Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Giáo án sinh học 8 cả năm 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.19 KB, 114 trang )

Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày soạn : 15/10/2010
Ngày dạy : 20/10/2010
Tiết 15:
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
A. MỤC TIÊU :
I.Kiến thức:
- Hiểu được cơ chế hiện tượng đông máu và ý nghĩa của nó.
- Trình bày các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu.
II. Kỹ năng :
- Quan sát,
- Phân tích.
- Hoạt động nhóm.
III.Thái độ:
Ý thức vai trò của đông máu và ý nghĩa của truyền máu.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với trực quan sinh động.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Sơ đồ đông máu.
Sơ đồ truyền máu.
- HS: Nội dung bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
1. Giải thích các hàng rào bảo vệ cơ thể của BC?
2. Miễn dịch là gì? Giải thích các loại miễn dịch?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Khi có vết thương, máu chảy ra sau đó đông lại?
Vì sao máu có thể đông lại? Cơ chế ra sao?
2 . Triển khai bài:


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơ chế đông máu (10 phút)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
- GV:Giới thiệu hiện tượng chảy máu.
Treo sơ đồ, yêu cầu các nhóm thảo luận thực
hiện lệnh sgk?
-HS: thực hiện (6’) Báo cáo + bổ sung
-GV: Vì sao máu trong mạch thì không đông?
-HS: Tiểu cầu không bị vỡ nên k xảy ra hiện
tượng đông máu.
- GV giới thiệu: ở người có 35000 TC/ml máu
Nếu lượng tiểu cầu thấp hơn: mắc bệnh máu
1. Đông máu:
- Đông máu là hiện tượng máu không ở
trạng thái lỏng mà vón thành cục
- Cơ chế: sơ đồ SGK
- Ý nghĩa: giúp bảo vệ cơ thể chống mất
máu

Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 1
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
khó đông
-GV: Đông máu là gì? có ý nghĩa như thế nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu (15 phút)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV: Giới thiệu hiện tượng tai biến khi truyền
máu và thí nghiệm của Lanstâynơ.
-GV lưu ý:
α + A
β + B Máu đông
-GV: Treo tranh 15

Có những nhóm máu nào?Kháng nguyên,
kháng thể của từng loại nhóm máu?
-HS: phát biểu
-GV: Yêu cầu cá nhân thực hiện lệnh SGK?
-HS: thực hiện Báo cáo + bổ sung
-GV: Vì sao A không truyền được cho B?
Vì sao AB không truyền được cho A?
-HS: Trả lời
-GV: Vì sao nói AB là nhóm chuyên nhận?
Vì sao nói O là nhóm chuyên cho?
-HS: Giải thích
-GV: Nhận xét, kết luận
Máu có KN A, B có truyền được cho O
không? Vì sao?
? Nhóm máu A có truyền được cho nhóm máu
B không? Vì sao?
-HS: Không được vì có KN kết hợp với KT
gây nên hiện tượng kết dính hồng cầu.
-GV: Trước khi truyền máu cần chú ý điều gì?
-HS: Xét nghiệm máu
-GV: Vì sao cần xét nghiệm máu?
-HS: Lựa chọn nhóm máu phù hợp và không
chứa các tác nhân gây bệnh để truyền máu.
-GV: Kết luận từ đó giáo dục ý thức HS:
Hưởng ứng việc hiến máu nhân đạo.
2. Các nguyên tắc truyền máu:
a. Các nhóm máu:
- Nhóm O : α, β
- Nhóm A : A, β
- Nhóm B : α, B

- Nhóm AB : A, B
* Sơ đồ truyền máu:
A
A

O AB
O AB

B
B
b. Các nguyên tắc truyền máu:
- Xét nghiệm để lựa chọn nhóm máu phù hợp.
- Xét nghiệm để kiểm tra chất lượng máu.
E CỦNG CỐ: (7 phút)
1. Giải thích cơ chế đông máu?
2. Vì sao nhóm máu O là chuyên cho? AB là nhóm chuyên nhận?
F. DẶN DÒ : ( 4 phút)
1. Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK.
2. Đọc “Em có biết”
3. Chuẩn bị bài mới: Quan sát tranh và giải thích đường đi của 2 vòng tuần hoàn
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 2
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày soạn : 18/10/2010
Ngày dạy : 23/10/2010
Tiết 16:
TUẦN HOÀN MÁU – LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
A. MỤC TIÊU :
I. Kiến thức :
- Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
- Trình bày được sự vận chuyển máu ở hai vòng tuần hoàn nhỏ và lớn.

- Nêu được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết.
II. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích.
- Hoạt động nhóm.
III. Thái độ:
Ý thức vai trò của tuần hoàn máu.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan – tìm tòi kết hợp với đàm thoại –phát hiện.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Hình 16-1, 16-2, máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. HS: Nội dung bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định: ( 1 phút)
II. Bài cũ: ( 8 phút)
1. Giải thích cơ chế đông máu? Ý nghĩa?
2. Vẽ sơ đồ truyền máu? Vì sao nhóm O là chuyên cho?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:Máu có vai trò quan trọng. Vậy máu luân chuyển ntn trong cơ thể?
2 . Triển khai bài:
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tuần hoàn máu (17 phút)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV: Chiếu tranh 16.1
? Hệ tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
-HS: Thực hiện, báo cáo + bổ sung
-GV: Quan sát tranh 16-1, thảo luận nhóm
trong vòng 5 phút, hoàn thành phiếu học tập
-HS: Thảo luận, các nhóm đại diện trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chỉ trên tranh sơ đồ vận chuyển máu

của hai vòng tuần hoàn.
- HS: Quan sát, lắng nghe.
- GV: Yêu cầu HS trình bày lại.
- HS: Thực hiện.
I. Tuần hoàn máu:
1. Cấu tạo:
- Tim: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ
- Hệ mạch: Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
2. Vai trò:
- Vòng tuần hoàn lớn:
Máu từ TTT ĐMC Cơ quan
(đỏ tươi)
TNP(đỏ thẫm) TMC

Dẫn máu đi qua tất cả các TB của cơ thể để
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 3
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
- GV: Nhận xét, nêu lại sơ đồ vận chuyến máu
ở hai vòng tuần hoàn
? Hãy nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn
và nhỏ?

