Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU ĐẦU ĐỀ ĐỒ ÁN
Sấy là phương pháp thường dùng trong công nghiệp và đời sống. Kết quả
của quá trình sấy làm cho hàm lượng chất khô trong vật liệu tăng lên. Điều đó có ý
nghóa quan trọng trên nhiều phương diện khác nhau. Ví dụ: đối với các nông sản
và thực phẩm nhằm tăng cường tính bền vững trong bảo quản, đối với các nhiên
liệu ( than, củi) được nâng cao lượng nhiệt cháy, đối với gốm sứ làm tăng độ bền
cơ học, giảm chi phí vận chuyển…
Nguyên tắc của quá trình sấy là cung cấp năng lượng nhiệt để biến đổi
trạng thái của pha lỏng trong vật liệu thành hơi. Hầu hết các vật liệu trong quá
trình sản xuất đều chứa pha lỏng là nước nên người ta thường gọi là ẩm.
Tùy theo quá trình cấp nhiệt cho ẩm mà người ta phân ra các phương pháp
sấy khác nhau: cấp nhiệt bằng đối lưu gọi là sấy đối lưu, cấp nhiệt bằng dẫn nhiệt
gọi là sấy tiếp xúc, cấp nhiệt bằng bức xạ gọi là sấy bức xạ…
Hệ thống sấy thùng quay là hệ thống sấy chuyên dùng để sấy hạt, cục nhỏ.
Hệ thống sấy thùng quay cũng là hệ thống sấy đối lưu. Trong đồ án này, em xin
trình bày về qui trình công nghệ và thiết bò sấy thùng quay dùng để sấy đường với
năng xuất đầu ra là 1200kg/h.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LIỆU.
Nước ta là một nước nhiệt đới nên đường được sản xuất chủ yếu từ cây mía.
Đường được đem đi sấy là những tinh thể saccharose, có kích thước trung bình là
0,8 mm.
Saccarose là một đường kép có công thức phân tử là C
12
H
22
O
11
, gồm 2 phân
tử α - D - glucose và β - D - fructose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2 –
glucoside.
Do đó
saccarose không
còn tính khử, không
tạo được osazone.
Nó bò caramel hóa
ở nhiệt độ nóng
chảy từ 160 ÷ 180
o
C. Nhưng ở nhiệt
độ lớn hơn 105
0
C thì đường sẽ bò caramel hóa một phần làm đường bò sẫm màu.
Trong tự nhiên, saccarose có trong mía, củ cải đường, thốt nốt,…
1.
Saccarose
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
2.2. HÌNH VẼ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
2.3. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Vật liệu:
Đường sau khi ly tâm sẽ được đưa đến gầu tải để vận chuyển lên cao rồi
đưa vật liệu vào cơ cấu nhập liệu vào thùng sấy. Tại thùng sấy, đường sẽ đi sâu
vào thùng sấy, được xáo trộn bởi các cánh nâng khi thùng quay. Đồng thời sẽ diễn
ra quá trình trao đổi ẩm với TNS. Qúa trình cứ thế diễn ra từ khi đường bắt đầu
vào thùng và ra khỏi thùng để đạt được độ ẩm theo yêu cầu kó thuật. Ở cuối thùng
sấy, đường sau khi được tách ẩm sẽ được tháo liệu ra ngoài, được vận chuyển bằng
1.
Đường sau
sấy
Băng tải
Thùng sấy
Cơ cấu nhập liệu
Đườn
g
Gầu tải
Calorife
Quạt đẩy
Nước ngưng
XyclonXyclon
Quạt hút
Bụi
đường
Hơi
nước
Không khí
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
hệ thống băng tải. Nhiệt độ đầu ra của đường khá cao ( khoảng40
0
C) nên phải
được làm nguội. Có 2 cách để thực hiện quá trình làm nguội đường:
Dùng luồng không khí lạnh, khô thổi cưỡng bức để làm nguội.
Làm nguội tự nhiên bằng cách lợi dụng độ dài thích hợp của hệ
thống băng tải.
Tác nhân sấy:
Không khí ở điều kiện bình thường (27
0
C, 85%) được quạt đẩy đưa vào hệ
thống qua ống dẫn khí vào calorife để tiến hành trao đổi nhiệt lên 92
0
C, sau đó
được dẫn vào thùng sấy. Do có sự mất mát nhiệt trên đường ống dẫn nên khi TNS
vào tới thùng quay nhiệt độ còn 90
0
C. Tại thùng sấy, TNS sẽ tiến hành quá trình
truyền nhiệt và dẫn ẩm ra khỏi vật liệu sấy. Nhiệt độ TNS giảm dần và khi ra khỏi
thùng sấy chỉ còn 40
0
C.
Trong không khí ra khỏi thùng có lẫn bụi đường, hỗn hợp khí-bụi này được
dẫn vào cyclon để lọc và thu bụi đường, không khí sạch được thải ra ngoài môi
trường.
Calorife được gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa ở áp suất 2 atm lấy từ lò hơi.
Nhiên liệu dùng để đốt lò hơi là dầu FO.
1.
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
PHẦN 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ CÂN BẰNG
NĂNG LƯNG
CÁC THÔNG SỐ:
Năng suất nhập liệu tính theo sản phẩm G
2
=1200 kg/h
Độ ẩm ban đầu của vật liệu sấy: u
1
=2%=0.02
Độ ẩm ban đầu của vật liệu sấy: u
2
=0.4%=0.004
Khối lượng riêng thể tích của đường :ρ
v
=990+27u kg/m
3
(CT2.84,tr100-[2])
Nhiệt dung riêng của đường:C
đ
= 996+1.6T (J/kg.K) ( tr 100-[2])
Đường kính tương đương hạt đường: d=0,8 mm
Chọn quá trình sấy xuôi chiều.
Chọn cường độ sấy A=9 (kg/m
3
h) (Bảng 6.2,tr 179- [6])
CÔNG THỨC DÙNG XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA TÁC
NHÂN SẤY:
Áp suất hơi bão hòa:
(bar).
Hàm ẩm:
(kg ẩm/kg kkk).
(CT VII.11-tr95-[11])
Trong đó: P
a
- áp suất
khí quyển: P
a
= 1.013 bar.( 760
mmHg)
Enthalpy:
(kJ/kg).
(CT VII.13-tr95-[11])
Trong đó:
C
k
= 1 kJ/kg.K - nhiệt dung riêng của không khí khô.
C
h
= 1.97 kJ/kg.K - nhiệt dung riêng của hơi nước.
r
o
= 2493 kJ/kg - ẩn nhiệt hóa hơi của nước.
t – nhiệt độ không khí (
0
C).
x – hàm ẩm (kg ẩm/kgkkk).
1.
