Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ ÔN THI HS GIỎI TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ SỐ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.85 KB, 5 trang )

Gi áo viên chủ nhiệm: Đề kiểm tra chất lợng hs giỏi- vòng 1
Nguyễn Trung Triệu Môn tiếng việt- lớp 5. Năm học 2009-2010( đề
7)
Họ và tên Lớp 5 Điểm
Phần 1. Kiến thức cơ bản
a/ Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các dòng dới đây, dòng nào gồm các từ đồng nghĩa:
A. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
B. Trong veo, trong vắt, trong xanh.
C. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu.
D. Nhà rộng, nhà nghèo, nhà Lê.
Câu 2: Từ nào không cùng chủ điểm với các từ còn lại.
A. Thiên nhiên. C. Sông ngòi.
B. Rừng núi. D. Tổ quốc.
Câu 3: Câu nào dới đây có từ đánh đợc dùng với nghĩa xoa hoặc xát lên bề mặt một vật để vật
sạch đẹp:
A. Chị đánh vào tay em.
B. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng.
C. Sau bữa tối, ông và bố tôi thờng ngồi đánh cờ.
D. Hàng tuần, vào ngày nghỉ bố tôi thờng đánh giầy.
Câu 4: Từ ngữ nào dới đây có nghĩa không giống với nghĩa của các từ còn lại.
A. Truyền thống B. Cội nguồn
C. Tinh thần D. Lịch sử
Câu 5: Từ ngữ nào dới đây chỉ những công dân u tú ?
A. Giáo viên B. Bộ đội
C. Công an D. Anh hùng Lao động.
Câu 6: Câu ghép nào dới đây dùng sai quan hệ từ để nối các vế ?
A. Tuy bạn Hà rất thông minh nhng bạn ấy không chủ quan khi làm bài kiểm tra.
B. Mặc dù hoàn cảnh nhà Hoà rất khó khăn nên Hoà vẫn luôn làm bài và học bài đầy đủ.
C. Hoa hồng thơm dịu dàng còn hoa lan thơm ngào ngạt.
D. Lâm có bài tập về nhà hôm nào, bạn làm ngay hôm ấy.


Câu 7: Viết tiếp một vế câu để mỗi dòng sau thành câu ghép.
a,Hơng có bao nhiêu sách, truyện cũ.
b,Sách viết thế nào,
Câu 8: Dùng các từ ngữ chỉ đặc điểm của con ngời điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn tả sự
vật bằng cách nhân hoá.
Chiếc Bảng Đen là ngời bạn thân thiết của cả lớp. Bảng Đen khi chúng em học giỏi. Bảng
Đen. khi chúng em đến lớp cha thuộc bài. Hôm nay bạn Nam trực nhật lau vội khăn ớt, Bảng
Đen trông thơng quá !
Câu 9: Từ nào dới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại :
A. Cầm B. Nắm C. Cõng D. Xách
Câu 10 : Câu thơ nào dới đây chứa tiếng gồm đủ các bộ phận âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối?
A. Hạt gạo làng ta. C. Gửi về phơng xa.
B. Gửi ra tiền tuyến D.Hạt vàng làng ta.
b: Tự luận
Câu 11. Cho các từ sau: nhân dân, nhân ái, nhân từ, nhân đức. Thuộc từ nào dới đây?
A. Từ đồng nghĩa. C. Từ đồng âm.
B. Từ nhiều nghĩa. D. Từ trái nghĩa.
Câu 12. Câu tục ngữ: đói cho sạch, rách cho thơm có ý khuyên ta điều gì?
A. Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ vệ sinh.
B. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
C. Dù nghèo đói cũng không đợc làm điều gì xấu.
D. Tuy nghèo đói nhng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho.
Câu 13 . Câu nào sau đây không phải là câu ghép/
A. Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
B. Mây đen kéo kín bầu trời, cơn ma ập tới.
C. Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D. Bầu trời đầy sao nhng gió rất to.
Câu 14:
Hãy viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ngôi nhà em đang ở khi tết đến xuan về (Khoảng 8-10 câu)

























Phần ii. Kiến thức nâng cao
Câu 1: Hãy thay quan hệ từ trong câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng:
a. Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.

b. Trời ma và đờng trơn.

c. Bố em sẽ thởng cho em hộp màu vì em học giỏi.


Câu 2. Tìm từ có thể thay thế từ ăn trong các câu sau:
a. Cả nhà ăn tối cha?

b. Loại ô tô này ăn xăng lắm.

c. Hai màu này rất ăn nhau.

d. Ông ấy ăn lơng rất cao.

Câu 3: Điền cho hoàn chỉnh các thành ngữ và tục ngữ sau:
a. Uống . nhớ .
b. Đói cho rách cho
c. Có công . có ngày .
d. Một con cả tàu .
Hãy nêu ý nghĩa của câu tục ngữ c, d.








Câu 4: Kết thúc bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão, nhà thơ Đặng HIển viết:
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về nh nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Theo em hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên? Vì sao?








Câu 5: đặt câu theo yêu cầu sau nói về việc học tập: có cặp từ chỉ quan hệ:
Vì nên
Tuy nhng


Câu 6 : Tìm các bộ phận Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau.
A. ánh trăng sáng chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đờng trắng xoá.
B. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc.




Câu 7: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc
giả thiết - kết quả:
a) Hễ em đợc điểm tốt
b) Nếu chúng ta chủ quan
Câu 8: Khôi phục dấu chấm ở vị trí thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại đoạn văn cho đúng.
Biển rất đẹp buổi sáng, nắng sớm tràn lên mặt biển mặt biển sáng trong nh tấm thảm khổng lồ
bằng ngọc thạch những cánh buồm trắng trên biển đợc nắng sớm chiếu vào rực lên, nh đàn bớm trắng
lợn giữa trời xanh.









…………………………………………………………………………………………………………

×