Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI DỰ THI LIÊN MÔN HÓA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.31 KB, 12 trang )

Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ
Phòng Giáo dục và Đào tạo Hạ Hoà.
Trường THCS Đan Hà.
Địa chỉ: Khu 3, Đan Hà, Hạ Hoà, Phú Thọ.
Điện thoại: 01649426982
Điện thoại : 0985410121
Email:
Email:

BÀI DỰ THI
BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN
MÔN HÓA HỌC LỚP 9.
THÔNG TIN VỀ NHÓM GIÁO VIÊN
1. Họ và tên: Bùi Thị Bích Thuỷ
Ngày sinh: 17 tháng 7 năm 1983
2. Họ và tên: Nguyễn Thị Bích
Ngày sinh: 01 tháng 01 năm 1980
BÀI DỰ THI
BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN
MÔN HÓA HỌC LỚP 9.
1. Tên hồ sơ dạy học:
TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT,
TIẾNG ANH VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “RƯỢU
ÊTYLIC” MÔN HÓA HỌC 9.
2. Mục tiêu dạy học:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp rất nhiều hiện tượng liên quan
đến kiến thức hóa học. Một trong những chất tác động rất lớn đến các đời sống của con
người đó là “ Rượu Êtylic”. Để góp phần vào việc giúp các em học sinh hiểu được tính
chất, CTCT, ứng dụng và sản xuất rượu Êtylic như thế nào … Nhóm giáo viên chúng
tôi đã đề ra một số giải pháp vận kiến thức các môn học toán, lý, sinh, giáo dục công
dân, tiếng anh để giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến bài rượu Êtylic.


a. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu.
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất hoá học: phản ứng với Na, với Axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
b. Kỹ năng : - Quan sát mô hình ph/tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận
xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen
- Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ
rượu và h/suất quá trình
- Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phân
tích các kênh hình, kênh chữ, liên hệ thực tế.
- Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề.
c. Thái độ: - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải
quyết các vấn đề bài học đặt ra:
+ Môn tiếng anh: - Tên gọi của ruợu theo quốc tế, nắm được 1 số thông tin trên
những chai rượu sản xuất trong nước và nước ngoài
+ Môn vật lý: - Biết cách sử dụng ống đong để đong 1 thể tích rượu cho trước.
+ Môn toán học: - Biết vận dụng những kiến thức toán học để biến đổi các công
thức tính toán về độ rượu, những công thức chuyển đổi giữa các đại lượng để
thực hiện 1 bài toán hóa.
+ Môn sinh học: - Biết được các tác hại của rượu đối với sức khỏe con người.
+ Môn GDCD: - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất, tận dụng
những phế phẩm của quá trình sản xuất rượu để sản xuất những sản phẩm khác.
- Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn
trong việc lĩnh hội kiến thức.
3. Đối tượng dạy học của bài học.

