Ngày giảng
Lớp 6A:……/…/2014
Chương III
NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 37
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và nhu cầu của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày chất
đạm, chất đường bột, sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ.
- Biết được ý nghĩa trong phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của
từng nhóm.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết và chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể.
- Thay thế các loại thức ăn trong cùng nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
3. Thái độ:
- Có ý thức lựa chọn được thức ăn có đủ chất đinh dưỡng, ăn uống hợp lí để đảm bảo
sức khỏe.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên:Tranh hình 31; 3.13 SGK
2. Học sinh: SGK, su tầm tranh ảnh
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: Không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất
đạm.
- Trong thực tế hàng ngày con người cần
các chất dinh dưỡng nào? hãy kể tên các
chất đó? Chất đạm, bột, béo, vitamin
- Cho HS quan sát hình 3.2 SGK có mấy
nguồn cung cấp chất đạm?
- Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
- Đạm động vật có trong thực phẩm nào?
- Đậu tương chế biến thành sữa đậu nành
rất mát, bổ trong thực đơn hàng ngày nên
sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
Dùng 50% chất đạm động vật 50% đạm
thực vật trong khẩu phần ăn hàng ngày.
- Quan sát hình 3.3, đọc phần 1b.Tr.68.
- Vậy Protein có chức năng gì trong đời
sống?
- Tóc rụng, tóc khác mọc, răng sữa thay, bị
đứt tay-> lành. Vậy theo em hiện tượng
nào cần nhiều chất đạm? Trẻ em, phụ nữ có
thai, người già yếu.
*Hoạt động 2. Vai trò của chất bột.
(7 ' )
(6 ' )
I. Vai trò của các chất dinh
dưỡng
1. Chất đạm (protein)
a. Nguồn cung cấp
- Có 2 nguồn cung cấp chất đạm
+ Đạm động vật có từ động vật và
sản phẩm của động vật như thịt, cá,
trứng, tôm.
+ Đạm thực vật có từ thực vật và sản
phẩm của thực vật như lạc, các loại
đậu
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt
về kích thước , chiều cao, cân nặng.
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào
đã chết như tóc, răng
- Tăng khả năng đề kháng và cung
cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột ( Gluxit)
70
+ Quan sát Hình 3.4
- Kể tên các nguồn cung cấp chất đường
bột?
- Hãy nêu chức năng chính của chất đường
bột? Cung cấp năng lượng
- Hãy phân tích ví dụ ở hình 3.5
*Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò chất béo.
- Cho HS quan sát hình 3.6
- Chất béo thường có trong thực phẩm nào?
Mỡ động vật, dầu thực vật,…
- Em hãy kể tên một số dầu thực vật
thường dùng trong gia đình em?
*Hoạt động 4. Vai trò của sinh tố.
- Hãy kể tên các loại vitamin mà em biết?
Các loại vitamin A, B, C,D, E
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.7.
- Em hãy cho biết tên các loại thực phẩm
cung cấp các loại sinh tố?
- Hãy cho biết chức năng dinh dưỡng của
các loại sinh tố
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày em có
dùng những loại thực phẩm nào giàu vi ta
min?
*Hoạt động 5. Vai trò của chất khoáng.
- Chất khoáng gồm những loại nào? Phốt
pho, iốt, can xi, sắt.
- Em hãy cho biết các loại thực phẩm cung
cấp chất khoáng?
- Em hãy chỉ ra chức năng của chất
khoáng? Xương phát triển, cấu tạo hồng
cầu.
*Hoạt động 6. Vai trò của nước.
- Nước có vai trò như thế nào với đời sống
con người? Nước chiếm 75% trọng lượng
cơ thể.
- Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác
cung cấp nước cho cơ thể? Trong rau
xanh, trái cây trong thức ăn.
*Hoạt động 7. Vai trò của chất xơ.
(5 ' )
(6 ' )
(6 ' )
(5 ' )
(5 ' )
a. Nguồn cung cấp: 2 nhóm
- Chất đường là thành phần chính của
các loại trái cây, mía, mật ong, sữa
- Chất tinh bột là thành phần chính
ngũ cốc, gạo nếp, ngô củ, quả
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động của cơ thể.
- Giúp cơ thể chuyển hoá các chất
dinh dưỡng khác.
3. Chất béo
a. Nguồn cung cấp
- Chất béo (động vật) có trong mỡ
động vật, sữa , bơ
- Chất béo (thực vật): dầu ăn, dừa,
đậu phộng
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Cung cấp năng lượng dự trữ dưới
da dưới dạng một lớp mỡ.
4. Sinh tố ( Vitamin)
a. Nguồn cung cấp
- Vitamin A: cà chua, cà rốt, đu đủ
- Vitamin B: Cám gạo, thịt lợn, gà,…
- VitaminC: Rau tươi, cam, chanh,…
- Vitamin D: dầu cá, lòng đỏ trứng,
b. Chức năng dinh dưỡng
Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ
tuần hoàn hoạt động bình
Thường
- Tăng sức đề kháng của cơ thể.
5. Chất khoáng
a. Nguồn cung cấp
- Có trong cá, sữa, đậu, tôm, cua,
trứng, mật, mía
b. Chức năng
- Giúp cho sự phát triển của xương,
hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần
kinh, cấu tạo hồng cầu, sự chuyển
hoá của cơ thể.
6. Nước
- Là thành phần chủ yếu của cơ thể
- Là môi trường chuyển hoá mọi trao
đổi chất của cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
7. Chất xơ
71
- Chất xơ có trong thành phần nào? Rau
xanh.
- Chất xơ có tác dụng gì cho cơ thể? Dễ
tiêu hoá
- Chất xơ có trong rau xanh, trái cây,
ngũ cốc.
- Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo
bón, dễ tiêu hoá.
4. Củng cố: (3 ' )
- Có những chất dinh dưỡng nào?
- Vai trò của mỗi loại chất dinh dưỡng đó?
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1 ' )
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị tiếp phần còn lại: Cơ sở của ăn uống hợp lí.
___________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:……/…/2014
Tiết 38
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và nhu cầu của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày chất
đạm, chất đường bột, sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ.
- Biết được ý nghĩa trong phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của
từng nhóm.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết và chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể.
- Thay thế các loại thức ăn trong cùng nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
3. Thái độ:
- Có ý thức lựa chọn được thức ăn có đủ chất đinh dưỡng, ăn uống hợp lí để đảm bảo
sức khỏe.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, tranh minh họa.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk.
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) Vai trò của thức ăn đối với cơ thể con người?
- ĐA: Nội dung tiết 37.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dư-
ỡng của các nhóm thức ăn.
- Dựa vào cơ sở khoa học nào để người ta
phân nhóm thức ăn?
- Hãy kể tên các nhóm thức ăn? Giàu chất
đạm, chất béo, đường bột, vitamin và chất
khoáng.
