Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá việc thực hiện hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 2010 huyện hiệp hoà tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.09 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




HÀ QUỐC KHÁNH


ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT GIAI ðOẠN 2001 – 2010 HUYỆN HIỆP HOÀ
TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP



Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH



HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc./.


Tác giả luận văn


Hà Quốc Khánh










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của
các nhà khoa học, các thày cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan,
ñồng nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân thành tới lãnh ñạo và các cán bộ phụ
trách Quy hoạch sử dụng ñất huyện Hiệp Hoà.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài nguyên
và Môi trường, khoa sau ñại học trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Hiệp Hoà ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này./.

Tác giả luận văn




Hà Quốc Khánh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng ñất 4
2.1.1 Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất 4
2.1.2 ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất 6
2.1.3 Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất 9
2.1.4 Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng ñất 11
2.2 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy
hoạch sử dụng ñất 13
2.2.1 Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương
án quy hoạch sử dụng ñất 13
2.2.2 Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất 14
2.2.3 Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất 18
2.3 Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng ñất trong và ngoài nước 20
2.3.1 Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng ở một số nước trên thế
giới 20
2.4 Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng ñất ở Việt Nam 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iv


2.5 Tình hình lập quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Bắc Giang 36
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 38
3.2 Nội dung nghiên cứu 38
3.2.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến việc sử
dụng ñất 38
3.2.2 ðánh giá tình hình sử dụng ñất, quản lý ñất ñai 38
3.2.3 ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
giai ñoạn 2001 – 2010 và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất giai ñoạn 2006 - 2010 38
3.2.4 ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất 38
3.3 Phương pháp nghiên cứu 38
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
4.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hiệp Hòa. 40
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 40
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 43
4.1.3 Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập 45
4.1.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 46
4.1.5 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan
ñến sử dụng ñất ñai 48
4.2 ðánh giá tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai 50
4.3 Hiện trạng sử dụng và biến ñộng các loại ñất 56
4.3.1 Phân tích hiện trạng sử dụng các loại ñất 56
4.3.2 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 56
4.3.3 Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp 58
4.4 Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2001 – 2005 63
4.4.1 Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2001-2005 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………



v

4.4.2 Biến ñộng ñất phi nghiệp giai ñoạn 2001-2005 66
4.4.3 Biến ñộng ñất chưa sử dụng giai ñoạn 2001-2005 69
4.5 Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2006 - 2010 70
4.5.1 Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2006-2010 71
4.5.2 Biến ñộng ñất phi nghiệp giai ñoạn 2006-2010 73
4.5.3 Biến ñộng ñất chưa sử dụng giai ñoạn 2006-2010 74
4.6 ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai
ñoạn 2001 – 2010 và phương án ñiều chỉnh quy hoạch 2006 – 2010 77
4.6.1 Các chỉ tiêu trong phương án quy hoạch giai ñoạn 2001 – 2010 và
phương án ñiều chỉnh quy hoạch 2006 – 2010 của huyện Hiệp Hoà 77
4.6.2 Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 -
2010 và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2006 - 2010 78
4.6.3 Kết quả thực hiện một số dự án theo phương án quy hoạch sử
dụng ñất giai ñoạn 2001 - 2010 và phương án ñiều chỉnh quy
hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2006 – 2010 90
4.6.4 ðánh giá chung về về công tác thực hiện quy hoạch sử dụng ñất
giai ñoạn 2001 - 2010 92
4.6.5 ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất 98
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
5.1 Kết luận 103
5.2 Kiến nghị 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC 108


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Ý nghĩa
1 GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
2 FAO Tổ chức nông lương quốc tế
3 UBND Uỷ ban nhân dân
4 Nð-CP Nghị ñịnh chính phủ
5 QHSDð Quy hoạch sử dụng ñất
6 KHSDð Kế hoạch sử dụng ñất
7 CNH – HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
8 WTO Tổ chức thương mại quốc tế
9 TT-BTNMT Thông tư - bộ tài nguyên môi trường
10 KCN Khu công nghiệp
11 ðKQSDð ðăng ký quyền sử dụng ñất
12 NXB Nhà xuất bản
13 Qð Quyết ñịnh
14 Qð-UBND Quyết ñịnh uỷ ban
15 QSDð Quyền sử dụng ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