- Số lượng học sinh: 62 em học sinh khối 9 của trường THCS Đan Hà.
- Đặc điểm của Học sinh: Đại trà
* Dự án mà chúng tôi thực hiện là môn hóa học 9, đối với môn này có 1 số thuận
lợi sau:
- Thứ nhất: các em học sinh lớp 9 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương
trình bậc THCS nói chung và môn hóa học nói riêng nên các em không còn bỡ ngỡ, lạ
lẫm với những hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra.
- Thứ hai: Đối với kiến thức bài “ Rượu Êtylic” các em đã học ở bài trước các
kiến thức liên quan đến Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ; Tính chất của chất
- Thứ 3: Đối với các môn học khác cũng vậy như môn vật lý, sinh học, toán học
các em cũng được tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học trong đó có kiến thức
về cách xây dựng 1 công thức tính toán, cách biến đổi các đại lượng trong 1 công thức,
cấu tạo cơ thể người, cách đong thể tích chất lỏng bằng ống đong. Vì vậy khi cần tích
hợp kiến thức của một môn học nào đó vào vào bộ môn hóa học để giải quyết vấn đề
trong bài học các em không cảm thấy bỡ ngỡ. Như vậy việc tích hợp được kiến thức của
các môn học này để giải quyết vấn đề trong môn hóa học một cách rất thuận lợi.
4. Ý nghĩa của dự án:
- Đối với thực tiễn dạy học:
+ Học sinh đọc được tên gọi của rượu theo quốc tế trên các nhãn rượu
+ Nắm được tính chất vật lý và hóa học của rượu Êtylic, khái niệm độ rượu, công
thức tính độ rượu.
+ Nắm được ứng dụng và cách điều chế rượu Êtylic.
- Đối với thực tiễn đời sống:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa về độ rượu trên các nhãn chai rượu.
+ Biết cách pha chế rượu theo độ rượu cho trước bằng ancol kế.
+ Biết được lợi ích của rượu và tác hại khi uống nhiều rượu.
+ Biết cách sản xuất rượu từ những sản phẩm của ngành sản xuất nông nghiệp.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Giaó viên:
+ Máy trình chiếu, ancol kế, ống đong, 1 số nhãn của các chai rượu, rượu Êtylic,

đèn cồn, diêm, kim loại Natri, mô hình phân tử rượu êtylic, bát sứ, ống nghiệm,
kẹp gỗ, panh sắt.
+ Chèn 1 số hình ảnh về ứng dụng và điều chế rượu Êtylic.
- Học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.
Đối với bài “Rượu Êtylic” giáo viên thực hiện theo các bước sau:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Tư liệu,
phương tiện,
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Giới thiệu bài mới ( 2 phút)
- GV thuyết giảng: Khi
lên men gạo, sắn, ngô (đã
nấu chin) hoặc quả nho,
quả táo người ta thu được
rượu Êtylic. Vậy rượu
ÊTylíc có CTCT như thế
- HS nghe giảng.
- HS trả lời:
+ CTPT: C
2
H
6
O
+ PTK: 46
- Bảng trình
chiếu:

- Slide 2
+ Giới thiệu

nào? Có tính chất và ứng
dụng gì? Ta sẽ tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
- GV yêu cầu hs đọc tên
của rượu theo tên quốc tế
- GV cho HS dựa vào
SGK nêu CTPT và tính
phân tử khối của rượu
Êtylic.
- Chốt lại câu trả lời
đúng
Tên gọi khác
Ancol
bài Rượu
Êtylic.
+ Nút lệnh:
CTPT, PTK
cuả rượu
êtylic
HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lý rượu Êtylic.( 8 phút )
Mục tiêu:
- Sử dụng kiến thức môn toán và môn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan của rượu, xây
dựng công thức tính độ rượu và công thức biến đổi để làm bài tập.
- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu.
- Phân tích được kết quả TN để rút ra nhận xét
- Vận dụng kiến thức môn vật lý để rèn kỹ năng sử dụng ống đong để pha chế rượu và
môn toán hóa học để xây dựng công thức tính độ rượu.
Phương pháp: Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm
I. Tính chất vật
lý .

1. Tính chất vật
lý .
Rượu etilic là
chất lỏng không
màu, nhẹ hơn
nước, tan vô hạn
trong nước, sôi
ở 78,3
0

. Rượu
etylic hoà tan
được nhiều chất
như iot, benzen
1. Tính chất vật lý .
- GV: Cho các nhóm HS
quan sát lọ đựng rượu
etilic. Gọi HS nêu các
tính chất vật lý của rượu
(thể, màu, mùi)
- Gọi 1 HS lên bảng làm
TN
0
hòa tan rượu vào
nước, nhận xét khả năng
hòa tan của rượu trong
nước.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
TN
0

hòa tan iốt vào rượu,
nhận xét khả năng hòa
tan của iốt trong rượu.
- GV cho HS liên hệ thực
tế và giải thích vì sao
thường ngâm chuối, 1 số
vị thuốc bắc vào rượu,
ngâm để làm gì?
- GV cho HS rút ra kết
luận về tính chất vật lý
của rượu Êtylic
- Chốt lại câu trả lời
đúng.
- Trình chiếu tính chất
- HS quan sát lọ đựng
rượu etilic, 1 HS trả lời
câu hỏi
1 HS lên bảng làm TN
0
,
1 HS khác nhận xét khả
năng hòa tan của rượu
trong nước.
1 HS lên bảng làm TN
0

hòa tan iốt vào rượu, 1
HS khác nhận xét khả
năng hòa tan của iốt
trong rượu.

