Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi và đáp an họckì II Môn Địa Lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 10 trang )

- 1 -
Họ và tên: ……………………………Kiểm tra học kì II
Lớp 6 :………… Môn địa Lí :
Điểm : Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra số I:
I . Đánh dấu + vào ý em cho là đúng nhất trong các câu sau : ( 3 điểm - mỗi ý 0,5
điểm )
1. Cày sâu , bừa kĩ là biện pháp làm tăng:
a. Thành phần khoáng . b. Khả năng diệt trừ sâu bệnh.
c .Khả năng chứa nước , không khí trong đất + d.Lượng mùn trong đất.
2. Trong số các hồ sau , hồ nào là hồ nhân tạo :
a. Hồ thác bà + . b. Hồ Ba Bể. c . Hồ hoàn kiếm . d. Hồ LăK
3. Nhịp điệu thay đổi lưu lượng nước trong năm gọi là :
a. Thuỷ chế +. b. Dòng chảy . c. Chế độ chảy .
d. Chọn a,c. e. Chọn b,c. g. Chọn a,c. h. Chọn a,b,c
4. Các dòng biển nóng và lạnh không có ảnh hưởng đến :
a. Giao thông vận tải biển . b. Sự thay đổi khí hậu ven bờ.
c. Sự phát triển của ngành đánh cá . d. Khai thác dầu mỏ ven bờ +
5 . Lớp đất hay thổ nhưỡng là :
a. Lớp vật chất mỏng , có độ phì cao.
b.Lớp vật chất mỏng , vụn bở , bao phủ trên bề mặt các lục địa +.
c. Cả hai câu đúng . d. Cả hai câu sai.
6.Thuỷ Triều tại một nơi là do súc hút của
a. Mặt Trăng. b. Mặt Trời.
c. Cả hai đều đúng + . d. Cả hai đều sai.
II . Hãy đánh dấu + vào các ý em cho là sa i :
Hãy cho biết hồ nào là hồ tự nhiên. ( 1,0 điểm )
a. Hồ ở miệng núi lửa đã tắt . b. Hồ do đá đổ chắn ngang sông suối .
c. Hồ do động đất sụt lún thành vực sâu , nước tràn vào .
d. Hồ do địa hình trũng ven sông bị nước lũ tràn vào .
g. Hồ thuỷ lợi do con người tạo ra như hồ Dầu Tiếng.+


h. Hồ hình thành từ khúc sông cũ do sông đổi dòng .
i. Hồ hình thành sau đập thuỷ điện như hồ Trị An , Thác Bà, , Hoà Bình ở nước ta.
+
III . Các loại đất đều có một tính chất hết sức quan trọng , theo em đó là:
Độ phì của đất để chỉ khả năng cung cấp nước , nhiệt , khí và các chất dinh
dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển . Nếu đất tốt gọi là độ phì
cao ,
- 2 -
thực vật sẽ phát triển thuận lợi . Nếu đất xấu gọi là độ phì kém , thực vật sẽ phát
triển khó khăn . ( 1.5 điểm )
IV . Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân , em hãy điền tiếp vào chỗ
chấm ( ) trong bảng dưới đây để chỉ ra đặc điểm của từng thành phần thổ nhưỡng
sau : ( 3 điểm )
Các thành phần
thổ nhưỡng
Đặc điểm
Chất khoáng
Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất ,
gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước
to nhỏ khác nhau . giúp cho cây đứng thẳng trên mặt đất.
Chất hữu cơ
Thành phần hữu cơ chiếm một tỉ lệ nhỏ , tồn tại chủ yếu
trong tầng trên cùng của lớp đất .Tầng này có màu xám
sẩm hoặc đen là màu của chất mùn . Chất mùn là nguồn
thức ăn , cung cấp chất cần thiết cho thực vật sống .
Nước và
không khí
Thành phần nước và không khí tồn tại trong lỗ hổng của
các hạt khoáng .hai thành phần nay giúp cho thực vật hút
và chuyển hoá thức ăn trong đất để sống khoẻ mạnh .

