Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI














NGUYỄN VĂN THUẦN





ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
Ở MỘT SỐ DỰ ÁN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG




LUẬN VĂN THẠC SĨ






HÀ NỘI, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI














NGUYỄN VĂN THUẦN





ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
Ở MỘT SỐ DỰ ÁN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG




CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 60.85.01.05


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ðÀM XUÂN HOÀN





HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii

LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
- Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nguồn số liệu, thông
tin ñược ñề cập trong cuốn Luận văn này.

Tác giả luận văn




Nguyễn Văn Thuần















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii

LỜI CÁM ƠN

Trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ nhiệt tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, ñã tạo ñiều
kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Lời ñầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. ðàm Xuân Hoàn ñã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên
và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi thực
hiện ñề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Ủy ban Nhân dân huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang, Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư huyện Yên Dũng, các phòng
ban chuyên môn của huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất, phòng Kinh tế Hạ tầng, phòng Thống kê, Phòng Tài chính - Kế
hoạch, ); Trung tâm Phát triển quỹ ñất, Phòng quản lý ñất ñai thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bắc Giang; ðảng ủy, UBND các xã Nham Sơn, Yên Lư, Tiền
Phong huyện Yên Dũng; các cán bộ, ñồng nghiệp, bạn bè, gia ñình và người thân,
ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Thuần


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv

MỤC LỤC

Lời cam ñoan ii
Lời cám ơn iii
Mục lục iv
Danh mục chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục biểu ix
Danh mục ảnh ix
MỞ ðẦU 1

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1 Khái quát về chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất 4
1.1.1 Tính tất yếu trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng 4
1.1.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng 4
1.1.3 Chính sách tái ñịnh cư 5
1.1.4 Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 5
1.1.5 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 6
1.2 Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam 7
1.2.1 Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư qua các thời kỳ 8
1.2.2 Tổng quan công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 14
1.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của một số nước, tổ chức
quốc tế và những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 16
1.3.1 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Ngân hàng thế giới 16
1.3.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh của Ngân hàng phát triển
Châu Á (ADB) 17
1.3.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Trung Quốc 18
1.3.4 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Thái Lan 18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v

1.3.5 Những bài học kinh nghiệm trong công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng ở Việt Nam 19
1.4 Tình hình thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi
nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang. 19
1.4.1 Thực trạng công tác bồi thường GPMB tại tỉnh Bắc Giang 19
1.4.2 Nhận xét về tình hình thực hiện một số dự án thực hiện tại Bắc Giang 20
1.4.3 Một số khó khăn, tồn tại trong GPMB tại tỉnh Bắc Giang 20
1.5 Nhận xét, ñánh giá 20

Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài 22
2.2 Phạm vi nghiên cứu 22
2.2.1 Về không gian nghiên cứu. 22
2.2.2 Về thời gian 22
2.3 Nội dung nghiên cứu 22
2.4 Phương pháp nghiên cứu 22
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 24
3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 24
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 24
3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội 26
3.2 Kết quả thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng tại 2 dự
án nghiên cứu (dự án 1 và dự án 2) 32
3.2.1 Giới thiệu khái quát và các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng tại 2 dự án nghiên cứu 32
3.2.2 Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng tại
2 dự án nghiên cứu 36
3.3 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
tại 2 dự án nghiên cứu 48
3.3.1 Về xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường 48
3.3.2 Về xác ñịnh giá bồi thường ñất và tài sản trên ñất 55
3.3.3 Về các chính sách hỗ trợ 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi

3.3.4 Tác ñộng của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến ñời
sống và việc làm của người dân có ñất thu hồi 68
3.4 ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng trong thời gian tới 72
3.4.1 Giải pháp về chính sách 72

3.4.2 Các giải pháp cụ thể 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
1 Kết luận 75
2 Kiến nghị 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Ký hiệu

Chú giải

ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
BðS Bất ñộng sản
CNH-HðH

Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá
ðT ðường tỉnh
Dự án 1 Dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường nối từ ðường
tỉnh 398 (huyện Yên Dũng, Bắc Giang) ñi Quốc lộ 18
(huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh)
Dự án 2 Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xây dựng tổ hợp nhà

máy vật liệu xây dựng Thạch Bàn
GPMB Giải phóng mặt bằng
HðBT Hội ñồng Bộ trưởng
HTTðC Hỗ trợ tái ñịnh cư
HTX Hợp tác xã
KCN Khu công nghiệp
KH Kế hoạch
Nð-CP Nghị ñịnh của Chính phủ
Qð-UBND

Quyết ñịnh của Uỷ ban Nhân dân
QL Quốc lộ
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TðC Tái ñịnh cư
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
UBND Uỷ ban nhân dân
VLXD Vật liệu xây dựng
WB Ngân hàng thế giới
XD Xây dựng
XDCB Xây dựng cơ bản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii


DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Tổng hợp diện tích thu hồi ñất dự án 1 37
3.2 Tổng hợp kinh phí bồi thường về ñất dự án 1 39

3.3 Tổng hợp kinh phí bồi thường tài sản của dự án 1 40
3.4 Tổng hợp kinh phí hỗ trợ khi thu hồi ñất dự án 1 41
3.5 Tổng hợp diện tích ñất thu hồi của dự án 2 44
3.6 Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ dự án 2 46
3.7 Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường 53
3.8 Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối tượng và
ñiều kiện ñược bồi thường 54
3.9 Tổng hợp ñơn giá bồi thường về ñất, giá thị trường tại 2 dự án 60
3.10 Tổng hợp ñơn giá bồi thường tài sản tại 2 dự án 61
3.11 Tổng hợp ý kiến ñánh giá về ñơn giá bồi thường ñất và tài sản trên
ñất tại 2 dự án nghiên cứu 62
3.12 Tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ tại 2 dự án 66
3.13 Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách
hỗ trợ tại 2 dự án 67
3.14 Phương thức sử dụng tiền của các hộ dân tại 2 dự án 69
3.15 Thu nhập bình quân của người dân tại 2 dự án 70
3.16 Tình hình thu nhập của hộ sau khi thu hồi ñất tại 2 dự án 71





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ix

DANH MỤC BIỂU

STT Tên biểu Trang

3.1 Cơ cấu ñất ñai của huyện Yên Dũng năm 2012 25

3.2 Tình hình kinh tế xã hội huyện Yên Dũng năm 2012 27


DANH MỤC ẢNH

STT Tên ảnh Trang

3.1 Hiện trạng ñường nối từ ðường tỉnh 398 ñi Quốc lộ 18 ñoạn qua ñịa
phận xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng 42
3.2 Cầu bê tông bắc qua Sông Cầu ñang ñược xây dựng 43
3.3 Khu vực ñất Công ty Thạch Bàn ñã san lấp mặt bằng 47
3.4 Khu vực ñất các hộ chưa nhận tiền bồi thường, hỗ trợ 47









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên, tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia; Là tư
liệu sản xuất ñặc biệt và là thành phần quan trọng của môi trường sống; ðất là sản
phẩm của tự nhiên, qua quá trình tác ñộng của con người ñất ñai là yếu tố tham gia
trực tiếp vào quá trình sản xuất nông nghiệp, làm mặt bằng xây dựng các công trình

kết cấu hạ tầng, xây dựng các công trình sản xuất kinh doanh, xây dựng ñô thị và
các khu dân cư Với ý nghĩa ñó, từ xưa ông cha ta ñã coi “ðinh ñiền là quốc sách”;
trong ñấu tranh giải phóng dân tộc ðảng ta ñã khẳng ñịnh mục tiêu “ðộc lập dân
tộc và người cày có ruộng”. ðặc biệt Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 quy ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống
nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật”.
ðể thực hiện mục tiêu: “ðẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, ñẩy mạnh
phát triển công nghiệp hoá, hiện ñại hoá và kinh tế tri thức, tạo nền tảng ñể ñưa
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại vào năm
2020” Cùng với sự phát triển của xã hội, ñất ñai ñược sử dụng vào nhiều mục ñích
và nhu cầu sử dụng ñất ngày một tăng lên. Việc sử dụng ñất có hiệu quả cả về kinh
tế - xã hội và tính bền vững môi trường ngày càng có ý nghĩa. Sử dụng ñất ñai vào
các mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, các khu cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu thương mại - dịch vụ - du lịch, làng nghề; phát
triển hệ thống cơ sở hạ tầng như giao thông, thuỷ lợi…, lơị ích công cộng ñể thực
hiện mục tiêu phát triển ñất nước, ñặc biệt là các dự án phát triển ñô thị, dự án sản
xuất, kinh doanh phát triển kinh tế là một tất yếu khách quan trong quá trình phát
triển công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước. ðể có mặt bằng xây dựng thực hiện
các dự án, Nhà nước phải thu hồi ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư cho các hộ dân có ñất bị thu hồi.
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là ñiều kiện ban ñầu ñể triển khai
các dự án ñầu tư; nó có thể là ñộng lực thúc ñẩy các dự án ñược triển khai nhanh,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2