- HS liên hệ thực tế và
giải thích.
- HS rút ra kết luận về
tính chất vật lý của rượu
Êtylic
- HS ghi bài.
- HS quan sát
- Rút ra lết luận
Bảng trình
chiếu.
- 1 lọ rượu
Êtylic, 1 cốc
nước, iốt.
- Slide 2:
+ Bảng trình
chiếu kết luận
về tính chất
vật lý
2. Độ rượu:
- Độ rượu là số
ml rượu etylic
có trong 100ml
hỗn hợp rượu
với nước
- Công thức tính
độ rượu: Độ
rượu = Số ml
rượu nguyên
chất x 100/ Số
ml hỗn hợp

Rượu
vật lý của rượu Êtylic.
Và cho HS ghi bài.
2. Độ rượu:
- Trình chiếu 1 số nhãn
rượu (Nếp mới, Hữu
nghị), hướng dẫn HS
quan sát độ rượu ghi trên
nhãn.
- GV giới thiệu độ rượu
và cho HS tìm hiểu khái
niệm độ rượu.
- GV cho HS vận dụng
kiến thức vật lý 6 ôn lại
cách sử dụng ống đong
để pha loãng rượu.
- Trình chiếu TN
0
ảo về
cách pha chế rượu 45
0
,
hướng dẫn HS quan sát
và cho HS trả lời câu hỏi:
Thế nào là rượu 45
0
- Cho HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi: Thế nào
là độ rượu?
- Chốt lại câu trả lời

đúng.
- Trình chiếu kết luận về
độ rượu.
- Cho HS pha chế rượu
50
0
. Kiểm tra lại độ rượu
bằng ancol kế.
- Từ khái niệm về độ
rượu, cho HS vận dụng
kiến thức môn toán học
xây dựng công thức tính
độ rượu
- Chốt lại câu trả lời
đúng.
- Trình chiếu công thức
tính độ rượu.
- Cho HS thảo luận nhóm
làm BT 4a,b
- Ghi vở
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm trả
lời: Là có 45ml rượu
nguyên chất trong 100
ml hỗn hợp rượu và
nước
- HS thảo luận nhóm trả
lời:
Độ rượu là số ml rượu
etylic có trong 100ml

hỗn hợp rượu với nước
- HS thảo luận nhóm
vận dụng kiến thức môn
toán học xây dựng công
thức tính độ rượu: Độ
rượu = Số ml rượu
nguyên chất x 100/ Số
ml hỗn hợp Rượu
- HS thảo luận nhóm
làm BT 4a,b
- Slide 3: Trình
chiếu 1 số nhãn
rượu (Nếp mới,
Hữu nghị)
- Slide 5: Trình
chiếu thí
nghiệm ảo về
các pha rượu
45
0
- Slide 6:
+ Bảng trình
chiếu kết luận
về độ rượu
- Slide 7:
+ Bảng trình
chiếu về công
thức tính độ
rượu
- Bảng nhóm để

HS làm BT4a,
b
HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của Rượu Êtylic: ( 4’)
Mục tiêu: CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. Quan sát mô hình phân tử, mẫu vật, hình
ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử.
Phương pháp: Làm thí nghiệm, trực quan; hoạt động nhóm;
II. Cấu tạo - Cho HS quan sát mô - HS: Quan sát mô hình Bảng trình
phân tử của
Rượu Êtylic .
H H

