BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THANH VÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 PHÚC YÊN - VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.NGUYỄN THỊ TÂM
Hà nội - Năm 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây công trình nghiên cứu khoa học ñộc lập của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và ñược trích dẫn rõ ràng. ðề
tài không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào ñã công bố.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thanh Vân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài, bản thân tôi ñã nhận ñược sự
quan tâm giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi của các thầy giáo, cô giáo, các nhà
khoa học, các ñơn vị, tập thể cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm, người trực
tiếp hướng dẫn khoa học ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Viện sau
ðại học, Bộ môn kế toán tài chính - Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, Công ty
Cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên, Vĩnh Phúc, Trường Cao ñẳng Công Nghệ và
Kinh Tế Hà Nội ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và
thực hiện ñề tài.
Xin cảm ơn các nhà khoa học, gia ñình, ñồng nghiệp và tất cả bạn bè ñã giúp
ñỡ tôi hoàn thành ñề tàì này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 1 tháng 01 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thanh Vân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
MỤC LỤC
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI 4
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. 4
2.1.1 ðặc ñiểm của doanh nghiệp xây lắp 4
2.1.2 Quản lý chi phí trong doanh nghiệp xây lắp. 5
2.1.2.1 Một số khái niệm. 5
2.1.2.2 Quy trình quản lý chi phí trong xây lắp 14
2.2 Cơ sở thực tiễn 19
2.2.1 Quản lý chi phí ở Nhật Bản 19
2.2.2 Quản lý chi phí trong môi trường kinh doanh hiện nay 19
2.2.3 Khả năng vận dụng quản lý chi phí theo mục tiêu ở Việt Nam 20
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
3.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc. 24
3.1.1 Giới thiệu chung Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc 24
3.1.2 ðặc ñiểm tổ chức bộ máy của công ty 24
3.1.3 ðặc ñiểm tổ chức sản xuất tại công ty 27
3.1.4 Các nguồn lực cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 28
3.1.4.1 Nguồn lực 28
3.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty 29
3.1.4.3 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty 32
3.1.4.4 Kinh nghiệm, năng lực thi công 36
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
3.2 Phương pháp nghiên cứu 38
3.2.1 Khung nghiên cứu 38
3.2.2 Phương pháp chọn ñịa ñiểm nghiên cứu 39
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu 39
3.2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin 39
3.2.3.2 Phương pháp xử lý số liệu 40
3.2.3.3 Phương pháp thống kê 40
3.2.3.4 Phương pháp so sánh 40
3.2.4.5 Phương pháp chuyên gia 40
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 42
4.1 Thực trạng quản lý chi phí của Công ty Cổ Phần Xây Dựng số 1 42
4.1.1 Khái quát công tác tổ chức quản lý chi phí xây lắp của Công ty 42
4.1.2 Quản lý chi phí XL công trình Nhà Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên 44
4.1.2.1 Mô tả công trình: 44
4.1.2.2. Cơ chế tổ chức quản lý chi phí công trình. 44
4.1.3 Thực trạng Quản lý chi phí khâu lập dự toán khoán chi phí của Công ty. 46
4.1.3.1 Căn cứ lập kế hoạch dự toán khoán. 46
4.1.3.2. Lập dự toán khoán chi phí của Công ty 48
4.1.4 Quản lý chi phí trong khâu tổ chức thi công công trình 50
4.1.4.1 Thực trạng quản lý chi phí vật liệu trực tiếp cho công trình 50
4.1.4.2 Thực trạng quản lý chi phí NCTT cho công trình Nhà Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh Thái Nguyên 60
4.1.4.3 Quản lý chi phí máy thi công cho công trình Nhà Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
Thái Nguyên 64
4.1.4.4 Thực trạng quản lý chi phí sản xuất chung 69
4.1.5 Quản lý chi phí trong khâu kết thúc khoán, bàn giao công trình. 73
4.1.6 Kiểm tra, kiểm soát và xác ñịnh chênh lệch giữa giá trị khoán công trình với
thực tế chi 76
4.1.7 Quản lý khâu kiểm tra chất lượng công trình. 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
4.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý CP xây lắp tại công ty 81
4.2.1 Quan ñiểm về quản lý chi phí của công ty 81
4.2.2 Mục tiêu quản lý chi phí. 83
Bao gồm các mục tiêu: 83
4.2.3 Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác QLCPXL của công ty 85
4.2.3.1 Tăng cường năng lực quản lý trong khâu lập kế hoạch dự toán khoán 85
4.2.3.2 Mua sắm trang thiết bị cần thiết trong xây dựng ñể chủ ñộng thi công. 86
4.2.3.3 Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư. 86
4.2.3.4 Xây dựng chế ñộ thưởng phạt trong tiết kiệm quản lý chi phí 86
4.2.3.5 Quản lý khâu thực hiện lập báo cáo 87
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
