Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty xây dựng số 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 112 trang )

Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
1
Lời nói đầu
Hiện nay trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp
xây lắp nói riêng đã khơng ngừng được đổi mới và phát triển cả hình thức, quy mơ
và hoạt động xây lắp. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp
tiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế
thị trường và đẩy nền kinh tế hàng hố trên đà ổn định và phát triển. Thực hiện hạch
tốn trong cơ chế hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp phải tự lấy thu bù chi,
tự lấy thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Để thực
hiện những u cầu đó các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong q trình
thi cơng từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu được vốn về, đảm bảo thu nhập cho đơn vị
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với NSNN và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy
các đơn vị xây lắp phải thực hiện tổng hồ nhiều biện pháp, trong đó biện pháp
quan trọng hàng đầu khơng thể thiếu được là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi
hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
Hạch tốn là một trong những cơng cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách
quan và giám đốc có hiệu quả q trình hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
Chi phí vật liệu là một trong những yếu tố của qúa trình sản xuất kinh doanh,
thơng thường chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng từ 70% giá trị
cơng trình. Vì thế cơng tác quản lý ngun vật liệu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng,
thơng qua cơng tác quản lý ngun vật liệu có thể làm tăng hoặc giảm giá thành
cơng trình. Từ đó buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để
chi phí ngun vật liệu, làm sao cho với một lượng chi phí ngun vật liệu như cũ
sẽ làm ra được nhiều sản phẩm xây lắp hơn, tức là làm cho giá thành giảm đi mà
vẫn đảm bảo chất lượng. Bởi vậy làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu cơng cụ
dụng cụ là nhân tố quyết định làm hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng thu nhập cho
doanh nghiệp, đây là một u cầu thiết thực, một vấn đề đang được quan tâm nhiều
trong q trình thi cơng xây lắp của các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại


Cơng ty xây dựng số 34 em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài"Tổ chức cơng tác
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
2
kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ở cơng ty xây dựng số 34" làm chun đề
tốt nghiệp của mình. Trong q trình nghiên cứu về lý luận thực tế để hồn thành đề
tài. Em nhận được sự tận tình giúp đỡ của cơ giáo Nguyễn Minh Phương và các
thầy cơ giáo trong khoa kế tốn trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Cùng các bạn,
các cơ phong tài chính kế tốn cơng ty XD số 34. Kết hợp với kiến thức học hỏi ở
trường và sự nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và trình độ chun mơn còn
hạn chế, nên chun đề của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Nội dung của chun đề này ngồi lời mở đầu và kết luận được chia làm 3
phần:
Phần thứ nhất: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn
ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ ở doanh nghiệp xây lắp.
Phần thứ hai: Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu -
cơng cụdụng cụ ở cơng ty XD số 34.
Phần thứ ba: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
Ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ ở cơng ty XD số 34.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
3
Phần thứ I
Những vấn đề lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật
liệu - cơng cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp xây lắp.

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU - CƠNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP.
1. Vị trí của vật liệu - cơng cụ, dụng cụ đối với q trình xây lắp.

Ngun vật liệu là một bộ phận trọng yếu của tư liệu sản xuất, ngun
vật liệu là đối tượng của lao động đã qua sự tác động của con người. Trong đó
vật liệu là những ngun liệu đã trải qua chế biến. Vật liệu được chia thành
vật liệu chính, vật liệu phụ và ngun liệu gọi tắt là ngun vật liệu. Việc
phân chia ngun liệu thành vật liệu chính, vật liệu phụ khơng phải dựa vào
đặc tính vật lý, hố học hoặc khối lượng tiêu hao mà là sự tham gia của chúng
vào cấu thành sản phẩm. Khác với vật liệu, cơng cụ dụng cụ là những tư liệu
lao động khơng có đủ tiêu chuẩn quy định về giá trị và thời gian sử dụng của
tài sản cố định. Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, chi phí sản xuất
cho ngành xây lắp gắn liền với việc sử dụng ngun nhiên vật liệu, máy móc
và thiết bị thi cơng và trong q trình đó vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản
của q trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành lên sản phẩm cơng trình.
Trong q trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp vật liệu bị tiêu hao tồn bộ và chuyển giá trị một lần vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng
lớn từ 65%- 70% trong tổng gía trị cơng trình. Do vậy việc cung cấp ngun
vật liệu, cơng cụ dụng cụ kịp thời hay khơng có ảnh hưởng to lớn đến việc
thực hiện kế hoạch sản xuất (tiến độ thi cơng xây dựng) của doanh nghiệp,
việc cung cấp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ còn cần quan tâm đến chất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
4
lng, cht lng cỏc cụng trỡnh ph thuc trc tip vo cht lng ca vt
liu m cht lng cụng trỡnh l mt iu kin tiờn quyt doanh nghip cú
uy tớn v tn ti trờn th trng. Trong c ch th trng hin nay vic cung
cp vt liu cũn cn m bo giỏ c hp lý to iu kin cho doanh nghip
lm n cú hiu qu. Bờn cnh ú, cụng c dng c tham gia vo nhiu chu k
sn xut kinh doanh m vn gi nguyờn c hỡnh thỏi vt cht ban u, giỏ
tr thỡ dch chuyn mt ln hoc dch chuyn dn vo chi phớ sn xut kinh