Ι

Ι
H - C - C - O -
H

Ι

Ι
H H
hay CH
3
-CH
2
-
OH
* Đặc điểm liên
kết: Trong phân
tử Rượu Êtylic

có 1 H không
liên kết với C
mà liên kết với
O tạo ra nhóm (-
OH). Chính
nhóm (-OH) này
làm cho rượu có
tính chất đặc
trưng.
hình phân tử rượu etilic ,
sau đó cho HS viết công
thức cấu tạo của rượu
etilic .
- Trình chiếu CTCT của
rượu etilic, cho HS khác
nhận xét.
- Trình chiếu lên màn
hình công thức cấu tạo
rượu etilic trong đó nhóm
(-OH) có màu khác. Cho
HS nêu đặc điểm cấu tạo
của rượu etilic (hướng
HS lưu ý sự khác nhau
về vị trí của 6 nguyên tử
hiđro)
- Chốt lại câu trả lời
đúng.
- Trình chiếu về đặc
điểm cấu tạo của rượu
Êtylic và cho HS ghi bài

ph/tử và thảo luận nhóm
viết CTCT của rượu
etilic.
- 1 HS lên bảng viết
CTCT của rượu etilic.
- 1 HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm trả
lời: Trong phân tử
Rượu Êtylic có 1 H
không liên kết với C mà
liên kết với O tạo
ranhóm (-OH). Chính
nhóm (-OH) này làm
cho rượu có tính chất
đặc trưng.
- HS ghi bài
chiếu.
- Mô hình
phân tử rượu
ÊTylic.
- Slide 8: nút
lệnh:
+ CTCT của
rượu êtylic
+ Hiệu ứng
màu nhóm
OH
+ đặc điểm
liên kết
HĐ4:Tính chất hoá học: (10’)

Mục tiêu: Biết được:- Tính chất hoá học. Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu
vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hoá học.Viết các PTHH dạng CTPT và
CTCT thu gọn. Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen. Vận dụng công thức toán học để tính
khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và
h/suất quá trình
Phương pháp: Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân.
III. Tính chất
hoá học:
1- Phản ứng
cháy:
PTPƯ: C
2
H
5
OH
+ 3O
2

→
0
t

2CO
2
+ 3H
2
O
2. Phản ứng với
1- Rượu Êtylíc có cháy
không?

- Trình chiếu cách tiến
hành TN
0
- GV: yêu cầu HS các
nhóm làm TN
0
( GV
hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đốt cồn, yêu cầu
HS quan sát màu ngọn
lửa )
- GV: Gọi một HS nêu
hiện tượng, rút ra nhận
xét và viết PTPƯ.
- Trình chiếu kết luận và
PTHH.
2. Rượu etilic có phản
- HS theo dõi màn hình.
- HS các nhóm làm TN
0
đốt cồn, quan sát màu
ngọn lửa
- HS nêu hiện tượng, rút
ra nhận xét và viết
PTPƯ.
+ Hiện tượng: Rượu
etilic cháy với ngon lửa
xanh, toả nhiều nhiệt
+ Nhận xét : Rượu etilic
tác dụng mạnh với oxi

khi đốt nóng.
+ PTPƯ: C
2
H
5
OH +
3O
2

→
0
t
2CO
2
+
3H
2
O
Bảng trình
chiếu.
- Slide 10: Nút
lệnh:
+ Trình chiếu
cách tiến hành
TN
0
đốt rượu
êtylic
- dụng cụ:
khay, đèn cồn,

rượu êtylic,
bát sứ.
+ Trình chiếu
hiện
tượngquan sát
được.
Na
PTPƯ : C
2
H
5
OH
+ 2Na → 2 C
2-
H
5
ONa + H
2
3. Phản ứng với
axit axetic (sẽ
học ở bài 45)
ứng với Natri không ?
- Trình chiếu cách tiến
hành TN
0
: Cho một mẫu
natri vào cốc đựng rượu
etilic.
- GV hướng dẫn HS làm
TN. Yêu cầu HS quan sát