+
−=
)(5.235
42.4026
12exp
0
Ct
P
b
b
b
PP
P
x
*
*
622.0
ϕ
ϕ
−
=
+
=
+
=
⇒
)622.0(
)622.0(
x
xP
P
xP
xP
b
b
ϕ
ϕ
).(. tCrxtCI
hok
++=
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Thể tích riêng của không khí ẩm:
(m
3
/kgkk).
(CT VII.8-tr94-[11])
Trong đó
R - hằng số khí: R =8314 J/kmol.độ.
M - khối lượng không khí: M = 29 kg/kmol.
P, P
b
- áp suất khí trời và phân áp suất bão hòa của hơi nước trong
không khí (N/m
2
).
Khối lượng riêng của không khí ẩm:
(kg/m
3
)
(CT VII.9-tr95-[2])
Trong đó:
P, P
b
lấy đơn vò là N/m
2
.
T
o
– nhiệt độ tiêu chuẩn: T
o
= 273 K
ρ
o
– khối lượng riêng không khí khô ở điều kiện chuẩn: ρ
o
= 1,293
kg/m
3
.
XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI TÁC NHÂN SẤY
TRONG QUÁ TRÌNH SẤY LÝ THUYẾT:
Thông số trạng thái của không khí ngoài trời (A):
Vậy tại điểm A, ta có:
t
o
= 27
o
C; ϕ
0
=85%
Áp suất hơi bão hòa: P
b0
= 0,03548 bar.
Hàm ẩm: x
0
= 0,0188 kg ẩm/kgkkk.
Enthalpy: I
0
= 75.37 kJ/kg.
Thể tích riêng của không khí ẩm: v
0
= 0,879 m
3
/kgkk.
Khối lượng riêng : ρ
0
=1,202 kg/m
3
.
Thông số trạng thái của tác nhân sấy vào thùng sấy (B):
Không khí ngoài trời từ trạng thái (A) được đưa vào calorife nhờ quạt hút và
được đốt nóng đẳng ẩm đến trạng thái B(x
1
, t
1
) (nghóa là x
1
= x
0
= 0,0188
kgẩm/kgkk) để đưa vào thùng sấy.
Rõ ràng, nhiệt độ t
1
tại điểm B là nhiệt độ cao nhất của tác nhân sấy, được
quy đònh bởi tính chất của vật liệu sấy và chế độ công nghệ và được chọn ở phần
trên. Do đường bò ngả màu khi nhiệt độ trên 105
0
C nên ta cần nhiệt độ tác nhân
sấy dưới nhiệt độ này. Chọn:
Tại điểm B: t
1
= 90
o
C; x
1
= x
0
= 0.0188 kg ẩm/kgkk.
Khi đó áp dụng các công thức đã nêu ở phần III.1., các thông số khác của
tác nhân sấy ở trạng thái B được xác đònh như sau:
Áp suất hơi bão hòa: P
b1
= 0.6908 bar.
1.
)97.12493( txtI ++=⇒
bb
PP
T
PPM
RT
v
ϕϕ
−
=
−
=
288
)(
−=
P
P
TP
PT
b
o
o
o
.378.0
1
ϕ
ρρ
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Độ ẩm tương đối: ϕ
1
= 0.043 = 4.3 %.
Enthalpy: I
1
= 140.2 kJ/kg.
Thể tích riêng của không khí ẩm: v
1
= 2.45 m
3
/kgkk.
Khối lượng riêng : ρ
1
= 0.784 kg/m
3
Thông số trạng thái của tác nhân sấy ra khỏi thùng sấy (C):
Không khí ở trạng thái B được đẩy vào thiết bò sấy để thực hiện quá trình
sấy.
Nhiệt độ tác nhân sấy ra khỏi thùng sấy t
2
tùy chọn sao cho tổn thất nhiệt
do tác nhân sấy mang đi là bé nhất nhưng phải tránh hiện tượng đọng sương (nghóa
là tránh trạng thái C nằm trên đường bão hòa). Đồng thời, hàm ẩm của tác nhân
sấy tại C phải nhỏ hơn độ ẩm cân bằng của vật liệu sấy tại điểm đó để vật liệu sấy
không hút ẩm trở lại.
Với quá trình sấy lý thuyết ta có: I
2
= I
1
= 140.2 kJ/kgkk; ω = 100 %.
⇒ t
đs
= 37
0
C ⇒ chọn t
2
= 40
o
C.
Khi đó áp dụng các công thức đã nêu, các thông số khác của tác nhân sấy ở
trạng thái C được xác đònh như sau:
Áp suất hơi bão hòa: P
b2
= 0.073 bar.
Hàm ẩm: x
2
= 0.03896 kg ẩm/kgkk.
Độ ẩm tương đối: ϕ
2
= 0.8179 =82%.
Thể tích riêng của không khí ẩm: v
2
= 0.94535 m
3
/kgkk.
Khối lượng riêng : ρ
1
= 1.1386 kg/m
3
.
Trạng thái tác nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết tóm tắt ở Bảng 1.
Bảng1: Trạng thái tác nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết:
Đại lượng Trạng thái không
khí ban đầu
(A)
Trạng thái không
khí vào thiết bò sấy
(B)
Trạng thái không khí
ra khỏi thiết bò sấy (C)
t (
o
C) 27 90 40
ϕ
0.85 0.043 0,8179
x (kg/kgkk) 0.0188 0.0188 0,03896
I (kJ/kgkk) 74.87 140.2 140.2
P
b
(bar) 0.03548 0.6908 0,073
v (m
3
/kgkk) 0.878 1.45 0.94535
ρ (kg/m
3
) 1.202 0.784 1,1386
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT:
Phương trình cân bằng vật chất:
1.
WuGuG
WGG
+=
+=
2211
21
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Lượng ẩm bốc hơi trong 1 giờ:
kg/h.
Lượng
vật
liệu khô tuyệt đối:
kg/h.
Năng
suất nhập liêu tính theo vật liệu ban đầu:
kg/h.
Lượng tác nhân khô cần thiết:
kg/h.
Lượng
tác nhân tiêu hao riêng:
kgkk/kg ẩm.
XÁC ĐỊNH
CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA TÁC NHÂN SẤY TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẾ:
Cân bằng năng lượng chung cho quá trình sấy:
Vì quá trình sấy không có bổ sung nhiệt lượng và thiết bò sấy thùng quay
không có thiết bò chuyển tải ⇒ Q
bs
= Q
vc
= 0. Như vậy:
Nhiệt lượng đưa vào thiết bò sấy gồm:
Nhiệt lượng do tác nhân sấy nhận được trong caloriphe: L(I
1
– I
0
).
Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang vào: [(G
1
- W)C
v1
+ WC
a
].t
v1
.
