Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CHI TIÊU TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH iOS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
* ──────── ───────
BÁO CÁO MÔN HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM CHUYÊN NGHIỆP
Đề tài:
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CHI TIÊU
TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH iOS
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Đức Vượng
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Chí Công 2008
0316
CNPM
K53
Nguyễn Văn Công 2008
0330
CNPM
K53
Trịnh Tuấn Linh 2008
1561
CNPM
K53
Nguyễn Hữu Tùng 2008
3013
CNPM
K53

Nguyễn Quốc Khánh – 20083370 – CNPMK53

Hà Nội, tháng 10 năm 2012
MỤC LỤC


I. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu
• Trong những năm gần đây vấn đề khủng khoảng kinh tế đang là
một vấn đề nhức nhối với không ít cá nhân trong xã hội.Với hàng
loạt sự kiện sụp đổ của các ngân hàng lớn trên thế giới cùng với
mức nợ công cực lớn đang đè nặng lên vai không ít nước trên thế
giới .
• Đồng hành cùng với khủng hoảng trên là việc giá xăng dầu đang có
xu hướng tăng đột biến dẫn đến việc chi tiêu của người dân gặp
nhiều khó khan và hạn chế
 Phần mềm quản lí chi tiêu ra đời nhằm mục đích khắc phục những
nhức nhối trong vấn đề quản lí chi tiêu hàng ngày cũng như cung
cấp cho người sử dụng những công cụ mang tính tiện ích như lập
kế hoạch quản lí chi tiêu, tìm kiếm ngân hàng ,chuyển đổi tiền tệ
v.v
2. Phạm vi của dự án
• Ứng dụng chạy trên hệ điều hành ios 3.0 trở lên do đó có thể chạy
trên các thiết bị như iPod Touch , iPhone hay iPad.
• Ứng dụng ban đầu chỉ xử lí tại local chưa có sự can thiệp của
webservice hay các vấn đề về mạng khác.
3. Mục tiêu phần mềm
• Phân tích và tìm hiểu thói quen tiêu dùng chi tiêu của người dân
hàng ngày.
• Nắm bắt được tất cả các quá trình để làm ra một sản phẩm phần
mềm hoàn chỉnh.
• Cho ra sản phẩm là phần mềm quản lí chi tiêu trên di động mà ở
đây là các thiết bị chạy hệ điều hành iOS.
4. Ký hiệu viết tắt
Ký hiệu Nghĩa đầy đủ
CSDL Cơ sở dữ liệu

II. Đặc tả phần mềm
1. Giới thiệu
1.1.
Mục đích
Mục đích của việc đặc tả hệ thống là mô tả các hành vi, các yêu cầu, các
ràng buộc thiết kế và các nhân tố cần thiết khác để đưa ra một cái nhìn toàn
diện về các yêu cầu của ứng dụng cần xây dựng.
1.2.
Tham khảo
1.3.
Thuật ngữ và từ viết tắt
2. Mô tả tổng quan
2.1.
Triển vọng sản phẩm
Hiện nay, với sự phát triển đột phá của công nghệ, việc sở hữu cho mình
một chiếc smartphone đã không còn là một việc gì quá khó khăn. Để tận dụng
sức mạnh của những chiếc smartphone cũng như giảm bớt những phức tạp
trong việc quản lý thu chi cá nhân bằng tay, chúng em quyết định cùng nhau xây
dựng ứng dụng Quản lý chi tiêu trên hệ điều hành iOS.
Ứng dụng gồm nhiều chức năng quan trọng và cần thiết trong việc quản lý
thu chi cá nhân như: Thiết lập ví, Quản lý các giao dịch thu chi, Quản lý các giao
dịch vay và cho vay, Thống kê giao dịch thu chi…
Mục tiêu của ứng dụng là hỗ trợ và thay thế được tất cả các công việc
nhập, quản lý và lưu trữ thông tin thu chi hằng ngày của người dung. Chức năng
của ứng dụng được xây dựng để đáp ứng các yêu cầu hiện tại và có thể trong
tương lai sẽ được nâng cấp mở rộng thêm các chức năng khác nữa.
2.2.
Các chức năng chính của ứng dụng
- Quản lý thông tin ví
- Quản lý các giao dịch thu, chi

