Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

300 câu hỏi về khách hàng doanh nghiệp thi vào ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.1 KB, 72 trang )

1

Câu hỏi 1 : Trường hợp cấp tín dụng nào sau đây tại phòng Khách hàng không bắt buộc
phải qua phòng Quản lý rủi ro để thẩm định?
Trường hợp cấp tín dụng có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi tại NHCT
Trường hợp mở L/C thanh toán bằng vốn tự có của khách hàng, được bảo đảm bằng bất
động sản.
Trường hợp phát hành bảo lãnh từng lần theo Hợp đồng cấp bảo lãnh nguyên tắc đã
được ký từ trước
Tất cả các phương án trên
Câu hỏi 2 : Ngày 20/4/2012, Chi nhánh thực hiện chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho
khách hàng A để cấp GHTD lần đầu. Biết rằng Khách hàng này đã được thành lập từ
tháng 9/2010, đã có doanh thu. Cán bộ chấm điểm sẽ lựa chọn bộ chỉ tiêu nào để thực
hiện chấm điểm đối với khách hàng này?
KHDN đang lập dự án đầu tư
KHDN mới thành lập
KHDN lần đầu quan hệ với ngân hàng
KHDN thông thường
Câu hỏi 3 : Theo quy trình cấp tín dụng theo mô hình mới, bộ phận thực hiện nhập
thông tin liên quan đến tài sản khi làm thủ tục nhận TSBĐ là:
Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề
Cả phòng Khách hàng và Phòng Quản lý rủi ro và Nợ có vấn đề
Phòng Khách hàng, Phòng giao dịch
Câu hỏi 4 : Các trường hợp nào sau đây việc
quyết định tín dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng tín dụng cơ sở
Giám đốc Chi nhánh quyết định tín dụng thấp hơn đề xuất của phòng Quản lý rủi ro và
nợ có vấn đề
Giám đốc Chi nhánh không đồng ý với đề xuất từ chối cấp tín dụng của phòng Quản lý
rủi ro và nợ có vấn đề
2


Giám đốc Chi nhánh xét thấy có thể cấp tín dụng cao hơn mức đề xuất của phòng Quản
lý rủi ro và nợ có vấn đề
Câu hỏi 5 : Theo quy trình cấp tín dụng theo mô hình mới, trường hợp thay đổi thông tin
do định giá lại TSBĐ, bộ phận thực hiện cập nhật thông tin liên quan đến tài sản bảo đảm
trên hệ thống INCAS là:
Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề
Cả 2 phòng Khách hàng và Quản lý rủi ro
Phòng Khách hàng, Phòng giao dịch
Câu hỏi 6 : Nhóm khách hàng liên quan cấp 2 gồm:
Các khách hàng có quan hệ tín dụng với từ 03 Chi nhánh NHCT trở lên
Các khách hàng chỉ có quan hệ tín dụng tại một Chi nhánh NHCT
Các khách hàng có quan hệ tín dụng với từ 02 Chi nhánh NHCT trở lên
Các khách hàng có quan hệ tín dụng tại một chi nhánh NHCT và một chi nhánh NHTM
khác
Câu hỏi 7 : Theo quy định tại luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, tổng mức cấp tín
dụng đối với một khách hàng không được vượt quá
25% vốn tự có của Ngân hàng thương mại
20% vốn tự có của Ngân hàng thương mại
10% vốn tự có của Ngân hàng thương mại
15% vốn tự có của Ngân hàng thương mại
Câu hỏi 8 : Điều kiện về hệ số thanh toán ngắn hạn khi cấp GHTD có bảo đảm đối với
khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác:
Tối thiểu 1,2
Tối thiểu 0,8
NHCT không quy định
Tối thiểu 1
3

Câu hỏi 9 : Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng không thường xuyên, GHTD được
xác định:

Tại thời điểm khách hàng bắt đầu có quan hệ tín dụng và sẽ được điều chỉnh khi có nhu
cầu cấp tín dụng bổ sung
Tại thời điểm khách hàng bắt đầu có quan hệ tín dụng và được xác định lại theo định kỳ
Tại thời điểm khách hàng bắt đầu có quan hệ tín dụng
Theo định kỳ tối thiểu 1 lần/năm
Câu hỏi 10 : Báo cáo viên thẩm định có quyền bỏ phiếu biểu quyết tại cuộc họp HĐTD
Đúng
Sai
Câu hỏi 11 : Chi nhánh được ủy quyền cấp tín dụng đối với doanh nghiệp hiện đang có
nợ xấu là nợ khoanh tại TCTD khác.
Sai
Đúng
Câu hỏi 12 : Một trong các điều kiện để NHCTD xem xét cấp giới hạn tín dụng không
có bảo đảm đối với khách hàng là tổ chức kinh tế là:
Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ BBB trở lên, có hệ số tự tài trợ >= 15%
Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ A trở lên, có hệ số tự tài trợ >= 20%
Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ BBB trở lên, có hệ số tự tài trợ >= 20%
Câu hỏi 13 : Công ty A đề nghị Chi nhánh X cho vay 100 tỷ đồng. Công ty đủ điều kiện
cấp GHTD không có bảo đảm, có vốn chủ sở hữu 20 tỷ, xếp hạng tín dụng khách hàng
đạt loại AA. HĐTD cơ sở họp và quyết định cấp GHTD không có bảo đảm bằng tài sản
đối với khách hàng là 100 tỷ (bằng mức phán quyết của chi nhánh):
Đúng
Sai
Câu hỏi 14 : Loại trừ trường hợp hình thành do chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi từ
doanh nghiệp trước đó đã hoạt động lâu năm, Khách hàng mới thành lập là doanh nghiệp
4

mà thời điểm chính thức thực hiện hoạt động theo Đăng ký kinh doanh, có doanh thu (trừ
thu từ hoạt động tài chính) đến thời điểm đề nghị cấp GHTD:
chưa đủ 30 tháng.