Nhiệt lượng đưa ra khỏi thiết bò sấy gồm:
Nhiệt lượng tổn thất do tác nhân sấy mang đi: L(I
2
– I
0
).
Nhiệt lượng tổn thất qua cơ cấu bao che: Q
bc
.
Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang ra: G
2
.C
v2
.t
V2
.
Trong đó:
t
v1
- nhiệt độ ban đầu của vật liệu sấy, thường lấy bằng nhiệt độ môi
trường:
t
v1
= t
0
= 27
o
C.
t
v2
- nhiệt độ cuối của vật liệu sấy sau khi ra khỏi thiết bò sấy:
t
v2
= t
2
– (5
o
C) = 40 – 5 = 35
o
C.
C
v
- nhiệt dung riêng của vật liệu sấy với độ ẩm u:
C
v
= C
vk
(1 - u) + C
a
.u
(kJ/kg.K).
C
a
- nhiệt dung riêng của ẩm (nước): C
a
= C
n
= 4180 J/kg.K.
C
k
- nhiệt dung riêng của vật liệu khô: C
vk
= 996 + 1,26T (J/kg. độ).
1.
( )
59.19
)02,01(
)004,002,0(1200
1
1
212
=
−
−
=
−
−
=
u
uuG
W
2.1195)004,01(*1200)1(
22
=−=−= uGG
k
59.121959.191200
21
=+=+= WGG
73.971
0188,003896,0
59.19
12
=
−
=
−
=
xx
W
L
603.49
0188,003896,0
11
12
=
−
=
−
==
xxW
L
l
kgJTC
vk
/08.1384)35273(26,199626,1996
22
=++=+=
{
KkgJuCuCC
akv
./26.1395004,0.4180)004,01(08.1384.)1(
2222
=+−×=+−=⇒
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Cân bằng nhiệt lượng vào và ra hệ thống sấy:
L(I
1
– I
0
) + [(G
1
- W)C
v1
+ WC
a
]t
v1
= L(I
2
– I
0
) + Q
bc
+ G
2
.C
v2
.t
V2
Đặt Q
v
- tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang đi: Q
v
= G
2
C
v2
(t
v2
–t
v1
)
Mặt khác:
G
2
= G
1
– W
Nhiệt lượng tiêu hao cho quá trình sấy thực:
Q = L(I
1
– I
0
) = L(I
2
– I
0
) + Q
bc
+ Q
v
– W.C
a
.t
v1
Nhiệt lượng tiêu hao riêng (nhiệt lượng cần để bốc hơi 1kg ẩm):
q = l(I
1
– I
0
) = l(I
2
– I
0
) + q
bc
+ q
v
– C
a
.t
v1
Trong đó:
Tổn thất nhiệt
do vật liệu sấy: coi C
v1
= C
v2
Q
v
= G
2
C
v2
(tv
2
–t
v1
) = 1200*1395.26*(35 − 27)
= 13394496 J/h = 13394.5 kJ/h.
kJ/kg ẩm.
Nhiệt do ẩm
trong vật liệu đưa vào:
W.C
a
.t
v1
= 19.59*4.18*27 = 2210.9 kJ/h.
C
a
.t
v1
= 4.18*27 = 112.86kJ/kg ẩm.
Tổn thất nhiệt qua cơ cấu bao che:
Q
bc
= (0.03 4 0.05)*Q
hi
.
o Chọn Q
bc
= 0,040 Q
hi
Với Q
hi
= W [r
v1
+ C
h
(t
2
– t
v1
)] - nhiệt hữu ích (tức là nhiệt cần thiết để làm
bay hơi ẩm trong vật liệu và nâng nhiệt độ ẩm từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ
cuối thùng sấy).
Trong đó:
r
v1
- ẩn nhiệt hóa hơi của nước trong vật liệu sấy ở nhiệt độ vào :
r
v1
= 2428.99 kJ/kg. (có nội suy) (BảngI.212-tr254-[10])
Q
hi
= 19.59*(2428.99 + 1,97.(40- 27)) = 48085.614 kJ/h
Q
bc
= 0,040 Q
hi
= 0,040 * 48085.614 = 1923.42 kJ/h.
kJ/kg ẩm.
Đặt ∆ − nhiệt lượng
riêng cần bổ sung cho quá trình sấy thực (là đại lượng đặc trưng cho sự sai khác
giữa quá trình sấy thực tế và sấy lý thuyết): ∆ = C
a
t
v1
– q
bc
– q
v
Với quá trình sấy lý thuyết: ∆ = 0
Với quá trình sấy thực tế: ∆ ≠ 0 và được tính như sau:
∆ = C
a
.t
v1
– q
bc
– q
v
= 112.86 – 98.18 – 672.57 = –657.89 kJ/kg ẩm.
1.
W
Q
q
bc
bc
=
W
ttCG
W
Q
q
vvvv
v
)(
122
−
==
74.683
59.19
5.13394
===⇒
W
Q
q
v
v
⇒
⇒
18.98
59.19
42.1923
===⇒
W
Q
q
bc
bc
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Vì ∆ < 0 C
a
t
v1
< q
bc
+ q
v
I
2
< I
1
trạng thái tác nhân sấy sau quá trình
sấy thực nằm dưới đường I
1
(đường sấy thực tế nằm dưới đường sấy lý thuyết)
Xác đònh hàm ẩm x
2
ứng với quá trình sấy thực thông qua t
2
đã biết:
kgẩm/kgkk
(CT VII.26-tr105-[11])
p dụng các công thức tương ứng đã nêu, các thông số khác của tác nhân
sấy ở đầu ra của thùng sấy trong quá trình sấy thực (C’) được xác đònh như sau:
Enthalpy: kJ/kgkk.
p suất hơi bão hòa:
0.073bar.
Độ ẩm tương đối:
§.
Thể tích riêng của
không khí
ẩm:§m3/kgkk.
Khối lượng riêng: .
Lượng tác nhân khô
cần thiết:
kg kkk/h.
Lượng
tác nhân tiêu hao riêng:
kg
kkk/kg ẩm.
Lượng
nhiệt cần cung cấp cho quá trình sấy thực:
Q’= L’ *(I
1
– I’
2
) + Q
bc
+ Q
v
– W.C
a
.t
v1
= 1220.56*(140.2 -98.894) + 1923.42 + 13394.5 – 2210.9
= 63523.47 kJ/h.
Lượng nhiệt cung cấp riêng:
(kJ/kg ẩm).
Hiệu suất sấy:
.
Trạng thái tác
nhân sấy trong quá
trình sấy thực tế được tóm tắt trong
Bảng2: Trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực tế:
Đại lượng Trạng thái không Trạng thái Trạng thái không
1.