- Quản lý các giao dịch vay, cho vay
- Thống kê thu, chi
- Lập kế hoạch thu, chi
- Quản lý dữ liệu
- Các chức năng hỗ trợ khác
2.3.
Phân loại người dùng
Ứng dụng dành cho tất cả mọi người sử dụng thiết bị di động trên hệ điều
hành iOS. Ứng dụng mang giao diện và phong cách quen thuộc với những ai đã
và đang sử dụng thiết bị iOS và cũng khá dễ dàng tiếp cận với người chưa quen
với thiết bị iOS.
2.4.
Môi trường thực thi ứng dụng
- Các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS 5.0 trở lên.
- Thiết bị có kết nối Internet để tiến hành backup dữ liệu trực tuyến.
3. Mô tả chi tiết các chức năng
3.1.
Quản lý thông tin ví
3.1.1. Mô tả
Là chức năng cho phép người dùng quyền khởi tạo thông tin ví, sửa đổi
thông tin ví và xóa ví. Người dùng sẽ được yêu cầu phải khởi tạo tối thiểu một ví
để có thể tiếp tục sử dụng tất cả các chức năng khác của ứng dụng. Chức năng
cho phép quyền sử dụng tất cả các chức năng khác trong ứng dụng sau khi đã
tạo lập ví.
3.1.2. Chi tiết chức năng
STT Tên chức năng con Các xử lí Chú ý khác
1 Thêm ví Thêm ví tiêu dùng để
cập nhật các khoản giao
dịch vào bên trong
Cho phép người

dùng sử dụng
tất cả chức năng
với ví vừa tạo
2 Xóa ví Xóa ví bất kỳ
3 Sửa thông tin ví Sửa đổi thông tin của ví
về sau nếu cần
4 Đăng nhập ví Sử dụng chức năng hệ
thống trong phạm vi ví
được tạo
3.2.
Quản lý các giao dịch thu, chi
3.2.1. Mô tả
Là chức năng cho phép người dùng sau khi đăng nhập một ví bất kỳ đã
được tạo trước đó được phép thêm mới, xem, xóa, sửa thông tin giao dịch.
Người dùng sẽ được yêu cầu phải đăng nhập ví để có thể tiếp tục sử dụng.
3.2.2. Chi tiết
STT Tên chức năng con Các xử lí Chú ý khác
1 Thêm giao dịch Thêm giao dịch theo thể
loại, ngày tháng
Cho phép người
dung cập nhật
loại thu
2 Xóa giao dịch Xóa giao dịch bất kì
3 Xem chi tiết giao
dịch
Hiển thị thông tin giao
dịch người dùng chọn
4 Sửa thông tin giao
dịch
Người dùng được phép

sửa lại thông tin giao
dịch đã nhập nếu có sai
sót
3.3.
Quản lý các giao dịch vay, cho vay
3.3.1. Mô tả
Là chức năng cho phép người dùng sau khi đăng nhập một ví bất kỳ đã
được tạo trước đó được phép thêm mới, xem, xóa, sửa thông tin vay, cho vay.
Người dùng sẽ được yêu cầu phải đăng nhập ví để có thể tiếp tục sử dụng.
3.3.2. Chi tiết
STT Tên chức năng con Các xử lí Chú ý khác
1 Thêm giao dịch vay,
cho vay
Thêm giao dịch theo thể
loại, ngày tháng
2 Xóa giao dịch vay,
cho vay
Xóa giao dịch bất kì
3 Xem chi tiết giao
dịch vay, cho vay
Hiển thị thông tin giao
dịch người dùng chọn
4 Sửa thông tin giao
dịch vay, cho vay
Người dùng được phép
sửa lại thông tin giao
dịch đã nhập nếu có sai
sót
3.4.
Thống kê