5.1 Kết luận 95
5.2 Kiến nghị: 96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tình hình lao ñộng của công ty 28
Bảng 3.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty 30
Bảng 3.3: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty 33
Bảng 4.1: ðơn giá giao khán 49
Bảng 4.2: Chủng loại vật tư sử dụng chính trong công trình 50
Bảng 4.3: Phương án lựa chọn nhà cung cấp vật tư 51
Bảng 4.4: Báo cáo sử dụng vật tư theo tiến ñộ 55
Bảng 4.5: Bảng kế hoạch bổ sung CP do giá vật tư thay ñổi 56
Bảng 4.6: Xác ñịnh chêch lệch vật tư giữa dự toán khoán và thực tế 57
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 59
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 63
Bảng 4.9: Chi phí Máy thi công 67
Bảng 4.10: Tổng hợp chêch lệch chi phí máy thi công giữa dự toán khoán và thực tế
68
Bảng 4.11: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh 71
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp chi phí xây lắp thực tế 73
BẢNG 4.13: Thanh quyết toán giao khoán 74
BẢNG 4.14: Chênh lệch trị giá giao khoán với chi phí thực tế 77
Bảng 4.15: Quyết toán công trình 79
Bảng 4.16: Xác ñịnh lợi nhuận của công trình 80
Bảng 4.17: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2011
88
Bảng 4.18: Mẫu b¸o c¸o t×nh h×nh thùc hiÖn ®Þnh møc chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp 90
Bảng 4.19: Mẫu báo cáo chi phí sản xuất 92
Bảng 4.20: Mẫu báo cáo tình hình biến ñộng nguyên vật liệu 94
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ2.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với công trình 6
Sơ ñồ 2.2: Chức năng quản lý chi phí 12
Sơ ñồ 2.3: Quy trình quản lý chi phí tại Công ty 18
Sơ ñồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 27
Sơ ñồ 3.2: Khung nghiên cứu QLCPXL tại công ty 38
Sơ ñồ 4.1: Quy trình QLCPXL của công ty 42
Sơ ñồ 4.2: Quy trình lập dự toán khoán XD 47
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t
ix
bảng kê chữ viết tắt
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BHXH Bảo hiểm x hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTP Bán thành phẩm
CCDC Công cụ dụng cụ
CN Cụng nhõn
CP Chi phí
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPMTC Chi phớ mỏy thi cụng
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVTLL Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
M nh mc
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
PX Phân xởng
QLCP Qun lý chi phớ
QLCPXL Qun lý chi phớ xõy lp
SPXL Sn phm xõy lp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
VL Vn lu ủng
XD Xõy dng
XL Xõy lp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Trong những năm qua, hoạt ñộng xây dựng ñã có sự phát triển mạnh mẽ cả về số
lượng và chất lượng, nhiều công trình lớn ñã hoàn thành và ñưa vào sử dụng ñem lại
những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu ñổi mới chung của ñất
nước. Hơn thế xây dựng cơ bản là một ngành có những ñặc thù riêng khác với hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của các công ty khác, bởi những ñặc ñiểm về hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh, ñặc ñiểm về sản phẩm, ñặc ñiểm về tổ chức sản xuất và sản phẩm
của ngành… do vậy nó chi phối phần nào ñến công tác quản lý chi phí XL trong
ngành xây dựng và tạo ra những khác biệt nhất ñịnh. Một trong những sự khác biệt ñó
là vấn quản lý các loại chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng.
Cũng như bất kể một công ty nào, muốn tồn tại và phát triển ñược trên thị
trường thì công ty tất yếu phải sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, tức là bù ñắp
ñược các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và có một khoản
lợi nhuận hợp lý ñể tái tạo quá trình sản xuất kinh doanh ấy…ñiều ñó có nghĩa là
công ty phải tính toán chính xác, hợp lý các chi phí xây lắp và thực hiện quá trình
thi công công trình ñấy ñúng theo tính toán ñó. Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan
trọng, phản ánh và tác ñộng ñến hiệu quả kinh doanh của công ty, chi phí sản xuất
cao hay thấp, tăng hay giảm so với kế hoạch nó phản ánh kết quả của việc quản lý
chi phí ñó như thế nào? Việc phấn ñấu tiết kiệm chi phí sản xuất mà vẫn ñảm bảo
chất lượng công trình xây dựng là mục tiêu quan trọng của công ty cũng như mục
tiêu chung của toàn xã hội.
Do ñặc thù của ngành xây dựng cơ bản, hình thức hoạt ñộng dựa trên việc
ñấu thầu, giao thầu theo giá dự toán căn cứ vào hồ sơ thiết kế công trình. Vì vậy các
khoản chi phí nhất thiết phải lập dự toán và tính giá thành theo từng hạng mục và
giai ñoạn của hạng mục công trình. Từ ñó là căn cứ ñể thường xuyên kiểm tra, so
sánh việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vượt hụt so với dự toán
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
và từ ñó ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Quản lý chi phí tốt sẽ chống thất
thoát, lãng phí cho công trình.