ñúng tiến ñộ nhưng ngược lại có thể trở thành rào cản và luôn tiềm ẩn nhiều nguy
cơ khiếu kiện, mất ổn ñịnh an ninh, trật tự vì khi thực hiện công tác bồi thường ñã
phát sinh quyền lợi, nghĩa vụ và ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi ích của nhà nước, chủ
ñầu tư và ñặc biệt là ñời sống vật chất, tinh thần của người có ñất bị thu hồi. Thời
gian qua, nhiều ñịa phương trong cả nước xuất hiện tình trạng khiếu tố về ñất ñai

ñặc biệt là khiếu kiện ñông người, vượt cấp mà chủ yếu liên quan ñến công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng.
Trong thời gian qua, ðảng và Nhà nước ta ñặc biệt quan tâm ñến công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng. Ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, quy ñịnh như:
Nghị ñinh 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về
cấp giấy chứng nhận qyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh
cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai; Nghị ñịnh số
69/2009/Nð-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử
dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; Với những nội
dung ñổi mới, phạm vi ñiều chỉnh bao quát ñã khắc phục cơ bản những bất cập
trong chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng và ñáp ứng nguyện vọng của
nhân dân. Tuy nhiên trong quá trình tổ chức thực hiện cũng gặp không ít khó khăn,
vướng mắc do nhiều nguyên nhân trong ñó có nguyên nhân từ chính sách pháp luật.
Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự
án huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục ñích
- ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tìm hiểu
ñời sống, việc làm của người dân có ñất thu hồi tại 2 dự án huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang.
- ðưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng các dự án trong thời gian tới .
3. Yêu Cầu
- Các số liệu ñiều tra phải ñầy ñủ, chính xác, trung thực và khách quan.
- Dựa trên số liệu ñiều tra phải biết phân tích, ñánh giá việc thực hiện chính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3

sách bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các dự án nghiên cứu .
- Phải ñưa ra ñược các giải pháp cụ thể nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện

các dự án nghiên cứu .
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài:
ðề tài góp phần hoàn thiện việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang.


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Khái quát về chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
1.1.1. Tính tất yếu trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng
ðể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, nền kinh tế của một quốc gia ñặc

biệt là các dự án phát triển ñô thị, dự án sản xuất, kinh doanh cần sử dụng ñất ñai
như một nguồn lực ñầu vào tạo mặt bằng sản xuất. Khi ñó Nhà nước phải thu hồi
ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho các hộ bị
thu hồi ñất.
Từ các văn bản luật như Luật ñất ñai năm 1988 ñến Luật ñất ñai năm 2003,
từ Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 ñến Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ ban hành về Quy hoạch sử dung ñất, giá ñất, thu hồi ñất,
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư và các Thông tư hướng dẫn ñã xây dựng chính
sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Tuy chưa hẳn ñáp
ứng ñược việc bồi thường, hỗ trợ ñúng, ñủ và công bằng cho người bị thu hồi ñất.
Nhưng ñã phần nào phản ánh ñược việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư là rất cần
thiết phải thực hiện, ñúng theo chủ trương của ðảng và Nhà nước.
1.1.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất thực chất là việc giải quyết
mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước, người ñược giao ñất, thuê ñất và người bị thu
hồi ñất. Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hoàn trả lại toàn bộ giá
trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc công lao ñộng và một số hỗ trợ xã
hội khác cho người có ñất bị thu hồi.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một quá trình thực
hiện các công việc liên quan ñến bồi hoàn giá trị về ñất, tài sản trên ñất bằng tiền
hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội. Tổ chức việc di
dời tài sản, hoa màu trên ñất ñể giải phóng mặt bằng. Bàn giao phần diện tích mặt
bằng ñó cho chủ thể mới ñể cải tạo, xây dựng công trình mới có giá trị, lợi ích kinh
tế, lợi ích xã hội lớn hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5

1.1.3. Chính sách tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư trong bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñược hiểu là
việc di chuyển người có ñất bị thu hồi ñất ñến sinh sống ổn ñịnh tại một nơi mới