doanh trong k. Song do giỏ tr nh, thi gian s dng ngn nờn cú th c
mua sm, d tr bng ngun vn lu ng ca doanh nghip nh i vi
nguyờn vt liu.
Nguyờn vt liu, cụng c dng c cú v trớ ht sc quan trng i vi
hot ng sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip, nu thiu nguyờn vt
liu - cụng c dng c thỡ khụng th tin hnh c cỏc hot ng sn xut
vt cht núi chung v qỳa trỡnh thi cụng xõy lp núi riờng.
Trong qỳa trỡnh thi cụng xõy dng cụng trỡnh, thụng qua cụng tỏc k toỏn
nguyờn vt liu cụng c, dng c t ú cú th ỏnh giỏ nhng khon chi phớ
cha hp lý, lóng phớ hay tit kim. Bi vy cn tp trung qun lý cht ch vt
liu, cụng c dng c tt c cỏc khõu: thu mua, bo qun, d tr v s dng
vt liu, cụng c dng c nhm h thp chi phớ sn xut sn phm trong
chng mc nht nh, gim mc tiờu hao vt liu, cụng c dng c trong sn
xut cũn l c s tng thờm sn phm cho xó hi. Cú th núi rng vt liu
cụng c dng c gi v trớ quan trng khụng th thiu c trong quỏ trỡnh thi
cụng xõy lp.
2. c im, yờu cu qun lý vt liu, cụng c dng c trong doanh
nghip xõy lp.
Xõy dng c bn l mt ngnh sn xut vt cht mang tớnh cht cụng
nghip, sn phm ca ngnh xõy dng l nhng cụng trỡnh, hng mc cụng
trỡnh cú quy mụ ln, kt cu phc tp v thng c nh ni sn xut (thi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
5
cơng) còn các điều kiện khác đều phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Từ
đặc điểm riêng của ngành xây dựng làm cho cơng tác quản lý, sử dụng vật
liệu, cơng cụ dụng cụ phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi trường bên
ngồi nên cần xây dựng định mức cho phù hợp với điều kiện thi cơng thực tế.
Quản lý vật liệu, cơng cụ dụng cụ là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất
xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi mức độ và

phương pháp quản lý cũng khác nhau.
Hiện nay nền sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thoả
mãn khơng ngừng nhu cầu vật chất và văn hóa của mọi tầng lớp trong xã hội.
Việc sử dụng vật liệu cơng cụ dụng cụ một cách hợp lý, có kế hoạch ngày
càng được coi trọng. Cơng tác quản lý vật liệu cơng cụ dụng cụ là nhiệm vụ
của tất cả mọi người nhằm tăng hiệu quả kinh tế cao mà hao phí lại thấp nhất.
Cơng việc hạch tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ ảnh hưởng và quyết định đến
việc hạch tốn giá thành, cho nên để đảm bảo tính chính xác của việc hạch
tốn giá thành thì trước hết cũng phải hạch tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ
chính xác.
Để làm tốt cơng tác hạch tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ trên đòi hỏi
chúng ta phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu từ thu mua, bảo quản tới khâu dự
trữ và sử dụng. Trong khâu thu mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ phải được quản
lý về khối lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua, thực hiện
kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bộ phận kế tốn - tài chính cần có quyết định đúng
đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật tư, địa điểm giao hàng, thời
hạn cung cấp, phương tiện vận chuyển và nhất là về giá mua, cước phí vận
chuyển, bốc dỡ… cần phải dự tốn những biến động về cung cầu và giá cả vật
tư trên thị trường để đề ra biện pháp thích ứng. Đồng thời thơng qua thanh
tốn kế tốn vật liệu cần kiểm tra lại giá mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ, các
chi phí vận chuyển và tình hình thực hiện hợp đồng của người bán vật tư,
người vận chuyển. Việc tổ chức tổ kho tàng, bến bãi thực hiện đúng chế độ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
6
bảo quản đối với từng loại vật liệu, cơng cụ dụng cụ tránh hư hỏng, mất mát,
hao hụt, đảm bảo an tồn cũng là một trong các u cầu quản lý vật liệu, cơng
cụ dụng cụ. Trong khâu dự trữ đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được mức
dự trữ tối đa, tối thiểu để đảm bảo cho q trình thi cơng xây lắp được bình

thường, khơng bị ngừng trệ, gián đoạn do việc cung ứng vật tư khơng kịp thời
hoặc gây ứ động vốn do dự trữ q nhiều.
Sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao và dự tốn chi phí
có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm nhằm tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp . Do vậy trong
khâu sử dụng cẩn phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất vật
liệu, cơng cụ dụng cụ đúng trong sản xuất kinh doanh. Định kỳ tiến hành việc
phân tích tình hình sử dụng vật liệu, cơng cụ dụng cụ cũng là những khoản
chi phí vật liệu cho q trình sản xuất sản phẩm nhằm tìm ra ngun nhân dẫn
đến tăng hoặc giảm chi phí vật liệu cho một đơn vị sản phẩm, khuyến khích
việc phát huy sáng kiến cải tiến, sử dụng tiết kiệm vật liệu, cơng cụ dụng cụ,
tận dụng phế liệu…
Tóm lại, quản lý vật liệu, cơng cụ dụng cụ từ khâu thu mua, bảo quản, dự
trữ, sử dụng vật liệu là một trong những nội dung quan trọng của cơng tác
quản lý doanh nghiệp ln được các nhà quản lý quan tâm.
3. Nhiệm vụ kế tốn vật liệu Cơng cụ dụng cụ ở các doanh nghiệp
xây lắp:
Kế tốn là cơng cụ phục vụ việc quản lý kinh tế vì thế để đáp ứng một
cách khoa học, hợp lý xuất phát từ đặc điểm của vật liệu, cơng cụ dụng cụ, từ
u cầu quản lý vật liệu, cơng cụ dụng cụ, từ chức năng của kế tốn vật liệu,
cơng cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện các nhiệm vụ
sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho vật liệu. Tính giá thành
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
7
thực tế vật liệu đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
thu mua vật liệu tư về các mặt: số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm
đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ, đúng chủng loại cho q trình thi cơng

