Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

Liên kết 4 nhà trong sản xuất và tiêu thụ cà chua ở huyện việt yên, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 180 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




ðẶNG VĂN LỪNG


LIÊN KẾT “4 NHÀ” TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CÀ
CHUA Ở HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. QUYỀN ðÌNH HÀ



HÀ NỘI - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn



ðặng Văn Lừng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ và
ñộng viên từ phía nhà trường, các cơ quan ban ngành, các tổ chức cùng
những người dân, gia ñình và bạn bè tôi nơi tôi chọn làm ñịa bàn nghiên cứu,
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường ðại học
Nông nghiệp hà Nội, toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, Viện ðào tạo sau ñại học, Bộ môn Phát triển nông thôn ñã
truyền ñạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS. Quyền
ðình Hà- Người ñã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
cho tôi quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Qua ñây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ UBND huyện
Việt Yên, các phòng, ban của huyện như: Phòng NN&PTNT, phòng Tài

nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế- hạ tầng, Chi cục thống kê, Trạm
Khuyến nông, Trạm BVTV, cán bộ và nhân dân 4 xã: Việt Tiến, Tự lạn.
Nghĩa Trung, Quảng Minh, , một số cơ quan, doanh nghiệp ñã tạo ñiều kiện
thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết trong thời gian
tôi về thực tế nghiên thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè, những người ñã
ñộng viên và giúp ñỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn



ðặng Văn Lừng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………… i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng…………………………………………………………… vii
Danh mục hình, sơ ñồ, ñồ thị .…………………………………………… ix
Danh mục các hộp………………………………………………………… x
Danh mục chữ viết tắt……………………………………………………….xi
PHẦN 1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.4 Câu hỏi nghiên cứu 4
PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 6
2.1 Cơ sở lý luận về liên kết “4 nhà” ( Nhà nước, Nhà nông,
Nhà doanh nghiệp, Nhà khoa học) 6
2.1.1 Một số khái niệm 6
2.1.2 Vai trò của “ 4 nhà” trong liên kết 11
2.1.3 Tính tất yếu của liên kết 13
2.1.4 ðặc trưng của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp 16
2.1.5 Các nguyên tắc liên kết cơ bản trong SX và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp 17
2.1.6 Phân loại các hình thức, phương thức và mô hình liên kết 19
2.1.7 Mục ñích chung của liên kết 29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.1.8 Vai trò của liên kết 29
2.1.9 Những yếu tố ảnh hưởng ñến liên kết “4 nhà” trong sản
xuất và tiêu thụ SP nông nghiệp 31
2.2 Cơ sở thực tiễn 38
2.2.1 Một số mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên thế giới 38
2.2.2 Tình hình liên kết “ 4 nhà” trong SX và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp ở Việt Nam 42

PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 49
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 49
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 49
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 53
3.1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Việt Yên 58
3.2 Phương pháp nghiên cứu 62
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 62
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 62
3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 66
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 70
4.1 Khái quát tình hình sản xuất cà chua trên ñịa bàn huyện Việt
Yên 70
4.2 Các tác nhân tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà
chua ở huyện Việt Yên 74
4.2.1 Khái quát chung về “ 4 nhà” ở huyện Việt Yên 74
4.3 Tình hình liên kết “4 nhà” trong sản xuất và tiêu thụ cà chua
trên ñịa bàn huyện 85
4.3.1 Tình hình liên kết trong sản xuất 85
4.3.2 Tình hình liên kết trong tiêu thụ sản phẩm 102
4.4 Tác ñộng của liên kết ñến các chủ thể 110
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.4.1 Tác ñộng của liên kết ñến người nông dân 110
4.4.2 Tác ñộng của liên kết ñến nhà doanh nghiệp 114
4.4.3 Tác ñộng của liên kết ñến nhà khoa học 115
4.5 ðánh giá nhu cầu về liên kết của các ñối tác 115
4.5.1 ðánh giá nhu cầu chung của các chủ thể ñối với nhà nước 115

4.5.2 ðánh giá nhu cầu liên kết giữa nhà nông- nhà DN-nhà khoa
học 116
4.6 ðánh giá những ưu, nhược ñiểm, những yếu tố ảnh hưởng
trong liên kết trên ñịa bàn huyện 116
4.6.1 ðánh giá những ưu ñiểm của các chủ thể trong liên kết 116
4.6.2 Những tồn tại trong quá trình liên kết “4 nhà” trên ñịa bàn
huyện 118
4.6.3 Những yếu tố ảnh hưởng trong quá trình liên kết “4 nhà”
trên ñịa bàn huyện 124
4.7 ðịnh hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết “4
nhà” trong sản xuất và tiêu cà chua trên ñịa bàn huyện trong
những năm tiếp theo. 126
4.7.1 Những ñịnh hướng chung 126
4.7.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết “4 nhà” trong sản
xuất và tiêu thụ cà chua trên ñịa bàn huyện trong những năm
tiếp theo 127
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 134
5.1 Kết luận 134
5.2 Kiến nghị - ñề xuất 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO 138