⇒⇒⇒
03485,0
)40*97,12493(89.657
40*.10188,0)89.657(2.140
)(
*
2
21
'
2
=
+−−
+×−+−
=
+−∆
+∆+−
=
tCr
tCxI
x
ho
k
894.98
'
2
=I
%6.73736,0
'
2
==
ϕ
972,0
'
2
=v
3'
2
kg/m11.1=
ρ
56.1220
0188,003485,0
59.19
1
'
2
'
=
−
=
−
=
xx
W
L
3.62
0188,003485,0
11
1
'
2
'
'
=
−
=
−
==
xx
W
L
l
3242064
59.19
47.63523
'
===
W
Q
q
%69.757569.0
47.63523
614.48085
'
====
Q
Q
hi
η
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
khí ban đầu (A) không khí vào
thiết bò sấy (B)
khí ra khỏi thiết bò
sấy (C’)
t (oC)
27 90
40
( (đơn vò)
0,85 0,43
0,74
x (kg/kgkk)
0,0188 0,0188
0,03485
I (kJ/kgkk)
74.87 140.2
98.894
pb (bar)
0,03548 0,6908
0,073
v (m3/kgkk)
0,878 1.45
0,972
ρ (kg/m
3
) 1,202 0,784
1,11
1.3. TÍNH THỜI GIAN SẤY:
Tính thời gian sấy
(CT 6.44 tr178-[6])
PHẦN 4: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
1.4. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH:
Thiết bò sấy đường sử dụng cánh nâng. (Bảng 6.2 tr179-[6])
Chọn hệ số chứa đầy β=0.18 (Bảng 6.1 tr177-[6])
Chọn tốc độ quay của thùng: n=1 vòng/ph
Chọn góc nghiêng của thùng =5
0
Thể tích thùng sấy tính theo lý thuyết:
(CT 6.42- tr178-[6])
Thời gian lưu
của vật liệu trong thùng:
Trong đó:
k
1
- hệ số lưu ý đến
đặc tính chuyển
động của vật liệu. Trường hợp sấy xuôi chiều: k
1
= 0.2 – 0.7 ⇒ chọn
k
1
= 0.6 ( tr 176-[1])
m - hệ số lưu ý đến dạng cánh trong thùng. Đối với cánh nâng: m
= 0,5. (tr 176-[1])
1.
phphh
WWA
WW
d
202.1932,0
)]4,02(200[9
)4,02.(18,0.990.2
)](200[
)(2
21
21
===
+−
−
=
−−
−
=
βρ
τ
α
3
1767.2
9
59.19
m
A
W
V
T
≈==
α
τ
tgDn
Lkm
T
T
1
1
=
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Để quá trình sấy đạt yêu cầu về các thông số đầu ra của vật liệu thì
o Chọn
=>
Mà
⇒ đường
kính thùng .
Chiều dài
thùng
o Chọn
D
T
=0.8m; L
T
= 4.6m.
Khi đó, thể tích thực của thùng sấy:
m
3
.
Thời gian lưu
của vật liệu theo thông số thùng đã chọn:
(CT6.39-tr174-[6])
So sánh giữa
thời gian lưu vật liệu
và thời gian sấy:
Thời gian lưu vật
liệu trong thùng sấy
bằng thời gian sấy.
=> Các thông số chọn trên là hợp lý.
Tính tốc độ tác nhân sấy
Lưu lượng thể tích của tác nhân sấy sau calorife:
Lưu lượng thể
tích của tác nhân sấy sau thùng sấy:
Lưu lượng
thể tích trung bình của tác nhân sấy trong thùng:
Tiết diện tự
do của thùng sấy:
Tốc độ tác nhân sấy đi trong thùng:
1.
ττ
≥
1
ph20
1
==
ττ
1
1
.
km
tgDn
L
T
T
ατ
=
1
1
32
4
4
.
km
tgnD
L
D
V
TT
T
ατππ
==
m
tgtgn
kmV
D
T
78.0
5*1*20*
6,0*5,0*1767.2*4
4
3
3
1
1
===
πατπ
mm
D
V
L
T
T
T
56.4555.4
78.0*14,3
1767.2*4
4
22
====
π
31.26.4
4
8.0.
4
.
2
2
===
π
π
L
D
V
T
T
ph
tgtgDn
Lkm
T
T
5.19
5*8.0*1
56.4*6,0*5,0
1
1
===
α
τ
%5.2%100*
20
5.1920
1
1
=
−
=
−
=
τ
ττ
ε
)/(8.176956.1220*45.1
3'
11
hmLvV ==×=
)/(38.118656.1220*972.0''
3'
22
hmLvV ==×=
)/(09.1478
2
38.11868.1769
2
'
3
21
_
hm
VV
V =
+
=
+
=
)(412,0
4
8.0.
)18,01(
4
.
)18,01()1(
2
2
2
m
D
FF
T
T
=
Π
×−=
Π
×−=×−=
β
)/(996.0)/(6.3587
412.0
09.1478
_
smhm
F
V
v
k
====
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
o Chọn tốc độ tác nhân sấy trong thùng : 1m/s
1.5. CHIỀU CAO LỚP VẬT LIỆU TRONG THÙNG:
Tỷ lệ chứa đầy vật liệu trong thùng:
=0.18
Với F
1
- tiết diện ngang của thùng :
Và F
cđ
- tiết diện
chứa đầy:
F
cđ
= β.F
l
= 0,18*0.503 =0.09 m
2
.
Do:
( ( =
57.98o=58o
Chiều cao chứa đầy vật liệu trong thùng:
h = R(1 –cosα) = 0,4*(1 –cos 58
o
) ≈ 0,188 m = 188 mm.
Diện tích vật liệu tác dụng lên thùng:
Khối lượng khối vật liệu trong thùng:
M
nl
= G
1
= 1219,95*19.5/60=396.48kg
1.6. TÍNH BỀ DÀY THÙNG:
o Nhiệt độ tính toán chọn 90
0
C
o Do áp suất dư bé hơn 5.10
4
N/m
2
nên ta tính thùng theo trường hợp
thân chòu áp suất trong P= 0.1 N/m
2
o Chọn vật liệu làm thùng là thép OX18H10T
1.
1
F
F
cđ
=β
.503.0
4
8.0*
4
2
2
2
m
D
F
T
l
===
π
π
5625,0
4,0
09,0
2
2sin
180
.
2
2sin.
180
2/
2
22
==−⇒−=
απαααπ
RR
F
28616.1180/)6.4.4,0.58.(
1
mLRF =Π==
α
1
τ
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
1.
