm bánh kém nổi tiếng hơn như Pat’a Chou,

Onore, Panier, Schneider…hay những cửa hàng bánh của các khách sạn lớn ở TPHCM:
tiệm bánh Gourmet của Sofitel; tiệm bánh của New World, Renaissance, Sheraton…
Tại các cửa hàng bakery, lượng khách đông nhất tập trung vào khoảng 6 giờ sáng và sau
4 giờ chiều. Nhu cầu về bữa ăn nhanh của người dân ở một thành phố công nghiệp ngày
càng trở nên phổ biến với phần đông khách hàng là học sinh, bởi giá rẻ, dễ lựa chọn, mua
nhanh. Đa phần các bakery của các doanh nghiệp VN có giá bánh từ 1.000 đồng - 5.000
đồng/cái. Bánh tươi trong các cửa hàng do nước ngoài đầu tư có giá cao hơn (trung bình
trên 5.000 đồng/sản phẩm) vì mạng lưới phân phối hẹp, lượng khách ít, chi phí cao.
Giá rẻ và chủng loại bánh phong phú nhất là Bakery Đức Phát với hơn 200 loại bánh,
chủ lực là bánh mì lạt, bánh mì sandwich, bánh mì kẹp thịt, giá trung bình chỉ từ 2.000
đồng - 2.500 đồng/cái. Bakery Kinh Đô nổi tiếng vì giỏi tiếp thị, giá bánh trung bình từ
3.000 đồng - 3.500 đồng/c. Bakery B. Bang và Love Bread lại hấp dẫn khách vì bột bánh
dẻo, mềm, ít chất béo; nhân các loại bánh đa dạng, nhiều hương vị lạ, đặc biệt nước xốt ăn
kèm không gây ngán. Tương tự với Tour les Jours, sản phẩm chủ lực chính là các loại
bánh mì, bánh mặn – ngọt tươi
- Đối tượng tiêu thụ
Khách hàng chủ yếu của các cửa hàng bánh tươi là học sinh, sinh viên, các bà mẹ có
con nhỏ và nhân viên văn phòng
Nhu cầu được quan tâm nhất hiện nay của người tiêu dùng là về chất lượng và vệ sinh.
Mỗi doanh nghiệp làm bánh ngoài việc liên tục đổi mới cải thiện chất lượng của bánh, họ
còn cần chú trọng đến yếu tố vệ sinh môi trường.
Mỗi bakery đều cố gắng tạo hình ảnh sạch sẽ để người mua yên tâm: bánh đựng trong lồng
kính hoặc nhựa (nếu là bánh nướng nhân mặn thì luôn có lò hâm bên dưới); nhân viên mặc
đồng phục gọn gàng và luôn sử dụng dụng cụ gắp bánh; mỗi một cái bánh khi đưa đến
3
quầy tính tiền đều được bao gói. Một số bakery còn dùng cửa kính, máy lạnh để bánh được
an toàn hơn trong suốt quá trình bày bán.
Bản thân các doanh nghiệp lớn như Kinh Đô và Đức Phát đang từng bước xây dựng tiêu
chuẩn HACCP (tiêu chuẩn cao nhất có giá trị quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm), với sự
chuẩn bị nhà xưởng và tổ chức các lớp học cho công nhân khá bài bản.

Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng ngày nay không chỉ cần ăn ngon mà còn phải có
sức khỏe, tức giảm chất ngọt, chất béo hoặc lựa chọn nguyên liệu không có cholesterol.
Bánh kem sữa tươi đang được chuộng hơn bánh kem bơ vì lẽ đó. Điều cuối cùng còn lại là
do cạnh tranh về giá, không ít cửa hàng bánh tươi đã sử dụng chất phụ gia làm nở phồng
bánh: chiếc bánh trông to, nhưng rỗng ruột, bột khô và dai; nhân bánh đôi khi chỉ là lớp
mỏng trên bề mặt để bắt mắt người tiêu dùng
- Nhu cầu thị trường về mặt hàng
Hiện mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu từ ăn đủ, ăn no chuyển
dần sang nhu cầu ăn hợp vệ sinh, ăn ngon. Chính vì sự chuyển biến của xã hội đã mang lại
cơ hội để thị trường bánh cao cấp phát triển. Trong những năm qua, các số liệu thu thập
được cũng cho thấy số người đã sử dụng sản phẩm ngày càng tăng cao và độ tuổi ngày
càng được mở rộng
- Phân tích kết quả khảo sát
Số lượng phiếu khảo sát thu thập được là 40 phiếu, trong đó có 2 phiếu không hợp lệ.
Kết quả khảo sát được tổng hợp như sau
Với câu hỏi về đã dùng sản phẩm hay chưa, có đến gần 95% người dùng đã dùng sản
phẩm.
Câu hỏi về các sản phẩm đã dùng của những cửa hàng nào? Có 27 phiếu (tương đương
với 26% tổng số phiếu khảo sát) cho biết là mua bánh tại Tous les Jous, tiếp sau đó là Kinh
Đô Bakery, ABC, Đức Phát có lần lượt số lượt trả lời là 13% (13%), 9 (9%), 9 (9%),
Grival cũng là một trong những thương hiệu được người tiêu dùng biết đến, chiếm 12%.
Như vậy có thể thấy các cửa hàng bánh trong nước vẫn được người tiêu dùng lựa chọn
nhiều.
Với câu hỏi về phượng tiện nào khách hàng biết đến các thương hiệu trên. Bạn bè giới
thiệu được mọi người đề cập đến nhiều nhất 22 trả lời (31%), tiếp đó là mọi người sẽ vào
mua bánh tại một cửa hiệu bắt gặp khi đi trên đường 20 phiếu (14%), các phương tiện
thông qua môi trường online vẫn chưa được khách hàng biết đến nhiều, tuy là tốc độ phát
triển của internet tại Việt Nam rất nhanh.
Ngoài ra, dịch vụ giao nhận bánh tại nhà hiện cũng chỉ mới có 40% người được hỏi là
đã dùng, đây vẫn là một thị trường có tiềm năng khai thác. Về thói quen dùng bánh,

4
trong mẫu khảo sát, câu trả lời được lựa chọn nhiều nhất là dùng ít hơn 3 lần/ tháng, 27
lựa chọn, chiếm hơn 60%.
Người tiêu dùng thường sẽ dùng bánh trong những dịp như sinh nhật (27; 34%), khi họ
muốn ăn bánh mà không phụ thuộc vào bất kỳ dịp lễ nào (20;25%).
3. Phân tích SWOT
Điểm mạnh:
- Sản phẩm đa dạng, nhiều chủng loại, nhiều
lựa chọn cho khách hàng.
- Thợ làm bánh tay nghề cao đem lại cho sản
phẩm vị ngon, hấp dẫn, thu hút khách hàng.
- Sản phẩm được làm ra từ các nguyên liệu
tươi, sạch; đảm bảo các công đoạn đều đạt vệ
sinh, an toàn thực phẩm.
Điểm yếu:
- Giá thành cao, do có cộng thêm chi phí
giao hàng.
- Thương hiệu còn mới lạ với khách hàng.
Cơ hội:
- Xu hướng ưa chuộng đồ ăn nhanh tại một
thành phố công nghiệp như TP.HCM không
ngừng gia tăng.
- Nhu cầu dịch vụ giao bánh tận nơi cũng rất
được ưa chuộng, đặc biệt là ở giới nhân viên
văn phòng.
- Hiện theo khảo sát, phần lớn các cửa hiệu
bánh đang bỏ ngõ mảng thị trường trực tuyến
Thách thức:
- Nhiều đối thủ cạnh tranh: các cửa hàng
bánh mọc lên khắp nơi trong thành phố với