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 3.1: Tình hình biến ñộng ñất ñai của huyện qua 3 năm (2009 -
2011) 52
Bảng 3.2 ðặc ñiểm thời tiết khí hậu của huyện Việt Yên 53
Bảng 3.3 Tình hình dân số, lao ñộng của huyện Việt Yên qua 3 năm
(2009 – 2011) 55
Bảng 3.4 Tình hình cơ sở hạ tầng nông thôn huyện ñến năm 2011 57
Bảng 3.5 Tổng giá trị sản xuất từ các ngành kinh tế qua 3 năm 2009-2011 59
Bảng 3.6 Phương pháp thu thập số liệu 63
Bảng 4.1 Diện tích các loại cà chua của 4 xã qua 3 năm 2009-2011 71
Bảng 4.2: Biến ñộng về năng suất cà chua của 4 xã qua 3 năm 2009 -
2011 73
Bảng 4.3: Phân tích biến ñộng về sản lượng cà chua của 4 xã qua 3 năm
2009-2011 73
Bảng 4.4: Thông tin chung về cán bộ nhà nước cấp huyện, xã trong lĩnh vực NN 76
Bảng 4.5: Thông tin chung về các hộ ñiều tra( 120 hộ trong 6 xã) 78
Bảng 4.6: Thông tin chung về doanh nghiệp ñiều tra 81
Bảng 4.7: Thông tin chung về cán bộ khoa học của huyện 83
Bảng 4.8: Tình hình liên kết cung ứng giống trong sản xuất 90
Bảng: 4.9 Số lượng phân bón các DN cung ứng cho nông dân tại ñịa bàn
4 xã với hình thức trả chậm 92
Bảng 4.10: Tình hình liên kết trong cung ứng phân bón, thuốc BVTV 93
Bảng 4.11 Tình hình liên kết cung ứng vốn trong sản xuất, KD 96
Bảng 4.12 Thủ tục vay và mức ñộ thanh toán của các DN, các hộ trên
ñịa bàn 97
Bảng 4.13: Tỷ lệ hộ tham gia tập huấn KHKT qua các hộ ñiều tra. 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

Bảng 4.14: Số lớp và số người tham gia và nội dung chuyển giao KHKT

trong sản xuất cà chua 3 năm 2009-2011 101
Bảng 4.15: Số hộ và hình thức liên kết trong tiêu thụ cà chua 105
Bảng 4.16: Tỷ lệ sản phẩm cà chua bi mà nông dân bán cho DN so với
hợp ñồng qua 3 năm 2009-2011 106
Bảng 4.17: Phương thức hợp ñồng giá mua bán nông sản 107
Bảng 4.18. Phương thức thanh toán trong mua, bán nông sản 108
Bảng 4.19: Tình hình chấp hành hợp ñồng về số lượng khi mua bán cà
chua giữa các ñối tác 110
Bảng 4.21: Giá trị SX, chi phí và thu nhập hỗn hợp của hộ trồng cà chua
trong 1 vụ gieo trồng 111
Bảng 4.22: So sánh kết quả và hiệu quả SX của hộ liên kết và hộ không
liên kết 112
Bảng 4.20: So sánh những lợi ích của hộ LK và hộ không LK 113
Bảng 4.23 ðánh giá mức ñộ LK của các chủ thể tham gia liên kết 123

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ
STT Tên sơ ñồ và biểu ñồ Trang


Biểu ñồ 3.1 : Cơ cấu kinh tế của huyện qua 3 năm 2009-2011 60
Sơ ñồ 4.1 Hệ thống quản lý nhà nước về nông nghiệp của huyện 74
Sơ ñồ 4.2 Mạng lưới hoạt ñộng tín dụng trên ñịa bàn huyện 82
Sơ ñồ 4.3: Mối liên kết giữa “4 nhà” trong SX, tiêu thụ cà chua 86
Sơ ñồ 4.4: Các tác nhân tham gia liên kết cung ứng giống cà chua trên
ñịa bàn huyện Việt Yên 89
Sơ ñồ 4.5: Các tác nhân tham gia liên kết trong cung ứng các yếu tố ñầu

vào trong SX cà chua trên ñịa bàn huyện Việt Yên. ……………91
Sơ ñồ 4.6: Các tác nhân tham gia liên kết trong chuyển giao KHKT trên
ñịa bàn huyện Việt Yên. ………………………………………100
Sơ ñồ 4.7: Các tác nhân tham gia liên kết trong tiêu thụ sản phẩm cà chua
trên ñịa bàn huyện Việt Yên. ……………………………… 106
Biểu ñồ 4.8: Nguyên nhân dẫn ñến người nông dân không muốn liên kết 122