Chi phí không chỉ ảnh hưởng ñến ñến kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của công ty mà nó còn ảnh hưởng ñến nghĩa vụ ñóng thuế của công ty ñối với nhà
nước. Do vậy việc quản lý chi phí xây lắp là rất quan trọng.Vấn ñề ñặt ra là các
công ty xây dựng phải quản lý chi phí XL của mình thế nào cho hợp lý. Quản lý chi
phí XL là nhiệm vụ ưu tiên ñể ñảm bảo giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm. Trong những năm tới nhu cầu xây dựng các cơ sở hạ tầng nói chung tăng
nhanh, thị trường xây dựng sẽ mở rộng và hoạt ñộng sôi nổi, số lượng công ty xây
dựng trong nước và ngoài nước tham gia vào thị trường sẽ tăng, tình hình cạnh tranh
giữa các công ty xây dựng ngày càng gay gắt. ðể có các công trình xây dựng tạo việc
làm thường xuyên cho cán bộ công nhân viên công ty thì ngoài việc nâng cao khả
năng cạnh tranh còn cần phải quản lý chi phí xây lắp tốt.
Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc là một công ty hoạt ñộng
trong lĩnh vực xây dựng, trong suốt thời gian hoạt ñộng công ty ñã phần nào khẳng
ñịnh ñươc vị trí của mình trong ngành xây dựng. Tuy nhiên trong quá trình hội nhập,
phát triển và mở cửa thị trường hiện nay ñã ñặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn,
áp lực cạnh tranh không nhỏ ñối với công ty nên vấn ñề ñặt ra là làm sao ñể quản lý chi
phí xây lắp tốt là bài toán mà công ty ñang phải ñối mặt và cần phải giải ñáp. Với mong
muốn tìm hiểu, nghiên cứu ñể biết rõ hơn tôi ñã lựa chọn ñề tài: “Quản lý chi phí xây
lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng Quản lý chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng
số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc, từ ñó ñưa ra giải pháp nhằm tăng cường công tác Quản
lý chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây lắp trong các
công ty xây dựng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
- ðánh giá thực trạng Quản lý chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng
số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý chi phí tại
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu quản lý chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Phúc
Yên - Vĩnh Phúc.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu ñược thực hiện tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Phúc Yên -
Vĩnh Phúc.
- ðề tài ñược nghiên cứu từ tháng 10/2011 ñến tháng 10/2012.
Các số liệu và thông tin sử dụng trong thời gian từ năm 2009 ñến năm 2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.
2.1.1 ðặc ñiểm của doanh nghiệp xây lắp.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất ñộc lập, có vai trò quan trọng
trong ñời sống xã hội, tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần
quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp hóa hiện ñại
hóa ñất nước.
Mỗi công ty xây dựng khác nhau, tuy có quy mô sản xuất, hình thức quản lý
khác nhau nhưng là các tổ chức hạch toán kinh tế có ñầy ñủ chức năng nhận thầu
xây lắp các công trình xây dựng và có những ñặc ñiểm chung cơ bản sau:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc… có giá trị lớn, quy
mô lớn, kết cấu phức tạp, sản phẩm mang tính ñơn chiếc, thời gian xây dựng dài.
- Sản phẩm xây lắp cố ñịnh tại nơi sản xuất, còn các ñiều kiện của sản xuất
như máy móc thiết bị thi công lao ñộng phải di chuyển theo ñịa ñiểm sản xuất.
- Tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm xây lắp ñã ñược xác ñịnh cụ thể trong
hồ sơ thiết kế kỹ thuật ñược duyệt. Do vậy, công trình xây dựng, hạng mục công
trình ñược xây dựng trên cơ sở các hợp ñồng ñã ñược ký kết với các ñơn vị chủ ñầu
tư sau khi ñã trúng thầu hoặc chỉ ñịnh thầu. Khi bắt ñầu thực hiện hợp ñồng, giá trị hợp
ñồng ñã ñược chỉ ñịnh thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ ñịnh thầu. Do vậy, sản
phẩm xây lắp thường ñược tiêu thụ theo giá dự toán giá thỏa thuận với các chủ ñầu tư
từ trước ñó, vì thế mà tính chất hàng hóa của sản phẩm không ñược thể hiện rõ.
- Trong các công ty xây dựng, cơ chế khoán gọn ñang ñược áp dụng rộng rãi
với các hình thức giao khoán khác nhau như khoán gọn công trình ( khoán toàn bộ
chi phí), khoán theo từng khoản mục chi phí cho nên phải hình thành bên giao
khoán, bên nhận khoán và giá khoán.
Những ñặc ñiểm trên ñã tạo nên những ñặc thù riêng của công tác hạch toán
kế toán trong công ty xây dựng cơ bản khác với việc hạch toán kế toán trong các
ngành sản xuất vật chất khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
Hoạt ñộng của công ty xây dựng mang tính chất lưu ñộng ñược tiến hành
ngoài trời: các ñiều kiện sản xuất như máy móc thiết bị thi công, người lao ñộng…
phải di chuyển theo ñịa ñiểm ñặt công trình. ðặc ñiểm này làm cho công tác quản
lý, sử dụng, hạch toán tài sản vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của ñiều kiện thiên
nhiên, thời tiết dễ mất mát hư hỏng.
Thời gian sử dụng của SPXL, chất lượng sản phẩm ñược xác ñịnh cụ thể
trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật ñược duyệt, ñòi hỏi việc tổ chức quản lý sản xuất và
hạch toán phải ñảm bảo chất lượng công trình ñúng dự toán thiết kế.
ðặc ñiểm của hoạt ñộng sản xuất xây lắp ảnh hưởng tới tổ chức công tác kế
toán trong công ty XD chủ yếu biểu hiện trong kế toán QL chi phí xây lắp.
