Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án HABOK và đường 293 huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI










ðINH QUANG THẮNG


ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI DỰ ÁN
HABOK VÀ ðƯỜNG 293 HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP




Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðÀM XUÂN HOÀN



HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



ðinh Quang Thắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình,
sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể ñã tạo ñiều kiện cho tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin bày tỏ sự cám ơn trân trọng nhất tới :
TS. ðàm Xuân Hoàn, giảng viên trừơng ðại học nông nghiêp Hà Nội,
người ñã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy cô

giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện Sau ñại học - trường ðại học
Nông Nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cám ơn Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Yên Dũng, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Dũng và Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang.
Tôi xin cảm ơn tới gia ñình và những người thân, các cán bộ, ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN




ðinh Quang Thắng



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC HÌNH ix
DANH MỤC SƠ ðỒ ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x
1 MỞ ðẦU 1
1.2 Mục ñích 2
1.3 Yêu cầu
Error!
Bookmark
not
defined.
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Error!
Bookmark
not
defined.
2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
4
2.1.1 Tính tất yếu trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng 4
2.1.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Bồi
thường là trả lại tương xứng với giái trị hoặc công lao ñộng
cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể
khác
4
2.1.3 Chính sách tái ñịnh cư 5
2.1.4 Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

iv

2 .1.5


Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 6
2.2 Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam 8
2.2.1
Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư
8
2.2.2 Tổng quan công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 15
2.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của một số nước,
tổ chức quốc tế và kinh nghiệm cho Việt Nam
17
2.3.1
Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Ngân hàng thế giới
(WB)
17
2.3.2

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh của Ngân hàng phát
triển Châu á (ADB)
17
2.3.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Trung Quốc 18
2.3.4 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Thái Lan 19
2.3.5 Kinh nghiệm cho Việt Nam 20
3
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
21
3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài 21
3.2 Phạm vi nghiên cứu 21
3.2.1 Về không gian nghiên cứu 21

3.2.2 Về thời gian. 21
3.3 Nội dung nghiên cứu: 21
3.3.1
Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Yên Dũng, Bắc
Giang.
21
3.3.2

ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, tái ñịnh cư, ñời sống, việc làm của người dân sau khi Nhà
nước thu hồi ñất tại 2 dự án trên ñịa bàn huyện Yên Dũng,tỉnh Bắc
Giang
21
3.3.3 ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng ở tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới
21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

v

3.4 Phương pháp nghiên cứu
Error!
Bookmark
not
defined.
3.4.1 Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liêu, số liệu 21
3.4.2 Phương pháp thống kê, tổng hợp, xử lý số liệu 22
3.4.3 Phương pháp Phân tích,so sánh 22
3.4.4 Phương pháp lập phiếu ñiều tra 22
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 23

4.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI. 23
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 23
4.1.2 Các nguồn tài nguyên 26
4.1.3 Thực trạng môi trường 31
4.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI 32
4.2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 32
4.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế 33
4.2.3 Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập 38
4.2.4 Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn 39
4.2.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 41
4.3
ðÁNH GIÁ VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, Xà HỘI VÀ
MÔI TRƯỜNG
47
4.3.1 Thuận lợi 47
4.3.2 Hạn chế 48
4.4
ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG.
49
4.4.1 Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh
cư tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang
49
4.4.2 Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư tại 52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

vi

2 dự án trên ñịa bàn huyện Yên Dũng

4.5 ðề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB
và tái ñịnh cư tại ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
93
4.5.1

Quan ñiểm về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư
93
4.5.2 Một số giải pháp 93
5 KẾT LUẬN 96
5.1 Kết luận
Error!
Bookmark
not
defined.
5.2 ðề nghị 97
6 TÀI LIỆU THAM KHẢO 98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 Kết quả phân cấp ñộ dốc, ñất ñai của huyện như sau 23
Bảng 4.2 Một số chỉ tiêu về khí hậu trong giai ñoạn từ năm 2005 ñến 2011 24
Bảng 4.3
Tình hình cấp GCN quyền sử dụng ñất huyện Yên Dũng ñến năm
2011
27