chưa đủ 24 tháng.
chưa đủ 12 tháng.
chưa đủ 18 tháng.
Câu hỏi 15 : Trong mọi trường hợp, khách hàng đề nghị cấp GHTD có bảo đảm phải có
kết quả sản xuất kinh doanh có lãi, không còn lỗ lũy kế
Đúng
Sai
Câu hỏi 16 : DNTN X do ông Nguyễn Văn A làm chủ và DNTN Y do ông Trần Văn B
là em vợ của ông Nguyễn Văn A làm chủ, cùng có quan hệ tín dụng với Chi nhánh
NHCT X. Cán bộ tín dụng xác định hai doanh nghiệp này không thuộc nhóm khách hàng
liên quan do hai chủ doanh nghiệp không phải là anh em ruột. Nhận định của cán bộ tín
dụng là:
Sai
Đúng
Câu hỏi 17 : Khách hàng A được Hội đồng tín dụng TSC duyệt cấp GHTD (có phê
duyệt cụ thể từng giới hạn bộ phận). Trong thời hạn duy trì GHTD, khách hàng có nhu
cầu tăng giới hạn bảo lãnh trong phạm vi GHTD đã được duyệt. Theo quy định hiện hành
của NHCT, cấp nào sau đây quyết định điều chỉnh giới hạn bộ phận
Hội đồng tín dụng TSC
Hội đồng tín dụng chi nhánh
Giám đốc chi nhánh
Tổng Giám đốc
Câu hỏi 18 : Trường hợp KH có bảo đảm một phần cho GHTD thì Chi nhánh áp dụng
điều kiện cấp GHTD
5

Có bảo đảm
Không bảo đảm
Câu hỏi 19 : Để được cấp GHTD không bảo đảm, khách hàng doanh nghiệp phải thỏa
mãn điều kiện nào sau đây:

Hệ số tự tài trợ tối thiểu 15%
a và c
Hệ số thanh toán ngắn hạn tối thiểu 1,0
Kết quả kinh doanh có lãi (ROE tối thiểu là 3%), không có lỗ lũy kế, trừ trường hợp có
lỗ nhưng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận/ có quyết định bù lỗ.
a, b và c
Câu hỏi 20 : Trong mọi trường hợp, giới hạn tín dụng bằng tổng của các giới hạn bộ
phận (Giới hạn cho vay, Giới hạn bảo lãnh, Giới hạn chiết khấu và Giới hạn bao thanh
toán)
Đúng
sai
Câu hỏi 21 : Theo quy định hiện hành của NHCTVN, một trong các điều kiện để chi
nhánh xem xét cấp GHTD không có bảo đảm đối với Khách hàng DN là khách hàng
được xếp hạng tín dụng từ
AA trở lên
BB trở lên
BBB trở lên
A trở lên
Câu hỏi 22 : Một doanh nghiệp đề nghị chi nhánh mở 3 L/C cùng một lúc, 1 L/C trị giá
100.000 USD (ký quỹ 100%), 1 L/C trị giá 300.000 USD (ký quỹ 30%, phần còn lại có
bảo đảm bằng tài sản), 1 L/C trị giá 500.000 USD (ký quỹ 20%, còn lại thanh toán bằng
vốn vay). Theo quy định hiện hành của NHCT, giới hạn bảo lãnh đối với khách hàng
được xác định bằng
6

800.000 USD
400.000 USD
900.000 USD
610.000 USD
Câu hỏi 23 : Chỉ tiêu NPV trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư có các đặc

điểm:
Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Độ chính xác lệ thuộc vào tính chính xác của việc
xác định lãi suất chiết khấu.
Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm.
Độ chính xác lệ thuộc vào tính chính xác của việc xác định lãi suất chiết khấu.
Độ chính xác lệ thuộc vào tính chính xác của việc xác định lãi suất chiết khấu; Có thể
trình bày theo tỷ lệ phần trăm.
Câu hỏi 24 : Biết rằng tỷ suất chiết khấu được lựa chọn để tính giá trị hiện tại ròng
(NPV) thấp hơn tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án đầu tư. Theo Anh, chị:
NPV của dự án chắc chắn bằng không (=0)
NPV của dự án chắc chắn dương (>0).
Không có cơ sở để đưa ra 1 trong 3 nhận định này
NPV của dự án chắc chắn âm (<0)
Câu hỏi 25 : Tỷ lệ chiết khấu (trong công thức tính NPV của dự án đầu tư theo quan
điểm tổng mức đầu tư) được tính toán dựa trên (các) tiêu chí nào sau đây.
Chi phí vốn chủ sở hữu; Chi phí vốn vay.
Tỷ trọng vốn vay/vốn chủ sở hữu trong tổng vốn đầu tư; Chi phí vốn chủ sở hữu; Chi phí
vốn vay.
Chi phí vốn chủ sở hữu.
Chi phí vốn vay.
7

