Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi giáo viên giỏi cấp GDTX (kiểm tra năng lực môn tiếng anh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.23 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI



(Đề gồm 01 trang)

HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THÀNH PHỐ
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP THPT
Năm học 2013-2014

ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
MÔN : TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày thi: 06/3/2014
Câu I (5 điểm).
Anh (chị) hãy trình bày:
a) Quyền của giáo viên, được nêu trong Điều 24 của Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trung tâm giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Quyết định số
01/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo).
b) Căn cứ để đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học viên, được nêu trong Điều 13 của
Quy chế đánh giá xếp loại học viên theo học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp
trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Quyết định số
02/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo).
Câu II (5 điểm).
Trong một đề thi học kỳ môn Tiếng Anh GDTX cấp THPT của trung tâm giáo
dục thường xuyên A có câu như sau:
“I/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the following questions.


1) If he……………… harder, he will pass the next exam.
A. will work B. had worked C. worked D. works
…”
a) Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh cách làm câu này (giải thích tại sao lại chọn
đáp án đó và nêu cách dùng của câu điều kiện loại I).
b) Anh (chị) hãy viết công thức khẳng định, phủ định và câu hỏi của câu điều
kiện loại I; Mỗi loại công thức hãy cho một ví dụ minh họa.
c) Anh (chị) thường dùng các dạng bài tập nào để cho học sinh luyện tập khi dạy
câu điều kiện loại I? Mỗi dạng bài tập hãy cho một ví dụ minh họa.

Hết
Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh: …………………
Giám thị 1: …………………………… Giám thị 2: ………………………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC

Hội thi giáo viên giỏi thành phố 2013-2014

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI

HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THÀNH PHỐ
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP THPT
Năm học 2013-2014


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
MÔN ANH VĂN
Ngày thi: 06/3/2014


Câu I (5 điểm)

a) Điều 24. Quyền của giáo viên (3 điểm). Nêu đủ 6 ý, mỗi ý được 0,5
điểm.
b) Điều 13. Căn cứ để đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học viên (2
điểm). Trong đó:
Nêu đủ 4 ý a, b, c, d trong phần 1 của Điều 13 được 1,5 điểm.
Nêu được phần 2 của Điều 13 được 0,5 điểm.

Câu II: 5 điểm.

a) 0,5 điểm.

- Giải thích tại sao chọn đáp án D: Đây là câu điều kiện vì có If. Căn cứ vào
động từ ở mệnh đề chính: “will pass” nên ta xác định đây là câu điều kiện loại I.
Theo công thức của câu điều kiện loại I thì động từ ở mệnh đề If ở thời hiện tại đơn.
- Cách dùng của câu điều kiện loại I: Ta dùng câu điều kiện loại I để diễn tả
hành động trong mệnh đề if là có thể xảy ra, mệnh đề nào đứng trước cũng được.

b) Công thức, ví dụ: 1,5 điểm (Mỗi công thức và ví dụ: 0,5 điểm)

+ Dạng khẳng định: If + S + V(s) + O, S + will + V(ifinitive without to) + O.
Example:
+ Dạng phủ định: If + S +

don’t/doesn’t + V(ifinitive without to) + O, S +
will not + V(ifinitive without to) + O.
Example:
+ Dạng nghi vấn (Dạng câu hỏi): Will + S+ V(ifinitive without to) + O If + S
+ V(s) + O?

Yes, S + will. (No, S + won’t).
Example:

c) Các dạng bài tập để luyện tập và ví dụ: 3 điểm (Mỗi dạng bài tập và ví
dụ: 0,5 điểm)

- Put the correct of the verb in the bankets (Chia động từ trong ngoặc)
Hội thi giáo viên giỏi thành phố 2013-2014
Example:
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the following questions (Chọn đáp án đúng)
Example:
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined
part that needs correction (Chữa lỗi sai).
Example:
- Translate the following sentences into English (Dịch sang tiếng Anh)
Example:
- Complete the following sentences (Hoàn thành câu/điền từ vào chỗ trống)
Example:
- Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau).
Example:


Hết

×