3.4.1. Mô tả
Là chức năng cho phép người dùng sau khi đăng nhập một ví bất kỳ đã
được tạo trước đó được phép thông kê lại chi tiêu trong tháng theo loại, theo thể
loại hoặc theo %. Người dùng sẽ được yêu cầu phải đăng nhập ví để có thể tiếp
tục sử dụng
3.4.2. Chi tiết
STT Tên chức năng con Các xử lí Chú ý khác
1 PieChart Hiển thị thống kê theo
biểu đồ %
2 BarChart Hiển thị thống kê theo
biểu đồ cột
3 LineChart Hiển thị thống kê theo
biểu đồ đường
3.5.
Lập kế hoạch thu, chi
3.5.1. Mô tả
Là chức năng cho phép người dùng sau khi đăng nhập một ví bất kỳ đã
được tạo trước đó được phép lập kế hoạch chi tiêu cho riêng mình. Người dùng
sẽ được yêu cầu phải đăng nhập ví để có thể tiếp tục sử dụng
3.5.2. Chi tiết
STT Tên chức năng con Các xử lí Chú ý khác
1 Lập kế hoạch Lập kế hoạch mới với số
tiền mục tiêu và số tiền
ban đầu
2 Xóa kế hoạch Xóa kế hoạch bất kì
3 Xem kế hoạch Hiển thị thông tin kế
hoạch người dùng chọn
4 Sửa thông tin kế
hoạch
Người dùng được phép

sửa lại thông tin kế
hoạch đã nhập nếu có
sai sót
4. Mô tả các yêu cầu phi chức năng
4.1.
Khả năng thực thi
- Ứng dụng phải có thể truy xuất được trực tiếp thông tin liên tục.
- Ứng dụng phải có khả năng lưu trữ chính xác và lâu dài thông tin giao
dịch.
- pỨng dụng Phải đáp ứng được lượng thông tin lớn.
4.2.
An toàn
- Ứng dụng phải phòng tránh và khắc phục được các trường hợp mất mát
thông tin
- Luôn ghi lại nhất ký hệ thống
- Thường xuyên backup dữ liệu hệ thống.
4.3.
Bảo mật
- Đảm bảo ví không bị truy cập bất hợp pháp
- Mật khẩu lưu trữ phải được mã hóa
III. Phân tích thiết kế hệ thống
1. Giới thiệu
1.1.
Mục đích
Mục đích là để cung cấp cách nhìn tổng quan về kiến trúc hệ thống dựa
trên các thiết kế:
- Biểu đồ Usecase, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trình tự
- Biểu đồ lớp
- Thiết kế dữ liệu.
- Thiết kế màn hình giao diện.

1.2.
Thuật ngữ và ký hiệu viết tắt
1.3.
Tài liệu tham khảo
2. Mô hình hóa ca sử dụng
2.1.
Biểu đồ Use case
2.1.1. Use case quản lý thông tin ví
2.1.2. Use case quản lý giao dịch thu chi vay nợ
2.1.3. Use case thống kê
2.1.4. Use case lập kế hoạch
2.1.5. Use case công cụ hỗ trợ
2.2.
Đặc tả Use case
2.2.1. Use case quản lý thông tin ví
Mã Use case UC - 1
Tên Use case Use case quản lý thông tin ví
Người tạo Linh
Ngày tạo 1/10/2012
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
- Nếu usecase thành công người dùng sẽ có danh sách các ví để
quản lý thu chi. Hệ thống sẽ cập nhật trực tiếp vào CSDL các thay
đổi.
- Nếu usecase không thành công, hệ thống sẽ không thay đổi.
Actor Người dùng
Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin ví
Luồng sự kiện
chính
- Usecase này thực hiện khi người dùng có nhu cầu muốn xem