thông qua các hoạt ñộng hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi ñất ổn
ñịnh ñời sống, sản xuất tại khu tái ñịnh cư.
Như vậy, tái ñịnh cư là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh
tế - xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng ñất ñược bố trí tái ñịnh cư. Chính sách tái ñịnh cư là chính sách bồi
thường thiệt hại cho chủ sử dụng ñất ở có nhà ở gắn liền với ñất do thực hiện Quyết
ñịnh thu hồi ñất và phải giải phóng mặt bằng các hình thức tái ñịnh cư:
+ Tái ñịnh cư bằng nhà ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi ñất ở có nhà
ở trên ñất mà phải di chuyển chỗ ở.
+ Tái ñịnh cư bằng ñất ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi nhà ở, ñất ở
mà phải di chuyển chỗ ở .
+ Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền ñể hộ gia ñình, cá nhân tự lo chỗ ở mới.
1.1.4. Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Trong công tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư ñảm bảo việc bồi thường về ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi
ñúng ñối tượng, ñúng chính sách, hơn nữa là ñảm bảo ổn ñịnh ñời sống cho người
có ñất bị thu hồi bằng những chính sách phù hợp ñể tạo hướng phát triển tạo việc
làm và ổn ñịnh ñời sống.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ hầu hết ñược thực hiện khi Nhà nước thu hồi một
phần ñất hay toàn bộ thửa ñất cùng tài sản gắn liền với ñất của người dân, cùng với ñó
là một số chính sách hỗ trợ khác ñể ñảm bảo lợi ích cho người có ñất bị thu hồi.
Mặt khác chính sách tái ñịnh cư ña phần ñược thực hiện khi Nhà nước thu
hồi toàn bộ phần ñất và công trình xây dựng, tài sản trên ñất (hoặc phần còn lại
không thể tiếp tục sử dụng ñược). Cùng với chính sách tái ñịnh cư là các chính sách
hỗ trợ ñể phát triển tạo việc làm, ổn ñịnh ñời sống cho người bị thu hồi ñất phải di
chuyển chỗ ở.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6


Như vậy, tái ñịnh cư là quá trình bồi thường các thiệt hại về ñất và tài sản
gắn liền với ñất, chi phí di chuyển, ổn ñịnh và khôi phục ñời sống cho người có ñất
bị thu hồi. Ngoài ra tái ñịnh cư còn bao gồm hàng loạt các chính sách hỗ trợ cho
người có ñất thu hồi bị tác ñộng do việc thực hiện các dự án ñầu tư gây ra, nhằm
khôi phục và cải thiện mức sống.
1.1.5. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm quyền thực
hiện theo trình tự quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP và Nghị ñịnh số
69/2009/Nð-CP của Chính phủ, cụ thể:
- Công bố chủ trương thu hồi ñất hoặc ra văn bản chấp thuận ñịa ñiểm ñầu tư.
- Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi do cơ quan Tài nguyên -
Môi trường thực hiện căn cứ vào văn bản công bố hoặc chấp thuận của UBND cấp
tỉnh hoặc cấp huyện.
- Thông báo việc thu hồi ñất do tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thông báo cho người ñang sử dụng ñất biết lý
do thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện do cơ quan Tài nguyên - Môi trường
có trách nhiệm trình UBND cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất.
- Kê khai, kiểm kê xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai, tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi.
- Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do
Tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng (có sự
tham gia của Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất). Sau ñó cơ quan Tài
chính, cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan có liên quan thẩm ñịnh và trình
UBND cùng cấp phê duyệt.
- Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã ñược phê duyệt
tại trụ sở UBND xã nơi có ñất và tại ñịa ñiểm sinh hoạt chung của khu dân cư có ñất
bị thu hồi.
- Giải quyết khiếu nại Quyết ñịnh thu hồi ñất thực hiện theo quy ñịnh.
- Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái ñịnh cư cùng với
bàn giao nhà ở, ñất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nhà ở cho người ñược bố


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7

trí tái ñịnh cư.
- Tổ chức bàn giao ñất bị thu hồi sau khi người bị thu hồi ñất nhận ñủ số tiền
bồi thường, hỗ trợ và ñược bố trí tái ñịnh cư.
- Cưỡng chế thu hồi ñất nếu người có ñất bị thu hồi cố tình không nhận tiền
hoặc ñã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt bằng khi ñã
làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế.
- Giới thiệu ñịa ñiểm và thông báo chủ trương thu hồi ñất ñược thực hiện
trên phương tiện thông tin ñại chúng của ñịa phương và niêm yết tại trụ sở UBND
xã nơi có ñất, tại ñịa ñiểm sinh hoạt chung của khu dân cư có ñất thu hồi.
- Tiến hành kiểm kê chi tiết ñất và tài sản gắn liền với ñất trong phạm vi giải
phóng mặt bằng.
- Lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với từng hộ gia
ñình. Tổ chức niêm yết công khai phương án ñể lấy ý kiến của từng hộ gia ñình có
ñất bị thu hồi, thời gian công khai là 20 ngày.
- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư chuyển cơ quan Tài
nguyên và Môi trường thẩm ñịnh.
- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm ñịnh phương án, chuẩn bị hồ sơ thu hồi ñất trình UBND cùng cấp
quyết ñịnh thu hồi ñất thuộc thẩm quyền.
- Sau 5 ngày kể từ khi có Quyết ñịnh thu hồi ñất, giao ñất của UBND tỉnh,
phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt và công bố công
khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện chi trả
bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái ñịnh cư.
- Cưỡng chế thu hồi ñất nếu người có ñất bị thu hồi cố tình không nhận tiền
hoặc ñã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt bằng khi ñã
làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế.[7],[8]