(1 3 ' ) I. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm
thức ăn.
1. Phân nhóm thức ăn.
a. Cơ sở khoa học.
- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của
thức ăn.
- 4 nhóm thức ăn: giàu chất đạm, chất
béo, đường bột, vitamin, chất khoáng
72
- Việc phân chia các nhóm thức ăn có ý
nghĩa như thế nào? Tổ chức tốt bữa ăn, đủ
các chất, thay đổi món ăn.
- Vì sao phải thay đổi thức ăn? Thay đổi
thức ăn như thế nào? Ăn ngon, hợp khẩu vị.
Có thể thức ăn này bằng thức ăn khác.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể
- Quan sát hình 3.11.
- Em có nhận xét gì về thể trạng của bạn
trong tranh? Cơ thể phát triển không
bình thường vì thiếu chất đạm.
- Vậy thiếu chất đạm thì cơ thể như thế
nào?
- Nếu thừa chất đạm thì cơ thể sẽ như thế
nào?
- Vậy cơ thể cần bao nhiêu chất đạm?
0,5 kg/ Kg trọng lượng cơ thể.
- Quan sát hình 3.12
- Em có thể khuyên cậu bé ở hình vẽ điều
gì để gầy bớt đi? Giảm đường bột, tăng
rau xanh, hoa quả, tăng cường vận động.
- Thiếu đường bột cơ thể sẽ như thế nào?
Gầy yếu
- Hàng ngày ăn nhiều chất béo cơ thể có
bình thường không? Khó chịu, đầy bụng.
- Thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào?
- Vậy cơ thể cần các chất dinh dưỡng như
thế nào?
+ Nêu kết luận.
- Em hãy vẽ tháp dinh dưỡng.
(22 ' )
b. Ý nghĩa:
- Giúp ta tổ chức tốt bữa ăn
- Mua đủ các chất cần thiết.
- Thay đổi món ăn
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
- Cần thay đổi món ăn cho ngon
miệng và hợp khẩu vị.
- Đổi Thức ăn này bằng thức ăn khác.
- Cần thay thế thức ăn trong cùng một
nhóm.
II. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm
a. Thiếu chất đạm
- Cơ thể suy dinh dưỡng -> Cơ thể
phát triển chậm hoặc ngừng phát
triển; cơ bắp yếu ớt, tay chân khẳng
khiu, bụng to, tóc mọc thưa.
- Chậm phát triển trí tuệ.
b. Thừa chất đạm
- Gây bệnh béo phì
- Gây bệnh huyết áp
- Gây bệnh tim mạch
2. Chất đường bột
- Thừa chất đường bột làm tăng trọng
lượng cơ thể, gây béo phì.
-Thiếu chất đường bột dễ bị đói, mệt
cơ thể ốm yếu.
3. Chất béo
- Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ,
ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng
và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt.
* Cơ thể luôn đòi hỏi phải được cung
cấp đầy đủ chất dinh dưỡng để nuôi
sống và phát triển.
+ Sự thừa và thiếu chất dinh
dưỡng đều có hại cho sức khoẻ.
4. Củng cố: (4 ' )
- Tóm tắt nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Đọc phần ghi nhớ, phần có thể em cha biết
5. Hướng dẫn học ở nhà :(1 ' )
- Học bài cũ, liên hệ cách ăn uống gia đình em.
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
73
Ngày dạy:
Lớp 6A: / /2014 … …
Tiết 39
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn.
2. Kỹ năng :
- Xác định và lựa chọn được các loại thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn, chủ động
phòng tránh ngộ độc thức ăn khi ăn uống ở gia đình.
3.Thái độ:
- Có ý thức ăn uống hợp lí, an toàn thực phẩm để bảo vệ sức khỏe và biết giữ gìn vệ
sinh môi trường.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh: Kiến thức
III . Tiến trình dạy -học
1. Ổn định tổ chức:( 1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) Nêu nhu cầu dinh dưỡng chất đạm đối với cơ thể con người?
ĐA: - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về kích thước, chiều cao, cân nặng. Trí tuệ.
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết như tóc, răng
- Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vệ sinh thực
phẩm
- Em hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực
phẩm? giữ cho thực phẩm không bị nhiễm
khuẩn
- Theo em thế nào là sự nhiễm trùng thực
phẩm? Thực phẩm không được bảo quản
tốt, bị vi khuẩn xâm hại, có mùi lạ.
- Thế nào là sự nhiễm độc thực phẩm?
- Em hãy nêu một số thực phẩm dễ bị hư
hỏng, có mùi lạ, giải thích tại sao?
- Ăn phải thực phẩm bị nhiễm trùng hoặc
nhiễm độc sẽ như thế nào?
- Cho HS quan sát hình 3.14.
- Em hãy ghi chi tiết vào vở về ảnh hưởng
của nhiệt độ với vi khuẩn?
- Nhiệt độ nào hạn chế sự phát triển của
vi khuẩn? 50
o
C-80
o
C
- Nhiệt độ nào vi khuẩn phát triển được?
- Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm, Nhiệt độ
(27') I. Vệ sinh thực phẩm
1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm,
nhiẻm độc thực phẩm.
- Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại
vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm
trùng thực phẩm.
- Sự xâm nhập chất độc vào thực
phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực
phẩm.
- Ăn phải thực phẩm bị nhiễm trùng
hoặc nhiễm độc sẽ gây ra tác hại rất
nguy hiểm.
2. ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi
khuẩn.
- Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm là
74
nào nguy hiểm cho thực phẩm?
+ Nhiệt độ an toàn 100
o
C-115
o
C
+ Nhiệt độ Nguy hiểm 0
o
C, 10
o
C, 20
o
C,
37
o
C
*Hoạt động 2: Tìm hiểu An toàn thực
phẩm khi mua sắm.
- Em hiểu thế nào là an toàn thực phẩm?
Giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng,
nhiễm độc, biến chất.
- Hãy quan sát hình 3.16.
- Thực phẩm tươi sống là loại thực phẩm
như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
- Em hãy kể tên những loại thực phẩm mà
gia đình em thường mua sắm để phục vụ
trong các bữa ăn hàng ngày? Thực phẩm
tươi sống cá tôm , thực phẩm đóng hộp
thịt, cá,
- Khi mua thực phẩm đóng hộp em cần chú
ý điều gì? Tại sao?
- Khi đi chợ mua thực phẩm có nên để lẫn
lộn các loại thực phẩm vào cùng nhau
không?
- Tại sao thực phẩm ăn sống và thực phẩm
cần nấu chín lại không được để lẫn lộn với
nhau?
(10 ' )
từ 100
o
C - 115
o
C
- Nhiệt độ Nguy hiểm cho thực phẩm
là từ 0
o
C, 10
o
C, 20
o
C, 37
o
C
II. An toàn thực phẩm.
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm.