thực hiện trao đổi chất.
- Vòng tuần hoàn nhỏ:
Máu từ TTP ĐMP Phổi
(đỏ thẫm)

TNT(đỏ tươi) TMP

Dẫn máu qua phổi giúp trao đổi khí O
2
và CO
2
.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lưu thông bạch huyết (12 phút)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV: Chiếu tranh 16.2, yêu cầu HS quan sát
?Cấu tạo của hệ bạch huyết?
-HS: Trả lời.
-GV: Yêu cầu cá nhân quan sát tranh
Hoàn thành bảng so sánh hai phân hệ
Đặc điểm Phân hệ lớn Phân hệ nhỏ
Giống nhau
Khác nhau
- HS: Thực hiện
Đặc điểm Phân hệ lớn Phân hệ nhỏ
Giống nhau Đường đi của bạch huyết:
Mao mạch BH => mạch BH
nhỏ=> hạch BH=> mạch BH
lớn=> TM máu
Khác nhau Thu BH ở
nửa trên bên
trái và phần
dưới cơ thể
Thu bạch huyết
ở nửa trên bên
phải cơ thể
- GV: Nhận xét, kết luận, chiếu đáp án.
- GV vẽ sơ đồ minh họa:

Mạch nhỏ
Tĩnh mạch máu

Mao mạch

Mạch lớn
Hạch
-GV lưu ý: Hệ bạch huyết luân chuyển bạch huyết
sau đó nhập váo hệ tuần hoàn ở tĩnh mạch máu .
- GV: yêu cầu HS đọc mục “Em có biết”, liên hệ
thực tế: Làm thế nào để bảo vệ tim mạch?=> Giáo
dục HS ý thức bảo vệ hệ tim mạch
2. Lưu thông bạch huyết:
* Cấu tạo:
Hệ bạch huyết: Phân hệ lớn
Phân hệ nhỏ
* Đường đi của hệ bạch huyết:
Mao mạch BH mạch BH nhỏ
Hạch BH

Tĩnh mạch máu Mạch BH lớn
*Vai trò:
Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn
máu thực hiện chu trình luân chuyển môi
trường trong cơ thể.
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 4
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
IV. CỦNG CỐ: (5 phút)
- Chỉ tranh đường đi của 2 vòng tuần hoàn?
- Chọn câu trả lời đúng:

1. Hệ tuần hoàn gồm:
A. Động mạch, tĩnh mạch và tim B. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch
C. Tim và hệ mạch D. Cả A và B đều đúng
2. Tại sao máu từ phổi về tim có màu đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim có màu đỏ thẫm?
A. Máu từ phổi về tim nhiều CO2, từ tế bào về tim nhiều O2
B. Máu từ phổi về tim nhiều O2, từ tế bào về tim nhiều CO2
C. Máu từ phổi về tim nhiều O2, từ tế bào về tim không có CO2
D.Cả A và B.
3. Máu lưu thông toàn bộ cơ thể là nhờ:
A. Cơ thể cần chất dinh dưỡng B. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch
C. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể D. Cả B và C
V. DẶN DÒ: (3 phút)
1. Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK.
2. Nghiên cứu nội dung bài mới:Tim, mạch máu.
PHIẾU HỌC TẬP
ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
Đường đi của máu
Vai trò
Độ dài vòng vận chuyển
của máu ( dài hay ngắn)
ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
Đường đi của máu
Từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi,
theo TMP về TNT
Từ TTT theo ĐMC đến các tế bào
rồi theo TMC trên và TMC dưới
rồi về TNP.
Vai trò
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra
môi trường ngoài

Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng
cho các hoạt động sống của TB.
Độ dài vòng vận chuyển
của máu ( dài hay ngắn)
Ngắn Dài
Ngày soạn : 18/10/2010
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 5
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày dạy : 25/10/2010
Tiết 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU
A. MỤC TIÊU :
I. Kiến thức :
- Chứng minh sự phù hợp trong cấu tạo và chức năng của tim và hệ mạch.
- Giải thích các pha của 1 chu kỳ tim
II. Kỹ năng:
- Quan sát, so sánh, phân tích
- Hoạt động nhóm.
III. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ tim mạch.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan – tìm tòi kết hợp với đàm thoại –phát hiện.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh 17-1, 17-2, 17-3, mô hình tim người tháo rời.
2. HS: Nội dung bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định: ( 1 phút)
II. Bài cũ: ( 7 phút)
1. Chỉ tranh đường đi của 2 vòng tuần hoàn?
2. Vẽ sơ đồ lưu thông bạch huyết?
III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: Tại sao tim làm việc suốt đời không mỏi?
2 . Triển khai bài:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của tim. (10 phút)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
- GV: Treo tranh 16.1 SGK
Yêu cầu quan sát + cá nhân hoàn thành bảng 17.1 SGK?
- HS: Thực hiện báo cáo + bổ sung
-GV: Giải thích + chỉ tranh
?Vì sao tim có khả năng co bóp?
-HS: phát biểu
-GV: Treo tranh 17.4 + 16.1
Yêu cầu thảo luận thực hiện lệnh SGK?
-HS: Thực hiện Báo cáo + bổ sung
-GV: Giải thích + chỉ tranh.
Sử dụng mô hình tim người tháo rời.
-HS: Quan sát + kiểm tra dự đoán
-GV: Nhấn mạnh cách xác định TTT và TTP
Vì sao thành TT dày hơn thành TN?
-HS: TT co bóp đẩy máu đi vào ĐM còn TN chỉ co bóp
đưa máu xuống TT
I. Cấu tạo của tim:
- Tim được cấu tao bởi cơ tim và
mô liên kết

- Thành TT dày hơn TN
Thành TTT dày hơn TTP

- Giữa TT và TN có van nhĩ- thất.
Giữa TT và ĐM có van động mạch
giúp máu luân chuyển theo một

chiều.
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 6
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
-GV: Vì sao thành TTT dày hơn thành TTP?
-HS: TTT co bóp đẩy máu đi theo vòng tuần hoàn lớn,
quãng đường đi xa hơn=> thành TTT dày hơn TTP
-GV: Vì sao máu luân chuyển theo 1 chiều?
-HS: Nhờ các van tim.
-GV: Kết luận, chốt kiến thức ở bảng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu (10 phút)

Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV: Treo tranh 17.2
? Có những loại mạch nào?
-HS: Quan sát tranh trả lời.
-GV: Thảo luận nhóm, 1 bàn 1 nhóm, thảo
luận trong vòng 5 phút, hoàn thành bảng so
sánh
Các loại
mạch máu
Cấu tạo Chức năng
ĐM
TM
MM
- HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận, chốt kiến thức
bằng bảng.