các thương hiệu ko chỉ của Việt Nam (Kinh
Đô, Đức Phát, Hỷ Lâm Môn, Như Lan…)
mà còn có rất nhiều các công ty nước ngoài
(Pat’a Chou, Onore, Panier, Schneider,
Tous Les Jours, Love Bread )
- Lạm phát biến đổi lớn có thể làm giá sản
phẩm tăng nhanh.
4. Các loại bánh dự kiến đưa ra thị trường
Với chủng loại sản phẩm đa dạng có nguồn gốc tại địa phương và quốc tế, lúc nào
khách cũng có thể tìm thấy cho mình các loại bánh ngọt/ mặn phù hợp theo nhu cầu. Bánh
tươi được sản xuất hàng ngày theo số lượng các đơn hàng và luôn có sẵn một số lượng
bánh cần thiết phục vụ theo từng sở thích hương vị đậm đà bao gồm: món sữa trứng, táo,
mơ, thích, quế, nho khô, sôcôla và còn nhiều loại khác nữa. Một số loại bánh cùng với giá
dự kiến khi cửa hàng hoạt động.
4.1 Tart
Kích thước bánh/ Đơn giá: 10 cm/ 110,000 đ | 15 cm/ 160,000 đ | 20 cm/ 200,000 đ
Đặc biệt: 60.000đ/ hộp 3 bánh nhỏ hoặc 120,000 đ/ hộp 6 bánh nhỏ.
5
Tart: 1 lớp vỏ xốp cán mỏng được phủ đầy phần nhân trứng/ hạnh nhân/ dừa/ cherry/ trái
cây theo mùa….
4.2 Cake/ Cup cake
Kích thước bánh/ Đơn giá: 10 cm/ 120,000 đ | 15 cm/ 180,000 đ | 20 cm/ 220,000 đ
Đặc biệt: 45.000đ/ hộp 3 bánh nhỏ hoặc 90,000 đ/ hộp 6 bánh nhỏ (không chocolate).
50.000đ/ hộp 3 bánh nhỏ hoặc 100,000 đ/ hộp 6 bánh nhỏ (có chocolate).
6
Bánh cà rốt: Loại bánh cổ điển
nổi bật với hương vị, cấu trúc và
hình dạng củ cà rốt ngọt ngào.
Bánh mềm, dẻo quánh thường
được kết hợp với các loại hạt

ngũ cốc như hạt dẻ, hồ đào, quả
óc chó và phủ thêm 1 lớp kem
pho mát, dừa sấy vàng.
Bánh cuộn chocolate: Đây là 1 loại bánh thơm, xốp, mềm và đậm vị chocolate không
những vậy còn béo ngậy với phần nhân kem tươi bên trong và lớp ganache chocolate tan
chảy trong miệng.

Bánh Grand Marnier Espresso ganache/ ganache chocolate: Món ruột của kẻ nghiện
chocolate – Bánh giàu chocolate được phủ thêm 1 lớp nhân kem mềm dẻo chocolate/ hoặc
lớp ganache cà phê Espressson Marnier Grand và sau đó đổ thêm 1 lớp ganache chocolate
bóng mượt lên trên.
7
Bánh Dacquoise: Lớp kem bơ espresso Grand Marnier được kép giữa 2 lớp bánh trứng
đường hạnh nhân nướng vàng. Được trang trí cùng hạnh nhân nướng.
Bánh gừng tươi: Bánh mềm ẩm và đầy hương vị với mật đường, gia vị gừng tươi và
chanh. Được phủ kem chantilly mascarpone.

4.3 Mousse
Kích thước bánh/ Đơn giá: 10 cm/ 140,000 đ | 15 cm/ 200,000 đ | 20 cm/ 250,000 đ
Đặc biệt: 60.000đ/ hộp 3 bánh nhỏ hoặc 120,000 đ/ hộp 6 bánh nhỏ
Bánh Mousse vị chanh dây/ dâu/ bí đỏ Mascarpone: Bánh chiffon xen kẽ cùng lớp
mouse mascarpone dày, mịn màng và được phủ 1 lớp kem tươi vị chanh dây/ dâu/ bí đỏ
sữa.
8


4.4 Tiramisu:
Kích thước bánh/ Đơn giá: 10 cm/ 160,000 đ | 15 cm/ 220,000 đ | 20 cm/ 300,000 đ
Đặc biệt: 120.000đ/ hộp 3 bánh nhỏ.
Bánh là một sự kết hợp hòa quyện giữa hương thơm của cà phê, rượu nhẹ và vị béo của

trứng cùng kem phô mai. Cảm nhận được tất cả các hương vị đó hòa quyện cùng một lúc
trên đầu lưỡi, chính vì thế mà người ta còn gọi nó là "Thiên đường trong miệng của bạn".
Có các loại Tiramisu oreo, Tiramisu sầu riêng, Tiramisu trà xanh, Tiramisu trà xanh oreo,
Tiramisu trà xanh hạnh nhân.
4.5 Cheese cake
9
Kích thước bánh/ Đơn giá: 10 cm/ 140,000 đ | 15 cm/ 200,000 đ | 20 cm/ 250,000 đ
Đặc biệt: 75.000đ/ hộp 3 bánh nhỏ hoặc 150,000 đ/ hộp 6 bánh nhỏ
Cheese cake trái cây tươi: cheese cake cổ điển phủ đầy trái cây tươi, nhiều màu sắc theo
mùa.
Turtle Cheese Cake: Cheese cake cổ điển với 1 lớp bánh graham vụn phủ trên bề mặt
bánh cùng với quả hồ đào, lớp caramen và chocolate trắng đen.
White Chocolate Raspberry Ribbon Cheese Cake: Vụn chocolate, chocolate trắng, sốt
việt quất và nhân kem vani.