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Bảng3: Các tính chất của vật liệu chế tạo thùng:
STT Thông số Kí hiệu Đơn vò Nguồn Giá trò
1 Ứng suất tiêu chuẩn [(]* N/mm2 Hình 1–2/p22-[8] 140
2 Giới hạn an toàn đơn vò p26-[8] (có bọc
cách nhiệt)
0,95
3 Hệ số bền mối hàn h đơn vò Bảng 1.7/p24-[8] 0,95
4 Ứng suất cho phép [] N/mm2
[] = ([(]*
CT 1.9/p23-[8]
133
5 Khối lượng riêng sρ Kg/m3 p313-[2] 7900
Ứng suất của vật liệu: [σ]=η [σ]* =140*0,95 = 133 N/mm
2
Kiểm tra điều
kiện : >25
(CT 5.1-tr130-[8])
Chiều dày tối thiểu của thùng :
§
o Theo tr
128-[7]
chọn S’=3mm
Hệ số bổ sung kích thước: C = Ca + Cb + Cc + Co (CT1.10/p27,[8])
Bảng4: Các hệ số bổ sung kích thước cho bề dày thùng:
STT
Hệ số
bổ sung kích
thước
Kí
hiệu
Giá trò
(mm)
Ghi chú
1
Hệ số bổ sung
do ăn mòn hóa
học
Ca 0
Đối với vật liệu bền trong môi trường có độ ăn
mòn hóa học không lớn hơn 0.05mm/năm.
2
Hệ số bổ sung
do bào mòn cơ
học
Cb 1
Do nguyên liệu là các hạt rắn chuyển động, va đập
trong thiết bò ( giá trò Cb chọn theo thực nghiệm.
3
Hệ số bổ sung
do sai lệch khi
chế tạo
Cc 0.5
Phụ thuộc vào chiều dày của tấm thép làm thùng.
Với thùng bằng thép không gỉ 0X18H10T dày
5mm thì C3 = 0.5mm (Bảng XIII.9/p364-[11])
4
Hệ số quy tròn
kích thước
Co 0.5
Đối với thùng sấy S = (0.0055( 0.007)D mm tức là
S = (4.4 ( 5.6)mm, chọn Co = 3 cho thỏa.
C = 0 + 1 + 0.5 + 0.5= 2mm
Bề dày thực của thân thùng:
S = S’ + C = 3 + 2 = 5mm (CT 5.9/p131,[8])
Kiểm tra các điều kiện:
⇒ thỏa điều kiện
1.
5.126395,0.
1,0
133][
==
h
P
ϕ
σ
mm
pD
S
h
T
316,0
95,0.133.2
1,0*800
].[2
.
===
′
ϕσ
⇒
0065,0
800
05
=
−
=
−
T
a
D
CS
1,0<
−
T
a
D
CS
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
(CT 5.10/p131,[8])
Áp suất lớn nhất cho phép trong thân thiết bò:
N/mm
2
=1,569.10
6
N/m
2
(CT 5.11/p131,[8])
⇒ thỏa điều kiện [p] > p = 0,1.10
6
N/m
2
.
1.7. TÍNH TRỞ LỰC QUA THÙNG SẤY:
Trong hệ thống sấy thùng quay, tác nhân sấy không những đi qua lớp hạt
nằm trên cánh và trên mặt thùng sấy mà còn đi qua dòng hạt rơi từ đỉnh thùng và
các cánh từ trên xuống. Do đó, trở lực của tác nhân sấy trong thùng sấy có những
đặc thù riêng và được tính theo các công thức kinh nghiệm.
Bảng 5:Các thông số của tác nhân sấy trong thùng sấy:
STT Thông số Kí hiệu Đơn vò Giá trò
1 Vận tốc vk m/s 1
2 Nhiệt độ trung bình tk oC 65
3 Hệ số dẫn nhiệt (k W/m.K 0,0283
4 Độ nhớt (k Ns/m2 2,03.10-5
5 Khối lượng riêng (k kg/m3 0.947
6 Độ nhớt động (k m2/s 2,01.10-5
Chuẩn số Reynolds:
(CT V.36/p13,[11])
Khối
lượng
riêng dẫn xuất của khối hạt chuyển động trong thùng sấy:
(CT
10.23/p,[12])
Tr
ở lực của dòng tác nhân đi qua lớp vật liệu trong thùng sấy:
(mmH
2
O)
(CT 10.19/p,[12])
Trong đó:
a - hệ số thủy động.
(CT
10.20/p,[12])
C -
hệ số đặc trưng cho độ chặt của lớp hạt
1.
56956.1
)05(800
)05(95,01332
)(
).(].[2
][ =
−+
−×××
=
−+
−
=
aT
ah
CSD
CS
p
ϕσ
3.37
1003,2
947,00008,01
Re
5
=
×
××
==
−
k
kk
dv
µ
ρ
)/(
275,0
)(25,0
3
21
mkg
V
GG
dx
××
×+×
=
β
ρ
)/(42.31
31.2275,0
18.0)120095.1219(25,0
3
mkg
dx
=
××
×+×
=⇒
ρ
dg
CvLa
P
kk
hạt
2
2
ρ
=∆
36.35
3.37
100
3.37
490
85,5
Re
100
Re
490
85,5 =++=++=a
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
(CT 10.21/p,[12])
Với :
(CT 10.22/p,[12])
1.8. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÁNH ĐẢO:
Sử dụng cánh nâng làm bằng thép không gỉ 0X18H10T có các thông số đặc
trưng như sau: (Bảng 6.1/P167,[6]):
Hệ số chứa đầy: β = 18%
Góc gấp của cánh: ∆ϕ = 140
o
;
Với:
h: chiều cao rơi trung bình của hạt vật liệu
D
T
: đường kính thùng
F
c
: bề mặt chứa vật liệu của cánh.
F
c
= 0.122*D
T
2
= 0.122*0.8
2
= 0,078 m
2
.
1.
2
1
ζ
ζ
−
=C
968,0
990
42.31990
=
−
=
−
=
v
dxv
ρ
ρρ
ζ
0342,0
968.0
968.011
22
=
−
=
−
=⇒
ζ
ζ
C
2
2hat
/5.32926.335
0008,081,92
0342,0947,016.436.35
mNOmmHP ==
××
××××
=∆⇒
576.0=
T
D
h
122.0
2
=
T
c
D
F
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Hình : Ký hiệu các kích thước cánh đảo.
Theo các kí hiệu kích thước trên hình của cánh đảo trộn, ta có:
Chọn các thông
số cho cánh:
o a = 100 mm.
o b = 130mm.
o d = 5 mm.
=>
Chọn :
o c = 340 mm
o Số cánh trên một mặt cắt : 12 cánh.
Với chiều dài thùng sấy L
T
= 4.6 m ta lắp 13 đoạn cánh dọc theo chiều dài
thùng. đầu nhập liệu của thùng lắp cánh xoắn để dẫn vật liệu vào thùng với
chiều dài :
l
o
= L
T
– n*c = 4.6 – 13*0.34 = 0,18 m.