vii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

2.1 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất thời kỳ 2000 – 2010 35
4.1 Cơ cấu kinh tế huyện Hiệp Hòa 43
4.2 Phát triển chăn nuôi của huyện Hiệp Hòa giai ñoạn 2001 - 2010 45
4.3 Chỉ tiêu về dân số, lao ñộng và phát triển xã hội huyện Hiệp
Hòa giai ñoạn 2001 – 2005 - 2010 46
4.4 Cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010 57
4.5 Cơ cấu sử dụng ñất khu dân cư nông thôn năm 2010 59
4.6 Cơ cấu sử dụng ñất ñô thị năm 2010 59
4.7 Cơ cấu sử dụng ñất chuyên dùng năm 2010 61
4.8 Cơ cấu ñất chưa sử dụng năm 2010 62
4.9 Biến ñộng diện tích các loại ñất (2001-2005) 63
4.10 Biến ñộng diện tích các loại ñất ñai giai ñoạn 2006-2010 70
4.11 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất theo phương án quy
hoạch giai ñoạn 2001 -2010 (Thực hiện ñến năm 2005) 79
4.12 Các chỉ tiêu quy hoạch và kết quả thực hiện so với quy hoạch
theo phương án ñiều chỉnh 2006-2010 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


viii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

4.1 Hiện trạng các loại ñất năm 2010 huyện Hiệp Hòa 56
4.2 Biến ñộng diện tích các loại ñất (2001-2005) 64

4.3 Biến ñộng diện tích các loại ñất (2006-2010) 71
4.4 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất theo phương án quy
hoạch giai ñoạn 2001 -2010 (Thực hiện ñến năm 2005) 80
4.5 Kết quả thực hiện ñất nông nghiệp theo phương án quy hoạch
giai ñoạn 2001 -2010 (Thực hiện ñến năm 2005) 82
4.6 Kết quả thực hiện ñất phi nghiệp theo phương án quy hoạch giai
ñoạn 2001 -2010 (Thực hiện ñến năm 2005) 84
4.7 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất theo phương án quy
hoạch giai ñoạn 2006 -2010 (Thực hiện ñến năm 2010) 86
4.8 Kết quả thực hiện ñất nông nghiệp theo phương án ñiều chỉnh
quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2006 – 2010 87
4.9 Kết quả thực hiện ñất phi nông nghiệp theo phương án ñiều chỉnh
quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2006-2010 90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là bộ phận hợp thành
của môi trường sống, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñịa bàn phân bố khu dân
cư và các hoạt ñộng kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan trọng
của quản lý Nhà nước về ñất ñai. ðiều này ñã ñược thể hiện rõ trong Hiến pháp
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1993 và luật ñất ñai năm 2003
(Chương II: Quyền của Nhà nước ñối với ñất ñai - Mục 2 - ñiều 21 ñến ñiều 30
Luật ðất ñai năm 2003). Trong thời gian qua, công tác lập quy hoạch, kế hoạch

sử dụng ñất các cấp luôn nhận ñược sự quan tâm chỉ ñạo của ðảng, Chính phủ,
ñược triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và ñã ñạt ñược một số kết quả
nhất ñịnh.
Hiện nay nền kinh tế ñất nước phát triển theo hướng “Phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước”. Các ngành kinh tế và các nhu cầu trong xã hội về ñất
ñai ngày một tăng, biến ñộng ñất ñai ngày càng nhiều. Vì vậy, công tác quản
lý và sử dụng ñất ñai ñã và ñang ñược quan tâm, quản lý chặt chẽ và sử dụng
có hiệu quả.
Nghiên cứu tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñai, xem xét các
dự án quy hoạch sử dụng ñất ñai khi ñưa vào thực hiện ñạt ñược mục ñích ñề
ra, ñem lại hiệu quả và ñáp ứng ñược yêu cầu của thực tiễn.
Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang khá thuận lợi so với các huyện khác trong tỉnh
Bắc Giang, có mạng lưới giao thông chính hợp lý (1 tuyến ñường quốc lộ 37, có
cầu Vát bắc qua sông Cầu về thành phố Hà Nội lên thành phố Thái Nguyên, 3
tuyến ñường tỉnh lộ và có sông Cầu bao quanh phía Tây và phía Nam) tạo cho
huyện có nhiều lợi thế ñể giao lưu hàng hóa, kinh tế văn hóa, xã hội với các tỉnh
ở ñồng bằng Bắc bộ, ñặc biệt với Thủ ñô Hà Nội và các tỉnh, thành phố lân cận
như Bắc Ninh, Thái Nguyên…
, tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