- Những loại thực phẩm tươi sống,
tươi ngon (Rau, quả tươi non không
bị dập nát; Thịt, cá mua những hàng
mới giết, mổ tươi không bị ươn hay
biến màu,…)
- Những loại thực phẩm đóng hộp
có bao bì, nhãn, mác còn nguyên vẹn,
chú ý quan sát kĩ hạn sử dụng.
- Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống
với thực phẩm cần nấu chín.
4. Củng cố: (5 ' )
- Em hiểu thế nào là nhiễm trùng thực phẩm., ngộ độc thực phẩm, cách phòng tránh?
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 ' )
- Học bài, liên hệ cách vệ sinh ở gia đình em.
_________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A: / /2014 … …
Tiết 40
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
75
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn.
2. Kỹ năng :
- Xác định và lựa chọn được các loại thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn, chủ động
phòng tránh ngộ độc thức ăn khi ăn uống ở gia đình.
3.Thái độ:
- Có ý thức ăn uống hợp lí, an toàn thực phẩm để bảo vệ sức khỏe và biết giữ gìn vệ
sinh môi trường.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh: Kiến thức
III . Tiến trình dạy -học
1. Ổn định tổ chức:( 1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
ĐA: Nội dung mục I.1. tiết 39.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu An toàn thực
phẩm khi chế biến và bảo quản.
- Hãy nêu những biện pháp an toàn thực
phẩm khi chế biến và bảo quản?
- Trong gia đình em thực phẩm thường
được chế biến ở đâu? Tại nhà bếp
- Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc
thực phẩm? Nhà bếp, dụng cụ làm bếp,
quần áo
- Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng
con đường nào? Trong quá trình chế
biến thức ăn ở nhà bếp
- HS: Thảo luận. (Nhóm nhỏ)
- Em cho biết cách bảo quản các loại thực
phẩm đã chế biến đồ hộp, đồ khô?
- HS: Thảo luận và trả lời
Nhận xét.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
*Hoạtđộng 2: Tìm hiểu biện pháp
phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc
thực phẩm.
(20 ' )
4'
(14 ' )
2. An toàn thực phẩm khi chế
biến và bảo quản.
- Vệ sinh thực phẩm, dụng cụ chế
biến, môi trường xung quanh.
- Thức ăn cần nấu chín và bảo
quản chu đáo.
- Bảo quản thực phẩm: Thực phẩm
đã chế biến cho vào hộp kín để tủ
lạnh ( để với thời gian ngắn không
để lâu)
- Thực phẩm đóng hộp để tủ lạnh
nên mua vừa đủ dùng.
- Thực phẩm khô phải được phơi
khô cho vào lọ kín và kiểm tra
luôn để phát hiện kịp thời khi bị
ẩm.
III. Biện pháp phòng tránh
nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm.
76
- Theo dõi phần III.1.Tr.79.sgk.
- Theo em nguyên nhân nào gây ngộ độc
thức ăn? Có 4 nguyên nhân
- Gia đình em có ai đã từng bị ngộ độc
thực phẩm chưa? Tại sao?
- Quan sát hình 3.16.Tr.79.sgk.
- Em thấy cần phải làm gì để tránh nhiễm
trùng thực phẩm? Vệ sinh nơi ăn uống,
nơi chế biến, kho chế biến thực phẩm,
- Ở gia đình em thường vệ sinh thực
phẩm và bảo quản thực phẩm theo
phương pháp nào?
- Theo dõi phần III.2.Tr.79.sgk.
- Hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ
độc thức ăn?
*Học sinh đọc ghi nhớ Tr.80.sgk.
1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.
- Do nhiễm vi sinh vật và độc tố
của vi sinh vật.
- Do thức ăn bị biến chất.
- Do bản thân thức ăn có sẵn chất
độc.
- Do thức ăn bị ô nhiễm các chất
độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực
vật, hóa chất phụ gia thực phẩm…
2. Biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng , nhiễm độc thực phẩm.
a. Biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng.
- Rửa tay trước khi ăn
- Vệ sinh nhà bếp
- Rửa kỹ thực phẩm
- Nấu chín thực phẩm
- Đậy thức ăn cẩn thận
- Bảo quản thực phẩm chu đáo
b. Biện pháp phòng tránh nhiễm
độc thực phẩm.
- Không dùng các thực phẩm có
chất độc: Cá nóc, khoai tây mọc
mầm, nấm lạ, gan cóc……
- Không dùng các thức ăn bị biến
chất hay nhiễm chất độc hoá học.
- Không dùng những đồ hộp đã
quá hạn sử dụng, những hộp bị
phồng,…
- Chú ýSGK-T79
* Ghi nhớ : SGK- T80
4. Củng cố: (4 ' )
- Đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?
- Có những biện pháp cơ bản nào để đảm bảo an toàn thực phẩm?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ' )
- Học bài cũ liên hệ cách bảo quản thực phẩm ở gia đình em.
- Chuẩn bị bài: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
___________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 41
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
77
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị và chế biến món ăn.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện một số công việc để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của một số loại thực
phẩm khi chế biến.
3. Thái độ:
- Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Kiến thức
III . Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức:(1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm, muốn đảm bảo an toàn thực
phẩm cần lưu ý yếu tố nào?
- ĐA: Nội dung phần ghi nhớ.sgk.Tr.80.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bảo quản chất
dinh dưỡng.
- Quan sát hình 3.17.
- Em hãy đọc tên các chất dinh dưỡng có
trong H.3.17 sgk?
- Biện pháp bảo quản các chất dinh
dưỡng trong thịt cá là gì?
- Tại sao thịt các đã thái rồi lại không
được rửa lại?
- Quan sát hình 3.18.Tr.82.
- Em hãy cho biết tên các loại rau, củ,
quả thường dùng? Rau bắp cải, su hào,
khoai tây, táo, lê
- Trước khi ăn phải vệ sinh như thế nào?
Rửa, gọt vỏ, thái nhỏ…
- Quan sát hình 3.19.Tr.82.sgk.
- Em hãy nêu tên các loại đậu hạt? Đỗ
xanh, đậu hà lan
- Các loại hạt khô bảo quản như thế nào?
Phơi khô cất nơi khô ráo
- Phân công thảo luận câu hỏi
*Hoạt động 2: Bảo quản chất dinh
dưỡng khi chế biến.
(17 ' )
(18 ' )
I. Bảo quản chất dinh dưỡng
khi chuẩn bị chế biến.
1. Thịt cá.
- Khi chuẩn bị chế biến thực phẩm
cần chú ý.
- Không ngâm rửa thực phẩm sau
khi thái sẽ bị mất chất khoáng và
sinh tố.
- Cần bảo quản chu đáo để tăng
giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
2. Rau củ, quả, đậu hạt tươi.
- Rửa rau nhẹ nhàng, không ngâm
lâu, không thái nhỏ trước khi rửa,
không để khô héo.
