Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ ÔN THI HS GIỎI TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ SỐ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.89 KB, 4 trang )

Gi áo viên chủ nhiệm: Đề kiểm tra bồi dỡng hs giỏi
Nguyễn Trung Triệu Môn tiếng việt- lớp 5. Năm học 2009-2010( đề
8)
Họ và tên Lớp 5 Điểm
Phần 1. Kiến thức cơ bản
a/ Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong câu nào dới đây từ đi mang nghĩa gốc?
A. Nó chạy tôi đi. C. Anh đi ô tô còn tôi đi xe đạp.
B. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. D. Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
Câu 2: Từ ăn trong câu nào đợc dùng với nghĩa là từ gốc ?
A. Con tàu vào ăn than.
B. Sáng nay tôi sang chơi nhà Hải, bạn ấy đang ăn cơm.
C.Trời ma, mẹ tôi hay bị nớc ăn chân.
D. Cá không ăn muối cá ơn.
Câu 3: Tìm từ giải nghĩa thích hợp với từ Bảo quản
A. Giữ gìn cho khỏi h hỏng hoặc hao mòn.
B. Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
C. Giữ cho còn không để mất.
D. Chống mọi xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.
Câu 4 : Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
a, Từ chao trong câu Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhng tiếng hót nh đọng mãi giữa
bầu trời ngoài cửa sổ đồng nghĩa với từ nào?
A. vỗ B. đập C. nghiêng D. nâng
b, Chủ ngữ trong câu Đoạn đờng dành riêng cho dân bản tôi đi phải vợt qua một con suối to
là gì?
A. Đoạn đờng
B. Đờng
C. Đoạn đờng dành riêng cho dân bản tôi
D. Đoạn đờng dành riêng cho dân bản tôi đi về
c, Từ mùi thơm thuộc từ loại nào?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ D. Quan hệ từ


Câu 5: a) Từ đồng nghĩa với Hạnh phúc là:
A. Toại nguyện. B. Sung sớng. C. Phúc hậu. D. Giàu có
b) Trái với Hạnh phúc là:
A. Bất hạnh. B. Túng thiếu. C. Gian khổ. D. Khốn khổ.
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trớc những ý nói về nghị lc:
A. Có chí thì nên. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Lên thác xuống ghềnh. D. Có đi mới đến, có học mới hay.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái trớc câu văn bày tỏ ý cầu khiến theo đúng phép lịch sự:
A.Bố cho con đi chơi đi!
B. Bố hãy cho con đi chơi!
C. Bố có thể đa con đi chơi chứ ạ!
D. Bố cho con đi chơi đi nào!
Phần ii. Kiến thức nâng cao
Câu 1 : Các từ in đậm trong mỗi nhóm dới đây có quan hệ với nhau nh thế nào ? (là từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa, từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa )
a. Con đờng, đờng hoàng, đờng kính, học đờng
b. ngọt bùi, đắng cay
c. tận tuỵ, tận tâm, tận lực, tận lòng.
d. đầu máy bay, tập đầu bộ phim, đầu cầu, chải đầu
Câu 2 :Dùng các cặp từ chỉ quan hệ để đặt một câu ghép diễn đạt hai sự việc chỉ nguyên nhân - kết
quả ; một câu ghép diễn tả hai sự việc có ý nhợng bộ.



Câu 3: Tìm từ trái nghĩa với từ hồi hộp, vắng lặng
- hồi hộp:
- vắng lặng:
Câu 4: Chỉ ra quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng.
a, Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá.



b, Tuy không nhặt đá đắp thì chú không có đất trồng trọt.


c, Vì công việc khó nhọc nhng chú vẫn kiên trì theo đuổi.


Câu 5: Gạch dới các từ đồng âm trong câu sau và phân biệt nghĩa của chúng:
Cái cân này cân không đúng vì để không cân.

.
Câu 6: Với mỗi nghĩa dới đây của từ chạy hãy đặt một câu:
a).Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao.

b). Vận chuyển.

c). Trốn tránh.

d). Tìm kiếm

Câu 7:. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào từng ô trống trong câu chuyện sau cho phù hợp.
Đãng trí
Một lần(1) trên đờng đi (2) nhạc sĩ Bét - tô - ven thấy bụng đói cồn cào (3) ông bèn ghé
vào một quán ăn.
Trong lúc chờ ngời phục vụ dọn thức ăn (4) ông bỗng nghĩ ra một ý nhạc hay (5) thế là
quên cả đói (6) Bét - tô -ven rút ngay một tờ giấy ra rồi viết lia lịa.
Nửa tiếng đồng hồ sau (7) ông gọi chủ quán ra tính tiền.
Chủ quán trố mắt ngạc nhiên vì thấy nhạc sĩ cha hề ăn một chút thức ăn nào (8) vậy mà Bét- tô
-ven cứ nằng nặc:
Tôi đã ăn rồi (9) anh đừng chế giễu tôi nữa (10)

Câu 8: Đọc đoạn trích sau rồi thực hiện các yêu cầu nêu ở dới:
Cô mùa xuân xinh tơi đang lớt nhẹ trên cánh đồng. Đó là một cô gái dịu dàng, tơi tắn, ăn mặc
giống y nh cô Tấm trong đêm hội thử hài thuở nào. Cô mặc yếm thắm, một bộ áo mớ ba màu hoàng
yến, chiếc quần màu nhiễu điều, thắt lng màu hoa hiên. Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực
rỡ. Cô lớt đi nhẹ trên cánh đồng, ngời nhẹ bỗng, nghiêng nghiêng về phía trớc.
a) Các động từ trong đoạn văn trên là:

b)Tìm từ thích hợp để điền vào bảng sau:
Từ Từ đồng nghĩa
xinh tơi
dịu dàng


Câu 9: Đọc hai câu ca dao
- Ai, ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lu.
Em hiểu đợc điều gì có ý nghĩa đẹp đẽ trong cuộc sống con ngời?














Câu 10 : Em hãy tả hình ảnh của mẹ em khi biết tin em đợc nhà trờng cử đi thi học sinh giỏi. ( Bài
viết khoảng 20 dòng)















































×