danh sách các ví, thêm mới ví, chỉnh sửa ví hoặc xóa các ví hiện
tại
- Người dùng vào ứng dụng  bắt đầu Use case
- Hệ thống hiện thị danh sách các ví hiện tại (nếu có).
- Người dùng chọn các nút chức năng thì hệ thống sẽ kích hoạt
một trong số các luồng phụ sau: Tạo ví, Sửa thông tin ví, Xóa ví,
Đăng nhập ví
- Tạo ví:
• Người dùng chọn Add để thêm ví.
• Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào tên ví, số tiền khởi
đầu, đơn vị tiền tệ, ngày khởi tạo, mật khẩu ví, mô tả ví
• Nếu không muốn lập mới, người dùng ấn nút “Back”, hệ
thống quay về trang danh sách ví
• Sau khi điền đầy đủ các thông tin, người dùng chọn “Add”
• Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin người dùng
vừa nhập, nếu thành công sẽ quay trở lại trang quản lý
danh sách, nếu không sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
• Hệ thống cập nhật kế hoạch vừa được lập lên trang danh
sách
- Sửa thông tin ví:
• Người dùng chọn vào ví muốn sửa, hiển thị ra popup, lựa
chọn sửa để sửa ví.
• Hệ thống hiển thị các thông tin hiện tại của của ví đang
được chọn
• Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào tên ví, số tiền khởi
đầu, đơn vị tiền tệ, ngày khởi tạo, mật khẩu ví, mô tả ví
• Nếu không muốn sửa, người dùng ấn nút “Back”, hệ thống
quay về trang quản lý danh sách kế hoạch
• Sau khi điền đầy đủ các thông tin, người dùng chọn “Add”
• Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin người dùng

vừa nhập, nếu thành công sẽ quay trở lại trang danh sách
ví, nếu không sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
• Hệ thống cập nhật ví vừa được sửa lên trang danh sách
- Xóa ví:
• Người dùng chọn vào ví muốn xóa, hiển thị ra popup, lựa
chọn xóa để xóa ví.
• Hệ thống hỏi người dùng có muốn xóa ví hay không
• Nếu người dùng xác nhận, hệ thống xóa ví đó và cập nhật
lại danh sách ví.
- Kết thúc usecase
Luồng sự kiện
khác
2.2.2. Use case quản lý giao dịch thu chi vay nợ
Mã Use case UC - 2
Tên Use case Use case quản lý giao dịch thu chi vay nợ
Người tạo Linh
Ngày tạo 1/10/2012
Tiền điều kiện Đăng nhập vào một ví
Hậu điều kiện
- Nếu usecase thành công, người dùng sẽ có các danh sách các
giao dịch. Hệ thống cập nhật vào CSDL về danh sách các giao
dịch.
- Nếu usecase không thành công, hệ thống sẽ không thay đổi.
Actor Người dùng
Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý các giao dịch khác
nhau
Luồng sự kiện
chính
- Usecase này thực hiện khi người dùng có nhu cầu muốn xem
danh sách các giao dịch, thêm mới giao dịch, sửa giao dịch và xóa

các giao dịch.
- Người dùng vào tab Giao dịch  bắt đầu Use case
- Hệ thống hiện thị danh sách các biểu đồ thống kê cho người dùng
lựa chọn
- Người dùng chọn các nút chức năng thì hệ thống sẽ kích hoạt các
luồng phụ sau: thêm giao dịch, xem giao dịch, xóa giao dịch, sửa
giao dịch.
- Thêm giao dịch:
• Người dùng chọn chức năng thêm giao dịch trên màn hình
• Hệ thống hiển thị 4 loại giao dịch cho người dùng lựa chọn
• Người dùng chọn 1 trong 4 loại giao dịch: Thu, Chi, Vay,
Cho vay để tiếp tục
• Người dùng chọn Cancel để hủy bỏ việc tạo mới giao dịch
• Với mỗi loại giao dịch người dùng chọn, các thông tin
trong form Thêm cũng sẽ khác nhau.
• Giao dịch thu và chi, hệ thống yêu cầu người dùng nhập
vào tên giao dịch, thể loại giao dịch, số tiền trong giao
dịch, ngày khởi tạo giao dịch, kế hoạch, mô tả giao dịch.
• Giao dịch vay và cho vay, hệ thống yêu cầu người dùng
nhập vào tên giao dịch, tên người vay hoặc cho vay, số tiền
trong giao dịch, ngày khởi tạo giao dịch, ngày dự kiến hết
hạn nợ hoặc trả nợ, mô tả giao dịch.
• Nếu không muốn tạo mới, người dùng ấn nút “Back”, hệ
thống quay về trang danh sách giao dịch
• Sau khi điền đầy đủ các thông tin, người dùng chọn “Add”
• Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin người dùng
vừa nhập, nếu thành công sẽ quay trở lại trang quản lý
danh sách, nếu không sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
• Hệ thống cập nhật giao dịch vừa được lập lên trang danh
sách