Câu hỏi 26 : Đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn trên Bản cân đối kế toán của
doanh nghiệp nhằm giúp cán bộ thẩm định:
Nắm bắt thực chất tài chính DN; Dùng số liệu đã điều chỉnh để phân tích chỉ tiêu tài
chính/phân tích đảm bảo nợ; Dự đoán trường hợp không trung thực có thể xảy ra.
Dùng số liệu đã điều chỉnh để phân tích các chỉ tiêu tài chính.
Nắm bắt thực chất tài chính DN; Dự đoán trường hợp không trung thực có thể xảy ra.
Phát hiện các trường hợp lãi giả, lỗ thực.
Câu hỏi 27 : Theo Hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của NHCT, cán

bộ thẩm định số liệu trên Báo cáo tài chính trên cơ sở:
Đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn.
Kiểm tra độ tin cậy, tính hợp lý của báo cáo.
Kiểm tra tổng quát độ tin cậy, tính trung thực, hợp lý của báo cáo; đánh giá chất lượng tài
sản - nguồn vốn.
Kiểm tra tổng quát độ tin cậy, tính trung thực, hợp lý của báo cáo.
Câu hỏi 28 : Thông qua đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn trên Bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp, cán bộ thẩm định có thể phát hiện các trường hợp nào sau đây của
khách hàng:
Lãi giả, lỗ thực; Lỗ giả, lãi thực.
Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo; Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo.
Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo.
Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo.
Câu hỏi 29 : Cán bộ thẩm định đánh giá chất lượng tài sản là các khoản phải thu theo
nội dung nào sau đây:
Kiểm tra các khoản phải thu lớn; Kiểm tra các khoản không/ít biến động qua các năm; So
sánh số phải thu chậm luân chuyển với số đã trích lập dự phòng.
Kiểm tra các khoản không/ ít biến động qua các năm.
Kiểm tra các khoản phải thu lớn.
8

Kiểm tra các khoản phải thu lớn; Kiểm tra các khoản không/ ít biến động qua các năm.
Câu hỏi 30 : Có ý kiến cho rằng, sau khi tính toán bóc tách số liệu Hàng hóa tồn kho ứ
đọng chậm luân chuyển, giảm giá so với giá trị số sách trên Bản cân đối kế toán của
doanh nghiệp, cán bộ thẩm định điều chỉnh báo cáo tài chính và báo cáo Kết quả kinh
doanh bằng cách: Tăng dự phòng giảm giá Hàng hóa tồn kho; Giảm giá vốn hàng bán;
Giảm lợi nhuận trước thuế.
Đúng
Sai
Câu hỏi 31 : Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế

Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một niên
độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo
Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán
nên được tính vào hai hay nhiều niên độ kế toán tiếp theo
Chưa phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một
niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo
Câu hỏi 32 : Công ty A đề nghị NHCT phát hành bảo lãnh đối ứng qua Vietcombank để
Vietcombank phát hành bảo lãnh cho người thụ hưởng, trường hợp này, chi nhánh phải
trình Trụ sở chính:
Đúng
Sai
Câu hỏi 33 : Đối với bảo lãnh cho đơn vị phụ thuộc, đơn vị chính phải có văn bản khẳng
định trách nhiệm trả nợ thay nếu đơn vị phụ thuộc không thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ cho ngân hàng bảo lãnh (kể cả trường hợp bảo lãnh ký quỹ 100%)
Đúng
Sai
Câu hỏi 34 : NHCT phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán bảo lãnh dự thầu khi nhận được
thư yêu cầu thanh toán từ người hưởng thông báo Bên được bảo lãnh vi phạm 1 trong các
nội dung nào sau đây:
9

a. Rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; b. Không ký hợp đồng; c.
Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng có hiệu lực.
a. Không rút hồ sơ dự thầu sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; b. Không ký
hợp đồng; c. Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng
có hiệu lực.
a. Rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; b. Không ký hợp đồng; c.
Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng.
Câu hỏi 35 : Trường hợp cam kết bảo lãnh không có điều khoản giảm trừ, thì nghĩa vụ
của NHBL vẫn được giảm trừ khi nhận được văn bản xác nhận giảm trừ nghĩa vụ bảo

lãnh của Bên nhận bảo lãnh
Đúng
Sai
Câu hỏi 36 : Để tạo điều kiện cho khách hàng chủ động nhận hàng khi hàng cập cảng,
NHCT chấp thuận phát hành L/C (thanh toán bằng vốn vay) quy định 2/3 bộ vận đơn gốc
đường biển vô danh ký hậu bỏ trống.
Đúng
Sai
Câu hỏi 37 : Trường hợp nào sau đây, L/C atsight mở tại NHCT không cần yêu cầu vận
đơn phải lập theo lệnh của ngân hàng.
Mở L/C bằng vốn thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính
Mở L/C bằng vốn của khách hàng, ký quỹ 100% giá trị L/C
Mở L/C bằng vốn vay NH mà NH đã phê duyệt cho vay 100% giá trị L/C
Mở L/C bằng vốn vay TCTD khác
Câu hỏi 38 : Công ty A là khách hàng chuyên sản xuất, kinh doanh thép tấm các loại, có
nhu cầu đề nghị Chi nhánh NHCT mở L/C nhập khẩu phân bón từ Trung Quốc do thấy
giá phân bón đang tăng mạnh. Nhận thấy Công ty A là khách hàng truyền thống, Chi
nhánh quyết định mức ký quỹ là 0%.
Sai
10

Đúng
Câu hỏi 39 : Chi nhánh X đã ký HĐTD cho Công ty A vay theo phương thức từng lần
có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất. Theo quy định của NHCT, Chi nhánh không được
cho khách hàng vay để thanh toán:
Thuế GTGT của hàng hoá mua vào, Thuế GTGT hàng nhập khẩu khách hàng phải nộp
để nhận hàng nhập khẩu
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cả 3 trường hợp trên