Bảng 4.4
Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của huện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang
28
Bảng 4.5 Những nhóm ñất chính trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 29
Bảng 4.6 Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng 32
Bảng 4.7 Giá trị sản xuất kinh tế nông nghiệp qua các năm huyện Yên Dũng 34
Bảng 4.8 Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm 36
Bảng 4.9 Hiện trang diện tích, dân số, mật ñộ dân số của Yên Dũng 38
Bảng 4.10 Tình hình thu hồi ñất GPMB công ty TNHH HaBok (Hàn Quốc) 53
Bảng 4.11 ðối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường 55
Bảng 4.12 ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối
tượng và ñiều kiện ñược bồi thường
55
Bảng 4.13 ðơn giá bồi thường về ñất tại dự án 56
Bảng 4.14 Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất tại dự án 57
Bảng 4.15 Diễn biến quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư tại dự án
60
Bảng 4.16 Bảng so sánh chính sách hố trợ, bồi thường GPMB qua các
năm trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
60
Bảng 4.17 Tổng hợp kết quả thực hiện giải phóng mặt bằng dự án xây
dựng công ty TNHH HABOK (Hàn Quốc)
63
Bảng 4.18
Thực trạng sử dụng ñất của dự án Cải tạo, nâng cấp ñường
Tỉnh
71
Bảng 4.19 ðối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường 71

Bảng 4.20 Quan ñiểm của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối
tượng và ñiều kiện ñược bồi thường
72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

viii

Bảng 4.21 ðơn giá bồi thường về ñất tại dự án 73
Bảng 4.22 Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất tại dự án 74
Bảng 4.23 Tổng hợp diện tích trên 01 ñịnh xuất chia ruông của từng thôn 77
Bảng 4.24 Diễn biến quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư tại dự án
78
Bảng 4.25 Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ và TðC
81
Bảng 4.26 Danh sách các hộ ñược bốc thăm tái ñịnh cư ñược thể hiện 84
Bảng 4.27
Cơ cấu thu nhập bình quân của các nhóm hộ ñiều tra trước và sau
THð
91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

ix

DANH MỤC HÌNH


Hình 1 Hình ảnh công ty TNHH HaBok Hàn Quốc lúc tan giời làm việc 62

Hình 2 Hình ảnh công ty TNHH HaBok 64
Hình 4.3 ðoạn ñường 293 ñi qua ñịa phận xã Hương Gián 68
Hình 4.4 ðoan ñường 293 ñi qua ñịa phận thi trấn Tân Dân 293 và các tuyến nhánh
vào Tây Yên Tử, chùa Vĩnh Nghiêm tỉnh Bắc Giang
68





DANH MỤC SƠ ðỒ

Biểu ñồ 4.1 Biểu ñồ cơ cấu sử dụng các loại ñất năm 2011 29


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Ý nghĩa
1 ADB Ngân hàng phát triển Châu á
2 ðVT ðơn vị tính
3 BTHT Bồi thường, hỗ trợ
4 CNH-HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
5 CP Chính phủ
6 Gð Giá ñất
7 GPMB Giải phóng mặt bằng
8 HðND Hội ñồng nhân dân

9 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
10 CNH-HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
11 KCN Khu công nghiệp
12 Nð-CP Nghị ñịnh Chính phủ
13 Qð Quyết ñịnh
14 Qð-UBND Quyết ñịnh uỷ ban
15 QSDð Quyền sử dụng ñất
16 TðC Tái ñịnh cư
17 UBND Uỷ ban nhân dân
18 WB Ngân hàng thế giới
19 GCN Giấy chứng nhận
20 GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
21 QSDð Quyền sử dụng ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là một loại tài nguyên thiên nhiên, một loại tài nguyên sản xuất,
là tư liệu sản xuất ñặc biệt, quá trình hoạt ñộng sản xuất của con người ñều
cần ñến mặt bằng ñất ñai ñể phát triển, ñất ñai là yếu tố tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất nông nghiệp, làm mặt bằng xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng, cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng, xây dựng các công trình
dịch vụ, sản xuất kinh doanh, xây dựng ñô thị và các khu dân cư Cùng với
sự phát triển của xã hội, ñặc biệt trong giai ñoạn phát triển công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá của ñất nước ñất ñai ngày càng ñược sử dụng vào nhiều mục ñích
và nhu cầu sử dụng ñất ngày một tăng lên. Việc sử dụng ñất có hiệu quả cả về