hiện tượng xảy ra.
- GV: Gọi một HS nêu
hiện tượng, rút ra nhận
xét và viết PTPƯ.
- Gọi HS cho biết phản
ứng trên thuộc loại phản
ứng gì?
( thế), nguyên tử nào đã
thế cho nguyên tử nào?
- Chốt lại câu trả lời
đúng.
- Trình chiếu kết luận và
cho HS ghi bài.
3. Phản ứng với axit
axetic (sẽ học ở bài 45)
- HS theo dõi màn hình.
- HS: Làm thí nghiệm
theo nhóm và quan sát
hiện tượng xảy ra.
- HS nêu hiện tượng, rút
ra nhận xét và viết
PTPƯ.
+ Hiện tượng: Có bọt
khí thoát ra, mẫu Natri
tan dần.
+ Nhận xét: Rượu etilic
tác dụng tác dụng với
Na giải phóng khí H
2
+ PTPƯ : C

2
H
5
OH +
2Na → 2 C
2
H
5
ONa +
H
2
- HS thảo luận nhóm trả
lời: phản ứng thế.
Nguyên tử Na đã thế
cho nguyên tử H trong
nhóm OH.
- HS ghi bài.
- Slide 11: Nút
lệnh:
+ Trình chiếu
PTHH phản
ứng cháy
- Slide 12: Nút
lệnh:
+ Trình chiếu
cách tiến hành
TN
0
rượu
êtylic

Tác dụng với
Na
- dụng cụ:
khay, ống
nghiệm, kẹp
gỗ, kẹp sắt,
rượu êtylic,
Na
+ Trình chiếu
hiện
tượngquan sát
được.
+ Trình chiếu
PTHH phản
ứng Na tác
dụng vơi rượu
êtylic.
HĐ4: Ứng dụng ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được ứng dụng của rượu Êtylic.
- Vận dụng kiến thức sinh học để biết được lợi ích của rượu và tác hại của
rượu đối với cơ thể nếu như uống nhiều rượu.
IV. Ứng dụng - Trình chiếu ứng dụng
của rượu Êtylic
- GV cho HS nêu ứng
dụng.
- GV cho HS vận dụng
kiến thức môn sinh giải
thích vì sao uống nhiều
rượu có hại cho sức
khỏe?

- GV nhấn mạnh: Uống
nhiếu rượu rất có hại cho
sức khoẻ.

- HS theo dõi màn hình.
- HS nêu ứng dụng.
- HS thảo luận nhóm
vận dụng kiến thức môn
sinh giải thích: quá khả
năng khử độc của gan,
làm tê liệt tiểu não…

Bảng trình
chiếu.
- Slide 15:
Trình chiếu
ứng dụng của
rượu Êtylic
HĐ5: Điều chế: ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ
Êtylen.
- Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ
môi trường.
V: Điều chế:
- Chất bột ( hoặc
đường )
 →
lênmem

Rượu etilic

- Cho etilen tác
dụng với nước:
C
2
H
4
+ H
2
O
→
Axit
C
2
H
5-
OH
- GV: người ta có thể
điều chế rượu etilic bằng
những cách nào?
- Trình chiếu cách sản
xuất rượu Êtylic từ tinh
bột, cho HS nêu các bước
tiến hành sản xuất rượu
từ TB
- Trình chiếu kết luận và
cho HS ghi bài
- GV vận dụng kiến thức
môn giáo dục công dân
trong việc giáo dục bảo
vệ môi trường.