- Sửa giao dịch:
• Người dùng chọn vào giao dịch muốn sửa, hiển thị ra
popup, lựa chọn giao dịch để sửa ví.
• Hệ thống hiển thị thông tin hiện tại của giao dịch vừa chọn
• Giao dịch thu và chi, hệ thống yêu cầu người dùng nhập
vào tên giao dịch, thể loại giao dịch, số tiền trong giao
dịch, ngày khởi tạo giao dịch, kế hoạch, mô tả giao dịch.
• Giao dịch vay và cho vay, hệ thống yêu cầu người dùng
nhập vào tên giao dịch, tên người vay hoặc cho vay, số tiền
trong giao dịch, ngày khởi tạo giao dịch, ngày dự kiến hết
hạn nợ hoặc trả nợ, mô tả giao dịch.
• Nếu không muốn sửa, người dùng ấn nút “Back”, hệ thống
quay về trang danh sách giao dịch
• Sau khi điền đầy đủ các thông tin, người dùng chọn “Add”
• Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin người dùng
vừa nhập, nếu thành công sẽ quay trở lại trang quản lý
danh sách, nếu không sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
• Hệ thống cập nhật giao dịch vừa được sửa lên trang danh
sách
- Xem giao dịch:
• Người dùng chọn vào giao dịch muốn xem, hiển thị ra
popup, lựa chọn xem để xem kế hoạch.
• Hệ thống hiển thị các thông tin của của giao dịch đang
được chọn
• Người dùng ấn nút “Back”, hệ thống quay về trang danh
sách giao dịch
- Xóa giao dịch:
• Người dùng chọn vào giao dịch muốn xóa, hiển thị ra
popup, lựa chọn xóa để xóa giao dịch.
• Hệ thống hỏi người dùng có muốn xóa giao dịch hay

không
• Nếu người dùng xác nhận, hệ thống xóa giao dịch đó và
cập nhật lại danh sách kế hoạch.
- Kết thúc usecase
Luồng sự kiện
khác
- Lựa chọn loại giao dịch khi thêm giao dịch:
• Người dùng chọn vào chức năng muốn thêm, hệ thống hiển
thị bảng lựa chọn loại giao dịch
• Người dùng lựa chọn một trong số các giao dịch để tiếp tục
• Nếu người dùng hủy bỏ thao tác thì ấn vào nút Cancel
- Xem đầy đủ danh sách giao dịch:
• Người dùng chọn vào chức năng xem thêm tương ứng với
bảng muốn xem: Thu & chi hoặc Vay & cho vay
• Hệ thống sẽ sang trang mới hiển thị danh sách các giao dịch
tương ứng với bảng muốn xem đầy đủ
• Để quay lại trang danh sách chính, người dùng chọn nút
back
- Xem danh sách giao dịch theo ngày:
• Người dùng đang trong danh sách xem đầy đủ
• Người dùng chạm tay kéo từ trái sang phải để lật sang trang
của ngày hôm trước
• Người dùng chạm tay kéo từ phải sang trái để lật sang trang
của ngày hôm sau
• Danh sách của các ngày khác nhau hiển thị các giao dịch
của ngày hôm đó
• Để quay lại trang danh sách chính, người dùng chọn nút
back
- Chọn ngày:
• Khi cần nhập ngày, người dùng chọn vào vùng thông tin

ngày tháng
• Hệ thống hiển thị lịch để người dùng lựa chọn ngày
• Người dùng chọn một ngày và ấn nút Done để xác nhận
việc chọn
• Người dùng chọn cancel để hủy bỏ việc chọn