Câu hỏi 40 : Khi xem xét cho vay theo phương án vay vốn của đơn vị hạch toán phụ
thuộc, có văn bản uỷ quyền hợp pháp, hợp lệ của đơn vị chính và đáp ứng đủ các qui định
của NHCT Việt Nam, Chi nhánh cần xem xét đánh giá khả năng trả nợ trên cơ sở:
Nguồn thu của phương án vay vốn;
Tình hình tài chính của đơn vị hạch toán phụ thuộc;
Tình hình tài chính của đơn vị chính;
Cả 3 trường hợp trên
Câu hỏi 41 : Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cho vay theo phương thức hạn mức. Khi
áp dụng phương thức này, Chi nhánh phải đảm bảo:
Mỗi lần nhận nợ vay, khách hàng và chi nhánh phải ký kết HĐTD
Thời hạn duy trì hạn mức tối đa là 24 tháng.
Dư nợ cho vay không vượt quá hạn mức cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD
Doanh số cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD
Câu hỏi 42 : Chi nhánh X ký HĐTD cho vay khách hàng A bảo đảm bằng tài sản hình
thành trong tương lai, Chi nhánh X được phép giải ngân vốn vay vào thời điểm nào sau
đây:
Sau khi khách hàng bỏ trước phần vốn chủ sở hữu hoặc bỏ vốn chủ sở hữu đồng thời theo
tỷ lệ cơ cấu vốn đã xác định để thực hiện dự án/ phương án.
11

Trước khi khách hàng bỏ vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án/ phương án.
Khi khách hàng có cam kết sẽ tham gia đủ vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án/ phương
án.
Câu hỏi 43 : Công ty A đề nghị được vay trung, dài hạn không có bảo đảm bằng tài sản
để thực hiện dự án mới. Chi nhánh cần đề nghị khách hàng mức vốn chủ sở hữu tối thiểu
tham gia vào các phương án/dự án là:
50% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu
động của dự án
30% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu
động của dự án

45% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu
động của dự án
40% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu
động của dự án
Câu hỏi 44 : Theo quy định của NHCT, đối với trường hợp cho vay ngắn hạn không có
bảo đảm, khách hàng doanh nghiệp bắt buộc phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án/
phương án.
Sai
Đúng
Câu hỏi 45 : Đối với khoản vay thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng tín dụng, thì
nội dung quyết định cho vay cuối cùng thể hiện tại tài liệu nào sau đây:
Biên bản Họp hội đồng tín dụng
Phiếu biểu quyết
Báo cáo đề xuất cho vay
Tờ trình thẩm định cho vay
Câu hỏi 46 : Khách hàng của Chi nhánh X bị quá hạn nợ gốc trên 10 ngày. Giám đốc
Chi nhánh X được quyền quyết định:
Cả 3 phương án trên đều sai
12

Mức lãi suất phạt quá hạn bằng 50% lãi suất cho vay trong hạn
Mức lãi suất phạt quá hạn bằng 20% lãi suất cho vay trong hạn
Mức lãi suất phạt quá hạn từ 20% đến dưới 50% lãi suất cho vay trong hạn
Câu hỏi 47 : DNTN A thế chấp QSD 2 mảnh đất của chủ DN để vay vốn tại Chi nhánh
X. Sau khi đã thanh toán một phần khoản nợ, DN A đề nghị Chi nhánh X cho rút bớt
QSD mảnh đất số 1 nằm ngoài mặt đường có nhiều lợi thế thương mại để cho thuê cửa
hàng, để lại QSD mảnh đất số 2 trong hẻm gần Chi nhánh. Sau khi tính toán giá trị tài sản
của tài sản còn lại đủ đảm bảo cho nghĩa vụ còn lại, Chi nhánh X đồng ý cho DN A rút
bớtQSD mảnh đất số 1. Quyết định của Chi nhánh là:
Đúng

Sai
Câu hỏi 48 : Theo quy định hiện hành của NHCT, trường hợp QSD đất không đủ điều
kiện thế chấp theo quy định của pháp luật, NHCTD cũng không được nhận bảo đảm bằng
tài sản gắn liền với đất.
Sai
Đúng
Câu hỏi 49 : Công ty A đề nghị CN X cho vay có bảo đảm bằng tài sản xe ôtô mới do
Trung Quốc sản xuất. Trong trường hợp này, mức cấp tín dụng tối đa so với giá trị tài sản
bảo đảm là:
70% giá trị định giá
40% giá trị định giá
50% giá trị định giá
30% giá trị định giá
Câu hỏi 50 : Công ty TNHH Thành An đề nghị thế chấp quyền sử dụng đất nông nghiệp
(không phải là đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất) để vay vốn lưu động
tại CN X. Trong trường hợp này, CN X được định giá tối đa không vượt 70% giá đất thực
tế chuyển nhượng trên thị trường.
Đúng
13