kinh tế - xã hội và mang tính bền vững càng có ý nghĩa.
Sử dụng ñất ñai vào các mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng ñể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, ñặc biệt là các dự
án trọng ñiểm của quốc gia: hệ thống giao thông, ñô thị, dự án sản xuất, kinh
doanh phát triển kinh tế là một tất yếu khách quan trong quá trình thực hiện
công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước. ðể có mặt bằng thực hiện các dự án,
Nhà nước phải thu hồi ñất của người dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư cho các hộ dân có ñất bị thu hồi.
Qua thực tế việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án trên cả nước ñược
ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều thay ñổi trong việc xây dựng và tổ chức
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Tuy nhiên công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư giải phóng mặt bằng ñể thực hiện dự án khi Nhà
nước thu hồi ñất ñang là vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng ñến
nhiều mặt của ñời sống kinh tế - xã hội. Trong thực tế công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất vẫn còn nhiều vướng mắc và tồn
tại gây nhiều bức xúc trong nhân dân. Tiến ñộ giải phóng mặt bằng còn chậm
là rất phổ biến, làm tiến ñộ thực hiện dự án bị kéo dài.
Tại Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007; Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-
CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

2

quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, quy hoạch sử dụng ñất,
giá ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và
giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
Yên Dũng là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang thuận lợi cho việc
giao lưu kinh tế của các tỉnh phía bắc, có giao thông và vị trí ñịa lý thuận lợi
cho phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Vì vậy trên ñịa bàn huyện
có nhiều dự án phát triển nhất là từ năm 2000 cho ñến nay có nhiều dự án như

công trình thuỷ lợi: Nam Yên Dũng của 9 xã khu Ba Tổng huyện Yên Dũng;
hệ thống mương thoát nước khu ðông Bắc huyện Yên Dũng; khu công
nghiệp Song Khê - Nội Hoàng; Khu công nghiệp Vân Trung tại xã Nội
Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, ñường tỉnh lộ 398 mở rộng, Công
ty TNHH HaBok (Hàn Quốc) thuê ñất; Dự án cải tạo, nâng cấp ñường tỉnh
293 và các nhánh vào Tây Yên Tử chùa Vinh Nghiêm, tỉnh Bắc Giang và
nhiều các dự án nhỏ lẻ khác ñược thực hiện (là một trong những dự án trọng
ñiểm của tỉnh Bắc Giang) làm cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất, vấn ñề ñời sống, lao ñộng và việc làm của người dân có
ñất bị thu hồi vẫn ñang là những bức xúc trong xã hội.
Nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong công tác bồi thường,
hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất, góp phần giải quyết những vấn
ñề bức xúc ñó, chúng tôi thực hiện ñề tài: “ ðánh giá việc thực hiện chính
sách bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Habok và ñường 293
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ”
1.2 Mục ñích
- ðánh giá những việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại 2 dự án trên ñịa
bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
-ðề xuất các giải pháp góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
1.3 Yêu Cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

3

-Các số liệu ñiều tra phải ñầy ñủ,trung thực,chính xác và khách quan.
-Dựa vào số liệu ñiều tra phải biết phân tích,ñánh giá một cách khoa học,dựa
trên cơ sở các nghị ñịnh của Chính Phủ, quyết ñịnh của UBND tỉnh, các văn bản

hướng dẫn thực hiện các dự án nghiên cứu.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài:
ðề tài góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng nói
chung và thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở tỉnh Bắc Giang nói
riêng.