Lemon Curd Goat Cheese Cake: Cốt bánh vị chanh dây đi kèm cùng sốt kem chanh chua
ngọt dịu, lớp kem tươi mát lạnh và những trái việt quất tươi ngon.
10

4.6 Pastry
Mini Pastry: Tối thiểu 1 hộp, mỗi hộp 6 cái. Đơn giá: 50,000/ hộp
Bánh su kem nhân kem trứng/ trà xanh/ chocolate/ creamcheese/ sầu riêng:

Bánh su profiteroles – Bánh su nhân kem Chantilly nhúng chocolate.

Cream Horns – Bánh xốp ốc nhân kem phủ đường xay.
11
Tuxedo Strawberries: Dâu nhúng chocolate đen và trắng hình tuxedos với nơ cổ
Kẹo nấm Chocolate: Kẹo nấm cổ điển nhúng chocolate hương bạc hà.
Napoleons: Bánh ngàn lớp nhân kem kiểu pháp trang trí bằng chocolate trắng và đen.

12
4.7 Cookies/ Brownies
GLEE COOKIES (Tối thiểu 2 hộp, 1 hộp 12 cái)
Đơn giá mỗi hộp: 96,000 đ
Bánh núm dừa: Coconut Macaroons –
Bánh nướng dừa truyền thống với ạnh
nhân, được phủ bụi chocolate đen.
Chocolate Chip Cookie Dough Ball:
Cookie hình tròn được phủ lớp
chocolate nhẩn nhẩn đắng ngọt và
phun chocolate trắng/ bánh cốm vụn
nhiều màu sắc bên trên.

Candied Gingered Short Bread – 1 loại
cookie bánh mì được phủ bởi 1 lớp kẹo
gừng mang hương vị đậm đà.
Chocolate Chunk: Chocolate cookie hào
phóng với chocolate không quá ngọt và quả
óc chó.
13
Bích quy hạnh nhân: Bánh quy hạnh nhân
lát giòn tan.
Bích quy anh đào: - Bích quy giòn với anh
đào khô thơm ngon.
4.8 Bánh mì
Sandwich: Đơn giá: 20,000 đ/ cái
Sanwich trứng giăm bông: bánh gối, giăm bông, trứng,
sốt salad, cà chua, xà lách.
Sandwich trứng tôm: bánh gối, tôm, trứng, dưa
chuột, sốt salad, cà chua, xà lách.

Sandwich cá ngừ phô mai: bánh gối, phômai lát, cá
ngừ, hạt tiêu, sốt salad, trứng.
Sandwich dăm bông phô mai: bánh gối, giăm bông, phô mai, sốt salad, trứng.
Sandwich dăm bông thăn lưng: bánh gối, thăn heo xông khói, phô mai lát, sốt salad, cà
chua, xà lách.
14
Pizza mini: 28,000 đ/ cái
Pizza cua: Bột mì, đường, trứng, muối, phô mai, sốt cà chua, thịt cua,
ngô, sốt salad.
Pizza bò: Bột mì, đường, trứng, muối, sữa, phô mai, sốt cà chua, thịt bò, hành tây, sốt
salad.
Pizza hải sản: Bột mì, đường, trứng, muối, sữa, phô mai, sốt cà chua, tôm, mực, rau tổng
hợp, sốt salad.
Pizza cà chua, xúc xích: Bột mì, đường, trứng, muối, sữa, phô mai, sốt cà chua, xúc xích,
cà chua.
Pizza jambông nấm: Bột mì, đường, trứng, muối, sữa, phô mai, sốt cà chua, nấm hộp,
jambông vai, rau hỗn hợp, sốt salad.
Bánh mì: 15.000 đ/ ổ
Bánh mì tươi phô mai sữa: bột mì, đường sữa, trứng gà, bơ, muối, nước, phô mai bột.
Bánh mì xúc xích ngô: bột mì, đường sữa, trứng gà, bơ, muối, nước, phô mai sợi, xúc
xích, ngô, hành lá, sốt cà chua, sốt salad.
Bánh mì xúc xích ớt: bột mì, đường sữa, trứng gà, bơ, muối, nước, xúc xích, ngô, hành lá,
sốt salad.
Bánh mì thịt xông khói: bột mì, đường sữa, trứng gà, bơ, muối, nước, phô mai sợi, thịt
heo xông khói, hành lá, sốt salad.
Bánh mì kẹp: 20.000 đ/ ổ
Bánh mì kẹp cá ngừ: bánh mì, phô mai lát, cá ngừ, dưa chuột, sốt salad, cà chua.
Bánh mì kẹp thăn heo xông khói: bánh mì, phô mai lát, thăn heo xông khói, dưa chuột,
sốt salad, cà chua.
15