1.2. Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam
Ngày nay cùng với sự phát triển của ñất nước, rất nhiều dự án ñầu tư với nhu
cầu sử dụng ñất ngày một gia tăng. Trước yêu cầu xây dựng và phát triển trong thời

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8

kỳ CNH - HðH khối lượng các dự án xây dựng các khu ñô thị và công nghiệp ngày
càng lớn. ðặt ra cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư một nhiệm vụ khó
khăn và phức tạp. ðây thực sự là khối lượng công việc không nhỏ phải giải quyết
sao cho vừa ñảm bảo tiến ñộ các dự án, các mục tiêu ñặt ra và ổn ñịnh ñời sống
nhân dân trong các khu vực phải giải toả, di dời.
Tuy nhiên công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng không phải là
một việc dễ dàng, bởi nhiều dự án, khu vực quy hoạch ñã ñược công bố, ñã ñược
triển khai nhưng tiến ñộ tổ chức thực hiện rất chậm. Nguyên nhân, phần lớn vẫn là
lợi ích của người có ñất và tài sản trên ñất bị thu hồi chưa ñược ñảm bảo, chính sách
của Nhà nước ñược triển khai ở một số ñịa phương không ñáp ứng ñược mong
muốn của người dân.
1.2.1. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
qua các thời kỳ
1.2.1.1. Từ trước khi có Luật ñất ñai năm 1993
Nghị ñịnh số 151/TTg ngày 14/4/1959 của Hội ñồng Chính phủ quy ñịnh về
thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên liên quan ñến
việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở Việt Nam (Nghị ñịnh này ñược thực hiện
ñến năm 1980 khi Hiến pháp 1980 ra ñời). Theo ñó mức bồi thường, hỗ trợ ñược
thực hiện như sau:
- ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở hữu
Nhà nước.
- Việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai khoản: bồi
thường về ñất thì bồi thường từ 01 ñến 04 năm sản lượng thường niên của ruộng ñất
bị trưng thu. ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức. ðối với nhà cửa, vật

kiến trúc và các công trình khác trên ñất phục vụ sinh hoạt ñược giúp ñỡ bằng cách
xây dựng công trình khác. ðối với mồ mả thì căn cứ vào phong tục, tập quán của
từng ñịa phương mà giúp một số tiền làm phí tổn di chuyển.
Tuy nhiên khi Hiến pháp 1980 ra ñời ñã quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn
dân, chính vì vậy việc bồi thường về ñất không ñược thực hiện mà chỉ thực hiện bồi
thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến trúc và những tài sản trên ñất hoăc những thiệt hại

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9

tài sản do việc thu hồi ñất gây nên.
Khi Luật ñất ñai năm 1988 ñược ban hành cũng ñã quy ñịnh về bồi thường
nhưng cơ bản vẫn dựa trên những quy ñịnh tại Hiến pháp năm 1980.
Năm 1990 tại Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng Bộ
trưởng về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang sử
dụng vào mục ñích khác thì phải thực hiện bồi thường thiệt hại về ñất cho Nhà
nước. Theo ñó ñể tính bồi thường thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất có rừng là diện
tích, chất lượng và vị trí ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều ñược quy ñịnh giá tối
ña, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại
của ñịa phương mình sát với giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp hơn
hoặc cao hơn khung giá ñịnh mức.
1.2.1.2 Từ sau Luật ñất ñai năm 1993 ñến ngày 01/7/2004 (Luật ñất ñai năm 2003
có hiệu lực thi hành)
Tại Hiến pháp năm 1992:
ðiều 23 quy ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc
hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích
quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân
hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng dụng do luật ñịnh”
Như vậy, Hiến pháp năm 1992 trên cơ sở thay thế hiến pháp năm 1980 ñã
quy ñịnh: ñề cao hình thức sở hữu toàn dân ñối với nguồn tài nguyên ñất theo
hướng củng cố quyền hạn của Nhà nước trong việc thu hồi ñất ñể sử dụng vào các

mục ñích khác.
- Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 và thay thế cho Luật ñất
ñai năm 1988. ðiều 12 của luật này quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh giá các loại ñất
ñể tính tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại về ñất ”. ðiều 27 quy
ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì người thu hồi ñất ñược
ñền bù thiệt hại”.
Tiếp sau Luật ñất ñai năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số: 90/Nð-
CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10

thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và thay thế tất cả các quy ñịnh ñền bù ñất ñai, tài sản ñược ban hành
trước ñây, ñồng thời ban hành Nghị ñịnh số 87/Nð-CP ngày 17/8/1994 quy ñịnh
khung giá các loại ñất làm cơ sở xác ñịnh giá ñất tính ñền bù thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi ñất.
Tại Nghị ñịnh này ñã thể hiện ñược tính toàn diện trong việc tính ñền bù
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Như ñề cập ñến tính hợp pháp của ñất ñể tính
ñền bù thiệt hại cùng với tài sản trên ñất. Tại Nghị ñịnh này cũng quy ñịnh người
ñược Nhà nước giao ñất sử dụng vào mục ñích nào thì ñược ñền bù bằng việc giao
ñất có cùng mục ñích sử dụng hoặc trả bằng tiền với giá trị cùng mục ñích sử dụng.
ðất ñược Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất mà nguồn tiền từ ngân sách Nhà
nước thì không ñược bồi thường nhưng ñược cấp lại ñất. ðền bù thiệt hại ñối với tài
sản bằng giá trị hiện có của công trình.
Cũng tại ðiều 15 của Nghị ñịnh này ñã xác ñịnh vai trò cấp xã, phường trong
công tác ñền bù thiệt hại ñối với việc xác ñịnh tính hợp pháp của ñất, ñề cập ñến quyền
khiếu nại của người bị thu hồi ñất khi thấy quyền lợi chưa ñược thoả ñáng.
- Ngày 24/4/1998 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP, (thay
thế Nghị ñịnh số: 90/Nð-CP) theo ñó quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối tượng phải

bồi thường, ñối tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc biệt người có ñất
bị thu hồi có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án bồi thường bằng ñất,
bằng tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền.
Nhìn chung Nghị ñịnh này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực hiện,
quy ñịnh trách nhiệm của UBND các cấp và Hội ñồng bồi thường GPMB cấp huyện
trong việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức bồi thường hoặc trợ cấp
cho từng tổ chức hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức thực hiện bồi thường theo phương án
ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các ñịa phương trong việc lựa chọn phương án
bồi thường phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội, quỹ ñất của ñịa phương.
- Thông tư số 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
ñịnh 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội dung và chế
ñộ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11

1.2.1.3. Từ năm 2004 ñến nay
- Luật ðất ñai 2003:
Luật ñất ñai năm 2003 ñược thông qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4
Quốc hội khoá IX trên cơ sở Nghị quyết về việc tiếp tục ñổi mới chính sách pháp
luật về ñất ñai trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH - HðH ñất nước của Hội nghị lần thứ 7
Trung ương ðảng khoá IX. Xuất phát từ yêu cầu ñổi mới ñó, Luật ñất ñai năm 2003
ñã ñược ban hành có phạm vi ñiều chỉnh bao quát với rất nhiều nội dung mới, trong
ñó tập trung vào các vấn ñề trong quản lý sử dụng ñất ñai như:
+ Hoàn chỉnh chính sách khu vực ñất nông nghiệp; quy ñịnh chính sách ñất
ñai ñối với khu vực công nghiệp; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
ñất, ñây là căn cứ quan trọng khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích khác.
+ Quy ñịnh chính sách thu hồi ñất, quy trình thu hồi ñất và công tác giải
phóng mặt bằng. Cùng ñó quy ñịnh rõ việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho
người có ñất bị thu hồi, những trường hợp không ñược bồi thường. Bổ sung quy

ñịnh về thẩm quyền giao ñất, cho thuê và cho phép chuyển ñổi mục ñích sử dụng
ñất với thẩm quyền từng cấp, ñề cao vai trò cấp xã, phường, cán bộ ñịa chính xã
phường ñảm bảo công tác quản lý và sử dụng ñất chặt chẽ, hợp lý và hiệu quả.
+ ðổi mới công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về ñất ñai theo hướng
khuyến khích các bên tự hoà giải và nâng cao vai trò hoà giải cấp cơ sở xã, phường,
thị trấn.
Sau khi Luật ñất ñai 2003 ñược ban hành, ñể ñáp ứng thực tiễn Nhà nước ñã
ban hành nhiều các văn bản dưới luật như: Nghị ñịnh, Thông tư ñể cụ thể hoá các
ñiều luật về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,
theo ñó, chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư ñược thể chế tại Nghị
ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy ñịnh về
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất, hiện tại ñây là văn bản
quy phạm quan trọng ñể dùng áp dụng trong công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi ñất ñể các ñịa phương áp dụng.
Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP là văn bản quy phạm về bồi thường, hỗ trợ và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12