Chi phí xây lắp của công ty XD là toàn bộ chi phí về lao ñộng sống và lao
ñộng vật hóa phát sinh trong quá trình xây lắp và cấu thành nên giá thành sản phẩm
xây lắp.
2.1.2 Quản lý chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
2.1.2.1 Một số khái niệm.
* Khái niệm về quản lý:
Quản lý là nghệ thuật chỉ ñạo, ñiều phối các nguồn nhân lực, thiết bị và vật
tư trong suốt chu kỳ SXKD bằng việc sử dụng các kỹ thuật quản lý phù hợp ñể ñạt
các mục tiêu ñã ñịnh trước theo tiêu chí như quy mô, phạm vi, thời hạn, chất lượng
và chi phí. [1]
Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nhân sự nói chung là
hành ñộng ñưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau ñể thực hiện hoàn thành
mục tiêu chung.Công việc quả lý bao gồm 5 nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, tổ chức,
chỉ huy, phối hợp và kiểm soát. Trong ñó, các nguồn nhân lực có thể ñược sử dụng và
ñể quản lý là nhân lực tài chính, công nghệ và thiên nhiên[1].
Quản lý ñặc trưng cho quá trình ñiều khiển và hướng dẫn tất cả các bộ phận
của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay ñổi các
nguồn tài nguyên (nhân lực tài chính, vật tư, trí thức và giá trị vô hình).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
Khái niệm về quản lý chi phí: Quản lý chi phí là quá trình tổng hợp, phân
tích, ñánh giá thực trạng việc sử dụng các nguồn vốn và chi phí, từ ñó ñưa ra những
quyết ñịnh về các chi phí ngắn hạn cũng như chi phí dài hạn của doanh nghiệp.
Khái niệm chi phí: Chi phí có thể ñược hiểu là giá trị của một nguồn lực bị
tiêu dùng trong hoạt ñộng SXKD của tổ chức ñể ñạt ñược một mục ñích nào ñó.Bản
chất của chi phí là phải mất ñi ñể ñổi lấy một kết quả có thể dưới dạng vật chất như
sản phẩm, tiền ,nhà xưởng…hoặc không có dạng vật chất như kiến thức, dịch vụ
ñược phục vụ…[7]
* Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Mối quan hệ giũa chi phí sản xuất với sản phẩm thể hiện ở sơ ñồ 2.1.
Sơ ñồ2.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với công trình.
CP NVL trực tiếp
CP NVL gián tiếp
CP sản xuất
chung
CP NVL
CP khác phát
sinh ở phân
xưởng
CP NC
gián tiếp
CP
nhân công
CP NC
trực tiếp
Công
trình
Tính
th
ẳng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
a - Phân loại chi phí theo chức năng hoạt ñộng
ðược chia thành hai loại là chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm nguyên liệu, vật liệu kết cấu ñã tiêu
hao cho quá trình xây dựng cơ bản như ñất, ñá, cát, sắt, gạch, xi măng,…Các vật
liệu này ña số mua ngoài, riêng bê tông xi măng có thể tự sản xuất. Chi phí nguyên
vật liệu chiếm tỷ lệ rất lớn trong toàn bộ chi phí.
+ Chi phí máy thi công: Gồm các chi phí phục vụ cho máy thi công công
trình (như nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy, chi phí huy ñộng vận
chuyển máy ñến công trình, tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân
vận hành máy). Tuỳ vào từng công trình thi công bằng máy hay bằng thủ công mà
chi phí máy sẽ chiếm tỷ trọng cao hay thấp trong tổng chi phí xây lắp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí này bao gồm tiền lương, tiền phụ cấp
và các khoản trích theo lương của bộ phận công nhân trực tiếp tham gia thi công,
tham gia xây lắp. Thông thường trong các doanh nghiệp tham gia xây lắp hiện nay
khoản mục này chiếm % tuỳ theo từng công trình sử dụng nhiều lao ñộng kỹ thuật,
lao ñộng phổ thông hay sử dụng máy, cách thức trả lương hiện nay của các doanh
nghiệp xây lắp chủ yếu là theo sản lượng thi công hoàn thành.[1]
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Trong các DNXL công cụ, dụng cụ thường ñược
sử dụng là các loại máy cao ñạc, thí nghiệm vật liệu, xe rùa, các dụng cụ cầm tay
cho lao ñộng phổ thông di chuyển vật liệu, ñà giáo ván khuôn, dụng cụ khoan ñá,
máy trộn bê tông loại nhỏ, các loại ñầm bê tông… có giá trị dưới 10 triệu, thời gian
sử dụng dưới 1 năm do bộ tài chính quy ñịnh không phải là TSCð. Các chi phí này
không thay ñối khi sản lượng xây lắp thay ñổi.