II. Cấu tạo mạch máu:

Các loại
mạch máu
Cấu tạo Chức năng
ĐM
3 lớp, thành
dày, lòng
mạch hẹp
Dẫn máu từu tim
đến các cơ quan
với vận tốc cao,
áp lực lớn.
TM
3 lớp, thành
mỏng, lòng
mạch rộng
và có van
Dẫn máu từ các
TB về tim với vận
tốc và áp lực nhỏ
MM
Thành mạch
chỉ có 1 lớp,
lòng mạch
rất hẹp
Tỏa rộng tới các
mô tạo điều kiện
cho sự TĐC.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chu kì co dãn của tim ( 12 phút)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV: Treo tranh 17.3

Yêu cầu HS quan sát, hoàn thành các câu hỏi SGK
-HS: Thực hiện Báo cáo + bổ sung
-GV: Tính số nhịp tim trong 1 phút?
-HS: Trung bình mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn
của tim.
-GV: Kết luận
-GV: Vì sao tim đập suốt đời không mỏi?
? 3 pha của chu kỳ tim có sự phối hợp nhau như thế
nào?
-HS: Phát biểu.
-GV: Nhận xét và vẽ sơ đồ minh họạ
III. Chu kỳ co dãn của tim:
- Một chu kỳ tim gồm 3 pha:
+ Pha nhĩ co 0,1s
+ Pha thất co 0,3s
+ Pha dãn chung 0,4s
- Sự kết hợp giữa 3 pha giúp máu lưu
thông theo 1 chiều( TN TT ĐM )
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 7
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8

Nhĩ co thất co dãn chung
0,1s 0,3s 0,4s
Chu kỳ tim ( 0,8s )
-GV: Chốt kiến thức ở bảng và giáo dục ý thức bảo
vệ tim mạch.
E. CỦNG CỐ: ( 4 phút)
Làm câu hỏi 1 và 3 SGK/57.
F. DẶN DÒ: ( 2 phút)
1. Học bài cũ, làm các câu hỏi SGK.

2. Nghiên cứu nội dung bài mới.
Ngày soạn : 26/10/2010
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 8
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày dạy : 01/11/2010
Tiết 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
- Giải thích cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Trình bày các tác nhân gây hại và biện pháp rèn luyện hệ tim mạch.
II. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, giải thích.
III.Thái độ:
- Ý thức bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Trực quan
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đồ thị sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch của vòng tuần hoàn lớn.
2. HS: Nội dung bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I .Ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ: (6’)
1. Cấu tạo của tim? Vì sao thành TT dày hơn thành TN?
Thành TTT dày hơn thành TTP?
2. Vẽ sơ đồ chu kỳ tim? Vì sao tim đập suốt đời không mỏi?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tim chứa máu và co bóp để đưa máu đi.Vậy máu luân chuyển như thế nào trong hệ mạch?
2 . Triển khai bài:

* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch. (15’)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
- GV: Treo tranh 16.1
? Máu được đẩy vào hệ mạch nhờ các yếu tố nào?
- HS: trả lời.
- GV: Yêu cầu đọc thông tin + hiểu biết.
? Khi nào xảy ra huyết áp cao? Khi nào xảy ra
huyết áp thấp?
- HS: Khi tâm thất co và khi tâm thất giãn.
-GV: Vận tốc máu thay đổi như thế nào trong hệ
mạch?
- HS: Giảm dần từ động mạch đến mao mạch.
- GV: Nhấn mạnh vận tốc máu giảm dần
Ở động mạch: 0,5m/s.
Ở mao mạch: 0,001m/s.
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu luân chuyển trong hệ mạch nhờ các
yếu tố:
- Sức đẩy của tim.
- Sự co bóp của thành mạch.
- Sức hút của tim.
- Sự hỗ trợ của van.
- Sự co bóp của cơ bắp quanh thành
mạch máu.

Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 9
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
-GV: Yếu tố nào giúp máu luân chuyển trong động
mạch?
- HS: Sự co dãn của động mạch.

- GV: Máu chảy trong tĩnh mạch nhờ đâu?
-HS: Sức co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch.
-GV: Chỉ tranh + kết luận.
Yêu cầu 2 HS làm thành 1 nhóm thảo luận thực
hiện lệnh SGK?
- HS: Thảo luận Báo cáo + bổ sung.
- GV: Kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vệ sinh hệ tim mạch. (15’).
Hoạt động của GV-HS Nội dung
- GV: Để có hệ tim mạch khỏe mạnh chúng ta cần
phải làm gì?
- HS: Cần bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân có
hại và rèn luyện hệ tim mạch.
- GV: Trong 1 nhịp, thời gian tim nghỉ là bao nhiêu?
- HS: 0,4 s
-GV: Nếu tim đập 150 nhịp/1 phút thì hậu quả gì
xảy ra?
-HS: Mỗi chu kì tim chỉ còn 0,4s, thời gian nghỉ của
tim hạn chế cơ tim suy kiệt.
-GV: Tác nhân nào gây hại cho tim?
- HS: Trả lời.
- GV: Ăn uống ảnh hưởng như thế nào đến tim
mạch?
- HS: Trả lời.
- GV: Nguyên nhân gây huyết áp cao?
- HS: Phát biểu.
- GV: Những tác nhân nào có hại cho tim mạch?
- HS: Trả lời
- GV: Vậy cần làm gì để bảo vệ tim mạch tránh các
tác nhân có hại?