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

4

2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái

ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
2.1.1 Tính tất yếu trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
ðể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, nền kinh tế của một quốc gia
ñặc biệt là các dự án phát triển ñô thị, dự án sản xuất, kinh doanh cần sử dụng
ñất ñai như một nguồn lực ñầu vào tạo mặt bằng sản xuất. Khi ñó Nhà nước
phải thu hồi ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư cho các hộ bị thu hồi ñất.
Từ các văn bản luật như Luật ñất ñai năm 1988 ñến Luật ñất ñai năm
2003, từ Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 ñến Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-
CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ ban hành về Quy hoạch sử dung ñất, giá
ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư và các Thông tư hướng dẫn
ñã xây dựng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất. Tuy chưa hẳn ñáp ứng ñược việc bồi thường, hỗ trợ ñúng, ñủ và công
bằng cho người bị thu hồi ñất. Nhưng ñã phần nào phản ánh ñược việc bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư là rất cần thiết phải thực hiện, ñúng theo chủ
trương của ðảng và Nhà nước.
2.1.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Bồi thường là trả lại tương
xứng với giái trị hoặc công lao ñộng cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi
của chủ thể khác.
Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất thực chất là việc giải
quyết mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước, người ñược giao ñất, thuê ñất và
người bị thu hồi ñất. Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hoàn
trả lại toàn bộ giá trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc công lao
ñộng và một số hỗ trợ xã hội khác cho người có ñất bị thu hồi.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một quá trình
thực hiện các công việc liên quan ñến bồi hoàn giá trị về ñất, tài sản trên ñất
bằng tiền hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

5


Tổ chức việc di dời tài sản, hoa màu trên ñất ñể giải phóng mặt bằng. Bàn
giao phần diện tích mặt bằng ñó cho chủ thể mới ñể cải tạo, xây dựng công
trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn.[17], [32]
2.1.3. Chính sách tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư trong bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñược
hiểu là việc di chuyển người có ñất bị thu hồi ñất ñến sinh sống ổn ñịnh tại
một nơi mới thông qua các hoạt ñộng hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người
bị thu hồi ñất ổn ñịnh ñời sống, sản xuất tại khu tái ñịnh cư.
Như vậy, tái ñịnh cư là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về
kinh tế- xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử

dụng ñất ñược bố trí tái ñịnh cư. Chính sách tái ñịnh cư là chính sách bồi
thường thiệt hại cho chủ sử dụng ñất ở có nhà ở gắn liền với ñất do thực hiện
Quyết ñịnh thu hồi ñất và phải giải phóng mặt bằng các hình thức tái ñịnh cư gồm:
+ Tái ñịnh cư bằng nhà ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi ñất ở
có nhà ở trên ñất mà phải di chuyển chỗ ở.
+ Tái ñịnh cư bằng ñất ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi nhà ở,
ñất ở mà phải di chuyển chỗ ở .
+ Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền ñể hộ gia ñình, cá nhân tự lo chỗ ở mới.[8],
[17], [20]
2.1.4 Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Trong công tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñảm bảo việc bồi thường về ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất bị
thu hồi ñúng ñối tượng, ñúng chính sách, hơn nữa là ñảm bảo ổn ñịnh ñời
sống cho người có ñất bị thu hồi bằng những chính sách phù hợp ñể tạo
hướng phát triển tạo việc làm và ổn ñịnh ñời sống.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ hầu hết ñược thực hiện khi Nhà nước thu

hồi một phần ñất hay toàn bộ thửa ñất cùng tài sản gắn liền với ñất của người
dân, cùng với ñó là một số chính sách hỗ trợ khác ñể ñảm bảo lợi ích cho
người có ñất bị thu hồi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

6

Mặt khác chính sách tái ñịnh cư ña phần ñược thực hiện khi Nhà nước
thu hồi toàn bộ phần ñất và công trình xây dựng, tài sản trên ñất (hoặc phần
còn lại không thể tiếp tục sử dụng ñược). Cùng với chính sách tái ñịnh cư là
các chính sách hỗ trợ ñể phát triển tạo việc làm, ổn ñịnh ñời sống cho người
bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở.
Như vậy, tái ñịnh cư là quá trình bồi thường các thiệt hại về ñất và tài
sản gắn liền với ñất, chi phí di chuyển, ổn ñịnh và khôi phục ñời sống cho
người có ñất bị thu hồi. Ngoài ra tái ñịnh cư còn bao gồm hàng loạt các chính
sách hỗ trợ cho người có ñất thu hồi bị tác ñộng do việc thực hiện các dự án
ñầu tư gây ra, nhằm khôi phục và cải thiện mức sống. [1], [4]
2 .1.5 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
- Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm quyền thực
hiện theo trình tự (Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP và Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP):
- Công bố chủ trương thu hồi ñất hoặc ra văn bản chấp thuận ñịa ñiểm ñầu tư.
- Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi do cơ quan Tài
nguyên - Môi trường thực hiện căn cứ vào văn bản công bố hoặc chấp thuận
của UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
- Thông báo việc thu hồi ñất do tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thông báo cho người ñang sử
dụng ñất biết lý do thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện do cơ quan Tài nguyên - Môi
trường có trách nhiệm trình UBND cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất.
- Kê khai, kiểm kê xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai, tài sản gắn liền với ñất