Khối lượng một cánh nâng:
1.
( )
C
F a c b c a b c= × + × = +
.339.0
15.0100.0
078.0
m
ba
F
c
c
=
+
=
+
=
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
m=Fc*d* s = (0,1+0,13)*0,34*0,005*7900 = 3.0889 kgρ
Khối lượng của tất cả cánh trong thùng :
M= 13*12*m =482 kg
1.9. TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT CHO THÙNG SẤY :
Để giúp máy sấy không bò mất mát nhiệt lớn và để đảm bảo nhiệt độ bên
ngoài máy sấy không quá cao, có thể cho phép công nhân làm việc bên cạnh được
ta nên bọc lớp cách nhiệt cho máy sấy.
Tính hệ số cấp nhiệt từ dòng tác nhân sấy đến thành
trong của thùng α
1
:
Bảng 6 : Các thông số của tác nhân sấy trong thùng sấy:
STT Thông số Kí hiệu Đơn vò Giá trò
1 Vận tốc vk m/s 1
2 Nhiệt độ trung bình tk oC 64
3 Hệ số dẫn nhiệt (k W/m.K 0,0283
4 Độ nhớt (k Ns/m2 2,03.10-5
5 Khối lượng riêng (k kg/m3 1,008
6 Độ nhớt động (k m2/s 2,01.10-5
Chuẩn số Reynolds:
. (CT
V.36/p13-[11])
Vì Re > 10
4
⇒ dòng
tác nhân chảy rối trong
thùng sấy. Quá trình truyền nhiệt trong thùng xem như là quá trình truyền nhiệt
trong ống có dòng chảy xoáy rối, có thể bỏ qua sự truyền nhiệt do đối lưu tự
nhiên.Vậy quá trình truyền nhiệt giữa tác nhân sấy và thành thiết bò là truyền
nhiệt do đối lưu cưỡng bức, dòng chảy trong ống có .
Chuẩn số Nusselt:
Nu = 0,018.ε
l
.Re
0,8
(CT V.42/p16-[11])
Trong đó: = 1.252
Với: Re = 39801 và
⇒ Nu =
0,018*1,252*(39801)
0,8
= 107.84 (Bảng V.2/p15-[11])
Hệ số cấp nhiệt α
1
:
W/m
2
.K.
(CT
V.135/p41-[11])
Tính hệ số cấp nhiệt từ thành ngoài của thùng đến môi
1.
39801
10.01,2
8.01
Re
5
≈
×
==
−
k
Tk
Dv
υ
50<
D
L
=
D
L
f
l
Re,
ε
7.5=
D
L
8.3
8.0
0283,0*84,107
1
===
T
k
D
Nu
λ
α
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
trường xung quanh α
2
:
Do thùng sấy đặt trong phân xưởng sản xuất, quá trình truyền nhiệt từ thành
ngoài của thùng đến môi trường xung quanh là quá trình truyền nhiệt do đối lưu tự
nhiên (bỏ qua quá trình truyền nhiệt do bức xạ nhiệt). Hệ số cấp nhiệt α
2
được xác
đònh một cách gần đúng là hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên của ống nằm ngang
(vì thùng sấy đặt nằm ngang với góc nghiêng nhỏ = 5o). Theo [11], trong trường hợp
này, các hằng số vật lý khi tính chuẩn số Nu, Gr lấy theo nhiệt độ trung bình của
lưu chất ở xa ống (tức là theo nhiệt độ trung bình của không khí trong môi trường
xung quanh).
Bảng7: Các thông số của không khí bên ngoài thùng sấy:
STT Thông số Kí hiệu Đơn vò Giá trò
1 Nhiệt độ t0 oC 27
2 Hệ số dẫn nhiệt (0 W/m.K 0,02649
3 Độ nhớt (0 Ns/m2 1,85.10-5
4 Khối lượng riêng (0 kg/m3 1,1177
5 Độ nhớt động (0 m2/s 1,5710.10-5
Để nhiệt độ thành ngoài của thùng (phía tiếp xúc với không khí) không còn
quá nóng, an toàn cho người làm việc, chọn nhiệt độ thành ngoài của thùng t
w4
=
40
o
C.
Do hệ số dẫn nhiệt của thép lớn nên có thể xem như nhiệt độ không đổi khi
truyền qua bề dày thân thùng và lớp bảo vệ, ta có sơ đồ truyền nhiệt như Hình 3.
Hình 3: Sơ đồ truyền nhiệt qua vách thùng.
o Chọn các bề dày của thùng theo Bảng8.
Bảng8: Các bề dày thùng và vật liệu:
STT Đại lượng Ký hiệu Giá trò
chọn (m)
Vật liệu Hệ số dẫn
nhiệt
Nguồn
1.
t
o
t
w4
t
w1
δ
1
δ
2
δ
3
t
k
δ
1
: bề dày thân thùng
δ
2
: bề dày lớp cách
nhiệt
δ
3
: bề dày lớp bảo vệ
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
( (W/mK)
1
Bề dày
lớp cách
nhiệt
(2 0,003
Bông thủy
tinh
0,04
Bảng
PV.1/P266,[3]
1
Bề dày lớp
bảo vệ
(3 0,001 CT3 50
Bảng
XII.7/P313,[11]
Đường kính ngoài của thùng sấy:
D
ng
= D
T
+ 2.( δ
1
+ δ
2
+ δ
3
) = 0,8 + 2.(0,005 + 0,003 + 0,001) = 0.818 m.
Chuẩn số Grashof:
(CT
V.39/p13,[11])
.
Chuẩn
số
Nusselt:
Nu = 0.47 Gr
0,25
= 0,47* (9,43.10
8
)
0,25
= 82.36
(CT V.78/p25,[11])
Hệ số cấp nhiệt α
2
:
W/m
2
K. (CT
V.135/p41,[11])
Tính hệ số truyền nhiệt của thùng K:
Hệ số truyền nhiệt K đối với tường hình ống có chiều dày không dày lắm so
với đường kính, khi bỏ qua nhiệt trở của lớp cáu:
W/m
2
.K
(CT V.5/p3,[11])
Tính bề mặt truyền nhiệt của thùng F:
Đường kính trung bình của máy sấy:
m
Bề mặt
truyền nhiệt gồm diện tích xung quanh thùng và diện tích hai mặt đầu
của thùng:
m
2
Tính hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và
môi trường xung quanh α
tb
:
Gọi:
o t
1đ
, t
1c
- nhiệt độ đầu và cuối của tác nhân sấy khi đi qua thùng sấy
t
đ1
= t
1
= 90
o
C
1.