- HS: rượu etilic thường
được điều chế theo các
cách sau: lên men TB
hoặc đường, cho C
2
H
4

hợp nước
- HS theo dõi màn hình.
- HS nêu các bước sản
xuất.
- HS ghi bài.
- HS vận dụng kiến
thức môn GDCD để
giải thích vấn đề bảo vệ
môi trường trong sản
xuất, tận dụng những
phế phẩm của quá trình
sản xuất rượu để sản
xuất những sản phẩm
khác.
Bảng trình
chiếu.
- Slide 17:
Trình chiếu
các bước nấu
rượu Êtylic
- Slide 18:
Trình chiếu

PTHH điều
chế rượu
Êtylic
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố (10 phút )
Mục tiêu: - Củng cố, vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
- Vận dụng kiến thức toán học để làm bài toán tính theo PTHH.
Phương pháp: Phát vấn, làm việc cá nhân.
Vận dung - Trình chiếu slide 19:
Hệ thống hóa kiến thức
của bài, cho HS tóm tắt
nội dung của bài học.
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn
toàn 30 ml rượu Êtylic
chưa rõ độ rượu, cho
toàn bộ sản phẩm cháy đi
vào dd Ca(OH)
2
dư được
100 gam kết tủa. a/ Tính
thể tích O
2
để đốt cháy
lượng rượu đó.
b/ Xác định độ rượu, biết
khối lượng riêng của
rượu là 0,8g/ml
- Trình chiếu slide 20:
Bài tập 2: Chất nào sau
đây phản ứng được với
Na ? Vì sao ?

- HS tóm tắt các kiến
thức của bài.
- HS thảo luận nhóm
tìm hiểu các bước làm
bài 1:
+ n
CaCO3
= 1 mol,
+ PTHH: C
2
H
5
OH +
3O
2

→
0
t
2CO
2
+
3H
2
O

Ca(OH)
2
+ CO
2


→
0
t

CaCO
3
+ H
2
O
+ Từ n
CaCO3
và 2 PTHH
→ n
CO2
→ n
O2
→ V
O2
+ Từ n
O2
và PTHH →
n
C2H5OH
→ m
C2H5OH

V
C2H5OH
→ Độ rượu


- HS thảo luận nhóm
tìm hiểu các bước làm
Bảng trình
chiếu.
- Slide 19:
Trình chiếu
bảng tóm tắt
hệ thống hóa
kiên thức rượu
Êtylic
- Slide 20: Bài
tập 2
a. CH
3
– CH
3
b. CH
3
– CH
2
- OH
c. CH
3
– O – CH
3
- Trình chiếu slide 21:
Bài tập 3: Rượu Êtylic có
thể tác dụng được với
dãy chất nào sau đây ?

a. K, Na, Ca, Mg
b. K, Na, O
2
, Axit Axetic
c. K, Na, Axit Axetic ,
NaOH
 Cộng điểm cho HS
trả lời đúng
bài 2:
b vì trong phân tử chất
b có nhóm OH
- HS thảo luận nhóm
tìm hiểu các bước làm
bài 3: b
- Slide 21: Bài
tập 3
Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
-Học thuộc nội
dung phần ghi
nhớ
-Trả lời và làm
lại các câu hỏi
và bài tập trong
SGK
-Làm thêm các
bài tập trong
SBT.
- Trình chiếu slide 22:
- Tổng kết giờ học, chốt
lại kiến thức cần nhớ

- Giáo viên hướng dẫn
nội dung về nhà
Bảng trình
chiếu.
- Slide 22: Nội
dung dặn dò.
Tiết 54: RƯỢU ÊTYLIC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu. - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất hoá học: phản ứng với Na, với Axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
2. Kỹ năng : - Quan sát mô hình ph/tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận
xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học Viết các PTHH dạng CTPT và
CTCT thu gọn.
- Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen
- Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và
h/suất quá trình
3- Thái độ : Giáo dục ở lứa tuổi HS không được dùng bia rượu
B. CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử rượu etilic. Cốc thuỷ tinh (2 chiếc), đèn cồn, panh sắt,
diêm
Hoá chất : Natri, C
2
H
5
OH( cồn), H
2
O.