- HS: Trả lời.
- GV: Chốt kiên thức và giáo dục ý thức.
-
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18, thảo luận
nhóm trong vòng 5 phút, trả lời các câu hỏi:
? So sánh nhịp tim của VĐV và người bình thường?
? Vì sao với VĐV nhịp tim: Nghỉ ngơi: 40 – 60
Hoạt động: 180 - 240
II. Vệ sinh tim mạch:
1.Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác
nhân có hại:
* Những tác nhân có hại cho tim:
- Tim phải tăng nhịp không mong muốn
và có hại cho tim do nhiều nguyên nhân:
+ Các khuyết tật bẩm sinh.
+ Bị sốc mạnh.
+ Sử dụng chất kích thích.
- Tăng huyết áp trong động mạch.
- Một số vi rut và vi khuẩn.
- Thức ăn nhiều mỡ.
* Biện pháp bảo vệ tim mạch tránh các
tác nhân có hại:
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân
làm tăng nhịp tim và huyết áp.
- Không sử dụng các chất kích thich có
hại như thuốc lá, rượu, đôping
- Cần kiểm tra sức khỏe định kì.
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim
như thương hàn, bạch hầu
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim

như mỡ động vật
- Khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ
thể kịp thời theo chỉ định của bác sỹ.
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
- Luyện tập thể dục, thể thao thường
xuyên, vừa sức.
- Xoa bóp ngoài da.
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 10
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
? Nhịp tim có liên quan gì đến lượng máu?
- HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV: Nhận xét, sửa chữa.
- GV nhấn mạnh:
Luyện tập tim quen với hoạt động máu
bơm đi nhiều hơn.
-GV: Cần làm gì để có hệ tim mạch khỏe mạnh?
-HS: Trả lời.
-GV: Kết luận giáo dục ý thức.
E. CỦNG CỐ:
1.Giải thích nguyên nhân của huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch?
2.Vì sao máu luân chuyển theo một chiều?
F. DẶN DÒ:
1. Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK.
2. Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết: học các nội dung chương 1, 2 và 3; tập trung vào chương 3.
Ngày soạn : 28/10/2010
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 11
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày dạy : 03/11/2010
Tiết 19: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học.
- GV đánh giá khả năng, ý thức học tập của HS từ đó có biện pháp uốn nắn, sữa chữa kịp thời.
- HS tự đánh giá kiến thức của mình.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm, kĩ năng so sánh, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ :
- Ý thức, tính trung thực trong kiểm tra.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề kiểm tra.
2. HS: Kiến thức.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I . Ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ: (0’)
III. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Các nội
Các mức độ nhận thức
Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chương 1:
Khái quát về
cơ thể người
Câu 1.4
(0, 25)
Câu 3 (2) Câu 6
(1)
3 Câu

(3,25)
Chương 2:
Vận động
Câu 1.1
(0,25)
Câu 2
(1)
Câu 1.3
(0,25)
3 Câu
(1,5)
Chương 3:
Tuần hoàn
Câu 1.2
(0,25)
Câu 5
(2)
Câu 4
(2)
Câu 7
(1)
4 Câu
(5,25)
Tổng 4 câu
(2,75)
4 câu
(6)
2 câu
(1,25)
10 Câu

(10,0)
Tỉ lệ % 27,5% 60% 12,5% 100%
ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ 1:
A. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng trong các câu sau:
1.1: Bộ xương người gồm các phần:
A. Xương đầu, xương thân, xương chân. C. Xương đầu, xương thân, xương chi.
B. Xương đầu, xương thân, xương tay. D. Xương đầu, xương chi, xương chân.
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 12
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
1. 2: Thành phần máu bao gồm:
A. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. C. Huyết tương và các tế bào máu.
B. Huyết tương và hồng cầu. D. Huyết tương và bạch cầu.
1. 3: Thao tác cần thực hiện trước tiên khi gặp người bị gãy xương là:
A. Chở ngay đến bệnh viện. C. Chở ngay đến bệnh viện.
B. Đặt nạn nhân nằm yên. D. Tiến hành sơ cứu.
1. 4: Chức năng của mô biểu bì?
A. Co dãn và che chở cho cơ thể. C. Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất.
B. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. D.Tất cả các ý trên.
Câu 2: Cho các từ, cụm từ: Tơ cơ, co, kích thích môi trường, dãn.Hãy chọn từ, cụm từ đã
cho điền vào chỗ trống sao cho phù hợp trong câu sau:
Tính chất của cơ là………. và………… Mỗi bắp cơ gồm nhiều ……………… Cơ co
khi có………………………………….và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh.
Câu 3: Ghép nội dung cột 1 với cột 2 cho phù hợp, sau đó ghi kết quả vào cột 3
Cột 1-Bào quan Cột 2 - Chức năng Cột 3
1. Lưới nội chất A. Nơi tổng hợp prôtêin
2. Ti thể B. Vận chuyển các chất trong TB.
3. Ribôxôm C. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
4. Bộ máy gôngi D. Cấu trúc quy định sự tổng hợp prôtêin

5.Nhiễm sắc thể E. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm
6. Trung thể F. Chứa ARN cấu tạo nên riboxom
7. Màng sinh chất G. Giúp TB thực hiện trao đổi chất.
8. Nhân con H. Tham gia vào quá trình phân chia TB.
B. Tự luận: (6đ )
Câu 4: (2đ) Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào? Trình bày sự vận chuyển máu
trong hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ?
Câu 5: (2đ) Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể như thế nào?
Câu 6: (1đ) Phản xạ là gì? Lấy ví dụ về phản xạ?
Câu 7: (1đ) Vì sao tim làm việc suốt đời không mỏi?
ĐỀ 2:
A. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng trong các câu sau:
1.1: Thành phần hóa học của xương bao gồm:
A. Chất hữu cơ và vitamin. C. Chất vô cơ và muối khoáng.
B. Chất hữu cơ và chất vô cơ D. Chất cốt giao và chất hữu cơ.
1.2: Hai chức năng cơ bản của tế bào thần kinh là:
A. Cảm ứng và vận động. C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
B. Vận động và bài tiết . D. Bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh.
1. 3: Trong một chu kì tim bao gồm các pha:
A. Pha nhĩ co, pha thất co, pha thất dãn. C. Pha nhĩ co, pha thất co, pha nhĩ dãn.
C. Pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn co. D. Pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung.
1.4: Thao tác cần thực hiện trước tiên khi gặp người bị gãy xương là:
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 13
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
A. Nắn lại chỗ xương bị gãy. C. Chở ngay đến bệnh viện.
B. Tiến hành sơ cứu. D. Đặt nạn nhân nằm yên.
Câu 2: Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Máu gồm………………… chiếm 55% thể tích và các……………… chiếm 45%. Các tế
bào máu gồm……………, bạch cầu và tiểu cầu. Hồng cầu vận chuyển oxy và…………………