2

Huyện Hiệp Hòa ñã lập quy hoạch sử dụng ñất ñai giai ñoan 2000-2010

ñược UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt tại Quyết ñịnh số 575/Qð-CT ngày
25/02/2002 và


ñưa vào thực hiện từ năm 2001, nhằm ñáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế, xã hội của huyện ñến năm 2020. Tuy nhiên, quá trình triển
khai và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất vẫn bộc lộ một số tồn tại.
ðặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng ñất ñược phê duyệt và ñưa vào thực hiện,
tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch còn bất cập trong quản
lý và sử dụng ñất. Quy hoạch sử dụng ñất phải thường xuyên ñiều chỉnh, thay
ñổi ñể kịp với tình hình sử dụng ñất và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Song
vẫn còn tình trạng “quy hoạch treo” hoặc ñiều chỉnh chưa kịp những biến
ñộng trong quá trình thực thi quy hoạch.
Sau khi ñược xét duyệt việc tổ chức triển khai thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng ñất ñó ra sao, kết quả như thế nào, còn những tồn tại gì,
nguyên nhân do ñâu, cần có giải pháp gì khắc phục, v.v cho ñến nay vẫn cần
phải có những nghiên cứu, ñánh giá, bàn luận ñể rút kinh nghiệm một cách
ñầy ñủ và toàn diện. Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, tôi tiến hành nghiên
cứu ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001
- 2010 huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích
- ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai doạn 2001-2010
huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang;

- ðề xuất giải pháp ñể thực hiện có hiệu quả phương án quy hoạch sử
dụng ñất trong tương lai, ñảm bảo hài hoà giữa các mục ñích ngắn hạn và dài
hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của huyện, của tỉnh.
1.2.2 Yêu cầu
- Bám sát vào phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện Hiệp Hòa, giai
ñoạn 2001-2010 ñể ñánh giá từng chỉ tiêu ñã ñược phê duyệt;
- Chỉ ra ñược những lợi thế, những bất cập trong quá trình tổ chức thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………



3

hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất, giai ñoạn 2001-2010.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Kết quả nghiên cứu ñã chỉ ra ñược những yếu tố tích cực, những hạn
chế bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch, giai ñoạn
2001-2010 và ñề xuất ñược những giải pháp cụ thể ñể tổ chức thực hiện quy
hoạch sử dụng ñất mang tính khả thi tương lai tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc
Giang.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


4

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
Về mặt thuật ngữ khoa học, “Quy hoạch” là việc xác ñịnh một trật tự
nhất ñịnh bằng những hoạt ñộng như: phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức ñất
ñai là một thành phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất, mảnh
ñất, miếng ñất ) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên
hoặc mới tạo thành (ñặc tính thổ nhưỡng, ñịa hình, ñịa chất, thủy văn, chế ñộ
nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính ) tạo ra
những ñiều kiện nhất ñịnh cho việc sử dụng theo các mục ñích khác nhau. Vì
vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch, ñây là quá trình nghiên cứu, lao
ñộng sáng tạo nhằm xác ñịnh ý nghĩa mục ñích của từng thành phần lãnh thổ

và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh [3].
Quy hoạch sử dụng ñất ñai là quá trình ñánh giá tiềm năng ñất và nước
một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng ñất và kinh tế - xã hội, nhằm lựa
chọn ra phương án sử dụng ñất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng ñất là
lựa chọn và ñưa phương án ñã lựa chọn vào thực tiễn ñể ñáp ứng nhu cầu của
con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ ñược nguồn tài nguyên cho
tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và
ñiều kiện thực tế sử dụng ñất thay ñổi nên phải nâng cao kỹ năng quản lý sử
dụng ñất [19].
Quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp quản lý, kĩ thuật
và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, có hiệu quả
cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ ñất cả nước, tổ chức sử dụng
ñất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với ñất
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường [15].
Bản chất của quy hoạch sử dụng ñất là một hiện tượng kinh tế - xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