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC CÁC HỘP

STT Tên hộp Trang

4.1
Khó khăn trong SX một số loại cây trồng
70

4.2
Năng suất, hiệu quả của giống cà chua HT144
72

4.3
Tình hình LK trong cung ứng ứng giống các loại cây
91

44. Tình hình LK của các DN với ngân hàng 99


4.5
Tình hình liên kết trong chuyển giao KHKT
104

4.6
Tình hình liên kết trong tiêu thụ SP
105

4.7
Tình hình chấp hành hợp ñồng của ND với DN
111


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Giải nghĩa
AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
BQ Bình quân
BVTV Bảo vệ thực vật
CBNS Chế biến nông sản
CC Cơ cấu
CN Công nghiệp
CN-XD Công nghiệp- Xây dựng
CNH - HðH Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
CI Chi phí trung gian
DN Doanh nghiệp

ðVT ðơn vị tính
ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long
HðBT Hội ñồng Bộ trưởng
HND Hội nông dân
HTX Hợp tác xã
GS.TS Giáo sư. Tiến sỹ
GTSX Giá trị sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
GTSXBQ Giá trị sản xuất bình quân
KHCN Khoa học công nghệ
KHKT Khoa học kỹ thuật
Lð Lao ñộng
LK Liên kết
NN Nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

xi

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NN - TS Nông nghiệp - thủy sản
NTTS Nuôi trồng thủy sản
NQ-TW Nghị quyết Ban chấp hành Trung Ương
NQ-CP Nghị quyết Chính phủ
MI Thu nhập hỗn hợp
SL Số lượng
SPNN Sản phẩm nông nghiệp
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TBKT Tiến bộ kỹ thuật
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tr.ñ Triệu ñồng

TW Trung Ương
UBND Ủy ban nhân dân
VIETGAP Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XNK Xuất nhập khẩu









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

PHẦN 1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Liên kết là một trong những hình thức hợp tác ở trình ñộ cao của con
người trong quá trình sản xuất kinh doanh. Liên kết kinh tế ñã xuất hiện từ lâu,
xã hội càng phát triển, trình ñộ hợp tác của con người trong xã hội cũng ngày
càng ñược nâng cao và chuyển hóa thành các hình thức liên kết phong phú và
ña dạng. Chính các mối quan hệ liên kết ñã ñưa ñến cho con người những cơ
hội ñể nhận ñược những lợi ích lớn hơn, an toàn hơn và nhân bản hơn.
[26]

Trong sản xuất nông nghiệp, ñể nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị

gia tăng của sản phẩm nó phụ thuộc nhiều yếu tố trong ñó chất lượng liên kết
của các chủ thể tham gia vào chuỗi sản xuất có vai trò hết sức quan trọng. Do
tính ñặc thù và tính chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp, mỗi chủ thể
chỉ ñảm nhận một khâu hay một số khâu trong chu trình sản xuất do ñó rất
cần sự liên kết. Khi liên kết chặt chẽ sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp và ñảm
bảo tính bền vững trong sản xuất kinh doanh, thúc ñẩy một nền nông nghiệp
phát triển mạnh mẽ khi ñó sẽ phát huy lợi thế của từng vùng, miền từng ngành
và từng chủ thể ñể giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội,
trước hết là lao ñộng, ñất ñai, nguồn vốn; khai thác tốt các ñiều kiện thuận lợi
trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát triển lực lượng sản xuất, ñồng thời tăng
mạnh ñầu tư của Nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học
công nghệ tiên tiến cho nông nghiệp nông thôn, nâng cao ñời sống vật chất, tinh
thần của nông dân, tạo ñộng lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông
thôn mới.
Trong những năm qua, ðảng và nhà nước ta ñã quan tâm chỉ ñạo các
chủ thể tham gia liên kết trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp.

Nghị quyết
TW 7 ñã nêu rõ: “ Tăng cường mối liên kết giữa các doanh nghiệp, ñội ngũ trí
thức với nông dân trên cơ sở bình ñẳng cùng có lợi; Có chính sách khuyến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

khích mạnh mẽ các doanh nghiệp, trí thức về nông thôn, ñóng góp tích cực và
có hiệu quả cho quá trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo
ñường lối của ðảng”. Nghị quyết 06- TW của Ban bí thư Trung ương ðảng
khóa VII nêu rõ: “ ða dạng hoá các hình thức liên kết giữa Thương nghiệp
nhà nước với Hợp tác xã và các thành phần kinh tế khác; bám sát thị trường
giải quyết tốt ñầu ra……nhằm hạn chế cao nhất sự ñột biến giá cả, chống ñầu

cơ, không ñể nông dân bị ép giá khi mua vật tư và bán sản phẩm”.
[8]