bị thu hồi.
- Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư do Tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng (có sự tham gia của Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất). Sau
ñó cơ quan Tài chính, cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan có liên
quan thẩm ñịnh và trình UBND cùng cấp phê duyệt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

7

- Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã ñược phê
duyệt tại trụ sở UBND xã nơi có ñất và tại ñịa ñiểm sinh hoạt chung của khu
dân cư có ñất bị thu hồi.
- Giải quyết khiếu nại Quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện theo quy ñịnh.
- Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái ñịnh cư
cùng với bàn giao nhà ở, ñất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nhà ở cho
người ñược bố trí tái ñịnh cư.
- Tổ chức bàn giao ñất bị thu hồi sau khi người bị thu hồi ñất nhận ñủ
số tiền bồi thường, hỗ trợ và ñược bố trí tái ñịnh cư.
- Cưỡng chế thu hồi ñất nếu người có ñất bị thu hồi cố tình không nhận
tiền hoặc ñã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt
bằng khi ñã làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế. [18], [26]
- Giới thiệu ñịa ñiểm và thông báo chủ trương thu hồi ñất ñược thực hiện
trên phương tiện thông tin ñại chúng của ñịa phương và niêm yết tại trụ sở
UBND xã nơi có ñất, tại ñịa ñiểm sinh hoạt chung của khu dân cư có ñất thu hồi.
- Tiến hành kiểm kê chi tiết ñất và tài sản gắn liền với ñất trong phạm
vi giải phóng mặt bằng.
- Lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với từng hộ
gia ñình. Tổ chức niêm yết công khai phương án ñể lấy ý kiến của từng hộ gia
ñình có ñất bị thu hồi, thời gian công khai là 20 ngày.

- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư chuyển cơ quan
Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh.
- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm ñịnh phương án, chuẩn bị hồ sơ thu hồi ñất trình UBND
cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất thuộc thẩm quyền.
- Sau 5 ngày kể từ khi có Quyết ñịnh thu hồi ñất, giao ñất của UBND
tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt và
công bố công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện chi
trả bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái ñịnh cư.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

8

- Cưỡng chế thu hồi ñất nếu người có ñất bị thu hồi cố tình không nhận
tiền hoặc ñã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt
bằng khi ñã làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế.[11], [26].
2.2 Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam
Ngày nay cùng với sự phát triển của ñất nước, rất nhiều dự án ñầu tư
với nhu cầu sử dụng ñất ngày một gia tăng. Trước yêu cầu xây dựng và phát
triển trong thời kỳ CNH - HðH khối lượng các dự án xây dựng các khu ñô thị
và công nghiệp ngày càng lớn. ðặt ra cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư một nhiệm vụ khó khăn và phức tạp. ðây thực sự là khối lượng công
việc không nhỏ phải giải quyết sao cho vừa ñảm bảo tiến ñộ các dự án, các mục
tiêu ñặt ra và ổn ñịnh ñời sống nhân dân trong các khu vực phải giải toả, di dời.
Tuy nhiên công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng không phải
là một việc dễ dàng, bởi nhiều dự án, khu vực quy hoạch ñã ñược công bố, ñã
ñược triển khai nhưng tiến ñộ tổ chức thực hiện rất chậm. Nguyên nhân, phần
lớn vẫn là lợi ích của người có ñất và tài sản trên ñất bị thu hồi chưa ñược ñảm
bảo, chính sách của Nhà nước ñược triển khai ở một số ñịa phương không ñáp