xây lắp.
+ Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch tốn vật liệu,
hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ
chế độ hạch tốn ban đầu về vật liệu (lập chứng từ, ln chuyển chứng từ) mở
chế độ đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống nhất trong
cơng tác kế tốn, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo cơng
tác kế tốn trong phạm vi ngành kinh tế và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
+ Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng vật tư
phát hiện ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật tư thừa, thiếu, ứ
đọng hoặc mất phẩm chất. Tính tốn, xác định chính xác số lượng và giá trị
vật tư thực tế đưa vào sử dụng và đã tiêu hao trong q trình sản xuất kinh
doanh.
II. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUN VẬT LIỆU - CƠNG CỤ
DỤNG CỤ:
1. Phân loại ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ:
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu - cơng cụ dụng cụ bao gồm rất
nhiều loại khác nhau, đặc biệt là trong ngành xây dựng cơ bản với nội dung
kinh tế và tính năng lý hố học khác nhau. Để có thể quản lý chặt chẽ và tổ
chức hạch tốn chi tiết tới từng loại vật liệu, cơng cụ dụng cụ phục vụ cho kế
hoạch quản trị … cần thiết phải tiến hành phân loại ngun vật liệu - cơng cụ
dụng cụ.
Trước hết đối với vật liệu, căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của chúng
trong q trình thi cơng xây lắp, căn cứ vào u cầu quản lý của doanh nghiệp
thì ngun vật liệu được chia thành các loại sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
8
+ Nguyờn vt liu chớnh: L i tng lao ng ch yu trong doanh
nghip xõy lp, l c s vt cht cu thnh lờn thc th chớnh ca sn phm.
Trong ngnh xõy dng c bn cũn phi phõn bit vt liu xõy dng, vt

kt cu v thit b xõy dng. Cỏc loi võy liu ny u l c s vt cht ch
yu hỡnh thnh lờn sn phm ca n v xõy dng, cỏc hng mc cụng trỡnh
xõy dng nhng chỳng cú s khỏc nhau. Vt liu xõy dng l sn phm ca
ngnh cụng nghip ch bin c s dng trong n v xõy dng to lờn
sn phm nh hng mc cụng trỡnh, cụng trỡnh xõy dng nh gch, ngúi, xi
mng, st, thộp Vt kt cu l nhng b phn ca cụng trỡnh xõy dng m
n v xõy dng sn xut hoc mua ca n v khỏc lp vo sn phm xõy
dng ca n v xõy dng sn xut hoc mua ca n v khỏc lp vo sn
phm xõy dng ca n v mỡnh nh thit b v sinh, thụng giú, truyn hi
m, h thng thu lụi
+ Vt liu ph: L nhng loi vt liu tham gia vo quỏ trỡnh sn xut,
khụng cu thnh thc th chớnh ca sn phm. Vt liu ph ch tỏc dng ph
trong quỏ trỡnh sn xut, ch to sn phm: Lm tng cht lng vt liu
chớnh v sn phm, phc v cho cụng tỏc qun lý, phc v thi cụng, cho nhu
cu cụng ngh k thut bao gúi sn phm. Trong ngnh xõy dng c bn
gm: sn, du, m phc v cho quỏ trỡnh sn xut.
+ Nhiờn liu: V thc th l mt loi vt liu ph, nhng cú tỏc dng
cung cp nhit lng trong qỳa trỡnh thi cụng, kinh doanh to iu kin cho
qỳa trỡnh ch to sn phm cú th din ra bỡnh thng. Nhiờn liu cú th tn
ti th lng, khớ, rn nh: xng, du, than ci, hi t dựng phc v cho
cụng ngh sn xut sn phm, cho cỏc phng tin mỏy múc, thit b hot
ng.
+ Ph tựng thay th: L nhng loi vt t, sn phm dựng thay th,
sa cha mỏy múc thit b, phng tin vn ti, cụng c dng c sn xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
9
+ Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp,
cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các cơng trình xây dựng cơ
bản.

+ Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong q trình thi cơng xây lắp
như gỗ, sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong q trình thanh lý tài sản cố
định. Tuỳ thuộc vào u quản lý và cơng ty kế tốn chi tiết của từng doanh
nghiệp mà trong từng loại vật liệu nêu trên lại được chia thành từng nhóm,
từng thứ một cách chi tiết hơn bằng cách lập sổ danh điểm vật liệu. Trong đó
mỗi loại, nhóm, thứ vật liệu được sử dụng một ký hiệu riêng bằng hệ thống
các chữ số thập phân để thay thế tên gọi, nhãn hiệu, quy cách của vật liệu. Ký
hiệu đó được gọi là sổ danh điểm vật liệu và được sử dụng thống nhất trong
phạm vi doanh nghiệp.
- Đối với cơng cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp bao gồm các loại
dụng cụ gá lắp chun dùng cho sản xuất, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý,
bảo hộ lao động, lán trại tạm thời - để phục vụ cơng tác kế tốn tồn bộ cơng
cụ dụng cụ được chia thành:
- Cơng cụ dụng cụ
- Bao bì ln chuyển
- Đồ dùng cho th
Tương tự như đối với vật liệu trong từng loại cơng cụ dụng cụ cũng cần
phải chia thành từng nhóm, thứ chi tiết hơn tuỳ theo u cầu, trình độ quản lý
và cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Việc phân loại vật liệu, cơng cụ dụng
cụ như trên giúp cho kế tốn tổ chức các tài khoản cấp 1, cấp 2, phản ánh tình
hình hiện có và sự biến động của các loại vật liệu, cơng cụ dụng cụ đó trong
q trình thi cơng xây lắp của doanh nghiệp. Từ đó có biện pháp thích hợp
trong việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả các loại vật, cơng cụ dụng
cụ.
2. Đánh giá q trình thi cơng xây lắp:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
10
Do đặc điểm của vật liệu, cơng cụ dụng cụ có nhiều thứ, thường xun
biến động trong q trình sản xuất kinh doanh và yều cầu của cơng tác kế tốn

vật liệu, cơng cụ dụng cụ phải phản ánh kịp thời hàng ngày tình hình biến
động và hiện có của vật liệu, cơng cụ dụng cụ nên trong cơng tác kế tốn cần
thiết phải đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
2.1. Đánh giá vật liệu cơng cụ dụng cụ theo giá thực tế.
* Giá thực tế vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho.
Tuỳ theo nguồn nhập mà giá thực tế của vật liệu, cơng cụ dụng cụ được
xác định như sau:
+ Đối với vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua ngồi thì giá thực tế nhập kho:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá mua ghi
trên hố đơn
+
Các khoản thuế nhập khẩu
thuế khác (nếu có)
+
Chi phí mua thực tế
(Chi phí vận chuyển bỗc xếp)
-
Các khoản chiết khấu
giảm giá (nếu có)