Trong quá trình liên kết ở khắp các vùng miền trong cả nước và trên
nhiều lĩnh vực ñã ñạt ñược những kết quả rất ñáng khích lệ. Xong quá trình
liên kết còn bộc lộ những hạn chế ñó là: Nhà nước chưa ñóng vai trò là trọng
tài ñể chỉ ñạo, ñiều hành các chủ thể khi liên kết; Nhà nông tham gia mối liên
kết còn thụ ñộng, chưa tôn trọng ñúng các cam kết ñã ký với doanh nghiệp;
Nhà Khoa học chưa ñóng vai trò tiên phong ñi ñầu trong lĩnh vực khoa học
công nghệ (KHCN); Nhà Doanh nghiệp chưa ñóng vai trò trung tâm, thiếu
tính năng ñộng trong liên kết và liên kết thiếu chặt chẽ với các ñối tác. Những
yếu kém nêu trên ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến quá trình phát triển một nông
nghiệp; Tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa diễn ra phổ biến, giá trị
gia tăng thấp, rủi ro cao. Tất cả những tồn tại nêu trên cần phải giải quyết một
các ñồng bộ trong những năm tiếp theo.
Việt Yên là một huyện trung du của tỉnh Bắc Giang. Trong những năm
gần ñây, huyện ñã có chủ chương chuyển dịch cơ cấu cây trồng hình thành
một số vùng sản xuất chuyên canh về cây rau chế biến có giá trị kinh tế cao
mà nổi bật là cây cà chua. Sản phẩm này không những tiêu thụ trên thị trường
nội ñịa mà còn xuất khẩu ñem lại thu nhập ñáng kể cho người lao ñộng. Hơn
nữa trên ñịa bàn huyện có công ty cổ phần xuất nhập khẩu (XNK) rau quả
Phương ðông mỗi năm chế biến, tiêu thụ trên 3 ngàn tấn rau quả các loại ñể
xuất khẩu sang thị trường Châu Âu.
[30]
Xong quá trình sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm ñã gặp không ít khó khăn: Liên kết “4 nhà” còn chưa rõ ràng, thiếu chặt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3


chẽ, chưa có quy chế cụ thể, thị trường tiêu thụ bấp bênh không ổn ñịnh gây
tổn thất cho người nông dân và doanh nghiệp.
Trong những năm qua chưa có ñề tài nào nghiên cứu mối liên kết “4
nhà” trong sản xuất nông nghiệp nói chung và trong sản xuất và tiêu thụ cà
chua trên ñịa bàn huyện Việt Yên. Tuy có một số tài liệu, bài viết ñề cập ñến
vấn ñề liên kết ñó nhưng sự nghiên cứu ấy chưa ñưa ra bức tranh tổng thể, lý
luận chưa gắn liền với thực tiễn, thực tiễn ít ñược chứng minh và thiếu tính
thuyết phục, chưa ñưa ra các giải pháp mang tính khả thi.
ðể giúp ñịa phương tăng cường liên kết và liên kết có hiệu quả trong
những năm tiếp theo chúng tôi lựa chọn nghiên cứu ñề tài: Liên kết “4 nhà”
trong sản xuất và tiêu thụ cà chua ở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng liên kết “4 nhà” trong sản xuất và tiêu thụ
cà chua ở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang trong những năm qua, từ ñó ñề xuất
ñịnh hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường mối liên kết “4 nhà” trên
ñịa bàn huyện ñạt hiệu quả cao hơn trong những năm tiếp theo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết “4 nhà”
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- ðánh giá thực trạng sự hoạt ñộng liên kết “4 nhà” trong sản xuất và
tiêu thụ cà chua ở huyện Việt Yên- tỉnh Bắc Giang.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến liên kết “4 nhà” trong sản xuất
và tiêu thụ cà chua trên ñịa bàn huyện.
- ðề xuất những ñịnh hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường
liên kết “4 nhà” thúc ñẩy sản xuất, tiêu thụ cà chua của huyện Việt Yên ñạt
hiệu quả cao trong những năm tiếp theo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các chủ trên ñịa bàn huyện liên quan ñến mối liên kết như: Bộ máy
quản lý nhà nước, các hộ nông dân, những người làm công tác khoa học, các
chủ doanh nghiệp….có liên quan ñến ñề tài nghiên cứu.
- Các loại cây cà chua ñã và ñang sản xuất trên ñịa bàn huyện
- Những vấn ñề kinh tế, chính sách, kỹ thuật sản xuất, công nghệ chế
biến, hợp ñồng cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm…
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian:
- Phạm vi tổng thể: Nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang.
- Mẫu quan sát: Nghiên cứu ñiểm tại 4 xã, một số cơ quan, doanh
nghiệp, các chủ thể liên quan ñến liên kết “4 nhà” trong sản xuất và tiêu thụ
cà chua trên ñịa bàn huyện Việt Yên
* Phạm vi thời gian:
- ðề tài ñược thực hiện từ tháng 5 năm 2011 ñến tháng 9 năm 2012.
- Về quá khứ: Số liệu ñược thu thập ñể phân tích bao gồm các số liệu ñã
công bố thu thập trên các tạp chí, niên giám thống kê, báo cáo qua các mốc
thời gian chủ yếu trong 3 năm gần ñây (2009– 2011).
- Về hiện tại: Số liệu mới ñược ñiều tra thu thập chủ yếu trong năm 2011.
- Về tương lai: ðịnh hướng và giải pháp trong những năm tới.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Tai sao phải liên kết “4 nhà” trong phát triển nông nghiệp
nói chung ñặc biệt là trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà chua ? Liên kết 4
nhà có thực sự ñem lại những mặt tích cực cho các bên tham gia?
Câu hỏi 2. Nhà nước, Nhà nồng, Nhà khoa học và Nhà doanh nghiệp có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5