)273(
).(.
0
2
0
04
3
2
0
3
+
−
=
∆
=
t
ttDgTgD
Gr
wngng
νν
β
8
25
3
10*43.9
)27273(*)10.5710,1(
)2740(*818.0*81,9
=
+
−
=⇒
−
Gr
7,2
818.0
02649,0*36,82
.
0
2
===
ng
D
Nu
λ
α
41,1
7,2
1
50
001,0
04,0
003,0
3,16
005,0
8.3
1
1
11
1
2
3
1
1
=
++++
=
++
=
∑
=
αλ
δ
α
i
i
i
K
809,0
2
818.08.0
2
=
+
=
+
=
ngT
tb
DD
D
7.12
4
809,0
26.4809,0
4
.
.2
2
2
=
×
×+××=+=
π
π
π
π
tb
Ttb
D
LDF
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
t
c1
= t
2
= 40
o
C
o t
2đ
,
2c
- nhiệt độ môi trường xung quanh : t
2đ
= t
2c
= t
o
= 27
o
C
Hiệu số nhiệt độ của 2 dòng lưu chất ở đầu vào và ra của thùng sấy:
∆t
đ
= t
1đ
– t
2đ
= 90 – 27 = 63
o
C
∆t
c
= t
1c
– t
2c
= 40 – 27 = 13
o
C
Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và không khí bên
ngoài:
o
C
Tính lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh:
Ta xem quá trình truyền nhiệt từ bên trong thùng sấy qua lớp cách nhiệt,
đến môi trường bên ngoài là ổn đònh. Lượng nhiệt được truyền chính là lượng nhiệt
mất mát ra môi trường xung quanh Q
xq
. Và lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung
quanh khi bốc hơi 1 kg ẩm q
xq
chính bằng lượng nhiệt tổn thất qua cơ cấu bao che
q
bc
.
Theo phương trình truyền nhiệt:
kJ/kg ẩm
So sánh với lượng nhiệt tổn thất qua cơ cấu bao che giả thiết ban đầu
=> Bề dày lớp
cách nhiệt chọn thỏa.
1.10. THIẾT KẾ BỘ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG CHO THÙNG:
Xác đònh công suất động cơ dùng quay thùng:
Công suất cần thiết để quay thùng:
N
thùng
= 0,0013.D
T
3
.L
T
.α.n.ρ
v
(kW) (CT VII.54/p123,[11])
Với:
D
T
- đường kính trong của thùng: D
T
= 0.8 m.
L
T
- chiều dài thùng: L
T
= 4.6 m.
α - hệ số phụ thuộc vào dạng cánh.
Với cánh nâng, hệ số chứa đầy β = 0,18:
α = 0,059 (Bảng VII.5/p123,[11])
n - tốc độ quay của thùng: n = 1 vòng/ph.
ρ
v
- khối lượng riêng thể tích của vật liệu: ρ = 990 kg/m
3
.
( N
thùng
= 0,0013.0,8
3
.4,6.0,059.1.990 = 0.18 kW
Để quay được thùng thì công suất làm việc của động cơ phải lớn hơn công
suất cần thiết để quay thùng một lượng nhất đònh để có thể thắng lực ma sát giữa
thùng với đệm (chỗ cơ cấu bích kín ở đầu thùng), hay do hiệu suất của các bộ
1.
68,31
13
63
ln
1363
ln
đ
đ
=
−
=
∆
∆
∆−∆
=∆
c
c
tb
t
t
tt
t
25.103
1000.59,19
3600.68,31.72,12.41,1
==
∆
=
W
tFK
q
tb
xq
%9.4
25.103
18.9825.103
=
−
=
−
=
xq
bcxq
q
qq
ε
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
truyền không đạt 100%,…Ngồi ra, cơng suất động cơ còn dùng để thắng lực ma sát
nghỉ ban đầu hay mơmen mở máy nên sẽ chọn dư nhiều so với cơng suất quay thùng.
Theo Bảng 2P-tr32-[5], chọn động cơ kiểu A02-41-8 là động cơ xoay chiều ba pha
không đồng bộ rôto ngắn mạch, có các số liệu kỹ thuật sau:
o Công suất động cơ: N
đc
= 2,2 kW.
o Vận tốc quay: n
đc
=720 vòng/ph.
o Hiệu suất: η
đc
= 81 %.
Công suất làm viêc của động cơ:
N
lv
= N
đc
.η
đc
= 2,2*0,81=1,782 kW
⇒ N
lv
> N thỏa điều kiện để quay thùng.
Phân phối tỷ số truyền động cho hệ thống truyền động:
Tỷ số truyền chung của toàn bộ hệ thống:
(tr30,[5])
Do tỷ số truyền quá lớn
nên phải sử dụng hộp giảm tốc
để giảm số vòng quay và truyền công suất từ động cơ đến trục công tác của thùng.
Chọn tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng ngoài hộp giảm tốc: i
23
= 6
Tỉ số truyền của hộp
giảm tốc:
o Chọn hộp giảm tốc kiểu trục vít-bánh răng.
Chọn tỉ số truyền cho các bộ truyền trong hộp giảm tốc:
Đối với hộp giảm tốc trục vít-bánh răng thường lấy tỉ số truyền giữa hai
bánh răng trụ i
b.rg
= (0,03 – 0,06) i
h
o Chọn i
b.rg
= i
12
= 0,03i
h
= 0,03.120 = 4
Tỉ số truyền động từ động cơ sang trục vít:
Vận tốc quay:
(vòng/ph)
Công suất:
(kW)
Công suất cần để quay
thùng:
(kW)
Theo bảng 2.1/tr27-[5],
ta chọn hiệu suất các bộ truyền như sau:
o Bộ truyền bánh răng
trụ hở:
o Bộ truyền bánh răng
trụ kín trong hộp
giảm tốc:
1.
720
1
720
thung
dc
===
n
n
i
c
120
6
720
23
===
i
i
i
h
30
4
120
12
01
====
i
i
ii
h
tv
jj
i
,1
1-j
j
n
n
−
=
jj ,1
1-j
j
N
N
−
=
η
22.0
81,0
18,0
'
===
dc
N
N
η
93,0=
ho
η
96,0=
kin
η
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
o Bộ truyền
trục vít:
Ta có bảng kết quả
tính toán sau:
Bảng9: Sơ đồ truyền động
Trục
Thông số
Động cơ Trục I Trục II Trục III
Tỷ số truyền i 30 4 6
Vận tốc quay n (vòng/ph) 720 24 6 1
Công suất N (kW) 0.22 0.2002 0.1922 0.0179
Bánh răng nhỏ dùng chỉ số “1”, bánh răng lớn dùng chỉ số “2”
Chọn vật liệu làm bánh răng:
Chọn nhóm bánh răng có độ rắn HB ≤ 350, được cắt gọt chính xác sau nhiệt
luyện (do độ rắn tương đối thấp), không đòi hỏi phải qua các nguyên công tu sửa
đắt tiền như mài, mài nghiền … Bánh răng có khả năng chạy mòn tốt.