Bánh mì kẹp dăm bông: bánh mì, phô mai lát, dăm bông, dưa chuột, sốt salad, cà chua.
Hamburger: 28.000 đ/ cái
Hamburger bò: bánh burger, nhân thịt bò, phô mai lát, sốt cà
chua, sốt salad, cà chua, rau xà lách.
Hamburger tôm: bánh burger, nhân chạo tôm, phô mai lát, sốt cà chua, sốt salad, cà chua,
rau xà lách.
Hamburger gà: bánh burger, nhân thịt gà rán, phô mai lát, sốt cà chua,
sốt salad, cà chua, rau xà lách.
CÁC LOẠI BÁNH ĐẶC BIỆT THEO MÙA
Phục vụ khách hàng trong những sự kiện đặc biệt.
5. Kế hoạch marketing
5.1 Mục tiêu chiến lược
16
* Về thị phần: Trước mắt, trong giai đoạn triển khai e-marketing ngắn hạn để tăng cường
sự nhận biết của cửa hiệu, chưa thể đánh giá ngay được.
* Về doanh thu: phấn đấu đạt doanh thu 500 triệu đồng vào cuối chiến dịch marketing
9/2014, trong đó doanh thu của các loại bánh tươi chiếm khoảng 360 triệu đồng, các đơn
hàng online chiếm 50%.
* Về sản phẩm: nâng cao hơn nữa chất lượng các loại bánh, tạo hương vị độc đáo riêng của
từng loại bánh tươi để đáp ứng nhu cầu hưởng thức các loại bánh Tây của người dân
TP.HCM đồng thời giúp tăng sự nhận biệt thương hiệu Glee Cake góp phần gia tăng
doanh thu bán hàng trong tương lai. Tập trung vào các loại bánh tươi, không chất bảo
quản, sử dụng trong ngày để nâng cao lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm bánh khác
trên thi trường.
* Các mục tiêu khác: tăng cường hợp tác, học hỏi từ các chuyên gia trong và ngoài nước để
sản xuất ra các loại bánh ngon, độc đáo, phù hợp khẩu vị nhiều tầng lớp khác hàng khác
nhau. Giữ vững hệ thống phân phối online tại các quận nội thành trung tâm, tích hợp thêm
nhiều kênh phân phối online, mở rộng sang các quận ven thành phố để mở rộng sự nhận
biết thương hiệu, làm bàn đạp để xây dựng thêm các chi nhánh khác.
5.2 Khách hàng mục tiêu