tái ñịnh cư ñã phần nào ñáp ứng ñược lợi ích của người bị thu hồi ñất. Tuy nhiên ñể
giải quyết một số vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cần cụ thể hoá và bổ sung một số ñiều thuộc Nghị ñịnh
góp phần hoàn thiện chính sách khi Nhà nước thu hồi ñất, ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB
và ổn ñịnh ñời sống của người bị thu hồi ñất, Bộ tài chính ñã ban hành các Thông tư
số 116/2004/TT-BTC ngày 17/12/2004 và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02
tháng 8 năm 2006 sửa ñổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC.
- Chỉ thị số 11/2006/CT-CP ngày 27 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
giải pháp hỗ trợ dạy nghề và việc làm cho lao ñộng vùng chuyển ñổi mục ñích sử
dụng ñất nông nghiệp. Theo ñó giao cho UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có ñịnh hướng quy hoạch, kế hoạch về chuyển ñổi mục ñích sử dụng
ñất nông nghiệp, chủ ñộng xây dựng kế hoạch hỗ trợ dạy nghề và tạo việc làm từ dự

án dạy nghề cho lao ñộng nông thôn và vay vốn giải quyết việc làm cho người lao
ñộng ngay trong quá trình xây dựng quy hoạch và kế hoạch thu hồi ñất nông
nghiệp; hướng dẫn và vận ñộng nhân dân chủ ñộng tham gia học nghề ñể chuyển
nghề và tìm việc làm phù hợp ñể nhanh chóng ổn ñịnh cuộc sống.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực
hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai. Theo ñó quy ñịnh một số ñiều về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư như:
+ Quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất và bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất ñối với ñất ñang sử dụng trong
từng giai ñoạn trước ngày 15/10/1993, từ ngày 15/10/1993 trở về sau và người sử
dụng ñất ñược giao không ñúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 là căn cứ pháp lý
quan trọng ñể xác ñịnh tính pháp lý cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng.
+ Quy ñịnh trình tự, thủ tục thu hồi ñất và thực hiện việc bồi thường giải
phóng mặt bằng ñể các ngành, các cấp thực hiện ñúng quy ñịnh, công khai và dân
chủ, ñáp ứng lợi ích, góp phần ổn ñịnh ñời sống của người bị thu hồi ñất. Quy ñịnh
quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất như quyền ñược khiếu nại, nghĩa vụ
phải chấp hành quyết ñịnh thu hồi ñất và bàn giao mặt bằng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy ñịnh bổ
sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư, theo ñó nội dung cơ bản ñược thể hiện như sau:
+ Quy ñịnh về giá ñất: sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên thị
trường trong ñiều kiện bình thường.

+ Sửa ñổi, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ ñất nông nghiệp (nâng mức
hỗ trợ ñất nông nghiệp vườn ao, ñất nông nghiệp trong ñô thị, khu dân cư).
+ ða dạng các hình thức hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm,
ñồng thời quy ñịnh thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quyết ñịnh
hình thức hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất (bằng tiền hoặc giao ñất làm nhà ở hoặc
nhà ở).
+ Bổ sung một số chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ tái ñịnh cư cho trường hợp
các hộ ñủ tiêu chuẩn ñược tái ñịnh cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không ñủ ñể mua
nhà, ñất tái ñịnh cư; hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao ñộng trong ñộ tuổi lao ñộng có
nhu cầu học nghề khi thu hồi ñất nông nghiệp).
+ Toàn bộ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và chi phí tổ chức thực hiện do
người ñược giao ñất, thuê ñất ứng trước ñược khấu trừ vào tiền thuê ñất, giao ñất;
mức tối ña không vượt tiền phải nộp khi ñược thuê ñất, giao ñất.
+ Thay ñổi toàn bộ trình tự bồi thường giải phóng mặt bằng.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, cưỡng chế thu hồi ñất.
+ Thành lập quỹ phát triển ñất (trích từ 30% ñến 50% nguồn thu hàng năm
từ tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, tiền ñấu giá quyền sử dụng ñất).
Nhìn chung Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ñã phần nào ñảm bảo hài hoà
ba lợi ích: Người bị thu hồi ñất ñược nhà nước quan tâm nhiều hơn - Nhà ñầu tư
- Nhà nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14

1.2.1.4. Nhận xét và ñánh giá
* Nhận xét:
Căn cứ vào Hiến pháp và các văn bản Luật ñất ñai từ năm 1988 ñến 2004,
Chính phủ ñã ban hành nhiều văn bản dưới luật như: Nghị ñịnh, Thông tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành việc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
khi nhà nước thu hồi ñất. Theo ñó tuỳ từng thời kỳ kịp thời ñiều chỉnh và quy ñịnh
trình tự, thủ tục thu hồi ñất, trình tự, thủ tục về bồi thường giải phóng mặt bằng.