Sai
Câu hỏi 51 : Điều kiện đối với TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ quyền đòi nợ bao
gồm:
Phải là tài sản có nguồn thanh toán chắc chắn
Còn trong hạn thanh toán và thời hạn còn được thanh toán dưới 1 năm
Việc thanh toán phải được thực hiện qua NHCTD
Cả 3 ý trên
Câu hỏi 52 : Nhóm tài sản nào sau đây chi nhánh có thể nhận làm tài sản bảo đảm mà
không phải trình xin ý kiến của Tổng giám đốc:
a. Ngoại tệ bằng tiền mặt

b. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật
c. Quyền được nhận số tiền bảo hiểm thuộc tài sản cầm cố, thế chấp trong trường hợp
tài sản cầm cố, thế chấp được bảo hiểm
d. Quyền tài sản phát sinh từ quyền đòi nợ
Nhóm 2 (a, c)
Câu hỏi 53 : DNTN Thành Hưng đề nghị thế chấp dây chuyền sản xuất bao bì đã qua sử
dụng tại CNX để vay vốn lưu động. Theo quy định BĐTV hiện hành, CN X chỉ được xác
định mức cho vay tối đa so với giá trị TSBĐ được xác định tại Hợp đồng bảo đảm là:
0.4
0.8
0.7
0.5
Câu hỏi 54 : NHCT chỉ được nhận tài sản hình thành trong tương lai (không phải tài sản
hình thành bằng vốn vay) thuộc sở hữu của bên bảo đảm là:
Khách hàng vay
Bên thứ ba
14

Khách hàng vay/bên thứ ba
Câu hỏi 55 : DN A cầm cố sổ tiết kiệm do NHCT phát hành, trường hợp này, Chi nhánh
không cần phải phong toả tài sản vì NHTC phát hành nên rất an toàn.
Sai
Đúng
Câu hỏi 56 : CN X nhận bảo đảm bằng QSD đất của Công ty B. Theo quy định hiện
hành của NHCT, trường hợp nào sau đây, chi nhánh không bắt buộc phải thực hiện định
giá lại tài sản bảo đảm của Công ty B:
Bên bảo đảm đề nghị rút bớt tài sản
Giá thị trường của TSBĐ biến động giảm trên 20% so với lần định giá gần nhất.
Khi hết thời hạn tối đa là 12 tháng kể từ lần định giá gần nhất
Câu hỏi 57 : Sản phẩm cho vay mua ô tô Trường Hải áp dụng cho đối tượng khách hàng

sau đây:
Cá nhân
Hộ gia đình
Tổ chức kinh tế
Tất cả các đối tượng trên
Câu hỏi 58 : Theo quy định của Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III, Ngân hàng
cho vay chỉ được cho vay bồi hoàn trong trường hợp giấy nhận nợ cuối cùng không vượt
quá 3 tháng kể từ thời điểm đề nghị NHNN thực hiện cho vay bồi hoàn. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Câu hỏi 59 : Theo quy định về Dịch vụ Đầu tư ba bên, mức chênh lệch là phần chênh
lệch giữa
Lãi suất Bên cung cấp dịch vụ cho Bên vay vốn vay và lãi suất tiền gửi cam kết mà Bên
cung cấp dịch vụ trả cho Bên gửi vốn
15

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng trả lãi cuối kỳ của Bên cung cấp dịch vụ và lãi suất
tiền gửi cam kết mà Bên cung cấp dịch vụ trả cho Bên gửi vốn
Lãi suất Bên cung cấp dịch vụ cho Bên vay vốn vay và lãi suất mà Bên cung cấp dịch
vụ bán vốn lại cho Trụ sở chính
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của Bên cung cấp dịch vụ và lãi suất tiền gửi
cam kết mà Bên cung cấp dịch vụ trả cho Bên gửi vốn
Câu hỏi 60 : Loại tiền gửi của sản phẩm Tiền gửi Thanh toán Lãi suất bậc thang
VND
USD
EURO
Câu hỏi 61 : Sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, tỷ lệ
khuyến khích tối đa là:
1%/năm
0,3%/năm

0,5%/năm
0,2%/năm
0,8%/năm
Câu hỏi 62 : Theo quy định của NHCT, trường hợp nào sau đây phòng Quản lý rủi ro và
Nợ có vấn đề phải rà soát các Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm khách hàng là tổ
chức trước khi Người có thẩm quyền ký Hợp đồng:
Các Hợp đồng tín dụng cho vay không có bảo đảm
Các trường hợp do Giám đốc Chi nhánh quy định/Người ký Hợp đồng yêu cầu
Tất cả Hợp đồng tín dụng, họp đồng bảo đảm
Câu hỏi 63 : Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được sử dụng để
Quyết định cấp GHTD/ khoản tín dụng
Hỗ trợ xây dựng chính sách khách hàng và ứng xử tín dụng với khách hàng
16

Phân loại nợ (khi được NHNN phê duyệt)
Hỗ trợ định giá khoản tín dụng
Câu hỏi 64 : Khoản bảo lãnh có tài sản bảo đảm là Bất động sản đã được phê duyệt
trước thời điểm 01/04/2012. Trường hợp KH có nhu cầu gia hạn thời hạn hiệu lực của
cam kết bảo lãnh, việc lập Tờ trình thẩm định và đề xuất quyết định gia hạn bảo lãnh sẽ
do bộ phận nào thực hiện?
Không cần lập tờ trình thẩm định và Quyết định gia hạn bảo lãnh.
Phòng Khách hàng
Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề
Câu hỏi 65 : Báo cáo tài chính của khách
hàng được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán độc lập, tuy nhiên khi thực hiện chấm điểm
và xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp trên chương trình chấm điểm, cán bộ
chấm điểm tín dụng vẫn khai báo Báo cáo không kiểm toán khi:
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ khoản mục dự phòng trên báo cáo tài chính.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ khoản mục công nợ trên báo cáo tài chính;
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ duy nhất khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo tài chính mà

giá trị khoản mục này có giá trị dưới 1% doanh thu;
Câu hỏi 66 : Các khoản cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi, tiền ký quỹ tại NHCT
không được tính vào GHTD.
Đúng
Sai
Câu hỏi 67 : Các trường hợp nào sau đây không được tính vào GHTD khách hàng:
Các khoản cho vay, bảo lãnh có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi, kể cả tiền tiết kiệm, tiền
ký quỹ tại các TCTD khác.
Các khoản cho vay từ nguồn vốn uỷ thác đầu tư của Chính phủ, của các tổ chức, cá
nhân.
Cả 2 phương án trên
17