5

thể hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kĩ thuật, pháp chế. Trong ñó cần hiểu:
- Kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai.
- Kĩ thuật: gồm ñiều tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý
dữ liệu, bố trí sử dụng ñất.
- Pháp chế: là việc xác nhận tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng
ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng quản lý ñất ñúng pháp luật.
Công tác quy hoạch sử dụng ñất ñai cần phải nắm vững hệ thống các
biện pháp kinh tế, kĩ thuật, pháp chế của Nhà nước và tổ chức quản lý sử dụng
ñất ñai một cách ñầy ñủ, hợp lý, khoa học, có hiệu quả cao nhất thông qua việc
phân bổ quỹ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất Quy hoạch sử

dụng ñất ñảm bảo các mục tiêu sau:
Tính ñầy ñủ: mọi loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục ñích
nhất ñịnh.
Tính hợp lý: ñặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với
yêu cầu và mục ñích sử dụng.
Tính khoa học: áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
Tính hiệu quả: ñáp ứng ñồng bộ cả 3 lợi ích kinh tế - xã hội - môi
trường.
Như vậy, về thực chất “Quy hoạch sử dụng ñất ñai” là quá trình hình
thành các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể
mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời 2 chức năng: ñiều chỉnh các mối
quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường [11].
Quy hoạch sử dụng ñất còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ
chức lại việc sử dụng ñất theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng
phí ñất ñai, tránh tình trạng sử dụng tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ
ñất nông, lâm nghiệp; ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lấn chiếm, hủy hoại
ñất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường, dẫn ñến những tổn thất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


6

về kinh tế, bất ổn về chính trị, quốc phòng an ninh ở từng ñịa phương [3].
Quy hoạch sử dụng ñất ñai theo hướng bền vững là một hệ thống các
công nghệ, chính sách và hoạt ñộng nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã
hội với sự quan tâm về môi trường ñể ñồng thời duy trì nâng cao sức sản xuất
của ñất, giảm rủi ro trong sản xuất, bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và
ngăn ngừa quá trình thoái hóa môi trường ñất, có hiệu quả lâu dài và ñược xã
hội chấp nhận [15].

2.1.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính
khống chế vĩ mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp
thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.
Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện cụ thể như sau:
* Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử
phát triển của quy hoạch sử dụng ñất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội ñều có một
phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất
(mối quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và
Quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất).
Trong quy hoạch sử dụng ñất luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai - là
sức tự nhiên (như ñiều tra, ño ñạc, khoanh ñịnh, thiết kế ), cũng như quan hệ
giữa người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng ñất
giữa những người chủ ñất - GCNQSDð). Quy hoạch sử dụng ñất thể hiện ñồng
thời là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các
mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất
của xã hội.
Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng ñất
mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối ña và nặng về mặt pháp
lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu ñất ñai: phân chia,
tập trung ñất ñai ñể mua, bán, phát canh thu tô ). Ở nước ta, quy hoạch sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


7

dụng ñất phục vụ nhu cầu của người sử dụng ñất và quyền lợi của toàn xã hội;
Góp phần tích cực thay ñổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; Nhằm sử dụng, bảo
vệ ñất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. ðặc biệt, trong nền kinh tế thị
trường, quy hoạch sử dụng ñất góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của

từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng ñất,
cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau.
* Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng ñất biểu hiện
chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo
vệ toàn bộ tài nguyên ñất ñai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân;
Quy hoạch sử dụng ñất ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã
hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và ñất ñai, sản xuất nông,
công nghiệp, môi trường sinh thái
Với ñặc ñiểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu
sử dụng ñất; ðiều hoà các mâu thuẫn về ñất ñai của các ngành, lĩnh vực; Xác
ñịnh và ñiều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng ñất phù hợp
với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo ñảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển
bền vững, ñạt tốc ñộ cao và ổn ñịnh.
* Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của
những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (sự thay ñổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ
thuật, ñô thị hoá công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp ), từ ñó xác ñịnh
quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai, ñề ra các phương hướng, chính
sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế
hoạch sử dụng ñất 5 năm.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể phát triển lâu dài kinh
tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng bước
trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho
ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác ñịnh phương hướng, chính
sách và biện pháp sử dụng ñất ñể phát triển kinh tế và hoạt ñộng xã hội) của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


8

quy hoạch sử dụng ñất thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc lâu hơn.

* Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô: Với ñặc tính trung và dài hạn, quy
hoạch sử dụng ñất ñai chỉ dự kiến trước ñược các xu thế thay ñổi phương
hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính ñại thể, không dự
kiến ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay ñổi). Vì vậy,
quy hoạch sử dụng ñất là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy
hoạch mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất
của các ngành như:
- Phương hướng, mục tiêu và trọng ñiểm chiến lược của việc sử dụng ñất
trong vùng;
- Cân ñối tổng quát nhu cầu sử dụng ñất của các ngành;
- ðiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và phân bố ñất ñai trong vùng;
- Phân ñịnh ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng ñất ñai trong
vùng;
- ðề xuất các biện pháp, các chính sách lớn ñể ñạt ñược mục tiêu của
phương hướng sử dụng ñất;
Do khoảng thời gian dự báo tương ñối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố kinh tế - xã hội khó xác ñịnh, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược
hoá, quy hoạch sẽ càng ổn ñịnh.
* Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng ñất thể hiện rất mạnh ñặc tính
chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các
chính sách và quy ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm
bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế
quốc dân, phát triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; Tuân thủ các quy ñịnh,
các chỉ tiêu khống chế về dân số, ñất ñai và môi trường sinh thái.
* Tính khả biến: Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước,
theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng ñất chỉ là một trong
những giải pháp biến ñổi hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………



9

hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát
triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay
ñổi, các dự kiến của quy hoạch sử dụng ñất không còn phù hợp. Việc chỉnh
sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và ñiều chỉnh biện pháp thực hiện là cần
thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng ñất
luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch -
thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện ” với chất lượng,
mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về cách phân loại quy hoạch sử dụng ñất.
Tuy nhiên, mọi quan ñiểm ñều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung như
sau: Nhiệm vụ ñặt ra ñối với quy hoạch; số lượng và thành phần ñối tượng nằm
trong quy hoạch; Phạm vi lãnh thổ quy hoạch (cấp vị lãnh thổ hành chính)
cũng như nội dung và phương pháp quy hoạch. Thông thường hệ thống quy
hoạch sử dụng ñất ñược phân loại theo nhiều cấp vị khác nhau (như loại hình,
dạng, hình thức quy hoạch ) nhằm giải quyết các nhiệm vụ cụ thể về sử dụng
ñất ñai (như ñiều chỉnh quan hệ ñất ñai hay tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản
xuất) từ tổng thể ñến thiết kế chi tiết.
ðối với Việt Nam, Luật ðất ñai năm 2003 (ðiều 25) quy ñịnh: quy
hoạch sử dụng ñất ñược tiến hành theo lãnh thổ hành chính [8].
(1). Quy hoạch sử dụng ñất cả nước (gồm cả quy hoạch sử dụng ñất các
vùng kinh tế tự nhiên);
(2). Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh;
(3). Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện;
(4). Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã (không thuộc khu vực quy hoạch phát
triển ñô thị).
ðối tượng của quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích
tự nhiên của lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, quy hoạch sử

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


10

dụng ñất theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực
hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái
chung ñến cái riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
Mục ñích chung của quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính
bao gồm: ðáp ứng nhu cầu ñất ñai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả)
cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế quốc dân: Cụ thể hoá
một bước quy hoạch sử dụng ñất của các ngành và ñơn vị hành chính cấp cao
hơn; Làm căn cứ, cơ sở ñể các ñơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy
hoạch sử dụng ñất của ñịa phương mình và ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm
làm căn cứ ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất phục vụ cho công tác quản lý
Nhà nước về ñất ñai.
Khác với Luật ðất ñai năm 1993, Luật ðất ñai năm 2003 không quy
ñịnh cụ thể quy hoạch sử dụng ñất theo các ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp,
khu dân cư nông thôn, ñô thị, chuyên dùng). Quy hoạch sử dụng ñất của các
ngành này ñều nằm trong quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính. ðối
với quy hoạch sử dụng ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh ñược quy ñịnh
riêng tại ðiều 30 của luật ñất ñai 2003 [10].
Tuy nhiên, có thể hiểu mối quan hệ tương ñối chặt chẽ giữa quy hoạch
sử dụng ñất theo lãnh thổ và quy hoạch sử dụng ñất theo ngành. Trước tiên,
Nhà nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ
thống thông tin tư liệu về ñiều kiện ñất ñai hiện có ñể xây dựng quy hoạch tổng
thể sử dụng các loại ñất. Các ngành chức năng căn cứ vào quy hoạch tổng thể
sử dụng ñất ñai ñể xây dựng quy hoạch sử dụng ñất cụ thể cho từng ngành phù
hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng ñất của ngành. Như vậy, quy hoạch tổng
thể ñất ñai phải ñi trước và có tính ñịnh hướng cho quy hoạch sử dụng ñất theo

ngành. Nói khác ñi, quy hoạch ngành là một bộ phận cấu thành trong quy
hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ.
Trong nông nghiệp, quy hoạch sử dụng ñất theo ngành bao gồm quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