Quy ñịnh tính pháp lý, giá trị của ñất ñai, tài sản trên ñất ñể từ ñó có căn cứ tính bồi
thường thiệt hại, cùng ñó là quy ñịnh các khoản hỗ trợ, giải pháp hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi ñất (tư liệu sản xuất). Quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu
hồi ñất trong việc bồi thường thiệt hại và khiếu nại khi thấy việc bồi thường, hỗ trợ
chưa thoả ñáng. Quy ñịnh vai trò thẩm quyền của các cơ quan chức năng trong việc
ñược giao nhiệm vụ thực hiện.
* ðánh giá:
Các quy ñịnh về bồi thường giải phóng mặt bằng qua các thời kỳ thể hiện
tính ñúng ñắn của ðảng và Nhà nước là ñảm bảo mọi công dân Việt Nam ñều có
nhà ở, ñất ở. Trong quá trình phát triển các chính sách bồi thường, hỗ trợ do yếu tố
khách quan chưa thể hiện ñược tính toàn diện tuy nhiên ñã phần nào ñáp ứng ñược
quyền lợi cho người có ñất bị thu hồi.
Ngày nay, các công trình ñường xá, trụ sở, khu trung tâm, cụm công nghiệp
ñược mở rộng thể hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của chúng ta
ñang thể hiện một phần tính ưu việt, ñảm bảo lợi ích, cũng như ổn ñịnh ñời sống
của nhân dân, tình hình chính trị, thể hiện tính ñúng ñắn trong công cuộc ñổi mới.
Tuy nhiên do thực tế khách quan tốc ñộ phát triển CNH-HðH nhanh ñòi hỏi
chính sách bồi thường, hỗ trợ của chúng ta phải luôn hoàn thiện ñể ñáp ứng với thực tiễn.
1.2.2. Tổng quan công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
1.2.2.1. Thể chế chính sách, chế ñộ
Trên cơ sở Hiến pháp và các văn bản Luật ñất ñai cũng như một số ñiều luật
khác, Chính phủ ñã ban hành một số Nghị ñịnh, Thông tư hướng dẫn Luật và Nghị
ñịnh nhằm quy ñịnh về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15

1.2.2.2. Tổ chức chỉ ñạo thực hiện
Dựa vào quy ñịnh chung của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành các
tỉnh, thành phố ñã cụ thể hoá bằng cách xây dựng các quy ñịnh riêng cụ thể cho ñịa

phương ñể thực hiện áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư phù hợp
với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ñạt kết quả cao nhất và chỉ ñạo UBND cấp
quận, huyện gắn liền với cấp xã thành lập các cơ quan chuyên môn thực hiện công tác
GPMB các dự án trên ñịa bàn ñúng theo trình tự, thủ tục mà Chính phủ ban hành.
1.2.2.3. Kết quả ñạt ñược
ðến nay tổng kết lại công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cũng ñã ñạt
những hiệu quả nhất ñịnh, giải quyết ñược rất lớn mặt bằng cho công cuộc xây dựng
ñất nước. ðẩy nhanh công cuộc CNH-HðH, bên cạnh ñó vẫn ñảm bảo quyền và lợi
ích của người bị thu hồi ñất, giúp sử dụng ñất tiết kiệm và ñúng mục ñích. ðã thể
hiện ñược tính toàn diện của các chính sách bồi thường, hỗ trợ, quy ñinh rõ ràng về
trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư phù hợp với Hiến pháp
và các văn bản luật.
1.2.2.4. Tồn tại, vướng mắc
Bên cạnh những mặt ñã ñạt ñược trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư là những công trình, các khu công nghiệp, những hạng mục công trình lớn
ñược triển khai xây dựng, ñóng góp vào công cuộc ñổi mới của ñất nước thì tại
nhiều ñịa phương có nhiều dự án ñược triển khai không ñạt tiến ñộ với nguyên nhân
chủ yếu vướng mắc về giải phóng mặt bằng. Có những dự án không thể tiếp tục
triển khai công tác giải phóng mặt bằng do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Những nguyên nhân vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư chủ yếu tập trung vào chế ñộ, chính sách chưa thực sự thể hiện tính thực tế khách
quan, ñồng bộ, chưa thể hiện ñược cả 03 lợi ích: Nhà nước, Chủ ñầu tư và người
dân. Trong xây dựng chế ñộ, chính sách tại một số ñịa phương chưa bám sát với
quy ñịnh của Chính phủ ñã ñề ra. Xây dựng giá bồi thường, hỗ trợ chưa sát với giá
thị trường, giá bồi thường, hỗ trợ ở hai ñịa bàn giáp ranh còn chênh lệch lớn, chính
sách ñào tạo nghề sau khi thu hồi ñất của người nông dân chưa thoả ñáng không ñáp
ứng ñược nguyện vọng của người dân. Tại một số dự án lớn, trọng ñiểm tình trạng

×