ứng ñược mong muốn của người dân.
2.2.1. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
2.2.1.1. Từ trước Luật ñất ñai năm 1993
Nghị ñịnh số 151/TTg ngày 14/4/1959 của Hội ñồng Chính phủ quy
ñịnh về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên
liên quan ñến việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở Việt Nam (Nghị ñịnh
này ñược thực hiện ñến năm 1980 khi Hiến pháp 1980 ra ñời). Theo ñó mức
bồi thường, hỗ trợ ñược thực hiện như sau:
- ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở
hữu Nhà nước.
- Việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai khoản:
bồi thường về ñất thì bồi thường từ 01 ñến 04 năm sản lượng thường niên của
ruộng ñất bị trưng thu. ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức. ðối
với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình khác trên ñất phục vụ sinh hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

9

ñược giúp ñỡ bằng cách xây dựng công trình khác. ðối với mồ mả thì căn cứ
vào phong tục, tập quán của từng ñịa phương mà giúp một số tiền làm phí tổn
di chuyển [14].
Tuy nhiên khi Hiến pháp 1980 ra ñời ñã quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu
toàn dân, chính vì vậy việc bồi thường về ñất không ñược thực hiện mà chỉ
thực hiện bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến trúc và những tài sản trên ñất
hoăc những thiệt hại tài sản do việc thu hồi ñất gây nên.
Khi Luật ñất ñai năm 1988 ñược ban hành cũng ñã quy ñịnh về bồi thường
nhưng cơ bản vẫn dựa trên những quy ñịnh tại Hiến pháp năm 1980.
Năm 1990 tại Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng
Bộ trưởng về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển
sang sử dụng vào mục ñích khác thì phải thực hiện bồi thường thiệt hại về ñất

cho Nhà nước. Theo ñó ñể tính bồi thường thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất
có rừng là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều
ñược quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể
mức bồi thường thiệt hại của ñịa phương mình sát với giá ñất thực tế ở ñịa
phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh mức [22].
2.2.1.2 Từ sau Luật ñất ñai năm 1993 ñến ngày 01 tháng 07 năm 2004 (Luật
ñất ñai 2003 có hiệu lực)
Tại Hiến pháp năm 1992:
ðiều 23 quy ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh
và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài
sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua,
trưng dụng do luật ñịnh”
Như vậy, Hiến pháp năm 1992 trên cơ sở thay thế hiến pháp năm 1980
ñã quy ñịnh: ñề cao hình thức sở hữu toàn dân ñối với nguồn tài nguyên ñất
theo hướng củng cố quyền hạn của Nhà nước trong việc thu hồi ñất ñể sử
dụng vào các mục ñích khác.
- Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 và thay thế cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

10

Luật ñất ñai năm 1988. ðiều 12 của luật này quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh
giá các loại ñất ñể tính tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại
về ñất ”. ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu
hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng thì người thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại”.
Tiếp sau Luật ñất ñai năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số:
90/Nð-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh về việc ñền bù thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích

quốc gia, lợi ích công cộng và thay thế tất cả các quy ñịnh ñền bù ñất ñai, tài
sản ñược ban hành trước ñây, ñồng thời ban hành Nghị ñịnh số 87/Nð-CP
ngày 17/8/1994 quy ñịnh khung giá các loại ñất làm cơ sở xác ñịnh giá ñất tính
ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
Tại Nghị ñịnh này ñã thể hiện ñược tính toàn diện trong việc tính ñền
bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Như ñề cập ñến tính hợp pháp của ñất
ñể tính ñền bù thiệt hại cùng với tài sản trên ñất. Tại Nghị ñịnh này cũng quy
ñịnh người ñược Nhà nước giao ñất sử dụng vào mục ñích nào thì ñược ñền
bù bằng việc giao ñất có cùng mục ñích sử dụng hoặc trả bằng tiền với giá trị
cùng mục ñích sử dụng. ðất ñược Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất mà
nguồn tiền từ ngân sách Nhà nước thì không ñược bồi thường nhưng ñược cấp
lại ñất. ðền bù thiệt hại ñối với tài sản bằng giá trị hiện có của công trình.
Cũng tại ðiều 15 của Nghị ñịnh này ñã xác ñịnh vai trò cấp xã, phường
trong công tác ñền bù thiệt hại ñối với việc xác ñịnh tính hợp pháp của ñất, ñề
cập ñến quyền khiếu nại của người bị thu hồi ñất khi thấy quyền lợi chưa
ñược thoả ñáng [15].
- Ngày 24/4/1998 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP,
(thay thế Nghị ñịnh số: 90/Nð-CP) theo ñó quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối
tượng phải bồi thường, ñối tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc
biệt người có ñất bị thu hồi có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án
bồi thường bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền.
Nhìn chung Nghị ñịnh này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