11

hoạch sử dụng ñất các vùng sản xuất chuyên môn hoá và quy hoạch sử dụng
ñất các xí nghiệp. Quy hoạch sử dụng ñất cho các vùng chuyên môn hoá - sản
xuất hàng hoá có thể nằm gọn trong cấp vị lãnh thổ hoặc không trọn vẹn ở một
ñơn vị hành chính. Do tính ñặc thù của sản xuất nông nghiệp, ngoài sản phẩm
chuyên môn hóa phải kết hợp phát triển tổng hợp ñể sử dụng ñầy ñủ và hợp lý
ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất của xí nghiệp là hệ thống biện pháp về tổ chức,
kinh tế và kỹ thuật nhằm bố trí, sắp xếp, sử dụng các loại ñất như tư liệu sản
xuất một cách hợp lý ñể tạo ra nhiều nông sản hàng hoá, ñem lại nguồn thu
nhập lớn. Nội dung quy hoạch ñất ñai của xí nghiệp rất ña dạng và phong phú,
bao gồm: Quy hoạch ranh giới ñịa lý; Quy hoạch khu trung tâm; Quy hoạch ñất
trồng trọt; Quy hoạch thuỷ lợi; Quy hoạch giao thông; Quy hoạch rừng phòng
hộ Quy hoạch sử dụng ñất của xí nghiệp có thể tiến hành trong các vùng sản
xuất chuyên môn hóa hoặc có thể ñộc lập ở ngoài vùng.
2.1.4. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng ñất
ðối với mỗi quốc gia, cũng như từng vùng trong một nước (khác nhau
về không gian), nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ở các giai ñoạn
lịch sử khác nhau (về thời gian) là rất khác nhau.
Trong giai ñoạn hiện nay, nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng
ñất bao gồm:
(1). ðiều tra, nghiên cứu, phân tích tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội và hiện trạng sử dụng ñất; ñánh giá tiềm năng ñất ñai (ñặc biệt là ñất chưa sử
dụng);

(2). ðề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng ñiểm và các nhiệm vụ cơ
bản về sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch (dựa trên cơ sở dự báo biến ñộng sử
dụng ñất ñai, nhu cầu ñất của các ngành kinh tế quốc dân, khả năng ñáp ứng
về số lượng và chất lượng ñất ñai);
(3). Xác ñịnh diện tích các loại ñất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất, phân phối hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


12

lý nguồn tài nguyên ñất ñai, xử lý, ñiều hoà nhu cầu sử dụng ñất giữa các
ngành, ñưa ra các chỉ tiêu khống chế - chỉ tiêu khung ñể quản lý vĩ mô ñối với
từng loại sử dụng ñất - 3 nhóm ñất chính theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm
2003);
(4). Xác ñịnh diện tích ñất phải thu hồi ñể thực hiện các công trình, dự
án;
(5). Xác ñịnh các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo
vệ môi trường;
(6). Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất.
Như vậy, nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng ñất là: Phân phối
hợp lý ñất ñai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; Hình thành hệ thống cơ
cấu sử dụng ñất phù hợp với cơ cấu kinh tế; Khai thác tiềm năng ñất ñai và sử
dụng ñất ñúng mục ñích; Hình thành, phân bố hợp lý các tổ hợp không gian sử
dụng ñất nhằm ñạt hiệu quả tổng hoà giữa 3 lợi ích kinh tế, xã hội và môi
trường cao nhất.
Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngoài lợi ích
chung của cả nước, mỗi vùng, mỗi ñịa phương tự quyết ñịnh những lợi ích cục
bộ của mình. Vì vậy, ñể ñảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy
hoạch sử dụng ñất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà

nước.
Hệ thống quản lý hành chính của nước ta ñược phân chia thành 4 cấp:
toàn quốc (bao gồm cả cấp vùng), cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Tuỳ thuộc
vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, quy hoạch sử dụng ñất có nội dung và ý
nghĩa khác nhau. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở và chỗ dựa cho quy hoạch sử
dụng ñất của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới là phần tiếp theo, cụ thể hóa
quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh các quy hoạch vĩ mô ) [15].
Theo Nguyễn Thị Vòng (2002) [16]: ðối với quy hoạch sử dụng ñất cấp
huyện ñược xây dựng trên cơ sở ñịnh hướng của quy hoạch sử dụng ñất cấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