Để tránh dính bề mặt làm việc của răng, lấy độ rắn của bánh răng nhỏ lớn
hơn bánh răng lớn 30–50HB. Bánh răng nhỏ có chu kỳ làm việc lớn hơn bánh răng
lớn nên chọn vật liệu làm bánh răng nhỏ tốt hơn.
Bảng 10: Các thông số cơ tính của các vật liệu dùng chế tạo các bánh răng:
Nhãn hiệu thép Giới hạn bền kéo [(]bk Độ rắn HB Đường kính phôi
Bánh răng lớn Thép 35 thường hóa 480 N/mm2 160 300 ( 500 mm
Bánh răng nhỏ Thép 45 thường hóa 580 N/mm2 200 100 ( 300 mm
Đònh ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép:
ng suất tiếp xúc cho
phép: (N/mm
2
) (CT 3.1/tr38,[5])
Trong đó:
-ứng suất tiếp xúc cho phép khi bánh răng làm việc lâu dài
(N/mm
2
)
-hệ số chu kì ứng suất tiếp xúc, tính theo công thức:
(CT 3.2/tr42-[5])
N
o
-số chu kì cơ sở
của đường cong tiếp
xúc mỏi.
N
tđ
-số chu kì tương đương.
Trường hợp bánh răng chòu tải trọng không đổi N
tđ
= N = 60unT.
Với:
1.
91,0
96,0.93,0
81,0
.
===
hokin
dc
tv
ηη
η
η
[ ] [ ]
'
N
Notxtx
k.σ=σ
[ ]
Notx
σ
'
N
k
6
o
'
N
N
N
k
đc
=
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
n -số vòng quay trong 1 phút của bánh răng (vòng/ph).
T -tổng số giờ làm việc của bánh răng (giờ).
u -số lần ăn khớp khi bánh răng quay 1 vòng (lần).
Bảng 11: Bảng kết quả tính toán ứng suất tiếp xúc cho phép:
Bánh răng nhỏ Bánh răng lớn Ghi chú
§
2,6 HB 2,6 HB Bảng 3.9/tr43-[5]
No 107 107 Bảng 3.9/tr43-[5]
n (vòng/ph) 6 1 Bảng 9
T (giờ) 26400 26400 Giả sử làm việc 10 năm, 330
ngày/năm và 8 giờ/ngày
u (lần) 1 1 Bánh răng trụ răng thẳng
Ntđ 9504000 1584000 Trường hợp bánh răng chòu tải trọng
không đổi Ntđ = N = 600unT
§
1,0085 1,36 Ntđ >No: § tính theo CT 3.2/tr42,
[5]
§ (N/mm2)
524,42 565.76 CT 3.1/tr38-[5]
Vì < ⇒ ta chọn = = 524.42 N/mm
2
để tính toán.
Ứng suất uốn cho phép:
Khi răng làm việc hai mặt (răng chòu ứng suất thay đổi đổi chiều):
(N/mm
2
)
(CT 3.5/tr42-[5])
Trong đó:
σ
-1
-ứng suất mỏi uốn trong chu kì đối xứng (N/mm
2
), có thể
lấy gần đúng σ
-1
= 0,4 .
n -hệ số an toàn.
K
σ
-hệ số tập trung ở chân răng.
-hệ số chu kì ứng suất uốn, tính theo công thức:
(CT 3.7/tr44,
[5])
N
o
-số chu kì cơ sở
của đường cong mỏi uốn, có thể lấy N
o
= 5.10
6
.
N
tđ
-số chu kì tương đương.
m –bậc đường cong mỏi uốn.
Bảng 12: Bảng kết quả tính toán ứng suất uốn cho phép:
1.
[ ]
Notx
σ
'
N
k
'
N
k
[ ]
tx
σ
[ ]
1tx
σ
[ ]
2tx
σ
[ ]
tx
σ
[ ]
1tx
σ
[ ]
( )
''
1
''
1
5,16,14,1
NN
u
k
nK
k
nK
σσ
σσ
σ
−−
=
÷
=
[ ]
bk
σ
''
N
k
m
td
o
N
N
N
k =
''
Đồ án môn học Quá trình – Thiết bò
CBHD: Mai Thanh PHong
SẤY ĐƯỜNG THÙNG QUAY
Bánh răng nhỏ Bánh răng lớn Ghi chú
§
580 500
(-1 (N/mm2) 232 200 Chọn (-1= 0,4[(]bk
Hệ số an
tòan n
1,5 1,5 Bánh răng bằng thép rèn thường hóa
n (vòng/ph) 6 1 Bảng 11
T (giờ) 26400 26400 Giả sử làm việc 10 năm, 330
ngày/năm và 8 giờ/ngày
kσ 1,8 1,8 Bánh răng bằng thép thường hóa
M 6 6 Bánh răng bằng thép thường hóa
u (lần) 1 1 Bánh răng trụ răng thẳng
Ntđ 9504000 1584000 Trường hợp bánh răng chòu tải trọng
không đổi Ntđ = N = 60unT
§
0,9 1,21 CT 3.7/tr44,[5]
[(]u
(N/mm2)
116 134,4 CT 3.6/tr42,[5]
Chọn sơ bộ hệ số tải trọng K:
Có thể chọn sơ bộ K = 1,3 ÷ 1,5 (trong đó trò số nhỏ dùng cho các bộ truyền
có khả năng chạy mòn). Chọn K
sơ bộ
= 1,4.
Chọn hệ số chiều rộng cho bánh răng:
Đối với bánh răng trụ răng thẳng chòu tải trọng trung bình: ψ
A
= = 0,3 ÷
0.45.
o Chọn ψ
A
= 0,3.
Xác đònh khoảng cách trục A:
Đối với bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp ngoài, khoảng cách trục A:
A (mm)
(CT 3.9/tr45,[5])
Trong đó:
n
2
– số vòng quay trong 1 phút của bánh răng bò dẫn n
2
= 1 vòng/ph.
N –công suất truyền của bộ truyền: N=0,22*0,93*0,96=0,1964
mm.
o Chọ
n
A
sơ bộ
= 600 mm.
1.
[ ]
bk
σ
''
N
k
A
b
3
2A
2
tx
6
n
KN
i][
10.05,1
)1i(
ψ
σ
+≥
05,308
1.3,0
1964,0.4,1
6.4,524
10.05,1
)16(
3
2
6
=
+≥⇒ A