+ Đối với vật liệu, cơng cụ dụng cụ do doanh nghiệp tự gia cơng chê biến:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế
xuất kho
+

Chi phí giá cơng
chế biến

+ Đối với cơng cụ dụng cụ th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế vật liệu
xuất th chế biến
+
Chi phí vận chuyển bốc dỡ
đến nơi th chế biến
+
Số tiền phải trả cho đơn vị
gia cơng chế biến

+ Đối với trường hợp đơn vị khác góp vốn liên doanh bằng vật liệu, cơng
cụ dụng cụ thì giá thực tế vật liệu cơng cụ dụng cụ nhận vốn góp liên doanh là
giá do hội đồng liên doanh đánh giá và cơng nhận.
+ Đối với phế liệu, phế phẩm thu hồi được đánh giá theo giá ước tính.
* Giá thực tê vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất kho.
Vật liệu, cơng cụ dụng cụ được thu mua và nhập kho thường xun từ
nhiều nguồn khác nhau, do đó giá thực tế của từng lần, đợt nhập kho khơng
hồn tồn giống nhau. Khi xuất kho kế tốn phải tính tốn xác định được giá
thực tế xuất kho cho từng nhu cầu, đối tượng sử dụng khác nhau. Theo
phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng và phải đảm bảo
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
11
tớnh nht quỏn trong niờn k toỏn. tớnh giỏ tr thc t ca vt liu, cụng

c dng c xut kho cú th ỏp dng mt trong cỏc phng phap sau:
+ Phng phỏp tớnh theo n giỏ thc t bỡnh quõn tn u k: Theo
phng phỏp ny giỏ thc t vt liu, cụng c dng c xut kho c tớnh trờn
c s s liu vt liu, cụng c dng c xut dựng v n giỏ bỡnh quõn vt
liu, cụng c dng c tn u k.
Giỏ thc t xut kho = S lng xut kho x n giỏ bỡnh quõn vt liu,
CCDC tn u k.
n giỏ bỡnh quõn vt liu
CCDC tn u k
=
Giỏ thc t vt liu - cụng c dng c tn u k
S lng vt liu - CCDC tn cui k

+ Phng phỏp tớnh theo n giỏ bỡnh quõn tn u k v nhp trong k:
v c bn phng phỏp ny ging phng phỏp trờn nhng n giỏ vt liu
c tớnh bỡnh quõn cho c s tn u k nhp trong k.
Giỏ thc t xut kho = S lng xut kho x n giỏ bỡnh quõn
n giỏ bỡnh quõn =
Giỏ thc t tn u k + Giỏ thc t nhp trong k
S lng tn u k + S lng nhp trong k

+ Phng phỏp tớnh theo giỏ thc t ớch danh: Phng phỏp ny thng
c ỏp dng i vi cỏc loi vt liu, cụng c dng c cú giỏ tr cao, cỏc loi
vt t c chng. Giỏ thc t vt liu, cụng c dng c xut kho c cn c
vo n giỏ thc t ca vt liu, cụng c dng c nhp kho theo tng lụ, tng
ln nhp v s lng xut kho theo tng ln.
+ Phng phỏp tớnh theo giỏ thc t nhp trc - xut trc: Theo
phng phỏp ny phi xỏc nh c n giỏ nhp kho thc t ca tng ln
nhp. Sau ú cn c vo s lng xut kho tớnh giỏ thc t xut kho theo
nguyờn tc v tớnh theo giỏ thc t nhp trc i vi lng xut kho thuc

ln nhp trc. S cũn li (tng s xut kho - s xut thuc ln nhn trc)
c tớnh theo n giỏ thc t cỏc ln nhp sau. Nh vy giỏ thc t ca vt
liu, cụng c dng c tn cui k chớnh l giỏ thc t ca vt liu nhp kho
thuc cỏc ln mua vo sau cựng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
12
+ Phng phỏp tớnh theo giỏ thc t nhp sau - xut trc: Ta cng phi
xỏc nh n giỏ thc t ca tng ln nhp nhng khi xut s cn c vo s
lng xut v n giỏ thc t nhp kho ln cui. Sau ú mi ln lt n cỏc
ln nhp trc tớnh giỏ thc t xut kho. Nh vy giỏ thc t ca vt liu,
cụng c dng c tn kho cui k li l giỏ thc t vt liu, cụng c dng c
tớnh theo n giỏ ca cỏc ln nhp u k.
2.2. ỏnh giỏ vt liu cụng c dng c theo giỏ hch toỏn.
i vi cỏc doanh nghip cú quy mụ ln, khi lng, chng loi vt
liu, cụng c dng c nhiu, tỡnh hỡnh xut din ra thng xuyờn. Vic xỏc
nh giỏ thc t ca vt liu, cụng c dng c hng ngy rt khú khn v ngay
c trong trng hp cú th xỏc nh c hng ngy i vi tng ln nhp,
t nhp nhng quỏ tn kộm nhiu chi phớ khụng hiu qu cho cụng tỏc k
toỏn, cú th s dng giỏ hch toỏn hch toỏn tỡnh hỡnh nhp, xut hng
ngy. Giỏ hch toỏn l loi giỏ n nh c s dng thng nht trong doanh
nghip, trong thi gian di cú th l giỏ k hoch ca vt liu, cụng c dng
c. Nh vy hng ngy s dng giỏ hch toỏn ghi s chi tit giỏ vt liu,
cụng c dng c xut. Cui k phi iu chnh giỏ hch toỏn theo giỏ thc t
cú s liu ghi vo cỏc ti khon, s k toỏn tng hp v bỏo cỏo k toỏn.
Vic iu chnh giỏ hch toỏn theo giỏ thc t tin hnh nh sau:
Trc ht xõy dng h s gia giỏ thc t v giỏ hch toỏn ca vt liu,
cụng c dng c (H)
H =
Giỏ thc t tn u k + Giỏ thc t nhp trong k