+ Chi phí chung: ðó là các khoản chi phí dùng cho quản lý thi công ở các bộ
phận thi công gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương, các chi phí khác của
bộ phận quản lý thi công.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
- Chi phí ngoài sản xuất: là chi phí liên quan ñến hoạt ñộng quản lý chung
của doanh nghiệp và chi phí liên quan ñến tổ chức tiêu thụ sản phẩm chi phí ngoài
sản xuất gồm :
+ Chi phí quản lý DN: là các khoản chi phí liên quan gián tiếp ñến bộ phận
thi công xây lắp như: các chi phí phát sinh ở bộ phận văn phòng (chi phí ñiện, nước,
ñiện thoại, fax, phí chuyển tiền, bưu phẩm, dụng cụ văn phòng, chi phí xe con, ñi
lại, công tác văn phòng, hội nghị, tiếp khách,…)
b - Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính (xác ñịnh) kết quả hoạt ñộng kinh
doanh.
Theo cách phân loại này chi phí ñược chia thành chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm: ñược phân bổ cho hàng hóa tự sản xuất hay mua về ñể bán.
Chi phí sản phẩm ñược dùng ñể ñánh giá thành phẩm tồn kho hay hàng hóa tồn kho
cho ñến khi chúng ñược bán và ñược gọi là giá vốn hàng bán.
- Chi phí thời kỳ: là những khoản chi phí ñược xác ñịnh theo kỳ thời gian
thay vì theo sản phẩm sản xuất hay hàng hóa mua về. Chi phí thời kỳ ñược thừa
nhận là chi phí ở kỳ thời gian chúng phát sinh.Tất cả chi phí nghiên cứu và phát
triển, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ñiều ñược xếp loại vào chi phí
thời kỳ.
c - Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.
Mối quan hệ giữa chi phí với hoạt ñộng ñược gọi là cách ứng xử của chi phí,
rất cần thiết cho các chức năng lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết ñịnh của quản
lý. Theo cách phân loại này chi phí ñược chia thành 3 loại là biến phí, ñịnh phí và
chi phí hỗn hợp.
+ Biến phí: (Chi phí biến ñổi) là các chi phí tổng số thay ñổi khi có sự thay ñổi
của mức ñộ hoạt ñộng. Khối lượng (mức ñộ) hoạt ñộng có thể là số lượng sản phẩm
hoàn thành, số giờ máy hoạt ñộng, doanh thu bán hàng thực hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
ðịnh phí tuyệt ñối là các chi phí mà tổng số không thay ñổi khi có sự thay
ñổi khối lượng hoạt ñộng, còn ñịnh phí trung bình của một ñơn vị khối lượng hoạt
ñộng thì giảm ñi.
ðịnh phí tương ñối (ñịnh phí cấp bậc): Trường hợp khả nằng của các yếu tố
sản xuất tiềm tàng ñã khai thác hết, muốn tăng khối lượng hoạt ñộng cần phải bổ
sung ñầu tư các khả năng sản xuất tiềm tàng mới. Trong trường hợp này khối lượng
sản xuất không phải là nhân tố trực tiếp ảnh hưởng ñến ñộ lớn của ñịnh phí sản xuất
mà quy mô sản xuất cần thiết phải thay ñổi khả năng trữ lượng và năng lực sản xuất.
ðịnh phí bắt buộc: là ñịnh phí không thể thay ñổi một cách nhanh chóng vì
chúng thường liên quan ñến TSCð và cấu trúc tổ chức cơ bản của một loại doanh
nghiệp. ðịnh phí bắt buộc có bản chất sử dụng lâu dài, nên khi quyết ñịnh ñầu tư
vào TSCð, các nhà quản trị cần cân nhắc kỹ lưỡng vì một khi ñã quyết ñịnh thì
doanh nghiệp phải gắn chặt với quyết ñịnh ñó trong một thời gian khá lâu dài. Hơn
nữa ñịnh phí bắt buộc không thể tùy tiện cắt giảm, dù chỉ trong một thời gian ngắn
vì nó ảnh hưởng ñến quá trình sinh lợi và mục ñích lâu dài của doanh nghiệp. Do ñó
dù mức ñộ hoạt ñộng có bị suy giảm hoặc ñình ñốn ở một thời kỳ nào ñó, nhà quản
trị vẫn phải giữ nguyên ñịnh phí bắt buộc không ñược thay ñổi, nếu vẫn muốn theo
ñuổi và ñạt ñược mục ñích lâu dài của doanh nghiệp.
ðịnh phí tùy ý ( ñịnh phí không bắt buộc) là các ñịnh phí có thể ñược thay
ñổi nhanh chóng bằng các quyết ñịnh của các nhà quản trị doanh nghiệp. Kế hoạch
của ñịnh phí tùy ý là ngắn hạn thường là một năm, các chi phí này có thể ñược cắt
giảm trong những trường hợp cần thiết.[1]
Khái niệm ñịnh phí bắt buộc và ñịnh phí tùy ý chỉ là khái niệm tương ñối, tùy
thuộc vào nhận thức chủ quan của nhà doanh nghiệp. Nhà quản trị nhìn nhận khoản
ñịnh phí nào ñó là ñịnh phí bắt buộc sẽ rất ngần ngại khi phải ñiều chỉnh, ngược lại
nhìn nhận là ñịnh phí tùy ý sẽ thường xuyên xem xét lại và ñiều chỉnh khi có ñiều kiện.
+ Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm có tất cả các yếu tố
ñịnh phí và biến phí nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm soát và chủ ñộng
ñiều tiết chi phí, các nhà quản trị doanh nghiệp cần phân tích chi phí hỗn hợp thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
ñịnh phí và biến phí. Các phương pháp phân tích chi phí thường ñược áp dụng là
phương pháp cực ñại, cực tiểu và phương pháp bình phương bé nhất.[2]
d – Cách phân loại khác nhằm mục ñích ra quyết ñịnh.
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
+ Chi phí trực tiếp: là những chi phí quan hệ trực tiếp ñến từng ñối tượng chi
phí ( từng loại sản phẩm công việc…) và ñược hạch toán trực tiếp vào ñối tượng
chịu chi phí ñó.
+ Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan ñến nhiều ñối tượng chịu chi phí
ñể xác ñịnh chi phí cho từng ñối tượng cần phải dùng phương pháp phân bổ gián
tiếp theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa ñối với việc xác ñịnh phương pháp tập hợp và
phân bổ các nguồn lực ñã tiêu dùng cho các ñối tượng chịu chi phí, song chỉ thuần
túy là kỹ thuật hạch toán. ðối với các chi phí liên quan ñến nhiều ñối tượng cần tiến
hành phân bổ có thể cho phép ñạt ñược mục tiêu xác ñịnh giá thành của một loại sản
phẩm nhất ñịnh, nhưng khó có thể ñạt ñược mục tiêu kiểm soát chi phí.
Cần phân biệt chi phí cơ bản - chi phí chung với cặp chi phí trực tiếp -chi phí
gián tiếp. Các chi phí cơ bản thường là chi phí trực tiếp nhưng chi phí cơ bản cũng
có thể là chi phí gián tiếp khi có liên quan ñến nhiều ñối tượng khác nhau. Chi phí
chung thường là chi phí gián tiếp nhưng cũng có thể là chi phí trực tiếp nếu chỉ liên
quan ñến một ñối tượng.
* Phương pháp xác ñịnh chi phí: Phương pháp tập hợp chi phí là quá trình
xác ñịnh các chi phí có liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Mục ñích của việc tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc xác ñịnh giá
thành sản phẩm và cung cấp tài liệu về chi phí cho các nhà quản lý ñể ñiều hành
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty ñược tốt hơn. Trong các công ty xây
dựng hiện nay thường sử dụng hai phương pháp chính ñể tập hợp chi phí sản xuất là
phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: theo phương pháp này thì chi phí liên quan
ñến công trình, hạng mục công trình nào thì ñược tập hợp tính trực tiếp cho công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
trình, hạng mục công trình ñó kể từ khi khởi công ñến khi hoàn thành bàn giao. ðây
là cách tập hợp chi phí chính xác nhất. Tuy nhiên, sử dụng phương pháp này tốn
nhiều thời gian,công sức. Mặt khác không phải lúc nào ta cũng sử dụng ñược
phương pháp này bởi có những ñối tượng không thể theo dõi riêng ñược.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: ñể khắc phục những nhược ñiểm của
phương pháp tập hợp trực tiếp,các doanh nghiệp ñã áp dụng phương pháp phân bổ
gián tiếp chi phí thực hiện phương pháp này phải tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Xác ñịnh hệ số phân bổ
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu thức cần phân bổ của các ñối tượng
Bước 2: Tính chi phí phân bổ cho từng ñối tượng
Chi phí phân bổ cho ñối tượng A = Hệ số phân bổ x Tiêu thức phân bổ của
ñối tượng A
Sự phân bổ chi phí theo phương pháp này mang tính chính xác không cao do
phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ sao cho hợp lý với từng ñối tượng
tập hợp.[8]
* Chức năng của quá trình quản lý
Quá trình quản lý là một chu kỳ khép kín và lặp ñi lặp lại. Quá trình này
ñược ñặt trong môi trường nhất ñịnh. Trong quá trình quản lý các nhà quản lý công
ty phải thực hiện, ghi chép và ñánh giá kết quả. Có thể mô tả chức năng của quản lý
như sơ ñồ 2.2:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
Sơ ñồ 2.2: Chức năng quản lý chi phí
- Lập kế hoạch (Ngắn hạn và dài hạn)
ðể ñạt ñược mục tiêu chiến lược lâu dài của một tổ chức, các nhà quản lý
trước tiên phải lập các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn ñể từng bước thực hiện mục
tiêu của mình. Mục tiêu của lập kế hoạch là ñể liên kết các hoạt ñộng của toàn bộ tổ
chức bằng cách thống nhất các kế hoạch và mục tiêu, mục ñích ñể làm căn cứ ñánh
giá việc thực hiện, sau ñó kiểm tra các khâu sản xuất còn ñình trệ tiềm ẩn trước khi
nó diễn ra, cần nhớ rằng kế hoạch trong ñiều kiện kinh tế thị trường là rất linh hoạt.