vai trò như thế nào trong mối liên kết? Trong liên kết bao gồm những nội
dung gì? Vai trò của từng tác nhân trong mối liên kết?
Câu hỏi 3: Những yếu tố nào ñã ảnh hưởng ñến sự liên kết ñó? Qua
hoạt ñộng thực tiễn ñã rút ra bài học kinh nghiệm gì?
Câu hỏi 4: Những ñịnh hướng và giải pháp nhằm ñẩy mạnh liên kết “4
nhà” trong sản xuất và tiêu thụ cà chua ñạt hiệu quả trong những năm tới.



















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6


PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận về liên kết “4 nhà” ( Nhà nước, Nhà nông, Nhà doanh
nghiệp, Nhà khoa học)
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về liên kết, Liên kết kinh tế, liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp.
* Khái niệm về liên kết
Liên kết là một phạm trù khách quan phản ánh những quan hệ xuất phát
từ những lợi ích khác nhau của từng chủ thể cũng như quá trình vận ñộng phát
triển tự nhiên và xã hội. Theo từ ñiển ngôn ngữ học (1992) thì: “liên kết” là kết
lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ ñể tạo thành sức mạnh.
Theo từ ñiển tiếng Việt (1999): Liên kết là kết lại với nhau từ nhiều thành
phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm mục ñích nào ñó.
* Khái niệm về liên kết kinh tế
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam cho rằng: Liên kết kinh tế là hình
thức hợp tác và phối hợp thường xuyên các hoạt ñộng do các ñơn vị kinh tế tự
nguyện tiến hành ñể cùng ñề ra và thực hiện các chủ trương, biện pháp có liên
quan ñến công việc của các bên tham gia nhằm thúc ñẩy sản xuất, kinh doanh
phát triển theo hướng có lợi nhất, ñược thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện,
bình ñẳng, cùng có lợi thông qua hợp ñồng kinh tế kí kết giữa các bên tham
gia và trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước. Mục tiêu là tạo ra mối quan
hệ kinh tế ổn ñịnh thông qua các hợp ñồng kinh tế ñể tiến hành phân công
sản xuất chuyên môn hoá từng ñơn vị tham gia liên kết hoặc ñể cùng nhau tạo
thị trường chung, phân ñịnh hạn mức sản lượng cho từng ñơn vị thành viên,
giá cả cho từng loại sản phẩm nhằm bảo vệ lợi ích của nhau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

Theo Quyết ñịnh số 38/HðBT ngày 10/4/1989 của Hội ñồng Bộ trưởng
nêu rõ: “Liên kết kinh tế là những hình thức phối hợp hoạt ñộng do các ñơn vị
kinh tế tiến hành ñể cùng nhau bàn bạc và ñề ra các chủ trương, biện pháp có
liên quan ñến công việc sản xuất, kinh doanh của mình nhằm thúc ñẩy sản
xuất theo hướng có lợi nhất….”.
Theo Dương Bá Phượng (1995): “Liên kết kinh tế là một quá trình làm
xích lại gần nhau và ngày càng cố kết với nhau trên tinh thần tự nguyện giữa
các bên tham gia liên kết… hành ñộng giữa các chủ thể thông qua những
thỏa thuận, những giao kèo, hợp ñồng, hiệp ñịnh nhằm thực hiện những mục
tiêu nhất ñịnh trong tất cả các lĩnh vực khác nhau của hoạt ñộng kinh tế( ðầu
tư, sản xuất, kinh doanh…)”.
[5]