Giỏ hch toỏn tn u k + Giỏ hch toỏn nhp trong k

Sau ú tớnh giỏ thc t xut kho, cn c vo giỏ hch toỏn xut kho v h
s giỏ:
Giỏ thc t vt liu, cụng c dng c xut kho = giỏ hch toỏn xut kho x
h s giỏ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
13
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, u cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp
mà trong các phương pháp tính giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất kho đơn giá
thực tế hoặc hệ số giá (trong trường hợp sử dụng giá hạch tốn) có thể tính
riêng cho từng thứ, nhóm hoặc cả loại vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
Từng cách đánh giá và phương pháp tính giá thực tế xuất kho đối với vật
liệu cơng cụ dụng cụ có nội dung, ưu nhược điểm và những điều kiện áp dụng
phù hợp nhất định, do vậy doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất
kinh doanh, khả năng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn.
III/ KẾ TỐN CHI TIẾT VẬT LIỆU, CƠNG CỤ, DỤNG CỤ:
Vật liệu, cơng cụ, dụng cụng là một trong những đối tượng kế tốn, các
loại tài sản cần phải tổ chức hạch tốn chi tiết khơng chỉ về mặt giá trị mà cả
hiện vật, khơng chỉ theo từng kho mà phải chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ…
và phải được tiến hành đồng thời ở cả kho và phòng kế tốn trên cùng cơ sở
các chứng từ nhập, xuất kho. Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng
từ, mở các sổ kế tốn chi tiết về lựa chọn, vận dụng phương pháp kế tốn chi
tiết vật liệu, cơng cụ, dụng cụ cho phù hợp nhằm tăng cường cơng tác quản lý
tài sản nói chung, cơng tác quản lý vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nói riêng.
1. Chứng từ sử dụng:
Theo chế độ chứng từ kế tốn quy định ban hành theo Quyết định 1141/
TC/QĐ/CĐkếtốn ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ ngày 1/11/1995 của Bộ
trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế tốn về vật liệu, cơng cụ dụng cụ bao

gồm:
- Phiếu nhập kho (01 - VT)
- Phiếu xuất kho (02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hố (08 - VT)
- Hố đơn kiêm phiếu xuất kho (02 - BH)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
14
- Hố đơn cước phí vận chuyển (03 - BH)
Ngồi các chứng từ bắt buộc sử dụng thấp nhất theo Quy định của Nhà
nước các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế tốn hướng dẫn
như: Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (04 - VT), Biên bản kiểm nghiệm vật tư
(05 - VT) phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (07 - VT)… Tuỳ thuộc vào đặc
điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động
thành phần kinh tế, tình hình sở hữu khác nhau.
Đối với các chứng từ thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo
đúng quy định về mẫu biểu, nội dung phương pháp lập. Người lập chứng từ
phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Mọi chứng từ kế tốn về vật liệu, cơng cụ dụng cụ phải được tổ chức
ln chuyển theo trình tự và thời gian hợp lý, do đó kế tốn trưởng quy định
phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ
phận, cá nhân có liên quan.
2. Các phương pháp kế tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ, dụng cụ:
Trong doanh nghiệp sản xuất, việc quản lý vật liệu, cơng cụ, dụng cụ do
nhiều bộ phận tham gia. Song việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ hàng ngày được thực hiện chủ yếu ở bộ phận kho và
phòng kế tốn doanh nghiệp. Trên cơ sở các chứng từ kế tốn về nhập, xuất
vật liệu thủ kho và kế tốn vật liệu phải tiến hành hạch tốn kịp thời, tình hình

nhập, xuất, tồn kho vật liệu, cơng cụ, dụng cụ hàng ngày theo từng loại vật
liệu. Sự liên hệ và phối hợp với nhau trong việc ghi chép và thẻ kho, cũng như
việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa kho và phòng kế tốn đã hình thành nên
phương pháp hạch tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ giữa kho và phòng
kế tốn.
Hiện nay trong các doanh nghiệp sản xuất, việc hạch tốn vật liệu giữa
kho và phòng kế tốn có thể thực hiện theo các phương pháp sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
15
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu lưu chuyển
- Phương pháp sổ số dư
Mọi phương pháp đều có những nhược điểm riêng. Trong việc hạch tốn
chi tiết vật liệu giữa kho và phòng kế tốn cần có sự nghiên cứu, lựa chọn
phương pháp thích hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Và như vậy
cần thiết phải nắm vững nội dung, ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng của
mỗi phương pháp đó.
2.1. Phương pháp thẻ song song
- Ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn khho hàng ngày do thủ
kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng.
Khi nhận các chứng từ nhập, xuất vật liệu, cơng cụ dụng cụ, thủ kho phải
triểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực
nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào
thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi (hoặc kế tốn xuống kho nhận) các chứng từ
xuất, nhập đã được phân loại theo từn thứ vận liệu, cơng cụ dụng cụ cho
phòng kế tốn.
- Ở phòng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế tốn chi tiết vật liệu,
cơng cụ dụng cụ để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện
vật và giá trị. Về cơ bản, sổ (thẻ) kế tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ có

kết cấu giống như thẻ kho nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá
trị. Cuối tháng kế tốn cộng sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ và kiểm tra
đối chiếu với thẻ kho. Ngồi ra để có số liệu đối chiếu, triểm tra với kế tốn
tổng hợp số liệu kế tốn chi tiết từ các sổ chi tiết vào bảng. Tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo từng nhóm, loại vật liệu, cơng cụ
dụng cụ. Có thể khái qt, nội dung, trình tự kế tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ
dụng cụ theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
16