C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan thí nghiệm + vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TỔ CHỨC
1- Ổn định: (1’)
2- KTBC:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Công thức phân tử : C
2
H
5
OH Phân tử khối : 46
HĐ1:Tính chất vật lý(7’)
* KT và KN: Biết được:- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu.
- GV:Cho các nhóm HS quan sát lọ đựng rượu etilic( còn gọi
là cồn). Gọi HS nêu các tính chất vật lý của rượu
- HS: Quan sát và phát biểu, nhận xét về tính chất vật lý của
rượu etilic: Rượu etilic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước,
tan vô hạn trong nước, sôi ở 78,3
0

, hoà tan được nhiều chất
như iot, C
6
H
6

- GV: Gọi 1 HS đọc khái niệm độ rượu và giải thích: Độ rượu
là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu công thức tính độ rượu
Độ rượu = Số ml rượu nguyên chất x 100/ Số ml hỗn hợp

Rượu
HĐ 2:Cấu tạo phân tử : ( 8’)
* KT và KN: Biết được:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. Quan sát mô hình phân tử,
mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo
phân tử.
- GV: Cho HS quan sát mô hình phân tử rượu etilic , sau đó
cho HS viết công thức cấu tạo của rượu etilic .
- HS: Quan sát mô hình ph/tử và viết CTCT của rượu etilic.
- GV: Chiếu mô hình hay dùng mô hình thật (bằng nhựa ) cho
HS xem để biết công thức cấu tạo của nó.
- GV: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của rượu etilic( hướng HS lưu
ý sự khác nhau về vị trí của 6 nguyên tử cacbon)
- GV: Chiếu lên màn hình công thức cấu tạo rượu etilic trong
đó nhóm (-OH) có màu khác.
- HS thảo luận nhóm trả lời: Trong phân tử Rượu Êtylic có 1 H
không liên kết với C mà liên kết với O tạo ra nhóm (-OH).
Chính nhóm (-OH) này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
HĐ3 :Tính chất hoá học : (13’)
* KT và KN: Biết được:- Tính chất hoá học. Quan sát mô hình
phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về
I. Tính chất vật lý
Rượu etilic là chất lỏng
không màu, nhẹ hơn
nước, tan vô hạn trong
nước, sôi ở 78,3
0

.
Rượu etylic hoà tan

được nhiều chất như
iot, benzen
* Công thức tính độ
rượu
Độ rượu = Số ml rượu
nguyên chất x 100/ Số
ml hỗn hợp Rượu
Ví dụ: Rượu 45
0

nghĩa là:
Cứ 100ml rượu có chứa
45ml rượu etylic
nguyên chất
II. Cấu tạo phân tử:
H H

Ι

Ι
H - C - C - O - H

Ι

Ι
H H
hay CH
3
- CH
2

- OH
* Đặc điểm liên kết:
Trong phân tử Rượu
Êtylic có 1 H không
liên kết với C mà liên
kết với O tạo ra nhóm
(-OH). Chính nhóm (-
OH) này làm cho rượu
có tính chất đặc trưng.
III.Tính chất hoá học:
tính chất hoá học.Viết các PTHH dạng CTPT vsà CTCT thu
gọn.Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen. Tính khối lượng Ancol
Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu
và h/suất quá trình
1- Phản ứng cháy:
- GV: yêu cầu HS các nhóm làm TN ( GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm đốt cồn, yêu cầu HS quan sát màu ngọn lửa )
- GV: Gọi một HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết
PTPƯ.
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và nêu hiện tượng quan sát
được:
Rượu etilic cháy với ngon lửa xanh, toả nhiều nhiệt
Nhận xét : Rượu etilic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.
PTPƯ: C
2
H
5
OH + 3O
2


→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O
- GV: Có thể liên hệ các ứng dụng của rượu cồn.
2/ Rượu etilic có phản ứng với Natri không ?
- GV: Hướng dẫn HS làm TN:Cho một mẫu natri vào cốc
đựng rượu etilic .HS nêu hiện tượng quan sát được:
+ Có bọt khí thoát ra + Mẫu Natri tan dần.
- GV: Gọi HS viết PTPƯ : C
2
H
5
OH + 2Na → 2 C
2
H
5
ONa +
H
2
3/ Phản ứng với axit axetic ( sẽ học ở bài 45)
HĐ4: Ứng dụng ( 5’)
* KT và KN: Biết được- Ứng dụng của rượu Êtylic
- GV: gọi HS nêu các ứng dụng HS: nêu ứng dụng dựa vào
SGK.
- GV: Nhấn mạnh : Uống nhiếu rượu rất có hại cho sức khoẻ .