V . Dựa vào kiến thức đã học , vốn hiểu biết của bản thân , em hãy nêu một số lợi
ích của sông, ngòi : ( 1,5
điểm)
1+ Sông ngòi mang đến nguồn phù sa màu mỡ cung cấp cho đồng
ruộng tạo ra năng suất cao cho mùa màng .
2+ Dòng chày của con sông tạo ra “ con đường biết đi “ , làm giao
thông đường sông cho con người .
3+ Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của con
người .
4+ Sức nước của sông dùng để phục vụ xây dựng nhà máy thuỷ điện .
5+ Sông ngòi còn cung cấp nguồn thuỷ sản cho con người .
6+ Cảnh đẹp của sông nước cũng tạo điều kiện thu hút khách du lịch .
- 3 -
Họ và tên: ……………………………Kiểm tra học kì II
Lớp 6 :………… Môn địa Lí :
Điểm : Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra số II:
I . Đánh dấu + vào ý em cho là đúng nhất trong các câu sau : (2,5 điểm- mỗi ý 0,5 điểm
)
1 . Lưu lượng nước của một con sông miền nhiệt đới phụ thuộc vào:
a.Địa hình bề mặt Trái Đất. b.Lượng nước mưa trên lưu vực +
c. Lớp cây cỏ trên Mặt Đất. d. Tính chất đất đá nơi đó.
2 .Yếu tố nào tạo ra thuỷ triều :
a. Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. b. Do các dòng biển .
c. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời +. d. Cả ba ý trên.
3 .Lớp đất hay thổ nhưỡng là :
a. Lớp đất mỏng trên vỏ Trái Đất. b. Là lớp vụn bở trên núi và cao
nguyên.
c.Là những vật chất vụn bở của Trái Đất.
d. Là lớp vật chất mỏng , vụn bở , bao phủ trên bề mặt các lục địa + .

4. Hai thành phần chính của đất phải là :
a. Khoáng và nước b. Hữu cơ và chât khoáng +
c.Hữu cơ và nước . d. Khoáng và không khí .
5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tầng đất ở đồng bằng :
a. Chứa nhiều nước . b. Cấu tạo gồm nhiều hạt thô vụn bở +.
c . Có nhiều hạt vật chất vụn bở . d. Tầng trên có nhiều mùn.
II . Hãy đánh dấu + vào các ý em cho là đúng . (tổng : 2 điểm )
1 . Lưu vực sông là : ( 0,5 điểm )
a. Diện tích đất đai cung cấp nước cho một con sông +.
b.Dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa .
2 . Sóng là: ( 0,5 điểm )
a . Sóng không chuyển động theo chiều ngang mà chỉ dao động tại chỗ +.
b. Sóng ngoài khơi xô vào bờ thể hiện chuyển động của sóng biển theo chiều
ngang.
c . Sóng là sự chuyển động của nước theo chiều ngang và chiều thẳng đứng.
- 4 -
d . Sóng thần do động đất ngầm dưới đáy biển tạo ra + .
3 . Dòng biển : ( 1,0 điểm )
a. Dòng biển lạnh có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nước biển xung quanh +.
b. Dòng biển nóng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nước biển xung quanh. +
c. Dòng biển lạnh có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nước biển xung quanh.
d. Dòng biển nóng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nước biển xung quanh.
III . Em hãy nêu ảnh hưởng của dòng hải lưu ( nóng hoặc lạnh ) đến khí hậu của các
vùng đất ven biển mà chúng đi qua ?
Các dòng biển có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của những
vùng đất ven biển mà chúng đi qua ( làm tăng hoặc giảm nhiệt độ tuỳ theo
dòng hải lưu nóng hoặc lạnh ). Ngoài ra , những nơi gặp gỡ của các dòng
biển nóng và lạnh , cũng là những nơi có nguồn cá biển rất phong phú
( 2 điểm )
IV. Dựa vào kiến thức đã học và số liệu ở hình dưới đây về độ muối của nước biển và

đại dương , em hãy :
1. Điền tiếp tên các địa điểm vào chỗ chấm ( ) cho đúng độ muối ( độ mặn ) ở các
biển :
( 1, 5 điểm )
2. Cho biết vì sao độ muối của biển Hồng Hải lại có độ muối cao như vậy?
Biển Hồng Hải có độ muối cao lên tới 41
0
/
00
vì biển này ít có sông
chảy vào , độ bốc hơi lại rất cao . ( 1 điểm )
3 . Cho biết vì sao độ muối của biển Ban Tích lại có độ muối thấp như
vậy?
Biển Ban tích có độ muối thấp 10
0
/
00
đến 15
0
/
00
vì có độ bốc hơi thấp do
ở vùng khí hậu it nóng , lại có nhiều sông ngòi đổ nước vào nên có độ muối
thấp ( 1 điểm )
33
0
/
00
Độ muối trung bình
của nước biển Việt