- Rau củ quả ăn sống rửa cả quả,
bỏ vỏ
3. Đậu hạt khô, gạo.
- Đậu hạt khô phơi khô loại trừ hạt
sâu mọt để nơi khô ráo.
- Gạo : không vo kỹ, không để gạo
quá lâu mới sử dụng.
II. Bảo quản chất dinh dưỡng
khi chế biến.
78
- Vì sao khi đun nấu nhiều, mất nhiều
sinh tố, khi chế biến cần chú ý điều gì?
- Thảo luận. (Nhóm nhỏ)
Trình bày.
Nhận xét.
- GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
- Khi đun nấu ở nhiệt độ cao thì giá trị
dinh dưỡng của chất đạm như thế nào?
Giá trị dinh dưỡng giảm
- Khi rán có đun lửa to không? đun nhỏ
lửa.
- Vì sao khi rán đun nhỏ lửa?
- Tại sao khi đun đường để làm nước
hàng, kho thịt cá đường bị biến màu? ở
nhiệt độ cao tinh bột dễ cháy đen chất
dinh dưỡng tiêu huỷ hoàn toàn.
- Nước luộc thực phẩm nên để sử dụng
không?
- Các chất sinh tố dễ bị mất đi trong quá
trình chế biến vậy phải làm gì?
- HS: Đọc ghi nhớ sgk.
5
'
1. Tại sao phải quan tâm Bảo quản
chất dinh dưỡng khi chế biến món
ăn.
- Vì khi đun nấu nhiều, sẽ mất
nhiều sinh tố.
- Cho thực phẩm vào luộc, nấu khi
nước sôi.
- Khi nấu không đảo nhiều
- Không đun lại thức ăn nhiều lần.
- Không vo gạo quá kỹ, không
chắt bỏ nước cơm.
2. Ảnh hưởng của nhiệt đối với
thành phần dinh dưỡng.
- Cần sử dụng nhiệt thích hợp để
các món ăn có giá trị dinh dưỡng
cao.
a. Chất đạm.
- Đun nhiệt độ cao -> chất dinh
dưỡng giảm.
- Luộc thực phẩm sôi -> đun nhỏ
lửa.
b. Chất béo.
- Đun nóng nhiều bị biến chất.
c. Chất đường bột.
- Nhiệt độ cao dễ cháy đen chất
dinh dưỡng tiêu huỷ hoàn toàn.
d. Chất khoáng
- Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan
một phần trong nước.
e. Sinh tố.
- Các chất sinh tố dễ bị mất đi
trong quá trình chế biến.
*Ghi nhớ(SGK)
4. Củng cố: (5 ' )
- Tóm tắt bài đọc phần ghi nhớ
- Tìm hiểu phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ' )
- Học bài và liên hệ cách bảo quản thực phẩm ở gia đình em.
- Chuẩn bị bài: Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số rau, củ, quả.
__________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 42
TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN
TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
79
- Biết tỉa hoa từ một số rau, củ, quả.
2. Kỹ năng :
- Thực hiện một số công việc để tỉa được một số loại hoa đơn giản từ rau, củ, quả.
3.Thái độ:
- Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh : Tỉa hoa trang trí (CN6-13) - Bộ dao kéo tỉa hoa.
2. Học sinh: Tìm hiểu về nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa
III . Tiến trình dạy- học
1.Ổn định tổ chức: ( 1 ')
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ’ ) Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn? Bảo
quản bằng cách nào?
- ĐA: Nội dung mục II.1.Tiết 41.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung
- Tại sao trên bàn ăn người ta thường hay
bày thêm một số hoa, lá để trang trí?
- Những hoa lá ấy được làm từ nguyên liệu
nào? Rau, củ , quả.
- Nhấn mạnh chọn các loại có đặc tính
không nhũn, ít chảy nước, có độ cứng , có
mầu sắc đẹp dễ uốn
- Có những hình thức tỉa hoa nào?
- Dùng từ nguyên liệu gì?
- Kể tên một số loại rau, củ, quả có thể dùng
để tỉa hoa trang trí?
- Ta cần có dụng cụ nào để tỉa hoa
+ Dao, lưỡi nam , kéo
+ Quan sát dụng cụ và nắm bắt cách dùng
các loại dụng cụ đó?
- Giới thiệu được một số mẫu dao, kéo và
mẫu 1số loại tỉa hoa trang trí
- Giới thiệu cho các em hiểu cách sử dụng 1
số mẫu hoa trong trang trí món ăn.
- Quan sát hình 3.29 sgk.
- Có mấy hình thức tỉa hoa? Là những hình
thức nào?
+ Tỉa dạng phẳng ( Có mẫu hoa sẵn ) Củ cà
rốt , củ su hào
+ Tỉa dạng nổi (Hành tây, cà chua, củ cải)
- Tìm hiểu mẫu một số cách trang trí và
dạng hoa qua mẫu tranh?
*Hoạt động 2: Thực hiện mẫu.
(17 ' )
(18 ' )
I. Giới thiệu nội dung
- Tỉa hoa là trang trí hình thức từ các
loại rau, củ ,quả, để tạo nên những
bông hoa làm tăng giá trị thẩm mĩ của
món ăn .
1. Nguyên liệu dụng cụ tỉa hoa
a. Nguyên liệu
- Các loại rau củ , quả , hành lá, hành
củ, ớt, tỏi, dưa chuột, cà chua, củ cải,
đu đủ.
b. Dụng cụ
- Dao bản to mỏng
- Dao nhỏ, mũi nhọn
- Dao lam, kéo nhỏ mũi nhọn
2. Hình thức tỉa hoa
- Tỉa dạng phẳng
- Tỉa dạng nổi thành các dạng hình
khối
- Tỉa tạo hình hoa từ rau, củ, quả.
- Tuỳ theo tính chất của rau, củ , quả
vận dụng hình thức tỉa hoa phù hợp
II. Thực hiện mẫu
1. Tỉa hoa từ lá hành.
* Tỉa hoa huệ trắng
80
- Nêu cách tỉa hoa huệ trắng từ hành lá?
- Hướng dẫn cách tỉa hoa:
+ Đoạn trắng của cọng hành, cắt ra nhiều
đoạn bằng nhau, chiều dài gấp 3 lần đường
kính tiết diện
+ Dùng lưỡi dao chẻ sâu xuống 1/2 chiều
cao đoạn hành, tạo thành nhiều nhánh nhỏ
đều nhau để làm cánh hoa: ngâm nước 5-10
phút .
- Tỉa cành hoa huệ ta làm như thế nào?
+ Cắt bỏ phần lá xanh, lấy 1 đoạn ngắn 1cm
- 2cm để tỉa thành cuống hoa. dùng tăn tre
gắn mỗi đoạn hành trắng vừa tỉa lên cuống
hoa .
- Hãy cho biết cách tỉa lá hoa huệ?
