Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ ÔN THI HS GIỎI TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ SỐ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.92 KB, 3 trang )

Gi áo viên chủ nhiệm: Đề kiểm tra bồi dỡng hs giỏi
Nguyễn Trung Triệu Môn tiếng việt- lớp 5. Năm học 2009-2010( đề
9)
Họ và tên Lớp 5 Điểm
Phần 1. Kiến thức cơ bản
a/ Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: (1,5 điểm)
1.1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu thành ngữ có cặp từ trái nghĩa.
a. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
b. ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Chết vinh còn sống nhục.
d. Trên kính dới nhờng.
1.2. Em hiểu nh thế nào về ý nghĩa của câu d và câu g hãy đánh dấu nhân vào ô trống trớc ý
mà em lựa chọn.
Trên kính dới nhờng: Quan hệ tốt với mọi ngời. Đối với ngời trên thì tôn kính, đối với kẻ dới thì
nhợng nhịn .
Trên kính dới nhờng: Chỉ mối quan hệ trong gia đình êm ấm, hạnh phúc.
Chân cứng đá mềm: Chỉ ngời có sức khoẻ, to lớn, lao động giỏi.
Chân cứng đá mềm: Sức lực khoẻ, dẻo dai, vợt qua mọi gian lao thử thách trong cuộc sống.
Câu 2: (1,25 điểm)
2.1:Nối tên tác giả ở cột A với các câu ở cột B cho phù hợp
2.2. Từ xuân đ ợc dùng với nghĩa nh thế nào ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả
lời thích hợp.
a. Xuân: Chỉ mùa đầu tiên trong năm.
b. Xuân: Danh từ riêng chỉ tên ngời.
Nguyễn Du
Xuân Diệu
Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Thi
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.


Ngày xuân con én đa thoi.
Khi ngời ta đã 70 xuân thì tuổi tác càng
cao, sức khỏe càng thấp
Mùa xuân ! Mùa xuân ! Một mùa xuân
nho nhỏ, lặng lẽ dâng cho đời.
e. Học thày không tày học bạn.
g. Chân cứng đá mềm.
h. Giấy rách phải giữ lấy lề.
A
B
c. Xuân: Chỉ sự tơi đẹp, trẻ trung, tràn đầy sức sống.
d. Xuân: Chỉ tuổi tác của con ngời.
Câu 3(1,5 điểm):
3.1 Điền đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống trớc ý mà em lựa chọn.
Chẳng những Mai học giỏi mà Mai còn hát rất hay.
Tuy điều mong ớc của Lan không thực hiện đợc nên Lan vẫn vui
Nếu thời tiết đẹp thì chúng em sẽ đi cắm trại.
Vì chúng ta học giỏi thì cô giáo rất vui lòng
3.2. Sửa lại các dòng sai thành câu đúng ngữ pháp ?
A.Phần trắc nghiệm:
1 Đọc hiểu:
Đọc đoạn văn sau:
Màu lúa chín duới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả mầu vàng hoe. Trong vờn lắc l những
chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống nh những tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng
chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn nở năm cánh vàng tơi. Buồng chuối quả chín vàng.
Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống nh những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng
xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dới sân thóc vàng giòn. Quanh đó con gà, con chó cũng vàng mợt. Mái
nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lựu có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả
ớt đỏ chói. Tất cả đợm một màu vàng trù phú đầm ấm lạ lùng.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:

1.Trong đoạn văn trên có mấy từ ngữ miêu tả màu vàng khác nhau:
7 từ C. 9 từ
12 từ D. 11 từ
2. Em hiểu màu vàng trù phú là:
A. Màu vàng rất đậm, đều khắp.
B. Màu vàng gợi sự giầu có ấm no.
Màu vàng gợi cảm giác mọng nơc.
3.Theo em trong đoạn văn tác giả quan sát sự vật bằng giác quan nào?
A. Bằng tai
B. Bằng mắt
C. Bằng cảm giác
4. Để tả mầu vàng của nắng tác giả sử dụng từ ngữ miêu tả nào?
A. Vàng xuộm
B. Vàng tơi
C. Vàng hoe
II: Luyện từ và câu.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu sau.
1. a. Trong ấm êm.
b. Trên đe búa
Từ cần điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu thành ngữ trên là:
a,
A. Giữa C. Ngoài
B. Trên D. Dới
b,
A . Dới C. Giữa
B . Ngoài D. Trong
2. Câu nào dới đây có nghĩa tơng tự với câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
A. Uống nớc nhớ nguồn,

B. Lá lành đùm lá rách.
C. Một giọt máu đào hơn ao nớc lã.
D. Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng.
3. Tôi nhìn ra vờn. Cây chùm ruột cạnh giếng tơi tốt, trái bầu đầy cành, còn mấy cây đứng ở góc rào
thì thiếu nớc nên bị đói trông thấy. Lá của nó trông mỏng đi và xếp quặt lại . Cảnh tơng tự nh trong
cuốn truyện tranh má mua cho tôi. Con dê mmẹ đang đứng lom khom, còn con bò thì đứng quay mặt
âu yếm nhìn bê con đang say sa bú. Con bò mẹ thì còn nhiều ngày tháng để âu yếm con nó, chứ với
má con tôi thị đã sắp sửa vĩnh viễn xa nhau rồi.
Đoạn văn trên có mấy câu ghép ?
A. 1 câu B. 2 câu
B. 3 câu D. 4 câu
4. Từ gần nghĩa với từ Hoà bình là:
A. Hiền hoà B. Thái bình C. Hoà thuận
III. Chính tả:
1. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr
a. Tiền .ao áo múc
b. Vụng èo khéo ống
2. Điền vào chỗ trống tiếng chứa v hoặcd để hoàn chỉnh câu lục bát:
Đi đâu mà mà .
Để phải đá mà quàng phải

×