Không có phương án nào
Câu hỏi 68 : Trừ trường hợp khách hàng có bảo đảm bằng tài sản có tính thanh khoản
cao, chi nhánh NHCT không được uỷ quyền quyết định cấp GHTD đối với các trường
hợp nào sau đây:
DN đã có quan hệ TD với chi nhánh NHCT khác;
DN không đủ điều kiện cấp GHTD;
DN thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài.
Cả 3 trường hợp trên
Câu hỏi 69 : Công ty CP A đang có nợ xấu tại NHCT, đề nghị Chi nhánh tiếp tục cấp tín
dụng. Xét thấy cần phải tiếp tục duy trì quan hệ tín dụng với khách hàng, Chi nhánh thực
hiện:
Hội đồng tín dụng cơ sở tại Chi nhánh xem xét, quyết định.
Hội đồng tín dụng cơ sở tại Chi nhánh trình Trụ sở chính xem xét, quyết định.
Giám đốc chi nhánh xem xét, quyết định
Giám đốc Chi nhánh trình Trụ sở chính xem xét, quyết định.
Câu hỏi 70 : Khách hàng A (đáp ứng đầy đủ các điều kiện cấp GHTD) có nhu cầu điều
chỉnh tăng GHTD vượt mức phán quyết tín dụng của Chi nhánh, phần GHTD tăng thêm

được đảm bảo đầy đủ bằng sổ tiết kiệm của khách hàng gửi tại NHCTVN thì:
Chi nhánh được quyền giải quyết không phụ thuộc mức uỷ quyền, nhưng không vượt quá
10% vốn tự có của NHCT Việt Nam.
Hội đồng tín dụng cơ sở trình Trụ sở chính xem xét quyết định cấp GHTD
Giám đốc Chi nhánh trình Trụ sở chính xem xét quyết định
Câu hỏi 71 : GHTD không có bảo đảm tối đa Chi nhánh được cấp cho khách hàng là
doanh nghiệp, hợp tác xã phụ thuộc vào:
Hạng khách hàng và vốn chủ sở hữu của khách hàng
Hạng khách hàng
18

Vốn chủ sở hữu của khách hàng và mức phán quyết của Chi nhánh đối với loại khách
hàng này
Hạng khách hàng, vốn chủ sở hữu của khách hàng và mức phán quyết của Chi nhánh đối
với loại khách hàng này
Câu hỏi 72 : Thời điểm Hội đồng tín dụng cơ sở phê duyệt định hướng ngành
hàng/nhóm khách hàng mục tiêu, nhóm khách hàng có khả năng tăng trưởng/hạn chế tăng
trưởng tín dụng của CN, làm cơ sở để xem xét quyết định GHTD cho các khách hàng của
chi nhánh là:
Tháng 2 hàng năm
Quý II hàng năm
Tháng 1 hàng năm
Quý I hàng năm
Câu hỏi 73 : Thời gian thẩm định và quyết định cấp GHTD tại Chi nhánh được tính từ
khi cán bộ bắt đầu nhận được hồ sơ của khách hàng.
Sai
Đúng
Câu hỏi 74 : NHCTD không được cấp giới hạn tín dụng không có bảo đảm cho khách
hàng nào sau đây
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

Khách hàng mới thành lập
Khách hàng mới
Tổ hợp tác
Câu hỏi 75 : Thẩm quyền quyết định cấp GHTD, cấp tín dụng của Hội đồng tín dụng cơ
sở là:
Từ 70% mức phán quyết tín dụng Tổng Giám đốc uỷ quyền cho chi nhánh trở lên
Trên 50% mức phán quyết tín dụng của Tổng giám độc uỷ quyền cho chi nhánh
Trên 70% mức phán quyết tín dụng Tổng Giám đốc uỷ quyền cho chi nhánh
19

Câu hỏi 76 : Theo quy định hiện hành, công ty TNHH X và công ty cổ phần Y (đều là
khách hàng vay vốn của NHCT) thuộc nhóm khách hàng liên quan về quan hệ điều hành
khi công ty TNHH X có người đại diện của mình giữ vị trí
Chủ tịch HĐQT công ty Y
Tổng giám đốc công ty Y
Trưởng ban kiểm soát công ty Y
Tất cả các trường hợp trên
Câu hỏi 77 : Phân cấp thẩm quyền quyết định GHTD tại chi nhánh gồm:
Trưởng phòng giao dịch; Phó phòng giao dịch được ủy quyền
Cả 3 phương án trên
Hội đồng tín dụng cơ sở
Giám đốc chi nhánh; Phó giám đốc được ủy quyền
Câu hỏi 78 : Chi nhánh được ủy quyền xem xét cấp GHTD mà không phải trình Trụ sở
chính cho khách hàng nào sau đây:
Cả b và c
Công ty Tài chính dầu khí.
Công ty Cổ phần thương mại A.
Trường Đại học D là đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu hỏi 79 : Chi nhánh NHCT được uỷ quyền xem xét quyết định cấp GHTD (không
bắt buộc phải có TSBĐ là tài sản có tính thanh khoản cao) đối với trường hợp nào sau