- Tổ chức ñiều hành
Sau khi lập các kế hoạch, nhiệm vụ quan trọng của người quản lý là phải tổ
chức bộ máy công ty, cấu trúc bộ máy công ty, các phòng ban và ñiều hành hoạt ñộng
hàng ngày sao cho có hiệu quả nhất, phù hợp với các kế hoạch và các mục tiêu ñã ñề
ra. Trong việc ñiều hành công việc hàng ngày, các nhà quản lý tùy thuộc vào các bậc vị
trí khác nhau ñều phải giao công việc, giao nhiệm vụ rõ ràng cho từng bộ phận, của
từng người và giám sát, kiểm tra công việc thực hiện của họ, giữ cho cả tổ chức hoạt
ñộng trôi chảy, liên kết tốt nhất các bộ phận sử dụng có hiệu quả các nguồn nhân tải,
vật lực. Người quản lý phải dàn xếp các bất ñồng giữa các phòng ban, các nhân viên ñể
mọi câu hỏi ñược trả lời, mọi vấn ñề ñược giải quyết hiệu quả nhất.
Lập kế hoạch
(Ngắn & dài hạn)
Tổ chức và
ñ
i
ều
h
ành
Ra quyết ñịnh ðánh giá
Ghi chép thức hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
- Ghi chép
Việc ghi chép là rất cần thiết trong mọi công tác quản lý. Ghi chép một cách
ñầy ñủ, chính xác và khoa học tất cả nội dung của quá trình quản lý góp phần nâng cao
hiệu quả công việc của người quản lý. ðồng thời việc ghi chép cũng là biện pháp hữu
hiệu nhằm kiểm soát tính thực tế của các công việc phát sinh trong công ty.
- Kiểm tra ñánh giá thực hiện
Sau khi thực hiện xong công việc, người quản lý cần xem xét ñánh giá lại kết
quả thực hiện so với kế hoạch. Mục ñích của bước ñánh giá việc thực hiện là ñể phân
tích các kết quả ñạt ñược và những mặt còn tồn lại từ ñó rút ra những bài học kinh
nghiệm ñể những lần sau thực hiện tốt hơn, ñạt kết quả cao hơn. Việc ñánh giá này
cũng chính là ñể ñánh giá khả năng tổ chức, ñiều hành công việc của quản lý từng
phòng ban và quản lý toàn công ty.
Thông qua việc nghiên cứu các báo cáo kế toán và các báo cáo khác, so sánh
chúng với kế hoạch ñề ra thì người quản lý sẽ ñưa ra ñược cái nhìn tổng quát về trình
ñộ, năng lực, tiến ñộ thực hiện của từng phòng ban. Những so sánh này sẽ chỉ ra khâu
nào, phòng ban nào việc thực hiện chưa ñạt hiệu quả và cần có sự quan tâm giúp ñỡ
ñể hoàn thành nhiệm vụ ñược giao.
- Ra quyết ñịnh
Ra quyết ñịnh không phải là một chức năng riêng biệt mà nó có mặt ở tất cả
các chức năng trên, từ bước lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra… ñều ñòi
hỏi phải ra quyết ñịnh. Trong việc ra quyết ñịnh, các nhà quản lý cố gắng thực hiện
những lựa chọn hợp lý nhất trong số các phương án khác nhau. Quyết ñịnh là một
chức năng cao cấp nhất của quản lý và có ở mọi vị trí quản lý. ðể có quyết ñịnh
ñúng ñắn, mang lại hiệu quả, các nhà quản lý cần phải nắm bắt ñược một lượng
thông tin rất lớn. Nếu các thông tin không ñầy ñủ, không chính xác sẽ dẫn ñến quyết
ñịnh sai lệch. Vì vậy cần thiết phải có kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin
phục vụ cho các nhà quản lý ra quyết ñịnh nhưng với yêu cầu thông tin trong quản
lý phải ngắn gọn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
*Ý nghĩa của quản lý chi phí
Bộ phận quản lý chi phí trong công ty sẽ dựa vào các thống kê kế toán, báo
cáo doanh thu, báo cáo nhân sự và tiền lương… do các bộ phận kế toán, quản lý và
thống kê cung cấp, ñồng thời kết hợp với những yếu tố khách quan ñể tiến hành
phân loại, tổng hợp, phân tích và ñánh giá các khoản chi phí của công ty, so sánh
kết quả phân loại của kỳ này với kỳ trước, của công ty mình với công ty cùng
ngành, cùng lĩnh vực sản xuất, so sánh các chuẩn mực của ngành. Bằng các chỉ tiêu
hay sự nhạy bén mà bộ phận quản lý chi phí có thể chỉ ra những mặt mạnh cũng
như những thiếu sót của công ty trong thời kỳ.
Ngoài ra bộ phận quản lý chi phí cũng giúp giám ñốc hoạch ñịnh chiến lược
chỉ tiêu ngắn hạn và dài hạn của công ty dựa trên sự ñánh giá tổng quát cũng như
từng khía cạnh cụ thể các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn tại của
công ty.
Do ñó việc quản lý chặt chẽ chi phí xây lắp có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng.
ðây là việc làm không thể thiếu ñược ñối với các nhà quản lý công ty nếu muốn
kinh doanh có kết quả và hiệu quả cao.
2.1.2.2 Quy trình quản lý chi phí trong xây lắp.
Quản lý chi phí trong công ty nói chung và công ty xây lắp bao gồm 4 nội
dung chủ yếu sau: Lập kế hoạch chi phí, tổ chức thực hiện chi phí, kiểm tra phân
tích ñánh giá và ñưa ra các quyết ñịnh.
a. Lập kế hoạch chi phí
Lập kế hoạch chi phí phục vụ ñắc lực cho việc hoàn thành nhiệm vụ quan
trọng của quản lý chi phí là tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Lập kế hoạch
chi phí ñề ra các mục tiêu cần ñạt ñược. ðó chính là việc lập các dự toán về chi phí
ñể có cơ sở tổ chức thực hiện chi phí.