+ Chọn cây hành khác, cắt bớt lá xanh chừa
lại một đoạn khoảng 10cm ding mũi kéo
nhọn tách mỗi cọng lá thành 2->3 lá nhỏ,
ngâm nước vài phút cho lá cong tự nhiên.
giữa cây hành ládùng tăm trecắm1 cành hoa
lên (H3.29)
a. hoa:
- Đoạn trắng của cọng hành, cắt ra
nhiều đoạn bằng nhau, chiều dài gấp
3 lần đường kính tiết diện
- Dùng lưỡi dao chẻ sâu xuống 1/2
chiều cao đoạn hành, tạo thành nhiều
nhánh nhỏ đều nhau để làm cánh hoa:
ngâm nước 5-10 phút .
b. Cành : Cây hành lá cắt bỏ phần lá
xanh, lấy 1 đoạn ngắn 1cm - 2cm để
tỉa thành cuống hoa. dùng tăm tre gắn
mỗi đoạn hành trắng vừa tỉa lên
cuống hoa .
c. lá :
cắt bớt lá xanh chừa lại một đoạn
khoảng 10cm dùng mũi kéo nhọn
tách mỗi cọng lá thành 2->3 lá nhỏ,
ngâm nước vài phút cho lá cong tự
nhiên. giữa cây hành lá dùng tăm tre
cắm1 cành hoa lên (H3.29)
4. Củng cố: (3 ' )
- Khi tỉa hoa trang trí cần có những nguyên liệu và dụng cụ nào?
- Nêu quy trình tỉa hoa huệ trắng từ cây hành lá?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ' )
- Học bài liên hệ cách tỉa hoa trong gia đình em.
- Chuẩn bị nguyên liệu giờ sau thực hành
_____________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 43
TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN
TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết tỉa hoa từ một số rau, củ, quả.
81
2. Kỹ năng :
- Thực hiện một số công việc để tỉa được một số loại hoa đơn giản từ rau, củ, quả.
3.Thái độ:
- Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh : Tỉa hoa trang trí (CN6-13) - Bộ dao kéo tỉa hoa.
2. Học sinh: Tìm hiểu về nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa
III . Tiến trình dạy- học
1.Ổn định tổ chức: ( 1 ')
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) Nêu quy trình tỉa hoa huệ trắng từ hành lá?
- ĐA: Nội dung mục II.1.Tiết 42.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiểu tỉa
hoa
- Giới thiệu cách Tỉa hoa từ quả quả ớt .
- Nhìn vào hình vẽ (3.30 SGK)
+ Nêu yêu cầu khi thao tác
+ Quan sát hình mẫu và cách tỉa hoa của
giáo viên
+ Tiến hành tỉa theo nhóm bàn
- Quan sát và hướng dẫn học sinh cách xếp 1
lá và 3 lá
+ Trình bày sản phẩm
- Treo tranh tỉa hoa trang trí(CN6-13)
- Nhìn vào tranh hãy nêu cách tỉa hoa đồng
tiền từ quả ớt?
- Giới thiệu cách Tỉa hoa từ quả dưa chuột
- Hướng dẫn cách tỉa 1 lá và 3 lá
+ Quan sát hình mẫu và cách tỉa hoa của
giáo viên
+ Tiến hành tỉa theo nhóm bàn
- Quan sát và hớng dẫn học sinh cách xếp 1
lá và 3 lá
+ Trình bày sản phẩm
(30 ' ) II.Thực hiện mẫu.
2. Tỉa hoa từ quả ớt
a. Tỉa hoa huệ tây
Chọn quả ớt có tiết diện từ 1cm -
1,5cm có đuôi nhọn thon dài
- từ đuôi nhọn lấy1đoạn dài bằng 4
lần đường kính tiết diện
- dùng khéo cắt sâu vào 1,5cm chia
6 cánh đều nhau.
- Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn
- lõi ớt bỏ bớt hạt, tỉa thành 1 nhánh
nhị dài
- uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào
nước.
b. tỉa hoa đồng tiền
- chọn quả ớt có mầu đỏ tươi
- dùng khéo cắt từ đỉnh xuống cuống
thành nhiều cánh dài
- Có thể để cánh dài, hoặc cắt bớt
cánh cho đều nhau.
- Ngâm ớt trong nước.
- Lõi ớt tỉa nhị hoa.
3. Tỉa hoa từ quả dưa chuột
a. Tỉa 1 lá và 3 lá
- Dùng dao cắt một cạnh quả dưa
- Cắt lát mỏng theo cạnh xiên, cắt
dính nhau hai nhát một-> tẽ hai
miếng dưa ta được một lá.
( Hình 3.32a-SGK)
- Cắt lát mỏng theo cạnh xiên dính
nhau 3 lát 1, xếp xèo 3 lát hoặc
cuộn lát giữa lại.
82
- Treo hình vẽ (3.33 SGK) phóng to
+ Nêu yêu cầu khi thao tác
- Sử dụng bảng phụ treo hình vẽ phóng to
(Hình 3.34 SGK)
+ Quan sát cách cắt miếng dưa thành hình
tam giác.
- Tiến hành cắt mẫu cho h/s quan sát.
+ Làm theo mẫu đúng quy trình
- Treo hình vẽ 3 bước tỉa hoa hồng bằng quả
cà chua cho h/s quan sát
+ Quan sát thảo luận và nắm bắt cách làm.
- Cần lu ý khi tỉa hoa hồng lạng phần vỏ
mỏng cách đều nhau khi cuộn vòng từ cuống
hoa lên
+ Tiến hành làm theo cá nhân
- Thu một số sản phẩm nhận xét đánh giá và
khắc sâu cách làm
*Hoạt động 2: Tổng hợp các kiểu tỉa hoa
đơn giản
- Treo tranh hình 3.36 SGK khắc sâu một số
kiểu tỉa hoa đơn giản áp dụng các món ăn.
- Treo tranh : Tỉa hoa trang trí(CN6-13)
- Hệ thống lại bài
(5 ' )
( Hình 3.32b-SGK)
b. Tỉa cành lá
- Khi cắt cuộn các lát dưa xen kẽ
nhau.
( Hình 3.33-SGK)
c. Tỉa bó đũa
- Cắt miếng da thành hình tam giác
cân có đỉnh cong
( Hình 3.34 SGK)
4. Tỉa hoa từ quả cà chua
Tỉa hoa hang
- Dùng dao cắt ngang gần cuống quả
cà chua , để lại một phần
( hình a 3.35 SGK)
- Lạng phần vỏ cà chua theo hình
tròn xung quanh quả cà chua
( Hình 3.35b)
- Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuống
dùng làm đế hoa
( Hình 3.35c-d)
III. Tổng hợp các kiểu tỉa hoa đơn
giản
( hình 3.36 SGK)
4. Củng cố: (3 ' )
- Hệ thống các loại cách tỉa hoa cơ bản cho các em hiểu
- Em hãy nhắc lại phương pháp cơ bản trong tỉa hoa trang trí từ rau, củ, quả?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ' )
- Học bài liên hệ cách tỉa hoa gia đình em.