Nam
10
0
/
00
đến 15
0
/
00

Độ muối trung bình
của nước biển
Ban Tích
41
0
/
00

Độ muối trung bình
của nước biểnHồng
Hải
35
0
/
00
• Độ muối trung
bình của nước Biển
và đại dương
- 5 -
Họ và tên: ……………………………Kiểm tra học kì II

Lớp 6 :………… Môn địa Lí :
Điểm : Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra số III:
I . Đánh dấu + vào ý em cho là đúng nhất trong các câu sau :
( 3 điểm - mỗi ý 0,5 điểm )
1. Lượng nước chảy qua mặt cắt của lòng sông ở một địa điểm nào đó trong 1 giây đồng
hồ ( dơn vị : m
3
) được gọi là :
a. Lưu vực . b.Hệ thống sông. c. Lưu lượng + d. Tất cả sai.
e. Chọn a,b. g. Chọn a,c. h. Chọn b,c. i. Chọn a,b,c
2. Độ muối của nước biển và đại dương thay đổi tùy theo:
a. Nguồn nước sông chảy vào biển nhiều hay ít. b. Độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
c .Cả hai câu đều đúng + . d.Cả hai câu đều sai.
3. Yếu tố nào tạo ra các dòng biển :
a. Do vận động tự quay của Trái Đất b. Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt
Trời.
c. Do các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất +. d. Tất các các ý trên
4. Vùng biển có độ muối lớn thường tập trung ở khu vực có :
a. Nhiều sông ngòi đổ ra bể. b. Lượng mưa nhiều trong năm.
c. Nhiều băng tuyết rơi. d. Tất cả đều đúng . e. Tất cả đều sai +.
5 . Thành phần của đất gồm có :
a.Khoáng , hữu cơ , chất mùn , nước + b. Khoáng , nước , độ phì , chất mùn.
c. Khoáng , hữu cơ , không khí, độ phì. d. Khoáng,hữu cơ, không khí , nước
6 . Độ phì của đất , trước hết phụ thuộc vào yếu tố :
a. Đá mẹ. b. Độ dốc.
c. Lớp mùn trong đất +. d . Lượng nước trong đất.
II . Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học , hãy cho biết nguồn gốc của các thành phần
khoáng trong đất Hãy trả lời bằng cách đánh dấu + vào các ý em cho là sai .( 1, 5 điểm )
a. Do chuột đào bới hang làm đá vỡ nát ra.+

b. Đá vỡ nát dần vì sự phá huỷ của nước , của các chất hoà tan trong nước
c.Do thời gian hàng triệu năm trôi qua làm đá bị vỡ ra, nát thành các thành phần
d.Đá vỡ nát vì nhiệt độ ngày và đêm rất khác nhau.
e.Do con người cuốc đất, cày ruộng làm đá bị vỡ ra.+
III . Nối các ý sau để hình thành ý em cho là đúng : ( 1, 5 điểm )
a. Đá mẹ I . Thành phần hữu cơ
b. Sinh vật.
c. Khí hậu. II. Tính chất của khoáng.
d. Thời gian.
e. Địa hình. III. Độ dày của lớp đất.
- 6 -
IV . Dựa vào hình dưới đây và nội dung bài học , em hãy :
1. Điền tiếp vào chỗ chấm ( ? ) vào lược đồ dưới đây các từ : Sông chính ,
phụ lưu , Chi lưu . ( 1,0 điểm)
2. Giả sử tại địa điểm A của một con sông ,
người ta đo được vận tốc nước chảy là
v=1,4 m/s Diện tích mặt cắt ngang của
lòng sông là s= 1400m
2.
. Tính lưu lượng nước tại địa điểm A.?
Áp dụng công thức ta có: Lưu lượng nược tại
địa điểm A là : 1400 m
2
. 1,4m/s .
= 1 9600 m
3
/s
Trong đó : Q: lưu lượng( đơn vị m
3
/s )