HĐ5: Điều chế: ( 5’)
* KT và KN: Biết được phương pháp điều chế ancol Êtylic từ
tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
- GV: người ta có thể điều chế rượu etilic bằng những cách
nào?
- HS: rượu etilic thường được điều chế theo các cách sau :
- Chất bột ( hoặc đường )
 →
lênmem
Rượu etilic
- Cho etilen tác dụng với nước: C
2
H
4
+ H
2
O
→
Axit
C
2
H
5
OH
1. Phản ứng cháy:
PTPƯ: C
2
H
5
OH + 3O

2
→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O
2. Rượu etilic có phản
ứng với Natri không?
PTPƯ: C
2
H
5
OH + 2Na
→ 2C
2
H
5
ONa + H
2
3/Phản ứng với axit
axetic ( sẽ học ở bài
45)
IV/Ứng dụng (SGK)
V/Điều chế
- Chất bột ( hoặc đường
)
 →

lênmem
Rượu
etilic
- Cho etilen tác dụng
với nước: C
2
H
4
+ H
2-
O
→
Axit
C
2
H
5
OH
4- Củng cố ( 5’)- GV:Gọi HS nhắc lại các tính chất cơ bản của rượu etilic.
* Bài tập 1: Có 2 chất lỏng là rượu Êtylic và benzen. Hãy nhận biết mỗi chất bằng
phương pháp vật lý và phương pháp hoá học:
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 30 ml rượu Êtylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản
phẩm cháy đi vào dd Ca(OH)
2
dư được 100 gam kết tủa.
a/ Tính thể tích O
2
để đốt cháy lượng rượu đó.
b/ Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
* GV hướng dẫn: n

CaCO3
= 1 mol, PTHH: C
2
H
5
OH + 3O
2

→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2

→
0
t
CaCO
3
+ H
2
O
Từ n

CaCO3
và 2 PTHH → n
CO2
→ n
O2
→ V
O2
Từ n
O2
và PTHH → n
C2H5OH
→ m
C2H5OH
→ V
C2H5OH
→ Độ rượu


5- Dặn dò: (1’)Làm các bài tập 1,2,3,4,,5 trang 139 SGK, chuẩn bị bài mới: Axit Axetic
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
Kiểm tra 10 phút:
Câu 1: Đọc thông tin trên 1 số nhãn rượu
Câu 2: Nêu tính chất vật lý của rượu Êtylic và khái niệm độ rượu, công thức tính độ
rượu, cách biến đổi công thức.
Câu 3: Nêu tính chất hóa học của rượu Êtylic. Viết PTHH minh họa.
Câu 4: Nêu ứng dụng và cách sản xuất rượu Êtylic.
8. Các sản phẩm của học sinh:
Kết quả bài làm của học sinh:
Giỏi Khá TB Yếu
10/62 25/62 25/62 2/62

Từ kết quả học tập của các em chúng tôi nhận thấy việc kết hợp kiến thức liên môn vào
một môn học nào đó là một việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối với học
sinh. Giúp các em học sinh không những giỏi một môn mà cần biết cách kết hợp kiến
thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người phát triển toàn diện. Đồng
thời việc thực hiện những dự án này sẽ giúp người giáo viên dạy bộ môn không ngừng
trau rồi kiến thức của các môn học khác để dạy bộ môn của mình tốt hơn, đạt kết quả
cao hơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×