- Chuẩn bị bài: Chế biến một số món ăn không sử dụng nhiệt.
____________________________________________________________________________________
Ngày giảng:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 44
CHẾ BIẾN MỘT SỐ MÓN ĂN
KHÔNG SỬ DỤNG NHIỆT
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt như
muối chua, trộn hỗn hợp, trộn dầu dấm,…
2. Kỹ năng:
83
- Tổ chức cho gia đình bữa cơm có một số món ăn không sử dụng nhiệt khi chế biến,
giúp ăn ngon miệng, hợp vệ sinh
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức sáng tạo khi chế biến.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu trong sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) ? Có mấy cách tỉa hoa thông thường từ rau, củ, quả? Ví dụ.
- ĐA: Có 4 cách thông thường từ cây hành lá, cà chua, ớt, dưa chuột.
3. Bài mới :
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu món muối chua
- Trong gia đình em có khi nào chế biến một
món ăn nào đó mà không sử dụng nhiệt
không? Ví dụ.
- Thế nào là muối chua?
- Gia đình em thường làm những món
muối chua gì? Dưa cà, hành
- Theo em có mấy cáh muối chua thông
thường? có 2 cách muối chua là muối sổi và
muối nén.
- Trong gia đình em thường muối chua theo
cách nào?
+ Nêu cách muối chua và muối sổi.
- Muối sổi là làm như thế nào? Có thể vận
dụng với loại nguyên liệu nào?
- Thời gian để một món muối sổi lên men vi
sinh ăn được có thể hết bao lâu?
+ Muối sổi thời gian ngắn, muối nén thời
gian dài.
- Thế nào là muối nén?
- Món này phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
gì?
- Hãy cho biết quy trình thực hiện món muối
chua?
(30 ' ) 3. Muối chua
- Là làm cho thực phẩm thực vật
lên men vi sinh trong một
khoảng thời gian cần thiết.
a. Muối sổi
- Là làm cho thực phẩm lên men
vi sinh trong thời gian ngắn.
- Ngâm thực phẩm vào dung
dịch nước muối (20%) cho thêm
đường.
- Thời gian cho thức ăn lên men
ngắn, nhanh được ăn.
b. Muối nén
- Là làm chothực phẩm lên men
vi sinh trong thời gian dài.
- Muối được dải xen kẽ với thực
phẩm và nén chặt (Lượng muối
(25%)
* Yêu cầu kỹ thuật
- Thực phẩm giòn, mùi thơm đặc
trưng cho từng loại thực phẩm.
* Quy trình thực hiện món muối
chua
- Làm sạch thực phẩm , để ráo
84
- Món muối chua có tác dụng gì? Dùng làm
món ăn kèm, kích thích ăn ngon miệng và
tạo hương vị đặc trưng.
* Hoạt động 2. Hướng dẫn so sánh sự
khác nhau của hai món muối chua.
- Nêu quy trình chế biến món muối chua
bằng phương pháp món muối sổi hay muối
nén?
- So sánh sự khác biết giữa muối sổi và
muối nén?
(5 ' )
nước.
- Ngâm thực phẩm trong dung
dịch nước muối, hoặc ướp muối,
có thể cho thêm đường.
- Yêu cầu: Chua giòn, màu sắc,
mùi vị đặc trưng, hấp dẫn.
* Sự khác nhau giữa hai cách
muối chua.
4. Củng cố: (5')
- Tại sao không cần nhiệt ta vận chế biến được món ăn?
- Món muối chua có đặc điểm và tác dụng gì trong bữa ăn gia đình?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học bài, tìm hiểu cách muối dưa cà trong gia đình
- Xem bài tiết 45 (các phương pháp chế biến thực phẩm)
________________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 45
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm, cách thức để chế biến được
một món ăn ngon miệng.
- Các em nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt như
muối chua, trộn hỗn hợp, trộn dầu dấm,…
2. Kỹ năng:
85
- Tổ chức cho gia đình bữa cơm có một số món ăn không sử dụng nhiệt khi chế biến,
giúp ăn ngon miệng, hợp vệ sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức sáng tạo khi chế biến.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu trong sgk.
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) ? Nêu quy trình muối chua theo phương thức muối nén.
- ĐA: * Quy trình thực hiện món muối chua
- Làm sạch thực phẩm , để ráo nước.
- Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối, hoặc ướp muối, có
thể cho thêm đường.
- Yêu cầu: Vị chua, giòn.
Mùi thơm đặc biệt.
mầu sắc hấp dẫn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò T.g Nội dung
*Hoạt động 1: Sự cần thiết phải chế
biến thực phẩm
- Thế nào là chế biến thưc phẩm? Chế
biến thưc phẩm là giai đoạn rất quan
trọng, là công việc cuối cùng trước khi
đưa thức ăn vào sử dụng.
- Khi ở nhà em có hay thường xuyên chế
biến món ăn không?
- Có những hình thức chế biến món ăn
nào mà em biết? Mục đích của việc chế
biến món ăn? Có nhiều hình thức chế
biến, để tạo nên nhiều món ăn khác nhau
- Tại sao phải chế biến thức ăn? Góp
phần làm phong phú cho nền ẩm thực
nước nhà, tạo ra những món ăn thơm
ngon, dễ tiêu hoá, hợp khẩu vị, hợp với
từng mùa.
- Tại sao mùa đông mỗi nhà lại hay quây
quần ăn lẩu? Vì lẩu là món ăn nóng để
tạo không khí ấm cúng trong những ngày
mùa đông giá lạnh. Mùa hạ thời tiết
nóng bức không thể ngồi quây quanh bếp
để ăn đồ nòng đang sôi sùng sục được.
- Khi chế biến món ăn làm cho thực
phẩm có sự thay đổi như thế nào? Thay
đổi hương vị trạng thái của thực phẩm
- Khi chế biến món ăn cần đảm bảo yêu
(22 ' ) I. Tại sao phải chế biến thực
phẩm.
- Chế biến thực phẩm nhằm góp
phần làm phong phú cho nền ẩm
thực nước nhà, tạo ra những món
ăn thơm ngon, dễ tiêu hoá, hợp
khẩu vị, phù hợp với từng mùa.
Làm thay đổi hương vị trạng thái
của thực phẩm.
86
cầu kĩ thuật nào? Cần đảm bảo vệ
sinh,an toàn thực phẩm
- Vậy chế biến thức ăn ngon nhằm giúp
cho con người điều gì? Tại sao? Tạo
nguồn sức khoẻ dồi dào,tăng cường thể
lựccho mọi người.
- Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực
phẩm
- Tạo nguồn sức khoẻ dồi dào,
tăng cường thể lựccho mọi người.