11

hiện, quy ñịnh trách nhiệm của UBND các cấp và Hội ñồng bồi thường
GPMB cấp huyện trong việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức
bồi thường hoặc trợ cấp cho từng tổ chức hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức thực
hiện bồi thường theo phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các

ñịa phương trong việc lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với ñiều kiện
kinh tế - xã hội, quỹ ñất của ñịa phương [16]
- Thông tư số 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội
dung và chế ñộ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác [27].
2.2.1.3. Từ năm 2004 ñến nay
- Luật ðất ñai 2003
Luật ñất ñai năm 2003 ñược thông qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4
Quốc hội khoá IX trên cơ sở Nghị quyết về việc tiếp tục ñổi mới chính sách
pháp luật về ñất ñai trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH - HðH ñất nước của Hội
nghị lần thứ 7 Trung ương ðảng khoá IX. Xuất phát từ yêu cầu ñổi mới ñó,
Luật ñất ñai năm 2003 ñã ñược ban hành có phạm vi ñiều chỉnh bao quát với
rất nhiều nội dung mới, trong ñó tập trung vào các vấn ñề trong quản lý sử
dụng ñất ñai như:
+ Hoàn chỉnh chính sách khu vực ñất nông nghiệp; quy ñịnh chính sách
ñất ñai ñối với khu vực công nghiệp; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng ñất, ñây là căn cứ quan trọng khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích khác.
+ Quy ñịnh chính sách thu hồi ñất, quy trình thu hồi ñất và công tác giải
phóng mặt bằng. Cùng ñó quy ñịnh rõ việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
cho người có ñất bị thu hồi, những trường hợp không ñược bồi thường. Bổ
sung quy ñịnh về thẩm quyền giao ñất, cho thuê và cho phép chuyển ñổi mục
ñích sử dụng ñất với thẩm quyền từng cấp, ñề cao vai trò cấp xã, phường, cán
bộ ñịa chính xã phường ñảm bảo công tác quản lý và sử dụng ñất chặt chẽ,
hợp lý và hiệu quả.
+ ðổi mới công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về ñất ñai theo hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

12


khuyến khích các bên tự hoà giải và nâng cao vai trò hoà giải cấp cơ sở xã,
phường [12].
Sau khi Luật ñất ñai 2003 ñược ban hành, ñể ñáp ứng thực tiễn Nhà nước
ñã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư cụ thể hoá
các ñiều luật về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất, theo ñó, chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư ñược thể
chế tại Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,
hiện tại ñây là văn bản quy phạm quan trọng ñể dùng áp dụng trong công tác
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể các ñịa phương áp dụng [17].
Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP là văn bản quy phạm về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñã phần nào ñáp ứng ñược lợi ích của người bị thu hồi ñất. Tuy
nhiên ñể giải quyết một số vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cần cụ thể hoá và bổ sung một số
ñiều thuộc Nghị ñịnh góp phần hoàn thiện chính sách khi Nhà nước thu hồi
ñất, ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB và ổn ñịnh ñời sống của người bị thu hồi ñất,
Bộ tài chính ñã ban hành các Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày
17/12/2004 và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 sửa
ñổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC [28], [29].
- Chỉ thị số 11/2006/CT-CP ngày 27 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
giải pháp hỗ trợ dạy nghề và việc làm cho lao ñộng vùng chuyển ñổi mục ñích
sử dụng ñất nông nghiệp. Theo ñó giao cho UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có ñịnh hướng quy hoạch, kế hoạch về chuyển ñổi mục
ñích sử dụng ñất nông nghiệp, chủ ñộng xây dựng kế hoạch hỗ trợ dạy nghề
và tạo việc làm từ dự án dạy nghề cho lao ñộng nông thôn và vay vốn giải
quyết việc làm cho người lao ñộng ngay trong quá trình xây dựng quy hoạch
và kế hoạch thu hồi ñất nông nghiệp; hướng dẫn và vận ñộng nhân dân chủ
ñộng tham gia học nghề ñể chuyển nghề và tìm việc làm phù hợp ñể nhanh
chóng ổn ñịnh cuộc sống [5].
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