K toỏn chi tit vt liu, cụng c dng c
theo phng phỏp th song song









Ghi chỳ:
: Ghi hng thỏng
: Ghi cui thỏng
: i chiu kim tra
Vi t cỏch kim tra, i chiu nh trờn, phng phỏp th song song cú
u im: ghi chộp n gin, d kim tra i chiu, phỏt hin sai sút trong vic
ghi chộp, qun lý cht ch tỡnh hỡnh bin ng v s hin cú ca tng loi vt

liu theo s liu v giỏ tr ca chỳng. Tuy nhiờn theo phng phỏp th song
song cú nhc im ln l vic ghi chộp gia th kho v phũng k toỏn cn
trựng lp v ch tiờu s lng, khi lg cụng vic ghi chộp quỏ ln nu
chng loi vt t nhiu v tỡnh hỡnh nhp, xut din ra thng xuyờn hng
ngy. Hn na vic kim tra i chiu ch yu tin hnh vo cui thỏng, do
vy hn ch chc nng ca k toỏn. Phng phỏp th song song c ỏp dng
thớch hp trong cỏc doanh nghip cú ớt chng loi vt liu, cụng c dng c,
khi lng cỏc nghip v (chng t) nhp, xut ớt, khụng thng xuyờn v
trỡnh nghip v chuyờn mụn ca cỏn b k toỏn cũn hn ch.
Th kho
S k toỏn
chi tit
Chng t
xut
Chng t
nhp
Bng kờ tng
hp N - X - T
(1) (1)
(2)
(2)
(3)
(4)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
17
2.2. Phng phỏp s i chiu luõn chuyn:
- Kho: Vic ghi chộp kho ca th kho cng c thc hin trờn th
kho ging nh phng phỏp th song song.
- phũng k toỏn: K toỏn m s i chieuộ luõn chuyn ghi chộp

tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho ca tng th vt liu, cụng c dng c tng
kho dựng c nm nhng mi thỏng ch ghi mt ln vo cui thỏng. cú s
liu ghi vo s i chiu luõn chuyn, k toỏn phi lp bng kờ nhp, bng kờ
xut trờn c s cỏc chng t nhp, xut nh k th kho gi lờn. S i chiu
luõn chuyn cng c theo dừi v v ch tiờu giỏ tr.
Cui thỏng tin hnh kim tra i chiu s liu gia s i chiu luõn
chuyn vi th kho v s liu k toỏn tng hp.
Ni dung v trỡnh t k toỏn chi tit vt liu, cụng c dng c
theo s sau:


Th kho
S i chiu
luõn chuyn
Chng t
nhp
Chng t
xut
Bng kờ
nhp
Bng kờ
xut
(1) (1)
(2) (2)
(4)
Ghi chỳ:

: Ghi hng thỏng

: Ghi cui thỏng


: i chiu kim tra

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
18

Phng phỏp s i chiu luõn chuyn cú u im l gim c khi
lng ghi chộp ca k toỏn do ch ghi mt k vo cui thỏng, nhng cú
nhc im l vic ghi s vn cũn trựng lp ( phũng k toỏn vn theo dừi c
ch tiờu hin vt v giỏ tr) cụng vic k toỏn dn vo cui thỏng, vic kim
tra i chiu gia kho v phũng k toỏn chi tin hnh c vo cui thỏng do
trong thỏng k toỏn khụng ghi s. Tỏc dng ca k toỏn trong cụng tỏc qun
lý b hn ch. Vi nhng doanh nghip, u nhc im nờu trờn phng phỏp
s i chiu luõn chuyn c ỏp dng thớch hp trong cỏc doanh nghip cú
khi lng nghip v nhp, xut khụng nhiu, khụng b trớ riờng nhõn viờn k
toỏn vt liu, do vy khụng cú iu kin ghi chộp, theo dừi tỡnh hỡnh k toỏn
nhp, xut hng ngy.
2.3. Phng phỏp s s d:
Ni dung phng phỏp s s d hch toỏn chi tit vt liu gia kho v
phũng kit k nh sau:
- kho: Th kho cng l th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut, tn
kho, nhng cui thỏng phi ghi s tn kho ó tỏch trờn th kho sang s s d
vo ct s lng.
- phũng k toỏn: K toỏn m s s d theo tng kho chung cho c nm
ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut. T cỏc bng kờ nhp, bng kờ xut k toỏn
lp bng lu k nhp, lu k xut ri t cỏc bng lu k lp bng tng hp
nhp, xut, tn kho theo tng nhúm, loi vt liu, cụng c dng c theo ch
tiờu giỏ tr.
Cui thỏng khi nhn s s d do th kho gi lờn, k toỏn cn c vo s

tn cui thỏng do th kho tớnh ghi s s d v n giỏ hch toỏn tớnh ra giỏ
tr tn kho ghi vo ct s tin tn kho trờn s s d v bng k tng hp
nhp, xut tn (ct s tin) v s liu k toỏn tng hp. Ni dung, trỡnh t k
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
19
toỏn chi tit vt liu, cụng c dng c theo phng phỏp s s d c khỏi
quỏt theo s sau:
K toỏn chi tit vt liu, cụng c dng c theo phng phỏp s s d



Th kho
S s d
Chng t
nhp
Chng t
xut
Bng kờ
nhp
Bng kờ
xut
(2) (2)
(4)
Ghi chỳ:

: Ghi hng thỏng

: Ghi cui thỏng


: i chiu kim tra

Bng kờ lu
k nhp
Bng kờ lu
k xut
Bng kờ tng
hp N - X - T
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
20
Ưu điểm: Tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế tốn,
giảm bớt được khối lượng cơng việc ghi sổ kế tốn do chỉ tiêu ghi sổ theo chỉ
tiêu giá trị và theo nhóm, loại vật liệu. Cơng việc kế tốn tiến hành đều trong
tháng, tạo điều kiện cung cấp kịp thời tài liệu kế tốn phục vụ cơng tác lãnh
đạo và quản lý ở doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra, giám sát thường xun của
kế tốn đối với việc nhập, xuất vật liệu hàng ngày.
Và phương pháp này cũng có nhược điểm: Do kế tốn chỉ ghi sổ theo chỉ
tiêu giá trị, theo nhóm, loại vật liệu nên qua số liệu kế tốn khơng thể khơng
nhận biết được số hiện có và tình hình tăng giảm vật liệu mà phải xem số liệu
trên thẻ kho. Ngồi ra khi đối chiếu, kiểm tra số liệu ở sổ số dư và bảng tổng
hợp nhập, xuất, tồn kho nếu khơng khớp đúng thì việc kiểm tra để phát hiện
sự nhầm lẫn, sai sót trong việc ghi số sẽ có nhiều khó khăn, phức tạp và tốn
nhiều cơng sức. Phương pháp sổ số dư được áp dụng thích hợp trong các
doanh nghiệp có khối lượng các nghiệp vụ kinh tế (chứng từ nhập, xuất) về
nhập, xuất vật liệu diễn ra thường xun, nhiều chủng loại vật liệu và đã xây
dựng được hệ thống danh điểm vật liệu, dùng giá hạch tốn để hạch tốn hàng
ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho, u cầu và trình độ quản lý, trình độ cán
bộ kế tốn của doanh nghiệp tương đối cao.
IV. KẾ TỐN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ:

Vật liệu là tài sản lao động, thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp,
cho nên việc mở các tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế tốn và xác định giá trị
hàng tồn kho, giá trị phương pháp kê khai thường xun hay phương pháp
kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp kê khai thường xun hàng tồn kho là phương pháp ghi
chép, phản ánh thường xun liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại
vật liệu, cơng cụ dụng, thành phẩm, hàng hố… trên các tài khoản và sổ kế
tốn tổng hợp khi có các chứng từ nhập, xuất hàng tồn kho. Như vậy xác định
giá trị thực tế vật liệu xuất dùng được căn cứ vào các chứng từ xuất kho sau
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
21
khi đã được tập hợp, phân loại theo các đối tượng sử dụng để ghi vào tài
khoản và sổ kế tốn. Ngồi ra giá trị vật liệu, cơng cụ dụng cụ tồn kho trên tài
khoản, sổ kế tốn xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kiểm tra. Phương
pháp kê khai thường xun hàng tồn kho được áp dụng trong phần lớn các
doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương mại, kinh doanh những
mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, ơ tơ…
- Phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho là phương pháp khơng theo
dõi thường xun liên tục tình hình nhập, xuất hàng tồn kho trên các tài khoản
hàng tồn kho, mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ
căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. Việc xác định giá trị vật
liệu, cơng cụ dụng cụng xuất dùng trên tài khoản kế tốn tổng hợp khơng căn
cứ vào chứng từ xuất kho mà lại căn cứ vào giá trị vật liệu tồn kho định kỳ,
mua (nhập) trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Chính vì vậy, trên tài
khoản tổng hợp khơng thể hiện rõ giá trị vật liệu xuất dùng cho từng đối
tượng, các nhu cầu sản xuất khác nhau: Sản xuất hay phục vụ quản lý sản xuất
cho nhu cầu bán hàng hay quản lý doanh nghiệp … Hơn nữa trên tài khoản
tổng hợp cũng khơng thể biết được số mất mát, hư hỏng, tham ơ…(nếu có),
phương pháp kiểm kê định kỳ được quy định áp dụng trong các doanh nghiệp

sản xuất có quy mơ nhỏ.
1. Kế tốn tổng hợp VL, CCDC theo phương pháp kê khai thường
xun
1.1. Kế tốn tổng hợp các trường hợp tăng vật liệu, cơng cụ dụng cụ:
* Tài khoản kế tốn sử dụng.
Sự biến động của vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất sau khi phản ánh
trên chứng từ kế tốn sẽ được phản ánh trực tiếp ở các tài khoản cấp 1, cấp 2
về vật liệu. Đây là phương pháp kế tốn phân loại vật liệu để phản ánh với
giám đốc một cách thường xun, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và
sự biến động của vật liệu, để tiến hành hạch tốn kế tốn sử dụng các tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
22
khon : ti khon 152 "NLVL" ti khon ny dựng phn ỏnh s hin cú v
tỡnh hỡnh tng gim cỏc loi nguyờn liu vt liu theo giỏ thc t.
Ti khon 152 cú th m thnh ti khon cp 2 k toỏn chi tit theo
tng loi nguyờn liu vt liu phự hp vi cỏch phõn loi theo ni dung kinh
t v yờu cu k toỏn giỏ tr ca doanh nghip, bao gm:
Ti khon 1521 Nguyờn liu vt liu chớnh
Ti khon 1522 Vt liu ph
Ti khon 1523 Nhiờn liu
Ti khon 1524 Ph tựng thay th
Ti khon 1525 Vt liu v thit b xõy dng c bn
Ti khon 1528 Võt liu khỏc
Trong tng ti khon cp 2 li cú th chi tit thnh cỏc ti khon cp 3,
cp 4 ti tng nhúm, th vt liu tu thuc vo yờu cu qun lý ti sn
doanh nghip.
* Ti khon 153 "Cụng c dng c" ti khon 153 s dng phn ỏnh
tỡnh hỡnh hin cú v s bin ng tng gim loi cụng c dng c theo giỏ
thc t.