4. Củng cố: (5')
- Sự cần thiết phải chế biến thực phẩm
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2')
- Học bài cũ, liên hệ cách nấu ăn gia đình em
- Tìm hiểu một số món mà em thích
____________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 46
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm, cách thức để chế biến được
một món ăn ngon miệng.
- Các em nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt như
muối chua, trộn hỗn hợp, trộn dầu dấm,…
2. Kỹ năng:
87
- Tổ chức cho gia đình bữa cơm có một số món ăn không sử dụng nhiệt khi chế biến,
giúp ăn ngon miệng, hợp vệ sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức sáng tạo khi chế biến.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu trong sgk.
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) ? Tại sao phải chế biến thực phẩm?
ĐA: + góp phần làm phong phú cho nền ẩm thực nước nhà, tạo ra những món ăn
thơm ngon, đễ tiêu hoá, hợp khẩu vị, hợp với từng mùa.
+ Thay đổi hương vị trạng thái của thực phẩm
+ Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực
phẩm
+ Tạo nguồn sức khoẻ dồi dào, tăng cường thể lựccho mọi người.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
món trộn dầu giấm
- Theo dõi nội dung phần thông tin trong
sgk.Tr.89.
- Thế nào là món trộn dầu giấm?
- Em hãy kể tên một số món ăn không sử
dụng nhiệt mà dùng dấm để chế biến?
Các món nộm, …
- Vậy món trộn dầu giấm thường được sử
dụng những nguyên liệu nào? Xà lách,
hành tây, thịt bò, cà chua chín, tỏi, giấm,
đường, muối, tiêu, dầu ăn, ớt, rau thơm,
xì dầu,…
*Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình thực
hiện.
- Hãy nêu quy trình thực hiện món trộn
dầu dấm?
? Món ăn này nên làm vào khoảng thời
gian nào trước khi tổ chức bữa ăn?
- Món trộn dầu dấm phải đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật nào?
+ Lá rau phải như thế nào? Màu sắc của
lá ra sao?
+ Hương vị của món ăn này có vị nào là
đặc trưng?
(15 ' )
(20 ' )
1. Trộn dầu giấm
* Khái niệm:
- Là làm cho thực phẩm giảm bớt
mùi vị chính (hăng) và ngấm các
gia vị khác, tạo ra món ăn ngon
miệng.
* Quy trình thực hiện.
- Sử dụng thực phẩm thích hợp,
làm sạch.
- Trộn thực phẩm với hỗn hợp
dầu ăn, giấm, đường, muối, hạt
nêm.
- Trộn trước khi ăn 5 phút.
* Yêu cầu kỹ thuật
- Lá vẫn giữ được độ tươi,
nguyên, không bị nát.
- Ăn vừa, vị chua dịu, hơi mặn,
ngọt, béo.
88
+ Mùi của món trộn dầu dấm có mùi
thơm như thế nào?
- Em đã được ăn những món trộn dầu
giấm nào? Nộm hoa chuối, nộm đu đủ,
nộm su hào, nộm tổng hợp,…
- Gia đình em có làm món trộn dầu dấm
ăn thường xuyên không? Tại sao?
- Thường gia đình em có làm đúng yêu
cầu của quy trình này không?
- Em hãy nêu quy trình một món nộm mà
gia đình em đã làm cho cả lớp nghe?
- Thơm ngon, không có vị hăng
ban đầu của nguyên liệu.
4. Củng cố: (3 ' )
- Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm?
- Món trộn dầu dấm phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2')
- Học bài cũ, liên hệ cách nấu ăn gia đình em
- Tìm hiểu một số món mà em thích.
- Chuẩn bị trước quy trình món Trộn hỗn hợp.
______________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 47
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm, cách thức để chế biến được
một món ăn ngon miệng.
- Các em nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt như
muối chua, trộn hỗn hợp, trộn dầu dấm,…
2. Kỹ năng:
- Tổ chức cho gia đình bữa cơm có một số món ăn không sử dụng nhiệt khi chế biến,
giúp ăn ngon miệng, hợp vệ sinh.
89
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức sáng tạo khi chế biến.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu trong sgk.
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra: (4 ' ) ? Thế nào là món trộn dầu giấm? Quy trình thực hiện?
ĐA: Làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm gia vị, tạo ra món ăn
ngon miệng.
* Quy trình thực hiện
- Sử dụng thực phẩm thích hợp, làm sạch.
- Trộn thực phẩm hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, hạt nêm.
- Trộn trước khi ăn 5 phút.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Tg Nội dung
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
món trộn hỗn hợp
- Thế nào là món trộn hỗn hợp?
- Em đã được ăn những món trộn hỗn
hợp nào?
- Em thấy mùi vị của món ăn đó ra sao?
* Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình
thực hiện.
- Hãy nêu quy trình món Trộn hỗn hợp?
Thực phẩm thực vật làm sạch cắt thái
phù hợp, ngâm nước muối.
- Nếu thực phẩm có nguồn gốc từ động
vật ta nên chế biến như thế nào?
- Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
nên chế biến chín mềm, cắt thái cho phù
hợp.
- Sau khi sơ chế thực phẩm có nguồn
gốc từ thực vật và động vật ta nên làm
như thế nào?
- Trộn nguyên liệu thực vật với nguyên
liệu động vật + gia vị.
- Sau khi trộn nguyên liệu song ta cần
trình bày như thế nào? Trình bày theo
đặc trưng móm ăn.
- Trong gia đình em thường làm món
trộn hỗn hợp nào? Em đã tự tay làm một
món nộm bao giờ chưa?
(15 ' )
(20 ' )
2. Trộn hỗn hợp ( Nộm)
* Khái niệm:
- Trộn các thực phẩm đã được làm
chín bằng các phương pháp khác
và các gia vị tạo thành món ăn có
giá trị dinh dưỡng cao.
* Quy trình thực hiện
- Thực phẩm thực vật làm sạch cắt
thái phù hợp, ngâm nước muối
- Thực phẩm động vật chế biến
chín mềm, cắt thái phù hợp.
- Trộn nguyên liệu thực vật với
nguyên liệu động vật + gia vị.
- Trình bày theo đặc trưng móm ăn
90
- Em có thể nêu quy trình làm món nộm
đu đủ hay nộm su hào?
- Khi làm nộm đu đủ hay nộm su hào ta
nên sử dụng thêm loại rau, củ, quả nào
cho món nộm thêm đẹp mắt và ăn ngon
hơn? Cho thêm cà rốt, đu đủ ương, bắp
cải tím,…
- Món ăn này phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật gì? * Yêu cầu kỹ thuật
- Giòn, ráo nước, vừa ăn đủ vị
chua, cay, mặn, ngọt.
4. Củng cố: (3 ' )
- Tóm tắt quy trình và yêu cầu kỹ thuật của món trộn hỗn hợp.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 ' )
- Học bài cũ , liên hệ cách nấu ăn gia đình em
- Chuẩn bị nguyên liệu giờ sau thực hành.