Câu 3: Thực hiện ghép nội dung cột 1 với cột 2 cho phù hợp, sau đó ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1-Bào quan Cột 2 - Chức năng Cột 3
1. Màng sinh chất A. Chứa ARN cấu tạo nên riboxom
2. Trung thể B. Tham gia vào quá trình phân chia TB.
3. Lưới nội chất C. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
4. Bộ máy gôngi D. Cấu trúc quy định sự tổng hợp prôtêin
5. Nhân con E. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm
6. Ribôxôm F. Nơi tổng hợp prôtêin
7. Ti thể G. Giúp TB thực hiện trao đổi chất.
8. Nhiễm sắc thể H. Vận chuyển các chất trong TB.
B. Tự luận: (6đ)
Câu 4: (2đ) Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế của quá trình đông máu? Sự đông máu có ý nghĩa gì
đối với sự sống của cơ thể?
Câu 5: (2đ) Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể như thế nào?
Câu 6: (1đ) Phản xạ là gì? Lấy ví dụ về phản xạ?
Câu 7: (1đ) Vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho, AB là nhóm máu chuyên nhận?
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1:
Câu
Đáp án
Điểm
Đề 1 Đề 2
1.1 C B 0,25
1.2 C C 0,25
1.3 B D 0,25
1.4 C B 0,25
Câu 3:
Đáp án
Điểm

Đề 1 Đề 2
1-B 1-G 0,25
2-C 2-B 0,25
3-A 3-H 0,25
4-E 4-E 0,25
5-D 5-A 0,25
6-H 6-F 0,25
7-G 7-C 0,25
8-F 8-D 0,25
ĐỀ 1:
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 14
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Câu 2: Mỗi chỗ điền đúng được 0,25đ
Tính chất của cơ là co và dãn Mỗi bắp cơ gồm nhiều tơ cơ. Cơ co khi có kích thích môi trường
và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh.
ĐỀ 2:
Câu 2: Mỗi chỗ điền đúng được 0,25đ
Máu gồm huyết tương chiếm 55% thể tích và các tế bào máu chiếm 45%. Các tế bào máu gồm
hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu. Hồng cầu vận chuyển oxy và khí cacbonic.
B. Tự luận: Phần chung:
Câu 5: (2đ) Các bạch cầu đã tạo nên các hàng rào phòng thủ:
- Sự thực bào: BC trung tính và đại thực bào hình thành chân giả để bắt và nuốt vi khuẩn sau đó
tiêu hóa chúng. (0,75đ)
-Tiết kháng thể: khi có kháng nguyên, tế bào limphô B tiết kháng thể theo nguyên tắc chìa khóa
và ổ khóa để vô hiệu hóa nhằm kết dính vi khuẩn. (0,75đ)
- Phá hủy tế bào: khi vi khuẩn đã xâm nhập vào tế bào, tế bào limphô T phá hủy tế bào đó.
Câu 6: Phản xạ là phản ứng của cơ thể nhằm trả lời các kích thích thông qua hệ thần kinh.
VD: Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại.
ĐỀ 1:
Câu 4: (2đ)

1. Cấu tạo hệ tuần hoàn gồm: (0,5đ)
- Tim: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ
- Hệ mạch: Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
2. Sự vận chuyển máu trong hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn lớn:
Máu từ TTT ĐMC Cơ quan
(đỏ tươi) (0,5đ)
TNP (đỏ thẫm) TMC
=> Dẫn máu đi qua tất cả các TB của cơ thể để thực hiện trao đổi chất. (0,25đ)
- Vòng tuần hoàn nhỏ:
Máu từ TTP ĐMP Phổi
(đỏ thẫm) (0,5đ)
TNT (đỏ tươi) TMP
=> Dẫn máu qua phổi giúp trao đổi khí O
2
và CO
2
. (0,25đ)
Câu 7: Mỗi chu kì làm việc của tim gồm 3 pha: (0,5đ)
+ Pha nhĩ co kéo dài 0,1s
+ Pha thất co kéo dài 0,3s
+ Pha dãn chung kéo dài 0,4s
- Khi tâm nhĩ co 0,1s thì tâm thất được nghỉ 0,7s; tâm thất co 0,3s thì tâm nhĩ được nghỉ 0,5s.
Ngoài ra tim còn có thời gian nhỉ ngơi hoàn toàn ở pha dãn chung là 0,4s. Việc phối hợp hoạt
động giữa các pha giúp tim có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý nên tim có khả năng làm việc
suốt đời mà không mệt mỏi. (0,5đ)
ĐỀ 2:
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 15

Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Câu 4: (2đ)
* Sơ đồ cơ chế của quá trình đông máu: (0,5đ)
Hồng cầu
Các TB máu Bạch cầu
Tiểu cầu

Vỡ
Máu
lỏng Enzim


ChÊt sinh t¬ m¸u T¬ m¸u
+ +
Ca
→
Huyết tương
Huyết thanh
* Trình bày cơ chế quá trình đông máu: (1đ)
Trong thành phần máu lỏng có huyết tương và các TB máu. Trong huyết tương có
1 loại prôtêin hòa tan là chất sinh tơ máu. Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch
máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim. Enzim này làm chất sinh tơ
máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các TB máu và tạo thành
khối máu đông.
* Ý nghĩa (0,5đ): Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương
Câu 7: (1đ) Trong máu người có hai yếu tố: (0,5đ)
- Chất kháng nguyên có trong hồng cầu gồm 2 loại: A và B.
- Chất kháng thể có trong huyết tương gồm 2 loại: α và β.
Chất α có trong huyết tương của người cho gây kết dính hồng cầu mang A của người nhận và β
của người cho gây kết dính B của người nhận.

* Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho vì: (0,25đ)
Trong huyết tương chứa đồng thời kháng thể α và β nên không có khả năng nhận máu của bất kì
nhóm nào, ngược lại trong hồng cầu của nhóm máu O không chứa kháng nguyên A và B nên có
khả năng cho tất cả các nhóm máu khác. Do đó nhóm O là nhóm máu chuyên cho.
* Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận vì: (0,25đ):
Trong hồng cầu chứa đồng thời kháng nguyên A và B nên khi cho các nhóm máu khác sẽ gây
hiện tượng kết dính, ngược lại trong huyết tương không có α và β nên có khả năng nhận bất kì
nhóm máu nào truyền cho. Do đó nhóm AB là nhóm máu chuyên nhận.
E. CỦNG CỐ: GV thu bài và nhận xét giờ làm bài của HS.
F. DẶN DÒ: Chuẩn bị dụng cụ thực hành 1 nhóm chuẩn bị: 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn
bông, dây cao su, vải mềm.
Ngày soạn : 04/11/2010
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 16
Khèi
m¸u
®«ng
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày dạy : 08/11/2010
Tiết 20: THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Phân biệt các vết thương ở động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- Củng cố kiến thức về máu.
2. Kỹ năng :
- Quan sát, phân tích.
- Thực hành sơ cứu.
3 Thái độ :
Ý thức bảo vệ cơ thể tránh các vết thương chảy máu và vai trò của sơ cứu.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành- củng cố, rèn luyện kĩ năng.

C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm gồm: 2 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su,
vải mềm.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (0’)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Khi bị va chạm làm đứt mạch máu máu chảy ra ngoài. Vậy cần làm gì khi bị chảy máu?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn (10’)
- GV: Vận tốc máu chảy ở đây như thế nào?
- HS: Vận tốc nhỏ.
- GV hướng dẫn: gọi một HS lên; GV vừa hướng
dẫn các bước vừa thực hiện.
- HS: Chú ý từng bước làm.
- GV nhấn mạnh: Nếu sau khi băng vết thương
vẫn chảy máu cần đưa đến bệnh viện.
- GV: Vận tốc máu ở ĐM như thế nào?
- HS: Vận tốc lớn.
- GV: Có thể sơ cứu bằng cách trên không? Vì
sao?
- HS: Không được, vì máu ở ĐM chảy với vận tốc
lớn, lượng máu chảy nhiều.
-GV: Chỉ tranh 19.1 và nhấn mạnh từng thao tác.
Vì sao ta buộc garo vào phía trên gần vết thương?
1. Chảy máu mao mach, tĩnh mạch: (băng
ở lòng bàn tay)

- Dùng ngón tay bịt chặt miệng vết thương.
- Sát trùng vết thương.
- Vết thương nhỏ: dùng băng dán.
- Nếu vết thương lớn: cho bông vào giữa 2
miếng gạc và buộc lại.
2. Chảy máu động mạch: (băng ở cổ tay)
- Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí ĐM.
- Buộc garo: cao hơn vết thương về phía tim.
- Sát trùng (nếu có điều kiện).
- Đưa ngay đến bệnh viện.
* Lưu ý:
- Chỉ vết thương ở ĐM cổ tay và chân mới sử
dụng biện pháp buộc dây garo.
- Sau 15’ nới dây garo ra.
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 17
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
- HS: Giảm vận tốc và lưu lượng máu chảy trong
ĐM.
- GV: Có thể buộc garo mãi được không? Vì sao?
- HS: Không vì các mô dưới vết thương có thể
chết do thiếu O
2
và chất dinh dưỡng.
- GV: ? Những vết thương chảy máu ĐM ở vị trí
khác có sử dụng biện pháp này không?Vì sao?
- HS: Không được.
- GV: Nhấn mạnh vết thương chảy máu ĐM ở vị
trí khác chỉ dùng biện pháp ấn mạnh vào ĐM.
- Vết thương chảy máu ĐM ở vị trí khác chỉ
dùng biện pháp ấn tay vào ĐM.

Hoạt động 2: Học sinh thực hiện băng bó (23’)
- GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành sơ cứu băng bó
theo 2 trường hợp.
- HS : Thực hành.
- GV: Theo dõi, giúp đỡ, hướng dẫn.
Hoạt động 3: Thu hoạch ( 8’)
-GV: Yêu cầu các nhóm lên băng bó lên bảng.
Cả lớp quan sát + nhận xét kết quả từng nhóm.
-HS: Thực hiện.
-GV: Kết luận và lưu ý một số sai sót.
Chấm điểm 2 nhóm đẹp nhất.
E. DẶN DÒ:
Chuẩn bị nội dung bài mới: Hô hấp là gì? Cơ quan nào tham gia vào hô hấp? chức năng của nó?
Ngày soạn : 04/11/2010
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 18
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày dạy : 10/11/2010
CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
Tiết 21: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm hô hấp.
- Giải thích vai trò của hoạt động hô hấp.
- Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp.
2. Kỹ năng :
Quan sát, giải thích, so sánh.
3. Thái độ:
Ý thức vai trò của sự thở.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại – phát hiện kết hợp trực quan – tìm tòi.

C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh 20-1, 20-2, 20-3; bảng phụ.
2. HS: Nội dung bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: ( 1’).
II. Bài cũ : (0’).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV: Nhờ đâu máu lấy được O
2
cung cấp cho các tế bào và thải khí CO
2
ra ngoài?
HS: Nhờ hô hấp, hoạt động hít vào và thở ra ở phổi
GV: Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống?
2 . Triển khai bài :
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp (15’)
- GV: Sự thở có vai trò như thế nào đối với sự
sống?
- HS: Sự sống luôn gắn liền với sự thở.
- GV: Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với cơ
thể?
- HS: Phát biểu
- GV giới thiệu: CDD + O
2
E + CO
2

Mọi hoạt động đều sử dụng O
2

và thải ra CO
2
.
- GV: Treo tranh 20.1
Yêu cầu cá nhân thực hiện lệnh SGK?
- HS: Thực hiện Báo cáo + bổ sung
- GV: Chỉ tranh + kết luận
Hệ hô hấp có quan hệ với hệ tuần hoàn ntn?
- HS: Thực hiện CO
2
O
2
1. Khái niệm hô hấp:
- Hô hấp là quá trình cung cấp O
2
cho các
tế bào và loại bỏ CO
2
ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp có 3 giai đoạn:
+ Sự thở.
+ Sự TĐK ở phổi.
+ Sự TĐK ở tế bào.


Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 19
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
-GV: Minh họa qua hình vẽ
kết luận P
Nhấn mạnh vai trò của sự thở

(thông khí ở phổi)
CQ
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan hô hấp và chức năng của chúng(20’)
-GV: Treo tranh 20.2
Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?
- HS: phát biểu
-GV: Yêu cầu lên chỉ tranh từng bộ phận?
-HS: thực hiện
-GV: Chỉ tranh + kết luận
Treo bảng phụ 20 Chỉ tranh từng đặc điểm
Yêu cầu thảo luận nhóm, 2HS 1 nhóm thực hiện
lệnh SGK trong vòng 4 phút?
- HS: Thảo luận Báo cáo + bổ sung .
- GV: kết luận
Lấy ví dụ thực tế minh họa chức năng làm ấm,
làm ẩm, bảo vệ phổi?
- GV: Kết luận ?Phổi có cấu tạo như thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV lưu ý: Lớp chất dịch giữa 2 lớp màng có
tác dụng gì?
Phổi có 700 đến 800 triệu phế nang, điều này có
ý nghĩa gì?
- HS: + Giảm ma sát giữa 2 lá phổi.
+ Tăng diện tích TĐK.
- GV: Vậy chức năng của phổi là gì?
- HS: Phát biểu.
- GV: Kết luận.
2. Các cơ quan hô hấp và chức năng
của chúng:


* Cấu tạo:
- Đường dẫn khí: mũi họng (hầu)
thanh quản khí quản phế quản.
- Hai lá phổi: lá phổi trái:2 thùy
Lá phổi phải:3 thùy

* Chức năng:
- Đường dẫn khí:
+ Dẫn khí ra và vào.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí.
+ Bảo vệ phổi.
- Phổi: TĐK giữa cơ thể và môi trường
E. CỦNG CỐ:
1. Trả lời câu hỏi: Câu 3, câu 4 SGK.
2. Các thành phần cấu tạo nên hệ hô hấp và chức năng của chúng là gì?
F. DẶN DÒ:
1. Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK.
2. Nghiên cứu bài mới: Khi thở lồng ngực thay đổi ntn? Vì sao? Thể tích phổi thay đổi ra sao?
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 20
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày soạn : 05/11/2010
Ngày dạy : 13/11/2010
Tiết 22: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.
- Giải thích cơ chế của sự thông khí ở phổi.
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, giải thích, so sánh.

3. Thái độ : Ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại – phát hiện kết hợp với thuyết trình.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh SGK, mô hình cử động hô hấp.
2. HS: Nội dung bài học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ : (6’)
? Cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp?
? Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Dựa vào nội dung bài cũ: Quá trình hô hấp có 3 giai đoạn nhưng chỉ có 2 hoạt
động xảy ra: sự thở và sự TĐK. Vậy các hoạt động này diễn ra như thế nào?
2 . Triển khai bài:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động thông khí ở phổi (20’)
- GV: Ý nghĩa của sự thở? Các động tác của nó?
- HS: Cung cấp O
2
liên tục cho máu đưa tới TB.
Các động tác: hít vào và thở ra.
- GV giới thiệu :
+ 1 động tác hít vào + 1 động tác thở ra gọi là
1 cử động hô hấp
+ Số cử động hô hấp trong 1’ gọi là nhịp hô hấp
- GV: Các bộ phận nào tham gia vào sự thở?
- HS: Lồng ngực và các cơ quan hô hấp.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, 1 bàn 1 nhóm,
quan sát tranh + kiểm nghiệm để trả lời các câu hỏi

sau trong vòng 5’:
? Thể tích lồng ngực và phổi thay đổi như thế nào
khi hít vào và thở ra bình thường?
1. Thông khí ở phổi:
* Hoạt động thông khí ở phổi:
- Cơ liên sườn ngoài co + cơ hoành co
thể tích lồng ngực tăng hít vào

- Cơ liên sườn ngoài dãn + cơ hoành dãn
thể tích lồng ngực giảm thở ra
Sự thông khí giúp không khí trong
phổi thường xuyên đổi mới
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 21
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
? Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động
ntn để thay đổi thể tích lồng ngực?
- HS: Thực hiện (5’) Báo cáo + bổ sung
- GV: Hướng dẫn cách kiểm nghiệm
Vì sao khi hít vào lồng ngực lại nâng lên? Khi thở
ra lồng ngực lại hạ xuống?
- HS: Sự phối hợp hoạt động của cơ liên sườn
ngoài và cơ hoành làm lồng ngực mở rộng hoặc ép
xuống khi ta hít vào hay thở ra.
- GV: Giới thiệu mô hình và giải thích cơ chế xảy
ra. Cùng một độ dài cạnh, so sánh diện tích hình
chữ nhật và hình bình hành?
- HS: Diện tích hình chữ nhật lớn hơn thể tích
lồng ngực khi hít vào lớn hơn khi thở ra.
- GV: Nhận xét và chốt kiến thức.
- GV: Khi nghỉ ngơi và khi chạy, nhịp hô hấp có gì

khác nhau?
-HS: Khi chạy nhịp hô hấp tăng mạnh hơn khi nghỉ
ngơi.
- GV: Giới thiệu hình 21.2
Giải thích sự thay đổi thể tích của phổi
- GV: Giới thiệu 2 loại hô hấp: bình thường và
gắng sức
Sau khi thở ra gắng sức, trong phổi còn khí hay
không? Tên gọi của nó?
- HS: Khí cặn.
- GV: Giới thiệu dung tích phổi và dung tích sống.
? Thế nào là dung tích sống?
- HS: là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ
thể có thể hít vào và thở ra.
? Dung tích phổi phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe
? Cần làm gì để tăng dung tích phổi?
? So sánh lượng khí bổ sung, lượng khí lưu thông,
lượng khí dự trữ, lượng khí cặn giữa thở sâu và
thở bình thường rút ra ý nghĩa của thở sâu.
- GV giới thiệu các kiểu thở:
+ Thở bụng : trẻ em
+ Thở ngực dưới: nam
+ Thở ngực trên: nữ
- Dung tích sống: lượng khí sau khi hít
vào và thở ra gắng sức.
Dung tích sống phụ thuộc vào tuổi và
chiều cao.
Luyện tập thể dục thể thao thường
xuyên và vừa sức để tăng dung tích sống.

Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 22
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào (13’)
- GV: Khí gì được hít vào, thở ra?
- HS: Phát biểu.
- GV: Vì sao tỷ lệ O
2
giảm khi thở ra?
- HS: Giải thích.
- GV: Vì sao tỷ lệ CO
2
tăng lên khi thở ra?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhấn mạnh cơ chế TĐK. Treo tranh SGK.
Hãy mô tả hoạt động TĐK ở phổi và tế bào?
- HS: phát biểu.
- GV: Vì sao trong thành phần khí đi ra vẫn có
CO
2
?
- HS: Giải thích.
- GV nhấn mạnh :
Hít vào 500ml có 350 ml và 150ml còn ở đường
dẫn khí sau đó đi ra.
2. TĐK ở phổi và tế bào:

- Cơ chế TĐK: khuếch tán từ nơi có nồng
độ cao đến nơi có nồng độ thấp
- Ở phổi:
CO

2
Phế nang Máu
O
2
- Ở tế bào:
O
2
Tế bào Máu
CO
2
E. CỦNG CỐ: (3’)
1. Giải thích vai trò của các cơ trong sự thở?
2. Cơ chế TĐK?
F. DẶN DÒ: (2’)
1. Học bài cũ + trả lời câu hỏi SGK.
2. Tìm hiểu nội dung bài mới: các bệnh, tật liên quan đến hệ hô hấp? Biện pháp luyện tập?
Ngày soạn : 12/11/2010
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 23
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
Ngày dạy : 15/11/2010
TIẾT 23: VỆ SINH HÔ HẤP
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp.
- Giải thích được cở sở khoa học của việc tập luyện thể dục thể thao.
- Đề ra biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh.
2. Kỹ năng:
Giải thích, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp.

- Tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại – phát hiện.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ nội dung bảng 22 SGK và hình ảnh ô nhiễm không khí do con người tạo ra.
2. HS: Nội dung bài mới, hình ảnh ô nhiễm không khí do con người tạo ra.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ : (8’)
1. Trình bày hoạt động thông khí ở phổi?
2. Giải thích cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- GV: Kể tên các bệnh liên quan đến hệ hô hấp?
- HS: Kể tên
- GV: Nguyên nhân nào gây nên các bệnh đó? Biện pháp nào để phòng ngừa?
2 . Triển khai bài:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng những biện pháp cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại (15’)
- GV: Hãy kể tên các tác nhân gây hại đến hệ
hô hấp?
- HS: Trả lời
- GV: Lần lượt vấn đáp từng tác nhân về 2
mặt: nguồn gốc và tác hại?
- HS: Phát biểu (dựa vào bảng 22)
- GV: Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra biện pháp
bảo vệ: 2 HS 1 nhóm thảo luận trong 5’.
- HS: Thực hiện Báo cáo + bổ sung
- GV: Vì sao phải trồng nhiều cây xanh?
? Vì sao nơi làm việc phải thoáng?

1. Tránh các tác nhân gây hại:
- Có nhiều tác nhân gây hại cho các cơ quan
hô hấp và hoạt động hô hấp.
- Biện pháp:
Biện pháp Tác dụng
- Trồng cây xanh. Điều hòa thành
phần không khí
- Đeo khẩu trang nơi
có bụi.
Bảo vệ cơ quan hô
hấp tránh bụi bẩn.
- Vệ sinh nơi ở và nơi
làm việc.
Hạn chế việc ô
nhiễm không khí từ
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 24
Trường THCS Triệu Tài Giáo án giảng dạy sinh học 8
? Vì sao không nên hút thuốc?
- HS: Trả lời
- GV giới thiệu:
Lượng nicôtin ở 20 điếu làm chết 1 con chó
Phụ nữ mang thai hút 10 điếu trong 1 ngày thì
có nguy cơ sẩy thai hoặc đẻ non.
- GV: Vì sao không nên dùng các thiết bị có
thải khí độc?
- HS: Giải thích.
- GV: Liên hệ thực tế từng yếu tố.
- Thường xuyên dọn
vệ sinh.
- K khạc nhổ bừa bãi.

các vi sinh vật gây
bệnh.
- Không hút thuốc.
- Hạn chế dùng các
thiết bị thải khí độc.
Hạn chế ô nhiễm
không khí từ các
chất khí độc.
Hoạt động 2: Xây dựng những biện pháp tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh (15’)
-GV: Luyện tập ntn sẽ có lợi cho hệ hô hấp ?
- HS: phát biểu
-GV nhấn mạnh : DTS lý tưởng
Vậy thế nào là DTS lý tưởng?
-HS: trả lời
- GV giải thích: DTS phụ thuộc vào lồng ngực,
lồng ngực phụ thuộc vào cơ luyện tập.
- GV: Ý nghĩa của luyện tập?
- HS: Trả lời
- GV: Vì sao luyện tập giúp cho nhịp thở sâu?
- HS: phát biểu
- GV giải thích: thở sâu V lồng ngực tăng
lượng khí hít vào lớn giảm nhịp thở
Hô hấp và tuần hoàn có quan hệ nhau ntn?
- HS: giải thích
- GV nhấn mạnh :
O
2

hô hấp
Phổi

tuần hoàn
Cơ quan
Ra ngoài
hô hấp
Phổi
tuần hoàn
CO
2

2. Luyện tập để có hệ hô hấp khỏe mạnh:

- Luyện tập nhằm làm tăng thể tích phổi và
giảm thể tích khí cặn.
- Luyện tập để có nhịp thở sâu và giảm số nhịp
thở trong mỗi phút.
Cần luyện tập thường xuyên và phối hợp thở
sâu.
E. CỦNG CỐ: (3’)
1. Đọc mục “Em có biết”.
2. Trồng cây có lợi gì? Hút thuốc có hại ra sao?
F. DẶN DÒ: (3’)
1. Học bài cũ + trả lời câu hỏi SGK.
2. Tìm hiểu nội dung bài mới: Để cấp cứu khi ngạt thở, ta làm gì? Làm bằng cách nào?
3. Chuẩn bị dụng cụ thực hành: chiếu, gạc, gối / nhóm.
Ngày soạn : 13/11/2010
Giáo viên Trần Lê Bảo Ngọc 25

×