Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Báo cáo thực hành môn ký sinh trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.63 MB, 95 trang )

Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


1


I HC TRÀ VINH
KHOA Y  C






BÁO CÁO THC HÀNH





Giảng viên hướng dẫn : Th
Môn thực hành : Ký sinh trùng
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2 - DA13YDKB




Trà Vinh, 09/2015
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG



2

LI C


Trong suốt thời gian học tập môn Ký sinh trùng vừa qua, chúng em rất biết ơn
những tiết dạy dễ hiểu mà thầy đã cố gắng truyền đạt. Ban đầu khi có trong tay quyển
giáo trình môn Ký sinh trùng chúng em thấy rất ngán ngẫm, nhưng nhờ phương pháp dạy
của thầy mà chúng em không những không thấy nhàm chán mà ngược lại còn cảm thấy
đây là một môn rất hấp dẫn.
Dù đôi khi lớp còn kéo dài thời gian khiến thầy phải về muộn, lại còn hay ồn ào
trong lớp học nhưng mong thầy đừng buồn chúng em. Dù thời gian thầy ở lại với chúng
em không nhiều nhưng những tin rằng lời dạy bảo của thầy sẽ mãi theo chúng em trên
chặn đường theo đuổi nghiệp bảo vệ sức khỏe con người sau này. Kính chúc thầy luôn
dồi dào sức khỏe, công tác tốt và luôn gặp nhiều thành công trong công việc cũng như
trong cuộc sống.
Mong thầy sẽ trở lại Trà Vinh tiếp tục hướng dẫn chúng em trong những môn học
sắp tới.
Chúng em lớp: Y đa khoa Trường Đại học Trà Vinh thành thật cảm ơn thầy!

Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


3

Nhóm 2 - lớp Y đa khoa B (DA13YDKB) chúng em gồm 4 thành viên :


STT
Tên sinh viên

MSSV
1.
Nguyễn Vũ Quý
116013056
2.
Nguyễn Hồng Phượng
116013055
3.
Nguyễn Việt Khái
116013030
4.
Trần Minh Mẫn
116013040
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


4

MC LC
Trang
1. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản KHV 5
2. Hình thể giun 9
Giun đũa (Ascaris lumbricoides) 10
Giun tóc (Trichuris trichiura) 17
Giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus) 20
Giun lươn (Strongyloides stercoralis) 24
Giun kim (Enterobius vermicularis) 27
Giun xoắn (Trichinella spiralis) 31
3. Hình thể sán 34
Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica) 35

Sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis) 38
Sán dải heo (Taenia solium) 41
Sán dải bò (Taenia saginata) 46
4. Hình thể tiết túc y học 48
5. Hình thể ký sinh trùng sốt rét ở người 61
6. Kỹ thuật phết máu tìm ký sinh trùng sốt rét 68
7. Kỹ thuật xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng 76
8. Kỹ thuật mổ muỗi 85
9. Kỹ thuật lấy vi nấm và quan sát hình thể vi nấm 89
10. Kỹ thuật làm tiêu bản và quan sát đơn bào 92


Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


5

NG DN S DNG VÀ BO QUN
KÍNH HIN VI
A - NG DN S DNG VÀ BO QUN KÍNH HIN VI:
Mc tiêu hc tp:
1. Nguyên lí hoạt động và ứng dụng Kính hiển vi
2. Các loại Kính hiển vi đang được sử dụng
3. Sử dụng và bảo quản kính hiển vi
Kính hin vt b  quan sát các vt th c nh bé mà mt
ng không th c bng cách to ra hình i ca vt th K
thut quan sát và ghi nhn hình nh bng các kính hin vi gi là k thut hin vi
(microscopy. Ngày nay, kính hin vi có th bao gm nhiu loi t các kính hin vi quang
hc s dng ánh sang kh kinn kính hin t, hay các kính hin vi quét
u dò, hoc các kính hin vi phát x c s dng rng rãi trong

nhit lý, hóa hc, sinh hc, khoa hc vt liu, y hc phát trin
không ch là công c quan sát mà còn là mt công c phân tích mnh.
Sau đây là các loại kính hiển vi cụ thể được sử dụng nhất hiện nay:
STT
Tên Kính Hin Vi
Công dng
1
KHV ánh sang
Truyền qua
Là KHV được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, thường sử
dụng nguồn ánh sang trắng rọi qua mẫu đặt trên 1 lam.
Kính để quan sát hình dạng và vi cấu trúc của mẫu. Ảnh
của mẫu là hình ảnh 2 chiều.
2
KHV soi nổi
Là KHV được thiết kế để quan sát hình ảnh bề mặt qua mẫu
vật thể có độ phóng đại thấp. Loại kính này thường sử dụng
chùm ánh sáng trắng chiếu tới bề mặt của vật thể, hình ảnh
tạo ra bởi ánh sáng phản xạ thông qua hai trục quang học
riêng biệt với hai vật kính (hoặc 1 vật kính phẳng), hệ
thống kính phóng và đến thị kính. Ảnh của mẫu vật thường
là hình ảnh 3 chiều.

Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


6

3
KHV phân cực

Là KHV sử dụng ánh sáng phân cực để quan sát, nghiên
cứu định tính và định lượng những mẫu vật có đặc tính
lượng chiết (có 2 chỉ số khúc xạ). KHV phân cực có khả
năng cung cấp những thông tin về màu sắc hấp thụ và
đường biên quang học giữa các chất liệu khác nhau (có chỉ
số khúc xạ khác nhau) trong cùng 1 mẫu.
4
KHV Huỳnh quang
Là KHV quang học sử dụng 1 nguồn ánh sáng kích thích để
nghiên cứu, quan sát các thuộc tính của mẫu sinh học sau
khi mẫu này nhuộm với chất phát huỳnh quang (Hoặc mẫu
tự phát huỳnh quang). Kỹ thuật hiển vi này cũng cho phép
quan sát những thuộc tính sinh hóa và sinh lí hoc của các tế
bào sống.
5
KHV Điện tử
Là nhóm kỹ thuật hiển vi mà ở đó nguồn ánh sáng được
thay thế bằng các chùm điện tử hẹp được tăng tốc dưới hiệu
điện tử từ vài chục kV đến vài trăm kV. Thay vì sử dụng
thấu kính thủy, KHV điện tử sử dụng các thấu kính từ để
hội tụ chùm điện tử, và cả hệ được đặt trong buồng chân
không cao.có nhiều loại khv điện tử khác nhau, tùy vào
cách thức tương tác của chùm điện tử với mẫu vật như khv
điện tử truyền qua sử dụng chùm điện tử chiếu xuyên qua
vật, hay khv điện tử quét sử dụng chùm điện tử quét trên
vật.

Cu tc
gm 4 h thng:
- Hệ thống giá đỡ

- Hệ thống phóng đại
- Hệ thống chiếu sáng
- Hệ thống điều chỉnh



H th gm:
Bệ, thân, Revonve mang vật kính, bàn để tiêu bản, kẹp tiêu bản.
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


7

H thi gm:
- Thị kính: là 1 bộ phận của kính hiển vi mà người ta để mắt và để soi kính, có 2 loại ống
đôi và ống đơn. (Bản chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, dùng để tạo ra ảnh
thật của vật cần quan sát).
- Vật kính: là 1 bộ phận của kính hiển vi quay về phía có vật mà người ta muốn quan sát,
có 3 độ phóng đại chính của vật kính: x10, x40, x100. (Bản chất là một thấu kính hội tụ
có tiêu cự ngắn, đóng vai trò như kính lúp để quan sát ảnh thật).
H thng chiu sáng gm:
- Nguồn sáng (gương hoặc đèn).
- Màn chắn, được đặt vào trong tụ quang dùng để điều chỉnh lượng ánh sáng đi qua tụ
quang.
- Tụ quang, dùng để tập trung những tia ánh sáng và hướng luồng ánh sáng vào tiêu bản
cần quan sát. Vị trí của tụ quang nằm ở giữa gương và bàn để tiêu bản. Di chuyển tụ
quang lên xuống để điều chỉnh độ chiếu sáng.
H thu chnh:
- Ốc vĩ cấp
- Ốc vi cấp

- Ốc điều chỉnh tụ quang lên xuống
- Ốc điều chỉnh độ tập trung ánh sáng của tụ quang
- Núm điều chỉnh màn chắn
- Ốc di chuyển phiến kính mang tiêu bản (trước, sau, trái, phải)
Mt s 
- Vật kính Dầu: là vật kính được nhỏ dầu soi lên khi soi, giúp cho không có sự chênh lệch
quang nên đừng không bị bẻ cong, do đó việc quan sát vật dễ dàng hơn.
- Khi ta chỉnh vật kính ở độ phóng đại 10X thì độ phóng đại là 100, 40X thì độ phóng đại
là 400
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