đây:
DN 100% vốn nước ngoài, thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài
Khách hàng đang có quan hệ TD với chi nhánh NHCT khác
DN 100% vốn nước ngoài, thành lập và hoạt động theo pháp luật VN
Câu hỏi 80 : Theo quy định của NHCT, không được cấp tín dụng không có bảo đảm,
cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi đối với:
20

Công ty con
Công ty liên kết
Doanh nghiệp mà NHCT nắm quyền kiểm soát
Tất cả các trường hợp trên
Câu hỏi 81 : Việc điều chỉnh giảm GHTD được thực hiện đối với trường hợp có sự kiện
bất thường có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng và theo nguyên tắc:
cấp nào quyết định giới hạn thì cấp đó quyết định điều chỉnh
Đúng
Sai
Câu hỏi 82 : Chỉ tiêu NPV trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư là:
Chênh lệch giữa tổng dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy
về hiện tại với vốn đầu tư ban đầu.
Chênh lệch giữa tổng thu nhập ròng sau thuế của dự án tại các thời điểm trong tương lai
được quy về hiện tại với vốn đầu tư ban đầu.
Tổng dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy về hiện tại.
Chênh lệch giữa tổng dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai với vốn
đầu tư ban đầu.
Câu hỏi 83 : Khi đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư, chi phí chìm (Sunk Cost)
được hiểu là chi phí đã xảy ra trong quá khứ cho dù có thực hiện dự án hay không, và
không được tính vào chi phí dự án.
Đúng
Sai

Câu hỏi 84 : Trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư, chỉ tiêu chỉ số sinh lời cho
biết tỷ lệ giữa giá trị NPV với tổng số vốn đầu tư ban đầu.
Đúng
Sai
21

Câu hỏi 85 : Theo hướng dẫn của NHCT, khi đánh giá các khoản phải thu, yêu cầu đánh
giá bao gồm các nội dung sau:
Phát hiện các khoản phải thu khó đòi; các khoản chi phí không rõ nguồn; so sánh số đã
trích lập dự phòng phải thu khó đòi với số phải trích theo quy định của Bộ TC
Phát hiện các khoản phải thu khó đòi; các khoản chi phí không rõ nguồn
Phát hiện các khoản phải thu khó đòi; so sánh số đã trích lập dự phòng phải thu khó đòi
với số phải trích theo quy định của Bộ TC
Câu hỏi 86 : Theo Hướng dẫn phân tích Báo cáo tài chính (BCTC) DN, yêu cầu đặt ra
trước khi tính toán các chỉ tiêu tài chính để đánh giá là cán bộ phân tích cần:
Báo cáo Lãnh đạo phòng về tính tin cậy của số liệu trên BCTC để quyết định có nên
phân tích BCTC đó hay không
Loại bỏ những khoản mục kém chất lượng, không có khả năng thu hồi trên BCTC
Loại bỏ những khoản mục kém chất lượng, không có khả năng thu hồi trên BCTC và lập
lại BCTC sau điều chỉnh
Câu hỏi 87 : Theo Hướng dẫn phân tích Báo cáo tài chính DN, một trong các nguyên tắc
khi lựa chọn khoản mục để đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp là:
Xem xét tất cả những khoản mục trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp để không
bỏ qua bất kỳ một sai sót nào của doanh nghiệp
Xem xét những khoản mục có ảnh hưởng trọng yếu (về mặt định tính và định lượng) đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp
Chỉ cần xem xét những khoản mục có giá trị lớn trên Bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp
Câu hỏi 88 : Các nội dung điều chỉnh (loại trừ toàn bộ) trong bảng cân đối kế toán hợp
nhất của Công ty mẹ và các công ty con độc lập trong tập đoàn bao gồm:

Phần vốn đầu tư của công ty mẹ vào công ty con; cổ tức đã chia và đã ghi nhận; doanh
thu, chi phí từ việc cung cấp hàng hóa trong nội bộ tập đoàn.
Phần vốn đầu tư của công ty mẹ vào công ty con; cổ tức đã chia và đã ghi nhận.
Phần vốn đầu tư của công ty mẹ vào công ty con; doanh thu, chi phí từ việc cung cấp
hàng hóa trong nội bộ tập đoàn.
22

Cổ tức đã chia và đã ghi nhận; doanh thu, chi phí từ việc cung cấp hàng hóa trong nội
bộ tập đoàn
Câu hỏi 89 : Có ý kiến cho rằng, hiện nay chi nhánh không được ủy quyền phát hành
bảo lãnh theo mẫu của khách hàng nên sẽ gây khó khăn vướng mắc trong quá trình phục
vụ khách hàng.
Sai
Đúng
Câu hỏi 90 : Công ty A là thành viên Liên danh, có nhu cầu đề nghị NHCT bảo lãnh cho
công trình xây dựng mà Liên danh đã trúng thầu. Nhận thấy đây là giao dịch phức tạp,
chi nhánh từ chối bảo lãnh do NHCT chưa có hướng dẫn cụ thể đối với cấu trúc giao dịch
bảo lãnh này.
Đúng
Sai
Câu hỏi 91 : Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) có bản chất là Cam kết bảo lãnh. Vì
vậy, khi phát hành L/C này, chi nhánh tuân thủ quy định, quy trình của NHCT về nghiệp
vụ bảo lãnh.
Đúng
Sai
Câu hỏi 92 : NHCT không mở L/C trả chậm có thời hạn trả chậm trên 60 tháng (5năm)
Đúng
Sai
Câu hỏi 93 : Công ty A (Bên nhận ủy thác) và Công ty B (bên ủy thác) đều là khách
hàng của Chi nhánh NHCT. Khi nhận được đề nghị mở L/C của Công ty A, Chi nhánh

xem xét các điều kiện liên quan tới XNK của Công ty A, khả năng đáp ứng các điều kiện
liên quan đến tài chính, phương án mở L/C, nguồn vốn thanh toán L/C của Công ty B.
Đúng
Sai
23