________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 48
THỰC HÀNH
CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU DẤM
RAU XÀ LÁCH
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt món trộn hỗn hợp
trộn dầu dấm rau xà lách.
+ Nắm được nguyên liệu cơ bản để làm món trộn dầu dấm rau xà lách.
2. Kỹ năng :
- Nắm được quy trình chế biến và yêu cầu kỹ thuật của món ăn trộn dầu dấm rau xà
lách.
3. Thái độ:
91
- Biết áp dụng vào bữa ăn gia đình. Có ý thức thực hiện đúng quy trình.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường khi thực hành.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị nguyên vật liệu theo yêu cầu sgk.Tr.92.
III . Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra : (4 ' ) ? Cho biết thế nào là món trộn hỗn hợp?
- ĐA: Trộn các thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp
khác và các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
3. Bài mới :
Hoạt động dạy và học T.g Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị.
- Em hãy nêu nguyên liệu cần thiết cho
món trộn hỗn hợp xà lách?
- Nỗi loại nguyên liệu đó thì cần khoảng
bao nhiêu là đủ?
- Với món trộn hỗn hợp này ta cần sử
dụng những dụng cụ gì? Âu nhựa , bát to,
đĩa, đũa, thìa, dao mỏng bản, rổ đựng,…
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
- để làm được món trộn hộ hợp rau xà lách
em cần làm mấy giai đoạn?
- Giai đoạn chuẩn bị em cần làm những
gì?
- Làm nước trộn ndầu giấm ta pha chế như
thế nào? Nêu quy trình?
- Trộn rau ta làm theo quy trình như thế
(5 ' )
(30 ' )
1. Chuẩn bị:
- 200g xà lách.
- 30g hành tây.
- 50g thịt bò mềm.
- 100g cà chua chín
- 1 thìa cafe tỏi phi vàng.
- 1 bát giấm ăn.
- 3 thìa cafe đường.
- 1/2 thìa cafe muối.
- 1/2 thìa cafe tiêu.
- 1 thìa dầu ăn.
- Rau thơm, ớt, xì dầu.
2. Thực hành:
a. chuẩn bị
- Rau xà lách: Nhặt, rửa sạch,
ngâm nước muối nhạt khoảng 10',
vớt ra vẩy cho ráo nước.
- Thịt bò: Thái mỏng, ướp tiêu, xì
dầu, xào chín.
- Hành tây: Bóc lớp vỏ khô, rửa
sạch, thái mỏng, ngâm dấm,
đường.
- Cà chua cắt lát, trộn dấm,
đường.
b. Chế biến.
* Làm nước trộn dầu dấm.
- Cho 3 thìa dấm + 1 thìa đường
+ 1/2 thìa muối + 1 thìa dầu ăn +
tỏi phi vàng khuấy đều. Hỗn hợp
có vị chua, ngọt, hơi mặn.
* Trộn rau.
92
nào?
- Để có món trộn đẹp mắt ta nên trình bày
ra sao?
- Cho xà lách, hành tây, cà chua
vào khay, đổ hỗn hợp nước trộn
dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay.
c. Trình bày
- Xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa,
chọn một ít lát cà chua bày xung
quanh, trên để hành tây, trên cùng
để thịt bò vào giữa đĩa rau.
- Trang trí thêm rau thơm, ớt tỉa
hoa, cà chua, hành lá tỉa hoa cho
đẹp mắt.
4. Củng cố: (3 ' )
- Em hãy nêu quy trình thực hành món trộn dầu giấm rau xà lách?
- Thu dọn vệ sinh môi trường.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 ' )
- Về nhà thử làm món ăn cho gia đình theo quy trình đã làm.
- Chuẩn bị tiếp nguyên liệu giờ sau Thực hành.
_____________________________________________________________________________
Ngày dạy:
Lớp 6A:…/…/2014
Tiết 49
THỰC HÀNH
CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU DẤM
RAU XÀ LÁCH
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt món trộn hỗn hợp
trộn dầu dấm rau xà lách.
+ Nắm được nguyên liệu cơ bản để làm món trộn dầu dấm rau xà lách.
2. Kỹ năng :
- Nắm được quy trình chế biến và yêu cầu kỹ thuật của món ăn trộn dầu dấm rau xà
lách.
3. Thái độ:
- Biết áp dụng vào bữa ăn gia đình. Có ý thức thực hiện đúng quy trình.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường khi thực hành.
93
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị nguyên vật liệu theo yêu cầu sgk.Tr.92.
III . Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức: (1 ' )
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra : (4 ' ) ? Cho biết thế nào là món trộn hỗn hợp?
- ĐA: Trộn các thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp
khác và các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
3. Bài mới :
Hoạt động dạy và học T.g Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị.
- Em hãy nêu nguyên liệu cần thiết cho
món trộn hỗn hợp xà lách?
- Nỗi loại nguyên liệu đó thì cần khoảng
bao nhiêu là đủ?
- Với món trộn hỗn hợp này ta cần sử
dụng những dụng cụ gì? Âu nhựa , bát to,
đĩa, đũa, thìa, dao mỏng bản, rổ đựng,…
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
- để làm được món trộn hộ hợp rau xà lách
em cần làm mấy giai đoạn?
- Giai đoạn chuẩn bị em cần làm những
gì?
- Làm nước trộn ndầu giấm ta pha chế như
thế nào? Nêu quy trình?
- Trộn rau ta làm theo quy trình như thế
nào?
(5 ' )
(30 ' )
1. Chuẩn bị:
- 200g xà lách.
- 30g hành tây.
- 50g thịt bò mềm.
- 100g cà chua chín
- 1 thìa cafe tỏi phi vàng.
- 1 bát giấm ăn.
- 3 thìa cafe đường.
- 1/2 thìa cafe muối.
- 1/2 thìa cafe tiêu.
- 1 thìa dầu ăn.
- Rau thơm, ớt, xì dầu.
2. Thực hành:
a. chuẩn bị
- Rau xà lách: Nhặt, rửa sạch,
ngâm nước muối nhạt khoảng 10',
vớt ra vẩy cho ráo nước.
- Thịt bò: Thái mỏng, ướp tiêu, xì
dầu, xào chín.
- Hành tây: Bóc lớp vỏ khô, rửa
sạch, thái mỏng, ngâm dấm,
đường.
- Cà chua cắt lát, trộn dấm,
đường.
b. Chế biến.
* Làm nước trộn dầu dấm.
- Cho 3 thìa dấm + 1 thìa đường
+ 1/2 thìa muối + 1 thìa dầu ăn +
tỏi phi vàng khuấy đều. Hỗn hợp
có vị chua, ngọt, hơi mặn.
* Trộn rau.
- Cho xà lách, hành tây, cà chua
vào khay, đổ hỗn hợp nước trộn
94