Theo Trần Văn Hiếu (2005) “Liên kết kinh tế là quá trình xâm nhập phối
hợp với nhau trong sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế dưới hình thức tự
nguyện nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có lợi nhất trong khuôn
khổ luật pháp, thông qua hợp ñồng kinh tế ñể khai thác tốt các tiềm năng của các
chủ thể tham gia liên kết. Liên kết kinh tế có thể tiến hành theo chiều dọc hoặc
chiều ngang, trong nội bộ ngành hoặc giữa các ngành, một quốc gia hay nhiều
quốc gia, trên pham vi khu vực và quốc tế”
[28]

* Khái niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp là sự tham gia
tự nguyện của hai hay nhiều ñối tác trong các khu vực khác nhau của nền kinh
tế, nhưng phạm vi hoạt ñộng có liên quan tới lĩnh vực nông nghiệp trên cơ sở
hợp tác cùng có lợi và thường xuyên. Các chủ thể thường là Nhà nước, Nhà
nông, Nhà khoa học và Nhà doanh nghiệp trong quá trình sản xuất - chế biến -

tiêu thụ nông sản ñể khai thác tốt các tiềm năng cũng như khắc phục các thiếu
hụt của mỗi chủ thể, hướng tới sự phát triển bền vững. Liên kết này có thể
diễn ra dưới hình thức hợp ñồng chính thống hoặc phi chính thống, ñược tiến
hành theo chiều dọc hoặc chiều ngang, trong nội bộ ngành hay giữa các ngành,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

trong phạm vi một hoặc nhiều Quốc gia.
Tóm lại: Liên kết kinh tế là sự phối hợp của hai hay nhiều ñối tác
trong các khu vực khác nhau của nền kinh tế, không kể qui mô hay loại hình
sở hữu ñược thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, bình ñẳng trong khuôn khổ
pháp luật. Mục tiêu của liên kết kinh tế là các bên tìm cách bù ñắp sự thiếu
hụt của mình, từ sự phối hợp hoạt ñộng với các ñối tác nhằm ñem lại lợi ích
cho các bên.
2.1.1.2 Khái niệm về Nhà nước, quản lý Nhà nước
* Khái niệm về Nhà nước
[19]

- Theo quan ñiểm lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin: “Nhà nước xét về
bản chất, là một hiện tượng thuộc thượng tầng kiến trúc tồn tại dựa trên một
cơ sở kinh tế nhất ñịnh, là công cụ ñể duy trì sự thống trị của giai cấp này ñối
với giai cấp khác, là một tổ chức quyền lực ñặc biệt có bộ máy chuyên trách
ñể cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm thực hiện và bảo vệ
lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp ñối kháng”
* Khái niệm quản lý nhà nước
[19]

- Quản lý là sự tác ñộng có ý thức của chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý
nhằm chỉ huy, ñiều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá

nhân hướng ñến mục ñích hoạt ñộng chung và phù hợp với quy luật khách
quan.
- Quản lý nhà nước là sự chỉ huy, ñiều hành xã hội của các cơ quan nhà
nước (Lập pháp, hành pháp và tư pháp) ñể thực thi quyền lực Nhà nước,
thông qua các văn bản quy phạm pháp luật.
2.1.1.3 Khái niệm về nông dân, hộ, hộ nông dân.
* Khái niệm về nông dân: Nông dân là những người lao ñộng cư trú ở
nông thôn tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng
vườn, sau ñó ñến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là ñất ñai. Tùy
từng quốc gia, từng thời kì lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

nhau về ruộng ñất, họ hình thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất
ñịnh trong xã hội.
* Khái niệm về hộ: ðến nay ñã có rất nhiều quan ñiểm về khái niệm
“hộ”. Trong một số từ ñiển chuyên ngành kinh tế cũng như từ ñiển ngôn ngữ
cho rằng hộ là tất cả những người cùng sống trong một nhà. Nhóm người ñó
bao gồm những người cùng chung huyết tộc và cùng chung ngân quỹ[10 ].
Về phương diện thống kê, Liên Hiệp Quốc cho rằng: Hộ là những
người cùng sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một
ngân quỹ.
Giáo sư Raul I Turna - Trường ðH Tổng hợp Liôbon ñã cho rằng: “Hộ là
tập hợp những người cùng chung huyết tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong
quá trình sáng tạo ra vật phẩm ñể bảo tồn chính bản thân họ và cộng ñồng”
Giáo sư Gree cho rằng: “Hộ là nhóm người cùng chung hay không
chung huyết tộc, ở chung trong một mái nhà, ăn chung một mâm cơm và có
chung một ngân quỹ”. Có thể nói rằng ñây là một khái niệm về hộ hoàn chỉnh
nhất cho ñến nay.