8

- Khi mẫu sinh thiết được kết hợp với nhuộm huỳnh quang sẽ sinh ra kháng nguyên từ đó
kháng thể đi đến và được giữ lại.
- Ta nhìn thấy được kháng thể là do nguồn tạo bức sóng phù hợp với bức sóng phát
quang của kháng thể.
- Kính hiển vi điện tử có tính chuyên dụng cao như kĩ năng sử dụng của người dùng phải
cao mới quan sát được vì khv điện tử rất nhạy, do độ phóng đại cao nên khi di chuyển ít
nhưng đã đi rất xa.
Cách s dng kính hin vi
Đặt tiêu bản lên bàn để tiêu bản, dùng kẹp để giữ tiêu bản, nhỏ 1 giọt dầu soi để soi
chìm trên phiến kính khi soi vật kính x100.
- Chọn vật kính: tùy theo mẫu tiêu bản và mục đích quan sát để chọn vật kính thích hợp.
- Điều chỉnh ánh sáng.
- Điều chỉnh tụ quang: đối với vật kính x10 hạ tụ quang đến tận cùng, vật kính x40 để tụ
quang ở đoạn giữa, vật kính x100.
- Điều chỉnh cỡ màn chắn tương ứng với vật kính.
- Hạ vật kính sát vào tiêu bản (mắt nhìn tiêu bản).

- Mắt nhìn thị kính, tay vặn ốc vĩ cấp để đưa vật kính lên cho đến khi nhìn thấy hình ảnh
mờ của vi trường.
- Điều chỉnh ốc vi cấp để được hình ảnh rõ nét.
BO QUN KÍNH HIN VI
- Sử dụng và bảo quản kính hiển vi một cách thận trọng.
- Đặt kính ở nơi khô thoáng, vào cuối ngày làm việc đặt kính hiển vi vào hộp có gói hút
ẩm silicagel để trách bị mốc.
- Lau hệ thống giá đỡ hàng ngày bằng khăn lau sạch, lau vật kính dầu bằng giấy mềm
chuyên dụng có tẩm xylen hoặc cồn.
- Bảo dưỡng, mở kính lau hệ thống chiếu sáng phía trong định kỳ.
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


9

HÌNH TH GIUN

I.  NH LOI
- Dựa vào :Hình dạng, kích thước, cấu tạo
II. M LP GIUN
- Giun có hình ống ,dạng tròn, dài từ vài mm đến vào chục cm, đối xứng hai bên
- Thường có màu trắng đục, có 1 ống tiêu hóa trọn vẹn
- Thân giun được bao bọc bên ngoài bởi lớp vỏ Hyaline
- Dưới lớp vỏ biểu mô và 1 lớp cơ dọc, Lớp biểu mô nhỏ phía trong tạo thành 4 gờ
dọc cơ thể: 1 gò lưng, 1 gờ bụng và 2 gờ bên. Gờ lưng và bụng mang dây thần
kinh, 2 gờ bên mang ống bài tiết.
- Ở phần đầu có các bộ phận như móc, răng, bàn dao, gai.
- Xoang miệng có dạng ống và có thể biến đổi thành bộ phận để hút tùy theo từng
loại.
- Thực quản hình ống, đôi khi phình phần cuối, là đặc điểm định danh trong vài

trường hợp.
- Ruột ống dẹp nối thẳng từ thực quản đến hậu môn.
- Hệ bài tiết gồm 2 ống chạy dọc theo 2 thân và 1 ống nối ngang phía phần đầu, đổ
ra ngoài bằng lỗ bài tiết ở khoang thực quản.
- Hệ thần kinh gồm 1 vòng nối cách hạch thần kinh quanh thực quản. Từ vòng này,
6 sợi thần kinh đi phía trước và 6 sợi thần kinh chạy về phía sau.
- Có 2 giới riêng biệt. Con đực luôn nhỏ hơn con cái, đôi cuộn lại hay xòe ra như túi
hình chuông. Con cái có đuôi thẳng.
- Cơ quan sinh dục nằm 1/3 sau cơ thể, là ống đơn hình chóp hoặc ống xoắn cuộn
gồm tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi chứa tinh, ống phóng tinh, tận cùng bằng cơ quan
giao hợp có dạng cánh hoặc dạng túi.
- Cơ quan sinh dục cái có thể có cấu trúc đơn hoặc đôi gồm buồng trứng, ống dẫn
trứng, túi nhận tinh, tử cung âm đạo và âm môn mỏ ra ngoài bằng lỗ sinh dục ở
nửa thân trên, phía bụng.
- Giun hình ống không có hệ hô hấp và tuần hoàn.
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


10


(Ascaris Lumbricoides)
I. TÓM TT LÝ THUYT:
1. ng thành:
- Thân hình ống, giống hình chiếc đũa, thon 2 đầu, màu trắng hay hồng nhạt.
- Con đực dài 15-17 cm đường kính 0,3 – 0,4 cm có đuôi cong, có 2 gai giao hợp.
- Con cái to hơn con đực đuôi thẳng, hình nón có lỗ sinh dục ở 1/3 trước của thận ở
mặt bụng.
2. Trng: Có 3 loại:
a) Trng th tinh (trng chc):