V: vận tốc nước tại thời điểm đó( đơn vị tính m/s )
S : diện tích mặt cắt ngang lòng sông ( đơn vị tính : m
2
) ( 1,0 điểm )
VV. Dựa vào tính chất của nước người ta có thể chia ra mấy loại hồ ? đó là những loại
hồ nào ?Kể tên hồ theo loại mà em biết Dựa vào tính chất của nước người ta có thể
chia ra 2 loại hồ , đó là hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Ví dụ : Biển chết ở Tây Nam Á là loại hồ nước mặn .
Hồ Hoàn Kiếm là hồ do sông đổi dòng để lại ,hồ Tơ-nưng hình thành
từ miệng núi lửa , hồ Ba Bể do sụt lùn mà thành , ba loại hồ trên đều là hồ
nước ngọt . ( 1,0
điểm )
VI. Dựa vào nguồn gốc hình thành người ta có thể chia ra mấy loại hồ ? đó là những
loại hồ nào ?Kể tên hồ theo loại mà em biết Dựa vào nguồn gốc hình thành ,
người ta có thể chia ra hai loại hồ , đó là hồ nước tự nhiên và hồ nhân tạo .
Ví dụ : Hồ Lăk , hồ gươm, và các loại hồ kể trên đều có nguồn gốc tự
nhiên.
Hồ Thác Bà , Hồ thuỷ điện Hoà Bình , hồ Kẻ Gỗ , hồ Bộc Nguyên , hồ
Thượng Tuy đều là hồ nhân tạo ( do con người tạo ra ) ( 1,0 điểm )
Công thức tính lưu lượng :
Q = S . V ( m
3
/s )
- 7 -
Họ và tên: ……………………………Kiểm tra học kì II
Lớp 6 :………… Môn địa Lí :
Điểm : Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra số IV:
I . Đánh dấu X vào ý em cho là đúng nhất trong các câu sau : ( 3 điểm - mỗi ý 0,5 điểm )
1 . Nguồn nước cung cấp cho các sông , hồ ở vùng ôn đới là :

a. Nước mưa. b. Nước ngầm. c. Băng tuyết tan.
d. Chọn a, b. e. Chọn a,c. g. Chọn b,c. h. Chọn a,b,c +
2.Sóng là hiện tượng :
a.Nước di chuyển ngoài khơi vào bờ. b. Dao động tại chỗ của nước + .
c.Nước biển dâng lên , hạ xuống ven bờ. d. Nước di chuyển dọc bờ biển.
3. Các nhân tố hình thành đất gồm :
a. Đá mẹ. b. Sinh vật . c.Khí hậu d. Thời gian hình thành đất
d. Chọn a, b. e. Chọn a,c. g. Chọn b,c. h. Chọn a,b,c +
4 . Những biểu hiện về sự vận động của nước biển vả đại dương là :
a. Thuỷ triều , b. Sóng . c. Dòng biển .
d. Chọn a,b. e. Chọn a,c. g. Chọn b,c. h. Chọn a,b,c +
5 . Trong các nhân tố hình thành đất , nhóm nhân tố quan trọng nhất là :
a. Đá mẹ , sinh vật , địa hình. b.Đá mẹ , khí hậu , sinh vật +
c. Khí hậu , sinh vật , địa hình d. Đá mẹ , thời gian , sinh vật .
6. Tỷ khối giữa nước mặn và nước ngọt trên bề mặt trái Đất :
a. Nước mặn chiếm gần 97 % toàn bộ khối nước trên Trái Đất +
b. Nước mặn chiếm gần 90 % toàn bộ khối nước trên Trái Đất
c. Nước mặn chiếm gần 87 % toàn bộ khối nước trên Trái Đất
d.Nước mặn chiếm gần 80 % toàn bộ khối nước trên Trái Đất
II . Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học , hãy cho biết nguồn gốc của các thành phần
hữu cơ trong đất Hãy trả lời bằng cách đánh dấu + vào các ý em cho là sai .( 2 điểm )
a. Do lá cây mục nát . b. Do rễ cỏ chết bị mục nát .
c. Do thực vật chết bị nấm mốc tấn công , côn trùng đục khoét .
d. Do thỏ chuột , chồn cáo đào bới đất làm hang cư trú.+
e. Do phân các loại côn trùng trong rừng thải ra trên mặt đất .
g. Do xác chết các loài động vật chôn vùi vào đất tạo ra .
h. Do nước hoà tan các chất khoáng mang đến.+
III. Nước trong các biển và đại dương có ba hình thức chuyển động chính , em hãy nối
3 hình thức chuyển động đó với nguyên nhân chủ yếu sinh ra chúng sao cho đúng
(1điểm )