* Khái niệm về hộ nông dân: Trong ñiều 107 Luật hôn nhân gia ñình
có ghi: “Hộ gia ñình mà các thành viên cùng ñóng góp công sức, tài sản
chung ñể hợp tác kinh tế chung trong hoạt ñộng sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp hoặc trong một số lĩnh vực kinh doanh khác do pháp luật quy ñịnh, là
chủ thể trong các quan hệ dân sự ñó; Hộ gia ñình mà ñất ở ñược giao cho hộ
cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan ñến ñất ở ñó”
2.1.1.4 Khái niệm về khoa học và nhà khoa học
* Khái niệm về khoa học:
- Khoa học trong tiếng Latin scientia, có nghĩa là "Kiến thức" hoặc
"Hiểu biết", là các nỗ lực thực hiện phát minh và tăng lượng tri thức hiểu biết
của con người về cách thức hoạt ñộng của thế giới vật chất xung quanh
[1]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

- Từ ñiển Larousse (2002) của Pháp ñịnh nghĩa: “Khoa học là một tập
hợp tri thức ñã ñược kiểm chứng bằng thực nghiệm về các sự kiện, sự vật và
hiện tượng tuân theo một quy luật xác ñịnh”.
- Từ ñiển Triết học của Liên Xô ( 1975) ñịnh nghĩa: “Khoa học là lĩnh vực
hoạt ñộng nhằm mục ñích sản xuất ra những tri thức mới về tự nhiên, xã hội và
tư duy bao gồm tất cả những ñiều kiện và những yếu tố của sự sản xuất này”.
- ðiều 2 của Luật khoa học và công nghệ của Việt Nam ñịnh nghĩa:
“Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy”. Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra
những kiến thức mới, học thuyết mới về tự nhiên và xã hội.
* Khái niệm nghiên cứu khoa học: Là một họat ñộng tìm kiếm, xem xét,
ñiều tra hoặc thử nghiệm dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… ñạt
ñược từ các thí nghiệm nghiên cứa khoa học ñể phát hiện ra những cái mới về

bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và ñể sáng tạo phương pháp và
phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.
[1].

* Khái niệm về Nhà khoa học (Scientists): Là người học giả chuyên làm
công tác nghiên cứu khoa học tự nhiên hay xã hội. Thông qua các phương
pháp kiểm soát, Nhà khoa học sử dụng cách quan sát các dấu hiệu biểu hiện
mang tính vật chất và bất thường của tự nhiên nhằm thu thập dữ liệu, phân
tích thông tin ñể giải thích cách thức hoạt ñộng, tồn tại của sự vật hiện tượng.
Một trong những cách thức ñó là phương pháp thử nghiệm nhằm mô
phỏng hiện tượng tự nhiên dưới ñiều kiện kiểm soát ñược và các ý tưởng thử
nghiệm. Tri thức trong khoa học là toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu
ñã tích lũy ñược
.[1]

2.1.1.5 Khái niệm về doanh nghiệp và nhà doanh nghiệp
* Khái niệm về doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
(Khoản 1 ðiều 4 Luật doanh nghiệp)
* Khái niệm về doanh nghiệp nông nghiệp: Doanh nghiệp nông nghiệp
là những DN chủ yếu tiến hành SXKD trên ñịa bàn nông thôn ñược hình
thành từ các hộ kinh doanh, các HTX và trang trại có tham gia vào kinh
doanh các sản phẩm dịch vụ phục vụ nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
*Khái niệm về Nhà doanh nghiệp.
- Nhà doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu, giám

ñốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch
Hội ñồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội ñồng quản trị, Giám
ñốc hoặc Tổng giám ñốc và các chức danh quản lý khác do ðiều lệ công ty
quy ñịnh.
- Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết ñịnh, hoạt
ñộng của doanh nghiệp ñó thông qua các cơ quan quản lý doanh nghiệp.
- Nhóm người thoả thuận cùng phối hợp ñể thâu tóm phần vốn góp, cổ
phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc ñể chi phối việc ra quyết ñịnh của công ty.
2.1.2 Vai trò của “ 4 nhà” trong liên kết
a) Vai trò của Nhà nước: Nhà nước giữ vai trò là trọng tài trong mối liên kết “4
nhà” ñược thể hiện những nội dung sau:
- Nhà nước có chức năng ñịnh hướng phát triển, xây dựng ñường lối;
Hoạch ñịnh chiến lược chính sách phát triển KT- XH; Ban hành các chính
sách kinh tế vĩ mô; Hoạch ñịnh phát triển ngành, vùng, ñịa phương; Lập
chương trình mục tiêu và dự án ñể phát triển; ðiều tiết, ñiều phối các chính
sách KT-XH; ðào tạo nguồn cán bộ, dạy nghề cho nông dân…
- ðầu tư công, cung cấp hàng hoá dịch vụ xã hội cơ bản (Cấp phép,
kiểm dịch, kiểm ñịnh, giám sát, kiểm tra, thanh tra các lĩnh vực.v.v…)Nhà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