- Hình bầu dục hoặc hơi tròn, rất cân đối.
- Vỏ dày gồm 3 lớp đồng tâm:
 Ngoài cùng là lớp Albumin dày đều, xù xì.
 Lớp giữa dày nhẵn và trong suốt được cấu tạo bởi glycogen.
 Trong cùng là màng dinh dưỡng.
Đặc biệt là bên trong trứng có phôi bào chắc
b) Trng không th tinh (trng lép):

- Có hình bầu dục dài và hẹp hơn, hình dạng kì dị
- Vỏ chỉ có 2 lớp mỏng, không có lớp màng dinh dưỡng
- Bên trong trứng không có phôi, chỉ có những hạt tròn không đều, rất chiết quang

c) Trng mt v:

- Vỏ trứng nhẵn, chỉ có một vỏ dày, nhẵn và các vân đồng tâm
- Gặp ở trứng thụ tinh và trứng không thụ tinh


Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


11












Trứng mất
vỏ
Trứng không thụ tinh
HÌNH TH 
TRNG 
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


12

II. HÌNH NH THC HÀNH:
Hình ảnh giun đũa Ascaris lumbricoides trưởng thành

Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


13

Hình ảnh giun đũa Ascaris lumbricoides cắt ngang



Ruột
Buồng
trứng
Tử cung
Khoảng máu

Biểu bì
Biểu mô
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


14





Rut
T cung
Bung trng
Khong máu
Biu mô
Biu bì
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


15


Tiêu bản trứng: Ascaris lumbricoides, trứng được thụ tinh (trứng chắc)




Lp Albumin
Phôi bào

Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


16


Tiêu bản trứng: Ascaris lumbricoides, trứng mất vỏ
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


17

GIUN TÓC
(Trichuris trichiura)
I. TÓM TT LÝ THUYT:
1. Gng thành:

- Màu hồng nhạt phần đầu đầu mảnh như sợi tóc, phần còn lại có hình ống, to
- Giun đực có gai sinh dục, giun cái có lỗ sinh dục nằm ở trong bao gai. Giun cái
đuôi thẳng và bầu, lỗ sinh dục ở 2/3 thân kể từ đầu
2. Trng giun:
Hình bầu dục, hơi dài, rất đối xứng, hai đầu có hai nút nhày, vỏ trứng dày, nhẵn có 3
lớp

HÌNH TH GIUN TÓC TRNG THÀNH VÀ TRNG GIUN TÓC

Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


18


II. HÌNH NH THC HÀNH:






Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


19

Cấu tạo trứng giun tóc, Trichuris trichiura (phóng to)

V trng
Phôi
Nút nhày
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


20

GIUN MÓC
(Ancylostoma duodenale)
I. TÓM TT LÝ THUYT:
1. ng thành:
- Màu trắng hoặc màu hồng , xám như sợi chỉ
- Kích thước 7-10 mm x 0,4 – 0,5 mm
- Đàu giun móc có bao miệng, thực quản hình ống

+ Miệng có 2 đôi răng đều : Ancylostoma Duodenale
+ Miệng có đôi dao cắt : Necator Americanus
- Con đực dài 8-11 mm , đường kính thân dài 0,5 mm, đầu cong đuôi xòe
thành túi.
- Con cái dài 10-13 mm, đường kính thân 0,6 mm, đầu cong, đuôi thẳng hình
chóp.

Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


21

2. Trng:
- Khó phân biệt hai loại giun này bằng cách quan sát
- Hình bầu dục hơi dài, rất đối xứng
- Kích thước 50 – 70 x 40 µm
- Vỏ mỏng, nhẵn, trong suốt, bên trong có từ 2, 4 hoặc 8 phôi bào








II. HÌNH NH THC HÀNH:

Giun móc trưởng thành (tiêu bản)












Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


22

Giun móc trưởng thành (phóng to)


Bao ming
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


23


Trứng giun móc
V trng
Phôi
Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG



24


(Strongyloides stercoralis)
I. TÓM TT LÝ THUYT:
1. ng thành:
- Hầu hết giun lươn ký sinh là giun cái
- Kích thước 2mm x 50 µm
- Nhỏ như sợi chỉ trắng, gần như trong suốt, ống thực quản hình ống, đuôi
nhọn.
- Âm hộ cách đầu một khoảng hơn 1/3 thân
2. u trùng:
a) n 1:
- Kích thước: 200 – 238 x 16 – 20 µm
- Thực quản phình ra hình quả lê, miệng hở,
bao miệng ngắn.
- Đuôi dài và nhọn
b) n 2:
- Kích thước: 500 – 630 x 16 µm .
- Thực quản hình ống, đuôi chẻ hai


Báo cáo thực hành môn: KÝ SINH TRÙNG


25

II. HÌNH NH THC HÀNH
Ấu trùng giun lươn Strongyloides stercoralis



×