a. Sóng
b. Dòng biển.
Gió.
Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
- 8 -
c. Thuỷ triều .
IV . Dựa vào nội dung bài học , em hãy cho biết :
Lưu lượng là gì Lưu lượng là lượng nước chảy cắt qua lòng sông ở một địa
điểm nhất định , trong một giây đồng hồ ( được biểu hiện bằng m
3
/s)
( 1 điểm )
V. Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của bản thân , hãy cho biết một số loại hồ
được phân loại theo nguồn gốc hình thành mà em biết ? Dựa vào nguồn gốc hình
thành , người ta có thể chia ra hai loại hồ , đó là hồ nước tự nhiên và hồ
nhân tạo .
Ví dụ : Biển chết ở Tây Nam Á là loại hồ nước mặn .
Hồ Hoàn Kiếm là hồ do sông đổi dòng để lại ,hồ Tơ-nưng hình thành
từ miệng núi lửa , hồ Ba Bể do sụt lún mà thành , ba loại hồ trên đều là hồ
nước ngọt .Hồ Lăk , hồ gươm, và các loại hồ kể trên đều có nguồn gốc tự
nhiên.
Hồ Thác Bà , Hồ thuỷ điện Hoà Bình , hồ Kẻ Gỗ , hồ Bộc Nguyên , hồ
Thượng Tuy đều là hồ nhân tạo ( do con người tạo ra ) ( 1 điểm )
VI . Dựa vào lược đồ hình dưới đây , em hãy :
1. Điền nhiệt độ của các địa điểm A. B. C. D. ( cùng nằm trên vĩ độ 60
0
B ) vào bảng dưới
đây: ( 1 điểm )
Địa điểm A B C D
Nhiệt độ

- 19
0
C - 8
0
C + 2
0
C + 3
0
C

2 .Giải thích vì sao ở cùng một vĩ độ ( 60
0
B ) mà các địa điểm đó lại có nhiệt độ khác
nhau
Tuy nằm cùng vĩ độ , các địa điểm trên có góc chiều sáng của Mặt
Trời như nhau, nhưng mỗi địa điểm lại chịu tác động của các dòng hải lưu
nóng , hoặc lạnh khác nhau nên các địa điểm trên có nhiệt độ khác nhau
(tăng dần từ tây sang đông ).
( 1 điểm )
- 9 -
Họ và tên: ……………………………Kiểm tra học kì II
Lớp 6 :………… Môn địa Lí :
Điểm : Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra số V:
II Dựa vào lược đồ H 58, vốn hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, em hãy
điền vào bảng dưới đây về nội dung đặc điểm các đới khí hậu . ( 4 điểm )
Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới
Vị trí
Từ 23.7
0

Bắc đến
23.7
0
Nam
Từ 23
0
27
/
B đến 66
0
33
/
B
Từ 23
0
27
/
N đến 66
0
33
/
N
Từ 66
0
33
/
B đến 90
0
B
Từ 66

0
33
/
N đến 90
0
N
Nhiệt độ
( TB năm )

Trên 20
0
C Từ 10
0
C đến 20
0
C Dưới 10
0
C
Lượng mưa
( mm/ năm )
Trên 1000 mm Từ 500 mm đến
1000 mm
Dưới 500 mm
Gió chủ yếu
( trong năm )

Tín phong Tây ôn đới Đông cực

I : Dựa vào sơ đồ bên ,
hãy Điền các cụm từ : +

Nhiệt đới.
+ Ôn đới.
+ Hàn đới.
Vào sơ đồ bên sao cho
phù hơp

( 1 điểm ) )

- 10 -
III : Do sơ suất nên bản đồ các dòng biển trong Đại dương thế giới không có chú giải,
bằng hiểu biết và kiến thức đã học em hãy :
a. Vẽ mũi tên vào ô chú giải (…) để chỉ ra dòng biển nóng, dòng biển lạnh . (1,5
điểm )
b. Nêu nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng , hướng chảy của dòng
biển lạnh. ( 2 điểm )
Các dòng biển
nóng
thường
chảy từ các vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp
,
ngược lại các dòng biển
lạnh
thường
chảy từ các vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao
.
trong quá trình di chuyển trên đại dương .các dòng biển đều bị lệch hướng chuyển
động do tác động của lực tự quay Trái Đất quanh trục .

IV : Em hãy chỉ ra : thế nào là độ phì của đất.
Độ phì để chỉ khả năng cung cấp nước , nhiệt , khí và các chất dinh dưỡng cần

thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển . Nếu đất tốt gọi là độ phì cao , thực vật
sẽ phát triển thuận lợi . Nếu đất xấu gọi là độ phì kém , thực vật sẽ phát triển khó
khăn .
( 1,5 điểm )
Chú giải :
…………biển nóng
Dòng biển lạnh

×