13

tỉnh, nội dung cụ thể là xác ñịnh phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp cơ bản sử dụng ñất ñai; xác ñịnh quy mô, cơ cấu và phân bổ sử dụng ñất
ñai các ngành; xác ñịnh cơ cấu, phạm vi và phân bổ ñất sử dụng cho các công
trình hạ tầng kỹ thuật, ñất dùng cho nông lâm nghiệp, ñất khu ñô thị, khu dân
cư nông thôn và nhu cầu ñất ñai cho các nhiệm vụ ñặc biệt.
Sơ ñồ: Quy hoạch sử dụng ñất ñai











2.2. Một số vấn ñề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy
hoạch sử dụng ñất
2.2.1. Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án
quy hoạch sử dụng ñất
Trước hết, cần giới hạn về khái niệm của “tiêu chí” (hay tiêu chuẩn)
ñánh giá trong phạm vi nghiên cứu (ñây là vấn ñề khó, còn nhiều tranh luận và
chưa có một ñịnh nghĩa chính thống nào). Theo từ ñiển tiếng Việt: “Tiêu chí là
căn cứ ñể nhận biết, xếp loại các sự vật, các khái niệm ” [6].
Như vậy, từ khái niệm nêu trên ñối với tiêu chí ñánh giá tính khả thi và
hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất có thể nhìn nhận như sau:
- ðề nhận biết, cần có một hệ thống các chỉ tiêu: có thể là chỉ tiêu tổng
hợp hay theo từng yếu tố, chỉ tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng;
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cả nước

Quy hoạch tổng thể vùng
Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã

Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


14

- Còn ñể xếp loại (phân mức ñánh giá) cần có chuẩn ñể so sánh: có thể là
một chuẩn mực hay ngưỡng ñể ñánh giá dựa trên các ñịnh mức, chỉ số cho
phép, ñơn giá hoặc quy ước nào ñó ñược chấp nhận
2.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất
Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương án

quy hoạch sử dụng ñất khi hội tụ ñủ một số ñiều kiện hoặc yếu tố nhất ñịnh cả
về phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn.
Như vậy, ñể nhìn nhận một cách ñầy ñủ về góc ñộ lý luận, tính khả thi
của phương án quy hoạch sử dụng ñất sẽ bao hàm “Tính khả thi lý thuyết”-
ñược xác ñịnh và tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp
ngay trong quá trình xây dựng và thẩm ñịnh phương án quy hoạch sử dụng ñất;
“Tính khả thi thực tế” chỉ có thể xác ñịnh dựa trên việc ñiều tra, ñánh giá kết
quả thực tế ñã ñạt ñược khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
ñất trong thực tiễn.
Khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong ñiều
kiện bình thường, sự khác biệt giữa “Tính khả thi lý thuyết’ và “Tính khả thi
thực tế” thường không ñáng kể. Tuy nhiên, không ít trường hợp luôn có những
vấn ñề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng ñất do tác ñộng của nhiều yếu tố khó ñoán trước ñược như: tính kịp thời
về hiệu lực thực thi của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh
trong thực thi quy hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng ñất; các sự
cố về khí hậu và thiên tai; những ñột biến về mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội; khả năng về các nguồn lực; áp lực mới về các vấn ñề xã hội, thị trường, an
ninh quốc phòng; tác ñộng của nền kinh tế quốc tế
Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể ñược ñánh giá và luận
chứng thông qua 5 nhóm tiêu chí sau [10]:
(1). Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí ñánh giá về:
* Căn cứ và cơ sở pháp lý ñể lập quy hoạch sử dụng ñất gồm các chỉ tiêu:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


15

- Các quy ñịnh trong văn bản quy phạm pháp luật;
- Các quyết ñịnh, văn bản liên quan ñến triển khai thực hiện dự án