Glee Cake hiện sản xuất nhiều loại bánh có thể đáp ứng phù hợp theo từng nhu cầu khác
nhau có những đặc điểm sau:
Về giới tính: Nam, nữ
Về độ tuổi: chủ yếu từ 15-35 tuổi
Về thu nhập phân khúc thu nhập từ trung bình trở lên (từ 5 triệu trở lên)
Có lối sống hiện đại, hay thích lướt web, dùng mạng xã hội, thích ăn uống cùng bạn bè.
Công ty sẽ tập trung mở rộng thị phần bằng cách gia tăng marketing online hướng đến
giới trẻ, đặc biệt là giới nhân viên văn phòng vì nhu cầu đặt hàng sản phẩm để giao tận nơi
là rất lớn.
Glee Cake cũng hướng đến mở rộng bán hàng online đối với tầng lớp các bạn học sinh,
sinh viên bằng các loại bánh có giá cả đến tay người tiêu dùng thấp hơn nhưng vẫn đảm
bảo được mùi vị đặc trưng riêng.
5.3 Chiến lược marketing
- Giá
Thời điểm hiện tại, giá cả là giá bán lẻ sản phẩm.
Áp dụng chiến lược giá cao kèm theo khuyến mãi và không chênh lệch quá lớn so với
các loại bánh cùng chủng loại tại các cửa hàng đối thủ. Giá cả từng loại bánh còn phụ
thuộc vào kích cỡ, nguyên liệu đầu vào (đã được trình bày cụ thể tại mục 4.)
17
- Phân phối
Với mô hình kinh doanh dựa nhiều vào môi trường trực tuyến, phục vụ khách hàng trẻ
trung, năng động, Glee Cake cung cấp sản phẩm trực tiếp đến khác hàng, kênh phân phối
chủ yếu như sau:
1. Khách hàng nhận bánh trực tiếp ngay tại cửa hàng;
2. Giao hàng đến tận nơi của khách hàng, miễn phí cho khách hàng trong phạm vi bán
kính 3km;
+ Thời gian giao hàng: Dự kiến từ 2-3 giờ sau khi nhận được đơn hàng và xác nhận đặt
bánh từ khách hàng.
- Hoạt động quảng bá tiếp thị
Thực hiện chiến dịch marketing thông qua: website, youtube, facebook, email, skype

Đề ra chiến lược cụ thể cho từng phương tiện như sau:
Website
Thực hiện đăng ký website gleecake.com - gleecake.com.vn - gleecake.vn, website cần
đạt được một số tiêu chuẩn sau:
+ Màu sắc trong sáng, tương phản, dễ nhìn, gam màu chủ đạo là màu café
+ Có chức năng đặt hàng, báo về email tại cửa hàng khi có đơn hàng bánh trực tuyến
được đặt
+ Có chức năng hỗ trợ trực tuyến để tư vấn cho người tiêu dùng
+ Có mục tin tức, có thể chèn các video hướng dẫn làm bánh vào website
+ Thực hiện các thủ thật SEO, SEM, tối ưu hóa mã nguồn website để tăng cường khả
năng tìm kiếm từ các hệ thống tìm kiếm.
Mạng xã hội - Facebook
+ Thiết lập Fanpage có tên Glee Cake Vietnam là kênh thông tin chính thức của cửa
hàng.
+ Thực hiện các cuộc thi về Sáng tạo tên bánh, chia sẻ hình ảnh đẹp chụp với bánh,
cuộc thi làm bánh… với những phiếu mua hàng tại cửa hàng.
+ Thực hiện các bài PR trên các hot blog để tăng cường nhận biết thương hiệu.
+ Thực hiện các chương trình chào mừng Ngày của Bố, Ngày của Mẹ, Ngày Gia
Đình Việt Nam, Ngày Phụ Nữ Việt Nam
Youtube
+ Là kênh chính thức để cung cấp các đoạn hình ảnh giới thiệu về cửa hàng.
+ Đoạn hình ghi lại quá trình sản xuất bánh trước khi giao cho khách hàng
+ Một số đoạn hình ảnh hướng dẫn cách làm bánh sẽ được đưa lên Youtuble
Email
+ Email thông báo đến những khách hàng đã từng mua hàng trước đó những thông tin
mới như về những loại bánh mới của cửa hàng
+ Thông tin về những chương trình khuyến mãi, cuộc thi của cửa hàng.
18
+ Gửi thiệp chúc mừng sinh nhật những khách hàng đã từng mua hàng tại cửa hàng
qua những thông tin mà khách hàng cung cấp.