• Hệ thống sẽ sang trang mới hiển thị danh sách các giao dịch
tương ứng với bảng muốn xem đầy đủ
- Xem đầy đủ danh sách giao dịch:
• Người dùng chọn vào chức năng xem thêm tương ứng với
bảng muốn xem: Thu & chi hoặc Vay & cho vay
• Hệ thống sẽ sang trang mới hiển thị danh sách các giao dịch
tương ứng với bảng muốn xem đầy đủ
2.2.3. Use case thống kê
Mã Use case UC - 3
Tên Use case Use case thống kê
Người tạo Linh
Ngày tạo 1/10/2012
Tiền điều kiện Đăng nhập vào một ví
Hậu điều kiện
- Nếu usecase thành công người dùng sẽ tự thống kê lại được chi
tiêu của mình trong tháng.
- Nếu usecase không thành công, hệ thống sẽ không thay đổi.
Actor Người dùng
Mô tả
Use case cho phép người dùng xem chi tiết thống kê các giao dịch
của mình
Luồng sự kiện
chính
- Usecase này thực hiện khi người dùng có nhu cầu muốn xem chi tiết

thống kê các giao dịch thu, chi, vay, nợ thuộc ví hiện tại
- Người dùng vào tab Thống kê  bắt đầu Use case
- Hệ thống hiện thị danh sách các biểu đồ thống kê cho người dùng lựa
chọn
- Người dùng chọn các nút chức năng tương ứng với biểu đồ thì hệ
thống sẽ kích hoạt các luồng phụ sau: xem PieChart, xem BarChart, xem
LineChart.
- Xem PieChart:
• Người dùng chọn chức năng PieChart để xem.
• Hệ thống hiển thị cho người dùng biểu đồ dạng % phân loại các
loại thu, chi trong tháng
• Người dùng lựa chọn xem giao dịch thu hoặc chi hệ thống sẽ
hiển thị tương ứng biểu đồ cho loại giao dịch đó
• Người dùng ấn nút back để quay lại trang danh sách các loại
biểu đồ
- Xem BarChart:
• Người dùng chọn chức năng BarChart để xem.
• Hệ thống hiển thị cho người dùng biểu đồ dạng cột phân loại
các loại thu, chi trong tháng dựa trên màu sắc khác nhau
• Người dùng ấn nút back để quay lại trang danh sách các loại
biểu đồ
- Xem LineChart:
• Người dùng chọn chức năng LineChart để xem.
• Hệ thống hiển thị cho người dùng biểu đồ dạng đường phân loại
các loại thu, chi trong tháng dựa trên màu sắc khác nhau
• Người dùng ấn nút back để quay lại trang danh sách các loại
biểu đồ
- Kết thúc usecase
Luồng sự kiện
Không có

khác
2.2.4. Use case lập kế hoạch
Mã Use case UC - 4
Tên Use case Use case lập kế hoạch
Người tạo Linh
Ngày tạo 1/10/2012
Tiền điều kiện Đăng nhập vào một ví
Hậu điều kiện
- Nếu usecase thành công, người dùng sẽ có các danh sách các kế
hoạch để thực hiện. Hệ thống cập nhật vào CSDL về danh sách
các kế hoạch.
- Nếu usecase không thành công, hệ thống sẽ không thay đổi.
Actor Người dùng
Mô tả
Use case cho phép người dùng quản lý các kế hoạch chi tiêu cho
tương lai bằng cách đặt số tiền khởi đầu và số tiền mục tiêu cho kế
hoạch.
Luồng sự kiện
chính
- Usecase này thực hiện khi người dùng có nhu cầu muốn xem danh
sách các kế hoạch, thêm mới kế hoạch, chỉnh sửa kế hoạch hoặc xóa các
kế hoạch hiện tại.
- Người dùng chọn tab Kế hoạch  bắt đầu Use case.
- Hệ thống hiện thị 2 danh sách: danh sách các kế hoạch đang thực hiện
và danh sách các kế hoạch đã thực hiện xong.
- Người dùng chọn các nút chức năng thì hệ thống sẽ kích hoạt một
trong số các luồng phụ sau: Lập kế hoạch, Sửa kế hoạch, Xóa kế hoạch,
Xem kế hoạch.
- Lập kế hoạch:
• Người dùng chọn Add để thêm kế hoạch.

• Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào Tên kế hoạch, số tiền
khởi đầu, số tiền mục tiêu, Icon đại diện.
• Hệ thống gán kế hoạch vào ví đang đăng nhập.
• Nếu không muốn lập mới, người dùng ấn nút “Back”, hệ thống
quay về trang quản lý danh sách kế hoạch
• Sau khi điền đầy đủ các thông tin, người dùng chọn “Add”
• Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin người dùng vừa
nhập, nếu thành công sẽ quay trở lại trang quản lý danh sách,
nếu không sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
• Hệ thống cập nhật kế hoạch vừa được lập lên trang danh sách
- Sửa kế hoạch:
• Người dùng chọn vào kế hoạch muốn sửa, hiển thị ra popup, lựa
chọn sửa để sửa kế hoạch.
• Hệ thống hiển thị các thông tin hiện tại của của kế hoạch đang
được chọn
• Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào Tên kế hoạch, số tiền
khởi đầu, số tiền mục tiêu, Icon đại diện mới cho kế hoạch
• Nếu không muốn sửa, người dùng ấn nút “Back”, hệ thống quay
về trang quản lý danh sách kế hoạch
• Sau khi điền đầy đủ các thông tin, người dùng chọn “Add”
• Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin người dùng vừa
nhập, nếu thành công sẽ quay trở lại trang quản lý danh sách,
nếu không sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
• Hệ thống cập nhật kế hoạch vừa được sửa lên trang danh sách
- Xem kế hoạch:
• Người dùng chọn vào kế hoạch muốn xem, hiển thị ra popup,
lựa chọn xem để xem kế hoạch.
• Hệ thống hiển thị các thông tin của của kế hoạch đang được
chọn
• Người dùng ấn nút “Back”, hệ thống quay về trang quản lý

danh sách kế hoạch
- Xóa kế hoạch:
• Người dùng chọn vào kế hoạch muốn xóa, hiển thị ra popup,
lựa chọn xóa để xóa kế hoạch.
• Hệ thống hỏi người dùng có muốn xóa kế hoạch hay không
• Nếu người dùng xác nhận, hệ thống xóa kế hoạch đó và cập
nhật lại danh sách kế hoạch.
- Kết thúc usecase.
Luồng sự kiện
khác
Lựa chọn Icon:
• Người dùng đang ở trong luồng lập kế hoạch hoặc sửa kế hoạch
• Người dùng chọn dòng Icon
• Hệ thống đưa ra danh sách Icon mặc định cho người dùng chọn
• Use case kết thúc và quay trở lại trang trước khi người dùng
chọn một Icon
• Nếu không chọn Icon và dùng Icon cũ thì người dùng ấn nút
back.
2.2.5. Use case công cụ hỗ trợ
Mã Use case UC - 5
Tên Use case Use case công cụ hỗ trợ
Người tạo Linh
Ngày tạo 1/10/2012
Tiền điều kiện Đăng nhập vào một ví
Hậu điều kiện
- Nếu usecase thành công thì sẽ xem được tất cả các thông tin về
địa điểm hiện tại của người dùng, địa điểm máy ATM, quán café,
quán bar, công viên xung quanh mình.
- Nếu usecase không thành công, hệ thống sẽ không thay đổi.
Actor Người dùng

Mô tả
Use case cho phép người dùng xem được vị trí hiện tại của mình
và các địa điểm máy ATM, quán café, quán bar, công viên xung
quanh vị trí của mình
Luồng sự kiện
chính
- Usecase này thực hiện khi người dùng có nhu cầu muốn xem vị
trí và tìm kiếm các địa điểm máy ATM, quán café, quán bar, công
viên xung quanh mình
- Người dùng chọn tab Công cụ  bắt đầu use case
- Hệ thống hiện thị bản đồ cho người dùng, zoom vào vị trí hiện tại
của người dùng.
- Người dùng lựa chọn các chức năng tương ứng để xem địa điểm
máy ATM, quán café, quán bar, công viên xung quanh mình
- Hệ thống hiển thị vị trí các địa điểm đó bằng một hình ảnh đánh
dấu trên bản đồ (nếu có).
- Kết thúc usecase.
Luồng sự kiện
khác
Không có.
3. Biểu đồ hoạt động
3.1.
Biểu đồ hoạt động cho Use case quản lý thông tin ví
3.2.
Biểu đồ hoạt động cho Use case thêm giao dịch
3.3.
Biểu đồ hoạt động cho Use case xóa giao dịch

×