Câu hỏi 94 : Đối với khách hàng mới thành lập, trong mọi trường hợp, mức ký quỹ tối
thiểu là 20% giá trị L/C
Sai
Đúng
Câu hỏi 95 : Theo quy định của NHCT, cấp nào quyết định cho vay thì cấp đó có thẩm
quyền quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khoản vay đó.
Đúng
Sai
Câu hỏi 96 : Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay thả nổi, Ngân hàng cho vay được điều
chỉnh biên độ khi xác định lãi suất trong trường hợp nào sau đây:
Gia hạn nợ
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm
Tất cả các trường hợp trên
Câu hỏi 97 : Trường hợp khách hàng trả nợ vay dài hạn bằng chính thu nhập của dự án
đầu tư và theo nguyên tắc trả nợ vốn vay trước, thu hồi vốn chủ sở hữu sau, thời hạn cho
vay dài hạn được xác định:
Dài hơn thời gian hoàn vốn nhưng thấp hơn thời gian khấu hao thiết bị chính
Ngắn hơn thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án
Dài hơn vòng đời dự án
Dài hơn thời gian khấu hao thiết bị chính nhưng ngắn hơn vòng đời dự án
Câu hỏi 98 : Công ty cổ phần A, kinh doanh nhiều lĩnh vực tương đối độc lập (sản xuất
xi măng, cán thép, sản xuất gạch ốp lát ), Chi nhánh X đã thực hiện cho vay theo
phương thức hạn mức tín dụng với nhiều Hợp đồng tín dụng trong cùng một thời kỳ (mỗi

Hợp đồng tín dụng hạn mức áp dụng cho một lĩnh vực). Theo anh/chị, chi nhánh X có
được thực hiện như vậy không?
Được
24

Không được
Câu hỏi 99 : Dự án A đã được Trụ sở chính xem xét, phê duyệt cho vay và giao cho Chi
nhánh thực hiện việc cho vay. Trường hợp thay đổi nội dung khoản vay nào sau đây, Chi
nhánh phải trình Trụ sở chính:
Kéo dài thời gian giải ngân
Giảm số tiền cho vay
Kéo dài thời hạn ân hạn
Tăng lãi suất cho vay
Câu hỏi 100 : Công ty B đề nghị NHTM X cho vay 2 tỷ đồng để phục vụ thi công công
trình mà Công ty vừa trúng thầu. Căn cứ thời hạn thi công trên hợp đồng thi công với chủ
đầu tư, Công ty B đề nghị vay 15 tháng. Sau khi xem xét, CBTD thấy rằng: do nhu cầu
vay vốn của khách hàng là vay vốn lưu động, không phải là đầu tư tài sản cố định nên chỉ
cho vay tối đa là 12 tháng.
Sai
Đúng
Câu hỏi 101 : Đối với cho vay trung, dài hạn, Giám đốc NHCV được quyền quyết định
thời gian cho vay không quá :
7 năm
5 năm
10 năm
Câu hỏi 102 : Công ty A là DN mới thành lập, đề nghị CN X cho vay vốn lưu động, thời
hạn 6 tháng, có bảo đảm bằng tài sản là QSD đất. Theo quy định của NHCT, Công ty A
phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án.
Sai
Đúng

Câu hỏi 103 : Các trường hợp phải đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký đối với TSBĐ là QSD đất:
25

Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Rút bớt, bổ sung TSBĐ là QSD đất, TS gắn liền với đất
Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành.
Cà 3 phương án trên
Câu hỏi 104 : Theo qui định hiện hành của NHCT, trường hợp nào sau đây tổ định giá
tài sản của NHCTD phải có thêm 1 người trong Ban giám đốc:
TSBĐ được xác định để đảm bảo cho mức cấp tín dụng được xácđịnh tại HĐBĐ từ 3 tỷ
đồng trở lên
TSBĐ phức tạp
TSBĐ được xác định để đảm bảo cho hợp đồng cấp tín dụng mà số tiền cấp tín dụng từ
3 tỷ đồng trở lên
a và b
a, b và c
Câu hỏi 105 : Trong mọi trường hợp, khách hàng vay đã thực hiện một phần nghĩa vụ
trả nợ có bảo đảm bằng tài sản và đề nghị cho rút bớt TSBĐ có giá trị tương ứng với phần
nghĩa vụ đã thực hiện thì NHCTD bắt buộc phải giải chấp tài sản cho khách hàng.
Đúng
Sai
Câu hỏi 106 : Công ty CP Lan Thanh đề nghị cho vay có bảo đảm bằng cầm cố kho
hàng. Theo quy định của NHCT, trong trường hợp này:
Tài sản cầm cố do NHCTD giữ hoặc uỷ quyền cho bên thứ 3 giữ
Tài sản cầm cố do NHCTD giữ
NHCTD giữ giấy tờ liên quan đến tài sản còn Công ty CP Lan Thanh giữ tài sản
Tài sản cầm cố do NHCTD và Công ty CP Lan Thanh cùng thuê bên thứ ba giữ
Câu hỏi 107 : Trung tâm đăng ký GDBD thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối
với

×