Skype
+ Skype là kênh phục vụ bán hàng và tư vấn, với việc ngày càng nhiều người sử dụng
Skype để liên lạc thì sẽ là một kênh hỗ trợ rất tốt.
+ Sử dụng Skype để cung cấp hình ảnh (thông qua webcam) bánh chuẩn bị giao để
khách hàng lựa chọn trước khi giao.
- Dịch vụ khách hàng
+ Luôn luôn cố gắng cung cấp các dịch vụ tốt nhất đến khách hàng
+ Đội ngũ nhân viên phục vụ được đào tạo kỹ, phong thái phục vụ chuyên nghiệp
6. Ngân sách và kế hoạch hành động của kế hoạch
Dự kiến các chi phí để thực hiện kế hoạch marketing trên
Hạng mục Bắt đầu Kết thúc Chi phí dự
kiến (đồng)
Thực hiện
Xây dựng Website 01/4/2014 30/05/2014 15.000.000 Thuê ngoài
Duy trì Website 01/06/2014 30/09/2014 12.000.000 Thuê ngoài
Fanpage và chăm sóc
Facebook
01/04/2013 30/09/2014 9.000.000 Thuê ngoài
Chi phí chụp hình, viết
bài
02/05/2014 30/09/2014 5.000.000 Thuê ngoài + Bộ
phận Marketing
Cuộc thi “Sáng tạo tên
bánh”
20/04/2014 15/05/2014 3.000.000 Bộ phận
Marketing
Thực hiện các bài PR
trên các hot blog
20/05/2014 23/05/2014 3.000.000 Bộ phận
Marketing

Chương trình Ngày của
Bố, Ngày của Mẹ, Ngày
Gia Đình Việt Nam,
Ngày Phụ Nữ Việt Nam
(giảm giá cho KH mua)
16.000.000 Bộ phận
Marketing
Xây dựng dữ liệu Email
và duy trì
01/07/2014 30/09/2014 2.000.000 Bộ phận
Marketing
Thiết lập kênh trên
Youtube và duy trì
01/05/2014 30/09/2014 5.000.000 Bộ phận
Marketing
Tổng cộng 70.000.000
19
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
1. Anh/chị đã từng dùng sản phẩm bánh tươi chưa?
(bánh tươi được định nghĩa là loại bánh được nướng và bán hết trong ngày, có thời hạn sử dụng
ngắn, từ 1-2 ngày)
a. Đã từng (xin mời tiếp tục trả lời câu hỏi từ số 2)
b. Chưa từng (xin cảm ơn đã tham gia trả lời)
2. Thường thì anh/chị mua những sản phẩm bánh tươi của những cửa hàng nào sau đây?
a. ABC Bakery b. Kinh Đô Bakery c. Đức Phát
d. Tous les Jous e. Brodard f. Grivral
g. BreadTalk h. Love Bread i. Donuts
j. Paris Baguette k. Khác, vui lòng ghi rõ:…….
3. Anh/chị biết được những cửa hàng trên thông qua phương tiện nào?
a. Trang tìm kiếm (Search Engine)

b. Facebook c. Tweeter d. Zingme
e. Bạn bè giới thiệu f. Email g. Website cửa hàng
h. Quảng cáo trên website i. Quảng cáo trên báo giấy j. Bắt gặp khi di chuyển
k. Khác, vui lòng ghi rõ:…………….
4. Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng khi sử dụng bánh theo bảng bên dưới
(1=Rất không hài lòng; 5=rất hài lòng)
Câu hỏi 1 2 3 4 5
Rất không
hài lòng
Không hài
lòng
Trung lập Hài lòng Rất hài
lòng
Đánh giá về vệ sinh an toàn thực phẩm
Chất lượng bánh khi ăn
Giá cả phù hợp
Sự thuận tiện khi mua hàng
Thái độ phục vụ của nhân viên
Khuyến mãi, ưu đãi từ của hàng
5. Anh/chị có sử dụng dịch vụ giao bánh tận nơi
a. Có b. Chưa từng
6. Tuần suất sử dụng bánh của anh/chị trong 1 tháng khoảng bao nhiêu lần
a. 1 lần/tháng b. ít hơn 3 lần/tháng
c. hơn 3 lần/tháng d. hơn 5 lần/tháng
20
7. Anh chị thường mua bánh trong dịp lễ/ tiệc nào?
a. Sinh nhật b. Trong các dịp lễ (14/2; 8/3; 28/6; 20/10;…)
c. Kỷ niệm với bạn bè d. Khi muốn ăn bánh
d. Khác, vui lòng ghi rõ:…………….
8. Anh/chị thích bánh nhân ngọt hay nhân mặn hơn?