Ti khon 153 "Cụng c dng c" cú 3 ti khon cp 2
Ti khon 1531 Cụng c dng c
Ti khon 1532 Bao bỡ luõn chuyn
Ti khon 1533 dựng cho thuờ
* Ti khon 151 "Hng mua ang i ng" ti khon ny dựng phn
ỏnh giỏ tr cỏc loi vt t hng hoỏ m doanh nghip ó mua, ó chp nhn
thanh toỏn vi ngi bỏn, nhng cha v nhp kho doanh nghip v tỡnh hỡnh
hng ang i ng ó v nhp kho.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp §ç Mai Anh - K8A GTVT
23
* Tài khoản 331 "Phải trả người bán" được sử dụng để phản ánh quan hệ
thanh tốn giữa doanh nghiệp với những người bán, người nhận thầu về các
khoản vật tư, hàng hố, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Ngồi các tài khoản trên, kế tốn tổng hợp tăng vật liệu, cơng cụ dụng cụ
sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác như: TK 111 (1), TK (112 (1), TK
141, TK 128, TK 222, TK 411, TK 627, TK 641 và TK 642.
*. Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu:
Vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất tăng do nhiều
nguồn khác nhau: Tăng do mua ngồi, do tự chế hoặc th ngồi gia cơng,
tăng do nhận vốn góp của các đơn vị cá nhân khác… Trong mọi trường,
doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ thủ tục kiểm nhận nhập kho lập các
chứng từ theo đúng quy định. Trên cơ sở các chứng từ nhập, hố đơn bán
hàng và các chứng từ có liên quan khác, kế tốn phải phản ánh kịp thời các
nội dung cấu thành nên giá trị thực tế của vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho
vào các tài khoản, sổ kế tốn tổng hợp, đồng thời phản ánh tình hình thanh
tốn với người bán và các đối tượng khác một cách kịp thời. Cuối tháng tiến
hành tổng hợp số liệu để kiểm tra và đối chiếu với số liệu kế tốn chi tiết.
Dưới đây là các phương pháp kế tốn nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Tăng vật liệu, cơng cụ dụng cụ do mua ngồi.

- Trường hợp hàng và hố đơn cùng về: căn cứ vào hố đơn, phiếu nhập
kho kế tốn ghi:
Nợ TK 152 Ngun vật liệu
Nợ TK 153 Cơng cụ dụng cụ
Có TK 111 (1) Tiền mặt
Có TK 112 (1) Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tạm ứng
Có TK 331 Phải trả người bán
Có TK 311 Vay ngắn hạn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
24
- Trng hp hn v cha cú hoỏ n: Nu cú trong thỏng v nhp kho
nhng n cui thỏng v cha nhn c hoỏ n, k toỏn s ghi giỏ tr vt
liu, cụng c dng c nhp kho theo giỏ tm tớnh:
N TK 152 Nguyờn vt liu
N TK 153 Cụng c dng c
Cú TK 331 Phi tr cho ngi bỏn
Khi nhn c hoỏ n s tin hnh iu chnh giỏ tm ng theo giỏ
thc t (giỏ ghi trờn hoỏ n) theo s chờnh lch gia hoỏ n v giỏ tm tớnh
c th:
N TK 152 Nguyờn vt liu
N TK 153 Cụng c dng c
Cú TK 331 Phi tr cho ngi bỏn
Nu chờnh lch s ghi :
- Trng hp hng ang i ng: Nu trong thỏng nhn c hoỏ n
mf cui thỏng hng vn cha v nhp kho, k toỏn phi phn ỏnh giỏ tr hng
ang i ng vo ti khon 151" Hng mua i ng":
N TK 151 Hng mua ang i ng
Cú TK 111 Tin mt

Cú TK 112 Tin gi ngõn hng
K toỏn phi m s theo dừi s hng ang i ng cho ti khi hng v.
Sng thỏng sau khi hng ang i ng v nhp kho hoc chuyn giao cho
cỏc b phn sn xut hay khỏch hng tu tng trng hp k toỏn ghi.
N TK 152 Nguyờn liu vt liu
N TK 153 Cụng c dng c
N TK 157 Hng gi bỏn
N TK 621 Chi phớ nguyờn vt liu trc tip
N TK 641 Chi phớ bỏn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp Đỗ Mai Anh - K8A GTVT
25
N TK 642 Chi phớ qun lý doanh nghip
N TK 632 Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 151 Hng mua ang i ng
- Phn ỏnh s thu nhp khu, nu cú:
N TK 152 Nguyờn vt liu
N TK 153 Cụng c dng c
Cú TK 333 (3333) Thuờ v cỏc khon phi ni Nh nc (thu
XNK).
- Phn ỏnh s chi phớ vt liu, cụng c dng c:
N TK 152 Nguyờn vt liu
N TK 153 Cụng c dng c
Cú TK 111 Tin mt
Cú TK 112 Tin gi ngõn hng
Cú TK 331 Phi tr cho ngi bỏn
- Khi thanh toỏn cho ngi bỏn, ngi cung cp NVL, CCDC nu c
hng chit khu mua hng thỡ s chit khu mua hng c hng v s
thanh toỏn ngi bỏn c ghi:
N TK 331 Phi tr ngi bỏn

Cú TK 152 Nguyờn vt liu
Cú TK 153 Cụng c dng c
Cú TK 111 Tin mt
Cú TK 112 Tin gi ngõn hng
Cú TK 141 Tm ng
- S gim giỏ hoc giỏ tr vt liu, cụng c dng c tr li cho ngi bỏn
cung cp khụng ỳng cht lng, quy cỏch theo hp ng c ghi nh
sau:
N TK 152 Phi tr cho ngi bỏn
Cú TK Nguyờn vt liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×