* Việc thực hiện các quy ñịnh thẩm ñịnh, phê duyệt phương án quy
hoạch sử dụng ñất:
- Thành phần hồ sơ và sản phẩm;
- Trình tự pháp lý
(2). Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ, bao gồm:
* Cơ sở tính toán và xác ñịnh các chỉ tiêu sử dụng ñất:
- Tính khách quan của các yếu tố tác ñộng ñến việc sử dụng ñất: ñiều
kiện tự nhiên, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Sử dụng các ñịnh mức, tiêu chuẩn;
- Xây dựng các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo
mô hình mẫu
* Phương pháp công nghệ ñược áp dụng ñể xử lý tài liệu, số liệu và xây
dựng tài liệu bản ñồ
(3). Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật, gồm các tiêu chí ñánh giá về:
* Mức ñộ ñầy ñủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện quy
hoạch và các nội dung cụ thể của phương án quy hoạch sử dụng ñất
* Nguồn tư liệu và ñộ tin cậy của các thông tin phụ thuộc vào cách thức
thu thập, ñiều tra, xử lý và ñánh giá;
* Tính phù hợp, liên kết (từ trên xuống dưới) của các chỉ tiêu sử dụng
ñất theo quy ñịnh trong hệ thống quy hoạch sử dụng ñất các cấp.
(4). Khả thi về các biện pháp cần thiết ñể phương án quy hoạch thực hiện
ñược. Theo kinh nghiệm, tiêu chí này có thể ñược ñánh giá căn cứ theo ñặc
ñiểm hoặc tính chất ñầu tư của nhóm các biện pháp sau ñây:
* Nhóm 1: Là các biện pháp về tổ chức lãnh thổ (cần ñầu tư kinh phí)
nhằm tạo ñiều kiện không gian phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
và mục ñích sử dụng ñất của doanh nghiệp và người sử dụng ñất). Cụ thể bao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


16


gồm: các biện pháp cần thiết khi thực hiện việc chu chuyển ñất ñai và chuyển
ñổi mục ñích sử dụng (khai hoang, phục hoá, lấn biển, khôi phục mặt bằng sử
dụng ñất, cải tạo cơ bản nhằm ñưa diện tích ñất trống, ñồi núi trọc, ñất có mặt
nước hoang hoá vào sử dụng ); xác ñịnh ranh giới và cơ cấu diện tích ñất của
các chủ sử dụng, cơ cấu diện tích cây trồng; xác lập các chế ñộ sử dụng ñất ñặc
biệt (sử dụng ñất tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt ñể không gian và
chiều sâu) ;
* Nhóm 2: Bao gồm các biện pháp về xây dựng các hạng mục và thiết bị
công trình trên lãnh thổ (xác ñịnh theo ñặc ñiểm của khu vực và ñịnh hướng
phát triển của doanh nghiệp và người sử dụng ñất), cần lượng vốn ñầu tư cơ
bản khá lớn (gồm cả chi phí ñiều tra khảo sát, thiết kế cũng như vốn ñầu tư ñể
thực hiện công trình) và thực hiện theo dự án ñầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật chi
tiết, như các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; hệ thống ruộng
bậc thang trên ñất dốc và các thiết bị công trình bảo vệ ñất (chống rửa trôi, xói
mòn, sạt lở ñất); hệ thống công trình thuỷ lợi, ao hồ chứa nước (tưới tiêu,
chống xâm nhập mặn, thau chua, rửa mặn, rửa phèn);
* Nhóm 3: Bao gồm các biện pháp bảo vệ ñất và môi trường sinh thái ñể
phát triển bền vững (trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng ñể phủ xanh ñất
trống, ñồi núi trọc, tăng ñộ che phủ của rừng, chắn sóng, chắn cát; bảo vệ
nghiêm ngặt diện tích rừng phòng hộ ñầu nguồn, rừng ñặc dụng) Các biện
pháp thuộc nhóm này ñược ñề xuất trong phương án quy hoạch sử dụng ñất tuỳ
theo ñặc ñiểm của lãnh thổ, phải ñầu tư vốn cơ bản và cũng ñược triển khai
thực hiện theo dự án ñầu tư hoặc luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
* Nhóm 4: Bao gồm các biện pháp không ñòi hỏi vốn ñầu tư cơ bản,
nhưng ñược thực hiện bằng dự toán chi phí sản xuất bổ sung hàng năm của
doanh nghiệp hoặc người sử dụng ñất như nâng cao ñộ phì và tính chất sản
xuất của ñất, áp dụng các quy trình công nghệ gieo trồng tiên tiến, thực hiện
các biện pháp kỹ thuật canh tác chống xói mòn, sử dụng các chế phẩm hoá

×