nước có thể cung cấp vốn thông qua ngân hàng, cung cấp thông tin, thị trường
cho nông dân và doanh nghiệp.
- Ban hành Pháp luật và có các biện pháp bảo ñảm thi hành Pháp luật
trong liên kết; ðịnh hướng việc liên kết sản xuất và kinh doanh ñi ñúng hướng
và có hiệu quả, tạo ñiều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia liên kết.
b) Vai trò của nhà nông: Nhà nông( Chủ hộ, chủ trang trại) là những người
chủ ñộng liên kết với các nhà ñể quyết ñịnh sử dụng giống cây trồng nào?
ðầu tư phân bón ra sao? Mở rộng quy mô, tích cực ñầu tư thâm canh trong

sản xuất; Nắm bắt thông tin thị trường ñể ñịnh hướng sản xuất hợp lý; Chủ
ñộng liên kết với các nhà ñể có ñược các yếu tố ñầu vào, vốn, kỹ thuật và ñầu
ra tiêu thụ SP.
c) Vai trò của nhà DN: Nhà doanh nghiệp giữ vai trò là trung tâm trong mối liên
kết, tổ chức khởi xướng việc sản xuất theo hợp ñồng với nhà nông bao gồm:
- Cung cấp các yếu tố ñầu vào cho nhà nông : (Giống, thức ăn, phân
bón, thuốc trừ sâu bệnh và vật tư máy móc trang thiết bị khác…)Nhà ngân
hàng cung cấp vốn cho nông dân và DN ñể SXKD. Nhà DN phải chủ ñộng
tìm kiếm thị trường ñể tiêu thụ sản phẩm và khi ñó phải liên kết với nông dân
và các ñịa phương ñể tạo vùng nguyên liệu.
d) Vai trò của nhà khoa học: Nhà khoa học là mốc ñầu tiên trong liên hoàn
với các ñối tác, ñó là những người làm công tác khoa học ở các trường ñại
học, các viện nghiên cứu, các cơ sở khoa học như Trung tâm ứng dụng khoa
học, Trạm khuyến nông, Trạm BVTV, mạng lưới khuyến nông các xã. Nhà
khoa học có nhiệm vụ:
- Nghiên cứu, tạo ra những giống cây trồng có năng suất, chất lượng
cao sau ñó tư vấn giúp nông dân ñưa vào SX.
- Nghiên cứu quy trình kỹ thuật, tìm giải pháp thiết thực liên kết với
Nhà nông giúp họ tiếp cận, nâng cao trình ñộ KHKT bằng nhiều hình thức
như tập huấn, chuyển giao, dạy nghề ñể giảm chi phí ñầu vào, tăng năng suất,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

chất lượng, hiệu quả giảm giá thành, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa
trên thị trường,
- Dự thính dự báo về tình hình thời tiết, các biện pháp phòng chống dịch
bệnh, giảm nhẹ thiên tai, phòng chống rủi ro cho nông dân.
- Nhà khoa học liên kết với Nhà doanh nghiệp trong việc tổ chức vùng
nguyên liệu, cải tiến nâng cao công nghệ ñể chế biến, bảo quản ñóng gói,

nâng cao chất lượng sản phẩm sau thu hoạch mang lại lợi ích cho nông dân,
doanh nghiệp, tăng cường gắn kết chặt chẽ với các nhà ñể SXKD phát triển
bền vững.
2.1.3 Tính tất yếu của liên kết
2.1.3.1 Tính tất yếu của liên kết kinh tế
Trong bối cảnh hiện nay, toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu ñem ñến
cho con người những cơ hội to lớn ñể tham gia vào các thị trường lớn hơn
trên phạm vi toàn thế giới. Toàn cầu hóa thúc ñẩy nâng cao hiệu quả kinh tế,
sự chuyên môn hóa cho phép mọi người và các nền kinh tế phát huy tiềm
năng lợi thế. Muốn vậy, bên cạnh việc phải tăng cường nội lực bên trong ñể
tăng hiệu quả của sự phối hợp, thì việc phải ñẩy mạnh liên kết giữa các chủ
thể kinh tế trong xã hội là một tất yếu.
Khái niệm “Khu vực hoá” ñược hiểu là sự hợp tác chặt chẽ giữa các
quốc gia thành viên có vị trí ñịa lý cận kề, liên kết nhóm theo khu vực, dựa
vào các quá trình tương tác lẫn nhau trong khu vực và chủ nghĩa khu vực theo
hướng hình thành các thể chế hoặc các cơ cấu thấp nhất.
2.1.3.2 Tính tất yếu của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp
Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, ñể hoàn thiện một sản phẩm phải
trải qua nhiều công ñoạn. Mỗi chủ thể trong xã hội chỉ ñảm nhận một hay một

×