13

phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai. Theo ñó
quy ñịnh một số ñiều về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư như:
+ Quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất và bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất ñối với ñất ñang sử dụng
trong từng giai ñoạn trước ngày 15/10/1993, từ ngày 15/10/1993 trở về sau và
người sử dụng ñất ñược giao không ñúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 là
căn cứ pháp lý quan trọng ñể xác ñịnh tính pháp lý cho việc bồi thường hỗ trợ
và tái ñịnh cư trong công tác GPMB [18].
+ Quy ñịnh trình tự, thủ tục thu hồi ñất và thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư ñể các ngành, các cấp thực hiện công tác GPMB ñúng quy
ñịnh, công khai và dân chủ, ñáp ứng lợi ích, góp phần ổn ñịnh ñời sống của
người bị thu hồi ñất. Quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất
như quyền ñược khiếu nại, nghĩa vụ phải chấp hành quyết ñịnh thu hồi ñất và
bàn giao mặt bằng.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ [30].
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy ñịnh
bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư, theo ñó nội dung cơ bản ñược thể hiện như sau:
+ Quy ñịnh về giá ñất: sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên
thị trường trong ñiều kiện bình thường.
+ Sửa ñổi, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ ñất nông nghiệp (nâng mức
hỗ trợ ñất nông nghiệp vườn ao, ñất nông nghiệp trong ñô thị, khu dân cư).

+ ða dạng các hình thức hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm, ñồng
thời quy ñịnh thẩm quyền của UBND cấp tỉnh trong việc quyết ñịnh hình thức hỗ
trợ cho người bị thu hồi ñất (bằng tiền hoặc giao ñất làm nhà ở hoặc nhà ở).
+ Bổ sung một số chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ tái ñịnh cư cho trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………

14

hợp các hộ ñủ tiêu chuẩn ñược tái ñịnh cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không
ñủ ñể mua nhà, ñất tái ñịnh cư; hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao ñộng trong
ñộ tuổi lao ñộng có nhu cầu học nghề khi thu hồi ñất nông nghiệp).
+ Toàn bộ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và chi phí tổ chức thực hiện
do người ñược giao ñất, thuê ñất ứng trước ñược khấu trừ vào tiền thuê ñất, giao
ñất; mức tối ña không vượt tiền phải nộp khi ñược thuê ñất, giao ñất.
+ Thay ñổi toàn bộ trình tự bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, cưỡng chế thu hồi ñất.
+ Thành lập quỹ phát triển ñất (trích từ 30% ñến 50% nguồn thu hàng
năm từ tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, tiền ñấu giá quyền sử dụng ñất).
Nhìn chung Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ñã phần nào ñảm bảo hài hoà
ba lợi ích: Người bị thu hồi ñất ñược nhà nước quan tâm nhiều hơn - Nhà ñầu
tư - Nhà nước [19].
2.2.1.4 Nhận xét và ñánh giá
* Nhận xét
Căn cứ vào Hiến pháp và các văn bản Luật ñất ñai từ năm 1988 ñến
2004, Chính phủ ñã ban hành nhiều văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông
tư và các văn bản hướng dẫn thi hành việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất. Theo ñó tuỳ từng thời kỳ kịp thời
ñiều chỉnh và quy ñịnh trình tự, thủ tục thu hồi ñất, trình tự, thủ tục về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Quy ñịnh tính pháp lý, giá trị của ñất ñai, tài sản
trên ñất ñể từ ñó có căn cứ tính bồi thường thiệt hại, cùng ñó là quy ñịnh các

khoản hỗ trợ, giải pháp hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất (tư liệu sản xuất).
Quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất trong việc bồi thường
thiệt hại và khiếu nại khi thấy việc bồi thường, hỗ trợ chưa thoả ñáng. Quy
ñịnh vai trò thẩm quyền của các cơ quan chức năng trong việc ñược giao
nhiệm vụ thực hiện.



×