a. Nhân ngọt b. Nhân mặn
9. Anh chị vui lòng cho biết độ tuổi của mình
a. Ít hơn 15 tuổi b. Từ 15 đến < 18 tuổi c. Từ 18 đến <22 tuổi
d. Từ 22 đến 30 tuổi e. Trên 30 tuổi
10. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính của mình
a. Nữ b. Nam c. Chưa xác định
11. Thu nhập trung bình mỗi tháng của anh/chị là
a. Dưới 5 triệu đồng b. Từ 5 đến 10 triệu đồng c. Trên 10 triệu đồng
12. Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị là
a. Học sinh b. Sinh viên c. Nhân viên văn phòng
d. Công nhân e. Nhân viên bán hàng d. Cấp bậc quản lý
f. Tự doanh g. Khác, vui lòng ghi rõ….
XIN CẢM ƠN!
21
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Anh/chị đã từng dùng sản phẩm bánh tươi chưa?
2. Thường thì anh/chị mua những sản phẩm bánh tươi của những cửa hàng nào sau đây?
3. Anh/chị biết được những cửa hàng trên thông qua phương tiện nào?
Trang tìm kiếm (Search Engine)
Facebook
Tweeter
ZingMe
Bạn bè, người thân giới thiệu
Website cửa hàng
Quảng cáo trên website
Quảng cáo trên báo giấy
Bắt gặp khi di chuyển
Other
4.1 Đánh giá về vệ sinh an toàn thực phẩm [Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng
khi sử dụng bánh theo bảng bên dưới]

1 (Rất không hài lòng)
2 (Không hài lòng)
3 (Trung lập)
4 (Hài lòng)
22
5 (Rất hài lòng)
4.2 Chất lượng bánh khi ăn [Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng khi sử dụng
bánh theo bảng bên dưới]
1 (Rất không hài lòng)
2 (Không hài lòng)
3 (Trung lập)
4 (Hài lòng)
5 (Rất hài lòng)
4.3 Giá cả phù hợp [Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng khi sử dụng bánh theo
bảng bên dưới]
1 (Rất không hài lòng)
2 (Không hài lòng)
3 (Trung lập)
4 (Hài lòng)
5 (Rất hài lòng)
4.4 Sự thuận tiện khi mua hàng [Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng khi sử
dụng bánh theo bảng bên dưới]
1 (Rất không hài lòng)
2 (Không hài lòng)
3 (Trung lập)
4 (Hài lòng)
5 (Rất hài lòng)
4.5 Thái độ phục vụ của nhân viên [Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng khi sử
dụng bánh theo bảng bên dưới]
1 (Rất không hài lòng)

2 (Không hài lòng)
3 (Trung lập)
4 (Hài lòng)
5 (Rất hài lòng)
23
4.6 Khuyến mãi, ưu đãi từ của hàng [Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng khi sử
dụng bánh theo bảng bên dưới]
1 (Rất không hài lòng)
2 (Không hài lòng)
3 (Trung lập)
4 (Hài lòng)
5 (Rất hài lòng)
4.7 Khuyến mãi, ưu đãi từ của hàng [Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ hài lòng khi sử
dụng bánh theo bảng bên dưới]
1 (Rất không hài lòng)
2 (Không hài lòng)
3 (Trung lập)
4 (Hài lòng)
5 (Rất hài lòng)
5. Anh/chị có sử dụng dịch vụ giao bánh tận nơi
6. Tần suất sử dụng bánh của anh/chị trong 1 tháng khoảng bao nhiêu lần
1 lần/tháng
Ít hơn 3 lần/tháng
Hơn 3 lần/tháng
Hơn 5 lần/tháng
7. Anh/chị thường mua bánh trong dịp lễ/ tiệc nào?
Sinh nhật
Trong các dịp lễ (14/2; 8/3; 28/6; 20/10;…)
Dịp kỷ niệm với bạn bè
Khi muốn ăn bánh

Other
24
8. Anh/chị thích bánh nhân ngọt hay nhân mặn hơn?
Nhân ngọt
Nhân mặn
9. Anh chị vui lòng cho biết độ tuổi của mình
Ít hơn 15 tuổi
Từ 15 đến < 18 tuổi
Từ 18 đến <22 tuổi
Từ 22 đến 30 tuổi
Trên 30 tuổi
10. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính của mình
Nữ
Nam
Chưa xác định
11. Thu nhập trung bình mỗi tháng của anh/chị là
Dưới 5 triệu đồng
Từ 5 đến 10 triệu đồng
Trên 10 triệu đồng
12. Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị là
Học sinh 0 0%
Sinh viên 6 15%
Nhân viên văn phòng (không
phải quản lý)
10 25%
Công nhân 0 0%
Cấp bậc quản lý 1 3%
Tự doanh 0 0%
Khác 0 0%
25

×