- Dự toán công trình ñược tính toán và xác ñịnh theo công trình xây dựng cụ
thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và hệ
thống ñịnh mức xây dựng, giá xây dựng công trình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
15
- Dự toán công trình là cơ sở ñể xác ñịnh giá gói thầu, giá xây dựng công
trình, là căn cứ ñể ñàm phán, ký kết hợp ñồng, thanh toán với nhà thầu trong trường
hợp chỉ ñịnh thầu.
- Nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong dự toán công trình ñược quy
ñịnh tại khoản 3 ðiều 8 của Nghị ñịnh số 112/2009/Nð-CP như sau:
+ Chi phí xây dựng: ñược xác ñịnh cho công trình, hạng mục công trình, bộ
phận, phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình ñối với công trình
chính, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm ñể ở và ñiều
hành thi công.
+ Chi phí nhà tạm tại hiện trường ñể ở và ñiều hành thi công là chi phí ñể
xây dựng nhà tạm tại hiện trường hoặc thuê nhà hoặc chi phí ñi lại phục vụ cho việc
ở và ñiều hành thi công của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình.
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng. [12]
b. Tổ chức thực hiện chi phí
Sau khi ñã lập kế hoạch về chi phí công ty dựa vào kế hoạch ñó ñể phấn ñấu
thực hiện các mục tiêu ñã ñề ra trong kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có thể có
những biến ñổi làm cho một số tài khoản chi phí vượt mức kế hoạch, khi ñó các nhà
quản lý phải có sự phản ứng linh hoạt ñể tiết kiệm chi phí ñến mức thấp nhất.
Khi phát sinh các khoản chi phí thì kế toán phải tiến hành phản ánh vào sổ
sách một cách ñầy ñủ và kịp thời, chi tiết cho từng khoản mục chi phí với từng sản
phẩm hay công việc khác nhau cùng với chi phí chung cho cả công ty. Thông qua các
số liệu ñược ghi chép, tổng hợp từ phía kế toán ñể các nhà quản lý cơ sở kết hợp tốt
nhất các nguồn lực tốt nhất của công ty ñồng thời có cơ sở phát hiện những lệch lạc,
những tồn tại bất hợp lý phát sinh trong quá trình thực hiện từ ñó ñiều chỉnh những
mục tiêu, kế hoạch ban ñầu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
16
c. Kiểm tra phân tích ñánh giá
Trước khi bắt ñầu triển khai xây dựng Công trình, ñội trưởng ñội XD chỉ huy
công trường sẽ ñược thành lập với nòng cốt là các cán bộ có kinh nghiệm và trình
ñộ chuyên môn cao. ðội trưởng ñội XD chỉ huy công trường hoạt ñộng theo sự chỉ
ñạo của công ty và ñại diện cho công ty trong việc thi công, ñiều phối công việc và
giám sát chất lượng công trình. Trong ñó:
ðội trưởng ñội XD công trình: Chịu trách nhiệm chính quản lý thi công công
trình và phân công các bộ phận giám sát, thực hiện các yêu cầu về chất lượng công việc.
Chịu trách nhiệm về các vấn ñề kỹ thuật thi công, thiết lập các phương án thi
công và tổ chức giám sát chất lượng công việc.
Kỹ sư giám sát công trường: Chịu trách nhiệm giám sát thường xuyên công
việc trên công trình theo sự phân công ñược giao, hướng dẫn và hỗ trợ các tổ ñội
công nhân thực hiện các biện pháp thi công và ñảm bảo chất lượng công việc.
ðồng thời, ñể ñảm bảo việc kết quả kiểm tra chất lượng của các công việc
ñược khách quan và chính xác, bên cạnh việc chủ ñộng giám sát chất lượng công
trình, Ban chỉ huy công trường sẽ thường xuyên phối hợp kiểm tra, ñánh giá chất
lượng thi công tại hiện trường cùng với các bộ phận liên quan của các bên: ðại diện
giám sát của nhóm thiết kế; ðại diện của Công ty; ðại diện tư vấn giám sát; Phòng
thí nghiệm hiện trường.
*Nội dung kiểm tra tại hiện trường.
- Nội dung kiểm tra chất lượng: Kiểm tra vật liệu xây dựng (Bằng các kết
quả thử nghiệm cho thấy là ñạt yêu cầu chất lượng)
- Kiểm tra hồ sơ hỗn hợp bê tông ñảm bảo ñúng yêu cầu của thiết kế và phù
hợp với những ñiều kiện thiết bị tại hiện trường.
- Kiểm tra từng công ñoạn thi công xây lắp.
- Kiểm tra việc làm ñúng theo những yêu cầu của thiết kế về hình khối, kích
thước công trình, chủng loại số lượng, chất lượng của vật liệu và thiết bị lắp ñặt.
- Kiểm tra sự phù hợp theo các tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành.
- Kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật.