Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đề trắc nghiệm bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.71 KB, 23 trang )

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


1
Phần 1: ĐỀ TRẮC NGHIỆM
NGUYÊN LÝ VÀ THỰC HÀNH BẢO HIỂM

Đánh dấu chéo (x) vào câu trả lời đúng, có thể chọn nhiều hơn một câu.

Câu 1: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ là :
a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo hiểm con người
c. Bảo hiểm nhân thọ
d. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 2: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật dồn tích là :
a. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
b. Bảo hiểm tai nạn con người
c. Bảo hiểm xe cơ giới
d. Bảo hiểm nhân thọ

Câu 3: Kỹ thuật phân bổ trong bảo hiểm thương mại là :
a. Phân bổ phí thu được cho người được bảo hiểm
b. Phân bổ số tiền bồi thường cho năm tài chánh sau
c. Phân bổ phí thu được cho trách nhiệm chưa hoàn thành của nhà bảo hiểm trong
năm tài chánh sau
d. Phân bổ trách nhiệm của công ty bảo hiểm gốc cho các công ty tái bảo hiểm

Câu 4: Kỹ thuật dồn tích trong bảo hiểm thương mại là:
a. Dồn tích số phí thu được để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
b. Dồn tích trách nhiệm của công ty bảo hiểm


c. Dồn tích số phí thu được đều đặn hàng năm
d. Dồn tích số phí mà người được bảo hiểm còn nợ công ty bảo hiểm

Câu 5: Tổn thất có thể xác đònh được là:
a. Tổn thất tài sản
b. Tổn thất con người
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất do người thứ 3 gây ra

Câu 6: Tổn thất không xác đònh được là:
a. Tổn thất tinh thần
b. Tổn thất tài sản
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất do người thứ 3 gây ra

Câu 7: Tính tin tưởng tuyệt đối của hợp đồng bảo hiểm là:
a. Người được bảo hiểm tin tưởng công ty bảo hiểm sẽ trả tiền bảo hiểm
b. Công ty bảo hiểm tin tưởng người được bảo hiểm đóng đầy đủ phí bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm tin tưởng rủi ro chắc chắn xảy ra
d. Người được bảo hiểm đã khai báo đầy đủ rủi ro của mình
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


2
Câu 8: Chế độ miễn thường là:
a. Công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường cho người được bảo hiểm
b. Công ty bảo hiểm sẽ không thu phí của người được bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm không bồi thường khi tổn thất ở dưới 1 mức nào đó
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)


Câu 9: Phí bảo hiểm là:
a. Số tiền trả khi rủi ro xảy ra
b. Giá thành sản phẩm bảo hiểm
c. Giá cả sản phẩm bảo hiểm
d. Số tiền công ty bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy
ra

Câu 10: Nguyên tắc dàn trải trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
a. Phân chia đòa bàn họat động của công ty bảo hiểm
b. Tránh tích tụ số người tham gia bảo hiểm
c. Tránh tập trung tất cả hợp đồng trong một thời điểm
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 11: Nguyên tắc phân chia trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
a. Phân chia rủi ro lớn ra nhiều rủi ro nhỏ
b. Phân chia trách nhiệm giữa các công ty bảo hiểm đối với cùng một rủi ro
c. Phân chia phí bảo hiểm gốc cho các công ty bảo hiểm khác
d. Phân chia số người tham gia bảo hiểm ra làm nhiều nhóm nhỏ hơn

Câu 12: Tổn thất có thể lường trước được là:
a. Tổn thất có thể biết trước được mức độ xảy ra nhiều hay ít
b. Tổn thất con người
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất có thể biết trước được tổn thất lớn nhất

Câu 13: Tổn thất không thể lường trước được:
a. Tổn thất con người
b. Tổn thất tài sản
c. Tổn thất không biết trước mức độ cao nhất
d. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự


Câu 14: Công ty bảo hiểm tương hổ là:
a. Công ty hoạt động mục đích vì lợi nhuận
b. Công ty hoạt động với mục đích không vì lợi nhuận
c. Khi các thành viên đều là người bảo hiểm
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 15: Việt Nam đã có công ty bảo hiểm tương hổ chưa:
a. Rồi
b. Chưa
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


3
c. Sắp có
d. Không bao giờ có

Câu 16: Lãi suất kỹ thuật của công ty bảo hiểm nhân thọ là:
a. Lãi suất đầu tư thực tế của công ty bảo hiểm nhân thọ
b. Lãi suất dùng tính phí của công ty bảo hiểm nhân thọ
c. Lãi suất trả lãi của ngân hàng
d. Lãi suất công ty bảo hiểm nhân thọ vay của ngân hàng
Câu 17: Bảo hiểm nhân thọ là loại bảo hiểm đảm bảo:
a. Tài sản của người được bảo hiểm
b. Thân thể người được bảo hiểm
c. Tính mạng người được bảo hiểm
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 18: Xác suất tử vong khi tính phí bảo hiểm nhân thọ là:
a. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số

b. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều chỉnh tăng
c. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều chỉnh giảm
d. Xác suất khác (cho câu trả lời)

Câu 19: Bảo hiểm có vai trò thúc đẩy
mọi người
có ý thức đề phòng hạn chế tổn thất. Mọi
người ở đây là:
a. Tất cả những người tham gia bảo hiểm
b. Tất cả người dân, chủ thể, tổ chức trong xã hội
c. Tất cả các công ty bảo hiểm
d. Tất cả những người bò rủi ro

Câu 20: Vai trò trung gian tài chính của bảo hiểm là:
a. Vai trò chỉ có trong điều kiện nền kinh tế thò trường
b. Vai trò vốn có của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
c. Vai trò chỉ có trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp
d. Vai trò chỉ có của bảo hiểm Việt Nam
Câu 21: Thế quyền trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
a. Người được bảo hiểm được thay thế công ty bảo hiểm yêu cầu người khác bồi
thường cho mình
b. Công ty bảo hiểm được thay thế người được bảo hiểm yêu cầu người khác bồi
thường cho mình
c. Người được bảo hiểm thay thế công ty bảo hiểm bồi thường cho người thứ 3
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 22: Thế quyền được áp dụng trong:
a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
c. Bảo hiểm con người

d. Bảo hiểm tai nạn

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


4
Câu 23: Tái bảo hiểm là:
a. Công ty bảo hiểm giử lại toàn bộ rủi ro
b. Công ty bảo hiểm chuyển đi tòan bộ rủi ro
c. Công ty bảo hiểm yêu cầu các công ty bảo hiểm khác cùng đảm bảo rủi ro với
mình
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 24: Nguy cơ là:
a. Một sự việc tốt sắp xảy ra
b. Một sự việc xấu không thể xảy ra
c. Một sự việc xấu sắp xảy ra
d. Một sự việc vừa tốt vừa xấu sắp xảy ra

Câu 25: Hiểm họa là:
a. Viết tắt của từ nguy hiểm và tai họa
b. Một rủi ro cụ thể nào đó
c. Một nhóm rủi ro không có liên quan nhau
d. Một nhóm rủi ro xấu có thể xảy ra

Câu 26: Bảo hiểm là:
a. Báo cho biết có nguy hiểm xảy ra
b. Đóng góp số đông vào bất hạnh số ít
c. Hoán chuyển rủi ro
d. Gia tăng khả năng rủi ro


Câu 27: Hoán chuyển rủi ro bằng phương pháp “nghòch hành” là:
a. Di chuyển ngược chiều nhau
b. Tham gia vào 2 chiều song song
c. Tham gia vào 2 chiều trái nhau của một sự việc
d. Không cho rủi ro xảy ra

Câu 28: Người được bảo hiểm là người:
a. Ký kết hợp đồng bảo hiểm
b. Được nhận số tiền bảo hiểm
c. Bò rủi ro đe dọa
d. Người thứ 3

Câu 29: Bảo hiểm trùng là:
a. Bảo hiểm nhiều lần ở một công ty bảo hiểm
b. Bảo hiểm 1 lần ở nhiều công ty bảo hiểm
c. Bảo hiểm nhiều lần ở nhiều công ty bảo hiểm
d. Bảo hiểm 1 lần ở 1 công ty bảo hiểm

Câu 30: Tính may rủi của hợp đồng bảo hiểm là:
a. Hợp đồng có thể được thực hiện hoặc không được thực hiện
b. Rủi ro không biết có xảy ra hay không
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


5
c. Công ty bảo hiểm có trả tiền bảo hiểm hay không
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 31: Tính gia nhập (tính tán thành) của hợp đồng bảo hiểm là:

a. Người tham gia bảo hiểm có quyền thay đổi phí bảo hiểm
b. Hợp đồng bảo hiểm là do công ty soạn thảo sẳn và NĐBH chỉ cần ký tên vào.
c. Người tham gia bảo hiểm được quyền chỉ đònh người thụ hưởng.
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 32: Nguyên tắc bồi thường trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
a. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo chi phí thực tế phát sinh.
b. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo qui đònh trước trên hợp đồng bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm chắc chắn sẽ bồi thường khi tổn thất xảy ra.
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 33: Nguyên tắc khoán trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
a. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo chi phí thực tế phát sinh.
b. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo qui đònh trước trên hợp đồng bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm chắc chắn sẽ bồi thường khi tổn thất xảy ra.
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 34: Thời gian Bộ Tài chính xét cấp Giấy phép hoạt động cho các doanh nghiệp bảo
hiểm là:
a. 90 ngày sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b. 60 ngày sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. 30 ngày sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d. Một số khác

Câu 35: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm là:
a. Khả năng trả các khoản tiền vay của ngân hàng
b. Khả năng chi trả cho những khiếu nại phát sinh từ những hợp đồng đã ký kết
c. Khả năng thực hiện nghóa vụ đối với ngân sách nhà nước
d. Khả năng chi trả cho các khoản vay của các tổ chức, cá nhân khác trong nền kinh
tế

Câu 36: Nguyên tắc nào được xem là quan trọng hàng đầu trong đầu tư quỹ bảo hiểm:
a. Sinh lợi
b. Thanh khoản
c. An toàn
d. Dài hạn

Câu 37: Có số liệu về một nghiệp vụ trong năm như sau:

Hợp đồng gốc
STBH (M)
Phí gốc (UM)
Trò giá thiệt hại (M)
1
2
3
10
20
15
20.000
35.000
7.000
8
6
7
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


6
4
5

8
9
5.000
11.000
3
-

Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giử lại của từng hợp đồng gốc như sau:
(M)
(1): 2,5 (2): 1 (3): 0,8 (4): 4 (5): 2,5
Trách nhiệm nhà nhận tái là 5 lần mức giử lại. Tổng trách nhiệm (số tiền bồi thường theo
trách nhiệm) của nhà nhận tái là (M):
a. 2,5
b. 3,7
c. 4,125
d. Một số khác (cho kết quả)

Câu 38: Với dữ kiện của câu 37, trường hợp mức giử lại của nhà bảo hiểm gốc cho tất cả
rủi ro là 2M, trách nhiệm của người nhận tái là 5 lần mức giử lại, thì phí bảo hiểm mà
người nhận tái được nhận là (UM):
a. 100.000
b. 187.500
c. 237.800
d. Một số khác (cho kết quả)

Câu 39: Đặc thù “Đảo ngược chu trình sản xuất” trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
a. Giá thành sản phẩm xác đònh trước, giá bán sản phẩm xác đònh sau
b. Tổn thất được xác đònh trên cơ sở phí bảo hiểm đã thu
c. Phí bảo hiểm được thu trước, chi bồi thường tổn thất sau
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)


Câu 40: Lợi nhuận của Công ty bảo hiểm nhân thọ là:
a. Chênh lệch dương giữa xác suất tử vong thực tế với xác suất tử vong tính phí
b. Chênh lệch dương giữa lãi suất kỹ thuật khi tính phí với lãi suất đầu tư thực tế
c. Chênh lệch âm giữa xác suất tử vong thực tế với xác suất tử vong khi tính phí
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 41: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ tuổi
Số sống
Số tử vong
Độ tuổi
Số sống
Số tử vong
30
31
32
33
97.935
-
-
-
90
95
105
121
34
35
36

37
-
-
-
-
138
158
183
210

Hoàn thiện các số liệu còn thiếu trong bảng tử vong trên. Sau đó tính phí mà người tham
gia bảo hiểm phải đóng cho các hợp đồng sau đây, cho biết thời hạn của hợp đồng là 5
năm bắt đầu từ năm 31 tuổi, lãi suất kỹ thuật là 5%/năm, trường hợp tử vong xảy ra vào
cuối năm, số tiền bảo hiểm 100 triệu VNĐ (sử dụng cho các câu hỏi từ 42 đến 46)

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


7
Câu 42: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng duy nhất một lần
a. 66,7
b. 53,2
c. 67,3
d. Một số khác (cho kết quả)

Câu 43: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng san bằng đều mỗi năm
a. 6,5
b. 7,8
c. 5,3
d. Một số khác (cho kết quả)


Câu 44: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng duy nhất một lần
a. 0,95
b. 0,15
c. 0,125
d. Một số khác (cho kết quả)

Câu 45: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng san bằng đều mỗi năm.
a. 0,11
b. 0,12
c. 0,105
d. Một số khác (cho kết quả)

Câu 46: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng tương ứng cho rủi ro mỗi năm
Kết quả là:

Câu 47: Quỹ dự phòng bồi thường cho những tổn thất chưa giải quyết của công ty bảo
hiểm phi nhân thọ là quỹ:
a. Dùng chi trả cho những rủi ro xảy ra trong năm trước nhưng bồi thường ở năm tài
chính sau.
b. Dùng chi trả cho những tổn thất xảy ra cho những hợp đồng ký kết trong năm tài
chính sau.
c. Dùng chi trả cho những hợp đồng ký ở năm trước nhưng rủi ro tổn thất xảy ra trong
năm tài chính sau.
d. Dùng chi trả cho những tổn thất sẽ xảy ra trong năm tài chính sau.

Câu 48: Quỹ dự phòng phí cho trách nhiệm chưa hoàn thành của công ty bảo hiểm phi
nhân thọ là quỹ:
a. Dùng chi trả cho những rủi ro tổn thất xảy ra ở năm tài chính sau.
b. Dùng chi trả cho những hợp đồng ký ở năm trước nhưng rủi ro tổn thất xảy ra trong

năm tài chính sau.
c. Dùng chi trả cho những rủi ro xảy ra năm trước nhưng bồi thường ở năm tài chính
sau.
d. Dùng chi trả cho những hợp đồng ký kết trong năm tài chính sau.

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


8
Câu 49: Bảo hiểm An sinh giáo dục là loại hình bảo hiểm:
a. Sinh kỳ
b. Tử kỳ
c. Hổn hợp
d. Trọn đời

Câu 50: Bảo hiểm niên kim nhân thọ là loại hình bảo hiểm:
a. Sinh kỳ
b. Tử kỳ
c. Hổn hợp
d. Trọn đời

PHẦN 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH

BÀI 1: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ tuổi
Số sống
Số tử vong
Độ tuổi
Số sống

Số tử vong
30
31
32
33
34
35
97.931
97.847
97.762
97.673
97.578
97.477
84
85
89
95
101
107
36
37
38
39
40
41
97.370
97.255
97.131
96.997
96850

96.688
115
124
134
147
162
179

YÊU CẦU: Tính phí cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 10
năm bắt đầu vào năm 30 tuổi, lãi suất kỹ thuật 4%/năm, tử vong xảy ra vào cuối năm, số
tiền bảo hiểm 100 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng tử
kỳ.
7. Hợp đồng hổn hợp, phí duy nhất.
8. Hợp đồng hổn hợp, phí san bằng.
9. Hợp đồng hổn hợp, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.

BÀI 2: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ tuổi
Số sống
Số tử vong
Độ tuổi
Số sống
Số tử vong

40
41
42
43
96.850
-
-
-
95
105
120
140
44
45
46
47
-
-
-
-
170
210
265
320

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


9
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí cho

những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào năm 40
tuổi, lãi suất kỹ thuật 4.5%/năm, tử vong xảy ra vào giữa năm, số tiền bảo hiểm 150 triệu
VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng tử
kỳ.

BÀI 3: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:
Độ tuổi
Số sống
Số tử vong
Độ tuổi
Số sống
Số tử vong
40
41
42
43
97.831
-
-
-
90
100
115
135

44
45
46
47
-
-
-
-
165
205
260
315
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí cho
những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào năm 41
tuổi, lãi suất kỹ thuật 4%/năm, tử vong xảy ra vào 3/4 năm, số tiền bảo hiểm 150 triệu
VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng tử
kỳ.

BÀI 4: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ tuổi
Số sống
Số tử
vong

Độ tuổi
Số sống
Số tử vong
40
41
42
43
97.550
-
-
-
92
102
117
137
44
45
46
47
-
-
-
-
167
207
262
317

YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí cho
những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào năm 42

tuổi, lãi suất kỹ thuật 3.5%/năm, tử vong xảy ra vào 1/4 năm, số tiền bảo hiểm 150 triệu
VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


10
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng tử
kỳ.

BÀI 5: Có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm gốc của một loại nghiệp vụ trong năm như
sau:

Thời hạn
1 năm
6 tháng
3 tháng
1
1.080.000
108.000
12.000
2
240.000
12.000
3.600
3

264.000
36.000
3.600
4
360.000
39.000
18.000
5
180.000
24.000
2.400
6
288.000
36.000
2.400
7
360.000
96.000
13.200
8
120.000
36.000
1.200
9
132.000
24.000
2.400
10
240.000
12.000

13.200
11
180.000
18.000
2.400
12
264.000
13.200
1.200
Tổng cộng
3.708.000
199.200
16.800

YÊU CẦU:
1. Tính dự phòng phí của nghiệp vụ trên theo phương pháp tỷ lệ.
2. Tính dự phòng phí theo phương pháp 1/24.
3. Tính dự phòng phí theo phương pháp 1/8.
Cho biết: Nghiệp vụ bảo hiểm này có cơ cấu phí 25% - 75%

Bài 5 bis: Vào thời điểm 31/12/2006 có số liệu về thu nhập phí bảo
hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm tài sản như sau:
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


11


Thời
hạn

3 năm
2 năm
1,5 năm
1
1.404.000
356.000
45.000
2
312.000
457.000
67.800
3
343.000
24.000
35.700
4
360.000
78.500
124.500
5
257.000
24.000
35.600
6
560.000
123.600
67.900
7
360.000
57.800

13.200
8
312.000
234.900
145.600
9
423.000
458.000
28.400
10
240.000
37.700
45.200
11
245.000
39.000
39.000
12
356.000
123.000
69.000

Theo thống kê, nghiệp vụ này có thống kê về cớ cấu phí bảo
hiểm là 26% – 74%. Giả sử đây là những hợp đồng đựơc ký kết ngay
trong năm 2006. Yêu cầu xác đònh dự phòng phí theo các phương pháp
sau:
1. Phương pháp tỷ lệ.
2. Phương pháp 1/24
3. Phương pháp 1/8
4. Phương pháp 1/365. Cho biết 25% số hợp đồng đựơc ký kết vào

ngày 5; 60% số hợp đồng được ký kết vào ngày 20 và 15% số
hợp đồng đựơc ký kết vào ngày 27 mỗi tháng.
5. Xác đònh dự phòng phí vào cuối năm 2007 theo phương pháp 1/24
và 1/8.
6. Xác đònh dự phòng phí vào cuối năm 2008 theo phương pháp 1/365

BÀI 6: Một Công ty sản xuất bánh ngọt vào ngày 15/12/19xx có 30 cán bộ quản lý, 100
công nhân sản xuất và 200 nhân viên bán hàng. Trung bình mỗi năm có 3 dòp lễ nên nhu
cầu về công nhân sản xuất và nhân viên bán hàng gia tăng 30% so với lúc bình thường
trong thời gian 1 tháng, cụ thể như sau:
- Lễ 1/1 tuyển dụng và làm việc từ 15/12 đến 15/1
- Lễ 30/4 tuyển dụng và làm việc từ 15/4 đến 15/5
- Lễ 2/9 tuyển dụng và làm việc từ 15/8 đến 15/9
Hết dòp lễ, công ty có xu hướng ký tiếp hợp đồng thử việc 3 tháng cho số nhân viên gia
tăng khoảng 10%. Công việc căng thẳng nhưng bù lại họ được trả công xứng đáng và được
công ty mua bảo hiểm tai nạn trong thời gian tuyển dụng.

YÊU CẦU:
1. Xác đònh phí bảo hiểm tai nạn con người 24/24 mà Công ty phải đóng trong khoảng thời
gian từ 15/12/19xx đến 15/12/19xx+1, cho biết cán bộ quản lý mua BHTNCN 24/24 với
STBH 20 triệu VNĐ/người, công nhân sản xuất 15 triệu VNĐ/người, nhân viên bán hàng
10 triệu VNĐ/người. Giả sử số nhân viên của công ty tại thời điểm 15/12/19xx có hợp
đồng lao động dài hạn.

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


12
2. Xác đònh trách nhiệm của Công ty bảo hiểm trong các tai nạn sau:
10/1/19xx+1 tại phân xưởng nướng bánh do sơ suất, 10 công nhân bò phỏng do hơi nóng

phải điều trò 30 ngày mới bình phục.
25/4/19xx+1 có 2 nhân viên bán hàng chở nhau trên một xe bò tai nạn giao thông, một
người bò gãy xương cánh tay, một người xác đònh chấn thương vùng đầu phải điều trò 3
tháng mới bình phục.
Cho biết tỷ lệ trả tiền cho trường hợp gãy tay là 15% - 20%.

BÀI 7: Vào ngày 1/1/2xx0 một công ty may gia công hàng xuất khẩu có 15 phân xưởng,
mỗi phân xưởng có một quản đốc và 50 công nhân, được tổ chức theo tổ sản xuất có 10
người. Ban giám đốc đã tham gia bảo hiểm tai nạn cho toàn bộ nhân viên của mình, cụ thể
như sau:
- BGĐ: 3 người, tuổi từ 45-60, mua bảo hiểm TNCN 24/24 với STBH 20 triệu/người
- Quản đốc và tổ trưởng: mua bảo hiểm TNCN 24/24 với STBH 15 triệu/người
- Công nhân: mua bảo hiểm TNCN 24/24 với STBH 10 triệu/người
- Ngoài ra, BGĐ và quản đốc được mua BHSMCN 5triệu/người. Quản đốc có tuổi từ
30-40.

YÊU CẦU:
1. Xác đònh tổng phí bảo hiểm mà công ty phải đóng khi tham gia bảo hiểm với thời
hạn 1 năm, biết rằng 20% số công nhân có hợp đồng lao động 3 tháng, 20% số
công nhân có hợp đồng lao động 6 tháng, còn lại có hợp đồng lao động 1 năm.
2. Nếu công ty yêu cầu đóng phí làm 3 lần mỗi lần cách nhau 4 tháng thì số phí phải
đóng mỗi lần là bao nhiêu?
3. Xác đònh trách nhiệm của nhà bảo hiểm trong các trường hợp sau:
- 20/1/2xx0 một xe đưa rước công nhân của công ty bò tai nạn giao thông là 10 người
bò thương tật, 2 người bò tử vong. Chi phí mai táng hết 30 triệu đồng/người. Chi phí
điều trò vết thương hết 5 triệu đồng/người trong 30 ngày.
- 30/6/2xx0 công nhân A bò tai nạn lao động làm gãy xương cánh tay phải điều trò hết
7 triệu. Cho biết tỷ lệ trả tiền cho gãy xương cánh tay là:15-20%.

BÀI 8: Tổng số phí bảo hiểm tai nạn mà một doanh nghiệp phải đóng cho thời hạn bảo

hiểm một năm là 28.000.000 đồng.

YÊU CẦU:
1. Nếu doanh nghiệp yêu cầu đóng làm 3 lần, lần 1: 14 triệu; lần 2: 7 triệu; lần 3: 7
triệu. Xác đònh thời điểm đóng phí lần 2 và lần 3?
2. Nếu doanh nghiệp yêu cầu đóng phí làm 2 lần, lần 1 vào ngày 20/2 và lần 2 vào
ngày 20/10. Xác đònh số phí phải đóng mỗi lần?

BÀI 9: Có số liệu về số lượng lao động và tình hình tham gia bảo hiểm tai nạn con người
24/24 tại một doanh nghiệp vào đầu năm 2xx1 như sau:

Đối tượng
Số lượng
STBH
(triệu VNĐ)
Loại hình
bảo hiểm
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


13
Ban giám đốc (tuổi từ 45-
60)
3
30
5
- TNCN 24/24
- SMCN
Cán bộ phòng ban
Nhân viên văn phòng

Công nhân SX
10
25
150
20
15
10
-TNCN 24/24
-TNCN 24/24
-TNCN 24/24

Trong số nhân viên văn phòng và công nhân sản xuất vào đầu năm nay có khoảng 20%
vừa ký hợp đồng thử việc 3 tháng, sau đó doanh nghiệp sẽ ký tiếp hợp đồng dài hạn cho số
người này khoảng 80%.
YÊU CẦU:
1. Xác đònh phí bảo hiểm mà doanh nghiệp phải đóng một lần ngay từ đầu trong
khoảng thời gian từ 1/1/2xx1 đến 31/12/2xx1?
2. Nếu doanh nghiệp yêu cầu đóng phí làm 3 lần mỗi lần cách nhau 4 tháng thì số phí
phải đóng mỗi lần là bao nhiêu?

BÀI 10: Công ty bảo hiểm X trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn
của mình bằng một hợp đồng tái bảo hiểm số thành, được xác đònh như sau:
- Người nhượng giử lại 35%
- Người nhận chòu trách nhiệm 65%
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm (STBH), phí và
thiệt hại như sau:

Hợp đồng gốc
STBH (M)
Phí gốc (UM)

Thiệt hại (M)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
8
7
4
1.7
0.9
0.85
0.6
0.4
0.3
15.000
12.000
10.500
6.000
2.550
1.350
1.275
900
600

450
8
-
-
2.5
-
-
0.85
0.5
-
-

YÊU CẦU: Phân chia STBH, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường theo từng hợp đồng gốc.

BÀI 11: Công ty bảo hiểm Y trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn
của mình bằng một hợp đồng tái bảo hiểm mức dôi (thặng dư) được xác đònh như sau:
Mức giử lại đối với:
+ A – Rủi ro thông thường: 1.000.000 UM
+ B – Rủi ro công nghiệp: 500.000 UM
+ C – Rủi ro thương nghiệp: 800.000 UM

Trách nhiệm của người nhận tái: 15 lần mức giử lại
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm
và số tiền bồi thường như sau:
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


14

Số hợp

đồng gốc
Loại rủi ro
STBH
(M)
Phí gốc
(UM)
Trò giá
thiệt hại (M)
1
2
3
4
5
6
A
C
A
B
C
B
16
10
0,8
18
4
7
16.000
30.000
800
90.000

12.000
35.000
5
8
0.6
13
-
2

YÊU CẦU: Phân chia số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường giữa người
nhượng và người nhận tái.

BÀI 12: Có số liệu về một nghiệp vụ trong năm như sau:









1. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giử lại của từng hợp đồng gốc như
sau: (M); (1): 2,5 (2): 1 (3): 0,8 (4): 4 (5): 2,5
Trách nhiệm nhà nhận tái là 7 lần mức giử lại. Xác đònh tổng trách nhiệm (số tiền bồi
thường theo trách nhiệm) của nhà nhận tái?
2. Trường hợp mức giử lại của nhà bảo hiểm gốc cho tất cả rủi ro là 2.5M, trách
nhiệm của người nhận tái là 5 lần mức giử lại, thì phí bảo hiểm mà người nhận tái
được nhận là bao nhiêu?


BÀI 13: Có số liệu về các hợp đồng gốc của một nghiệp vụ tái như sau:
Hợp đồng gốc
STBH (M)
Phí gốc (UM)
Thiệt hại (M)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8
7
4
2.6
5
3
4.5
1.8
1.5
1.2
10.000
8.500
3.400
3.000
7.000

2.800
4.750
2.000
1.750
1.350
4
2
1
2.5
-
-
1.5
0.5
0.8
0.3

YÊU CẦU: Phân chia số tiền bảo hiểm, phí và số tiền bồi thường trong các trường hợp:
Hợp đồng gốc
STBH (M)
Phí gốc
(UM)
Trò giá thiệt hại
(M)
1
2
3
4
5
10
20

15
8
9
20.000
35.000
7.000
5.000
11.000
8
6
7
3
-

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


15
1. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng số thành với trách nhiệm của người nhận
tái được xác đònh là 40% với mức khống chế về số tiền bảo hiểm là 2M.
2. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng thặng dư với mức giử lại của người nhượng
là 1.5M, trách nhiệm của người nhận tái là 4 lần mức giử lại.

BÀI 14: Một kho hàng có các mặt hàng: cà phê trò giá 30.000; trà và coca trò giá 10.000 .
Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho cà phê với STBH: 20.000
- Hợp đồng Y đảm bảo cho cà phê, trà, coca với STBH: 30.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng cà phê là 24.000

YÊU CẦU: Xác đònh trách nhiệm của các hợp đồng X, Y. Cho biết đơn vò tính là USD.


BÀI 15: Một kho hàng có các mặt hàng: gia vò trò giá 50.000; hương liệu trò giá 10.000 và
các mặt hàng khác trò giá 40.000 . Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như
sau:
- Hợp đồng R đảm bảo cho gia vò với STBH: 30.000
- Hợp đồng S đảm bảo cho đường, gia vò và các mặt hàng khác với STBH: 60.000
- Hợp đồng T đảm bảo cho gia vò và hương liệu với STBH 15.000

YÊU CẦU:
1. Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng gia vò là 20.000. Xác đònh trách nhiệm của
các hợp đồng R, S, T. Cho biết đơn vò tính là USD.
2. Nếu tổn thất xảy ra cho mặt hàng hương liệu là 10.000. Xác đònh trách nhiệm của
các hợp đồng R, S, T.
3. Nếu tổn thất xảy ra cho mặt hàng hương liệu là 9.000. Xác đònh trách nhiệm của
các hợp đồng R, S, T.

BÀI 16: Một kho hàng có các mặt hàng:hàng A, trò giá: 200.000; hàng B trò giá: 100.000;
hàng C trò giá: 110.000; hàng D trò giá: 90.000 và các mặt hàng khác trò giá: 200.000.
Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho hàng A và hàng B với STBH: 230.000
- Hợp đồng Y đảm bảo cho hàng B, hàng C và hàng D với STBH: 270.000
- Hợp đồng Z đảm bảo cho hàng E, hàng C và mặt hàng khác với STBH: 350.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng B là 95.000 và C là 80.000

YÊU CẦU: Xác đònh trách nhiệm của các hợp đồng X, Y, Z. Cho biết đơn vò tính là USD.

BÀI 17: Một kho hàng có các mặt hàng: hàng A, trò giá: 250.000; hàng B trò giá: 150.000;
hàng C trò giá: 160.000; hàng D trò giá: 140.000, hàng E trò giá: 85.000 và các mặt hàng
khác trò giá: 250.000.
Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:

- Hợp đồng X đảm bảo cho hàng A và hàng E với STBH: 234.500
- Hợp đồng Y đảm bảo cho hàng B, hàng C và hàng D với STBH: 360.000
- Hợp đồng Z đảm bảo cho hàng F, hàng C và mặt hàng khác với STBH: 828.000
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


16
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng B là 145.000, hàng C là 130.000 và hàng E là
85.000.
YÊU CẦU: Xác đònh trách nhiệm của các hợp đồng X, Y, Z. Cho biết đơn vò tính là
USD.
BÀI 18: Một con tàu trò giá 1.000.000 USD chở 700.000 USD hàng hóa, trên hành trình tàu
gặp bão bò đánh dạt mắc cạn làm hư hỏng tàu ước tính chi phí sửa chữa 10.000 USD và
hàng hóa đổ vỡ hư hại là 155.000 USD. Để thoát cạn, thuyền trưởng ra lệnh:
- Vứt 100.000 USD hàng hóa để làm nhẹ tàu
- Thúc máy vượt cạn làm hỏng một nồi hơi 60.000 USD
- Lương phụ trội cho thủy thủ trong công tác cứu tàu 6.000 USD
- Chi phí phân loại và đóng gói lại hàng hóa khi về đến bến là 5.000 USD.

YÊU CẦU: Hãy phân biệt tổn thất chung và tổn thất riêng ?

BÀI 19:
1. Tổn thất và chi tiêu của tàu (đơn vò USD):
- Tiền sửa chữa máy tàu hỏng khi làm nổi tàu: 2.500
- Tiền dỡ hàng lưu kho xà lan và xếp trở lại số hàng đã dỡ xuống cho nhẹ tàu; 1.000
- Tiền cứu hộ trả cho tàu lai dắt làm nổi tàu: 11.500
- Giá trò đến bến ở trạng thái hỏng: 67.500
2. Tổn thất và chi tiêu của hàng:
- Giá trò hàng ném xuống biển khi làm nổi tàu: 5.000
- Hàng hỏng khi phải dỡ hàng bắt buộc lưu kho và xếp trở lại: 1.000

- Giá trò đến bến ở trạng thái hỏng: 134.000.

YÊU CẦU: Xác đònh và phân bổ TTC.

BÀI 20: Một con tàu trò giá 1.100.000 USD, chở hàng hóa trò giá 1.000.000 USD, trên hành
trình tàu gặp bão bò đánh dạt và mắc cạn làm hư hỏng về hàng là 63.000 USD, hư hỏng về
tàu là 50.000 USD. Để làm nổi tàu thuyền trưởng ra lệnh:
- Vứt một số hàng trên boong trò giá 150.000 USD,
- Thúc máy làm hỏng một nồi hơi dự kiến phải sửa chữa 45.000 USD.
- Chi phí ném hàng xuống biển là 3.700 USD.
Khi về đến bến, thuyền trưởng tuyên bố tổn thất chung.

YÊU CẦU: Xác đònh và phân bổ TTC.

BÀI 21: Tàu Cửu Long chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam bao gồm:
- Hàng kính xây dựng trò giá 60.000 USD
- Hàng bách hóa trò giá 40.000 USD
Trên hành trình tàu gặp bão lớn thổi tàu trôi dạt và bò mắc cạn. Hư hại của tàu và hàng sau
khi bò mắc cạn như sau:
- Hư hại về tàu: 10.000 USD
- Hư hại về hàng kính: 6.000 USD
- Hư hại về hàng bách hóa: 4.000 USD
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


17
Để làm nổi tàu, thuyền trưởng ra lệnh ném một số hàng kính xuống biển cho nhẹ tàu,
đồng thời cho tàu thúc máy chạy với công suất tối đa làm một máy tàu bò hỏng.

YÊU CẦU: Tính toán và phân bổ TTC biết rằng:

- Hàng kính ném xuống biển trò giá 5.000 USD
- Sửa chữa máy tàu hỏng: 5.000 USD
- Giá trò tàu khi rời bến: 120.000 USD

BÀI 22: Tàu mắc cạn, đá ngầm làm thủng vỏ tàu, nước vô hầm số 1, làm hư hại hàng hóa
trong hầm này. Để cứu vãn tàu và hàng, thuyền trưởng đã quyết đònh:
- Tạm thời bít lổ thủng trên tàu,
- Vứt bỏ một số hàng hóa trên sàn tàu để làm nhẹ tàu,
- Gia tăng sức máy quá sức để ra khỏi nơi cạn và mau về đến bến làm trục cơ bò gãy.
Thuyền trưởng tuyên bố TTC. Tính toán và phân bổ TTC biết rằng:
- Trò giá bảo hiểm của tàu: 4.000.000 USD
- Trò giá hàng:
+ Lô A chứa trong hầm hàng số 1: 100.000 USD.
+ Lô B trò giá: 250.000 USD
+ Lô C trò giá: 60.000 USD
+ Lô D trò giá: 70.000 USD
+ Lô E trò giá: 50.000 USD, là hàng trên sàn tàu bò ném xuống biển.
- Phí tổn sửa chữa vỏ tàu thủng: 10.000 USD.
- Phí tổn sửa chữa và thay thế trục cơ bò gãy: 25.000 USD
- Cước phí 30.000 USD, trong đó cước phí hàng bò vứt: 4.000 USD
- Lương phụ trội cho thủy thủ trong công tác cứu tàu: 10.000 USD.

BÀI 23: Một công ty thương mại mua 10.000 tấn bột mì (200.000 bao) vận chuyển từ Pháp
về, mua bảo hiểm theo điều kiện B + rủi ro chiến tranh có STBH 1.600.000 USD. Trên
hành trình tàu gặp thời tiết xấu phải ghé vào cảng gần nhất, sau 5 ngày tàu tiếp tục hành
trình và về đến Cảng Sài Gòn. Khi dỡ hàng giám đònh viên thấy hư hỏng mất mát như sau:
- 8.500 bao bò ướt nước biển, trong đó 7.200 bao bò mốc đen và 1.300 bao giảm giá trò
50%.
- Bao bì bò rách vỡ 1.800 bao, quét hốt còn được 25 tấn có lẫn tạp chất giảm giá trò
30%.

- Công quét hốt 2.400 USD, phí giám đònh hàng bò ướt nước biển 3.000 USD.

YÊU CẦU: Xác đònh tổn thất và trách nhiệm của bảo hiểm hàng hóa.

BÀI 24: Một chủ hàng Việt Nam mua 1.000 tấn nhựa PVC trò giá 2.000.000 USD, hợp
đồng chuyên chở từ Hàn Quốc về Hải Phòng, chủ hàng tham gia bảo hiểm theo điều kiện
B với STBH 2.100.000 USD. Trên hành trình tàu gặp bão phải ghé vào một cảng lánh
nạn, sau 5 ngày tàu tiếp tục hành trình và về đến Hải Phòng an toàn. Quá trình bốc dở
hàng thấy có hư hỏng mất mát, căn cứ biên bản giám đònh và các tài liệu liên quan, chủ
hàng yêu cầu bồi thường 250.000 USD và 3.000.000 đồng. Hồ sơ đòi bồi thường có:
- 2.000 bao (mỗi bao 25 kg) bò ngấm nước hỏng hoàn toàn
- 2.000 bao bò rách vỡ, trọng lượng quét hốt được 30 tấn lẫn tạp chất giảm giá trò 30%.
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


18
- Vận tải đơn ghi chú: Bao bì mục, một số bao có hiện tượng rách.

YÊU CẦU: Xác đònh số tiền bồi thường của Bảo Việt biết 3.000.000 đồng là chi phí giám
đònh.

BÀI 25: Tàu Hồng Hải chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam từ Australia về cảng Sài Gòn.
Trên đường gặp bão và bò mắc cạn làm hỏng máy tàu . Thuyền trưởng đánh tín hiệu cấp
cứu nhờ một tàu cứu hộ kéo vào cảng gần đó để sửa chữa. Sau một tuần tàu tiếp tục hành
trình. Khi về gần đến cảng Sài Gòn, tàu va phải đá ngầm làm thủng vỏ tàu. Để ngăn nước
bớt tràn vào, thuyền trưởng ra lệnh sử dụng một số hàng hóa (vải) bòt tạm lổ thủng, đồng
thời thúc máy hết công suất vượt cạn và về đến bến an toàn.
 Tình hình tàu:
- Giá trò tàu ở cảng đến trong trạng thái hỏng: 1.295.000
- Chi phí sửa chữa máy tàu: 1.000

- Giá trò tàu khi rời bến:1.311.000
- Chi phí cứu nạn:3.720
- Chi phí sửa chữa nồi hơi do thúc máy hết công suất: 5.000
- Chi phí sửa chữa vỏ tàu: ?
 Tình hình hàng:
- Vải: 200 kiện trò giá 500.000 USD, trong đó: 100 kiện bòt lổ thủng hư hại hoàn
toàn, 20 kiện ngấm nước biển giảm giá trò 50%.
- Đường: 50 tấn trò giá 50.000 USD, tham gia với STBH 30.000 USD trong đó 10 tấn
bò ngấm nước giảm giá trò 60%.
Cả 2 lô hàng tham gia bảo hiểm theo điều kiện B tại Bảo Việt Sài gòn.

YÊU CẦU:
1. Thế nào là TTC trong bảo hiểm hàng hải? Các nguyên tắc xác đònh TTC.
2. Xác đònh chi phí sửa chửa vỏ tàu.
3. Tính toán và phân bổ TTC trong trường hợp trên.
Xác đònh trách nhiệm của bảo hiểm hàng hóa.

CÁC DẠNG BÀI TẬP MẪU BẢO HIỂM

Câu 1: Một lơ hàng trị giá 2.000.000 USD ( giá CFR ) được bảo hiểm cho tồn bộ giá trị cộng lãi ước
tính 10%, tỷ lệ phí là 0,5%. u cầu: xác định phí bảo hiểm cho lơ hàng? (Kết quả lấy tròn số).
Phí bảo hiểm = (C+F) x (a+1) x R/(1-R) = 2.000.000 x (1+0,1) x 0,05/(1-0,05)

Câu 2: Một tài sản trị giá 10.000 USD được mua bảo hiểm đúng giá trị, với điều kiện miễn thường có
khấu trừ 1.500 USD. Trên đường vận chuyển, tài sản bị thiệt hại trị giá 8.000 USD do rủi ro được bảo
hiểm gây ra. u cầu: Tính số tiền bồi thường của cơng ty bảo hiểm theo ngun tắc bồi thường có
miễn thường?
Số tiền bảo hiểm = 8.000 – 1.500

Câu 3: Xe khách Y bị tai nạn thiệt hại vào ngày 01/06/2002 (lỗi hồn tồn thuộc xe khách Y) :

 Chi phí sửa chữa xe: 60 trđ
 Hành khách thứ nhất bị thương, chi phí điều trị : 18 trđ
 Hành khách thứ hai bị thương, chi phí điều trị : 15 trđ
 Lái xe Y bị thương, chi phí điều trị : 10 trđ
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


19
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của nhà bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với hành khách vận chuyển trên xe? Biết chủ xe đã thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm bắt
buộc ở mức trách nhiệm 30trđ/ng/vụ về tài sản/vụ.
Số tiền bồi thường của nhà bảo hiểm = 18 + 15

Câu 4: Một hợp đồng bảo hiểm có số liệu sau:
 Giá trị BH: 10.000 USD
 Số tiền BH: 8.000 USD
 Mức khấu trừ 5% giá trị tổn thất không thấp hơn 500 USD
 Giá trị tổn thất 3.500 USD
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của nhà bảo hiểm trong trường hợp này? Biết rằng mức khấu trừ
được áp dụng sau khi áp dụng điều khoản bồi thường theo tỉ lệ.
Mức khấu trừ = 0,05 x 3.500 = 175 <500 (vì không thấp hơn 500 USD nên lấy là 500 USD)
Số tiền bảo hiểm = (3.500 x 8.000/10.000) – 500

Câu 5: Khi kí kết hợp đồng BH, phí bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm nộp là 120.000 đồng. Một
vụ tổn thất xảy ra, thiệt hại là 2 triệu đồng. Do xác định lại mức độ rủi ro, người bảo hiểm xác định
mức phí lẽ ra người tham gia bảo hiểm phải nộp là 150.000 đồng. Mức miễn thường có khấu trừ
100.000 đồng. Số tiền bồi thường của người bảo hiểm là bao nhiêu?
Số tiền bảo hiểm = Trị giá thiệt hai x (Số phí đã nộp/Số phí lẽ ra phải nộp) . Và ở đây có
mức miễn thường nên trừ đi 100.000.
STBT = [ 2.000.000 x (120.000/150.000) ] – 100.000 = 1.500.000 đồng


Câu 6: Công ty lương thực thực phẩm X nhập khẩu 400.000 bao bột mỳ trị giá 3.200.000 USD. Chủ
hàng mua bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm A (QTCB 1998) trên toàn bộ trị giá lô hàng là 3.520.000
USD. Khi hàng về đến cảng bị hư hỏng như sau:
 7.000 bao bị ngấm nước, trong đó 5.000 bao bị hư hỏng hoàn toàn, 2.000 bao bị giảm giá trị
30%.
 3.000 bao bị rách vỡ giảm giá trị 30% ( vận đơn ghi chú “bao bì mục, một số bị rách”)
 Chủ hàng yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường 88.000 USD trị giá hàng hư hỏng.
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường về hàng hóa của công ty bảo hiểm cho chủ hàng? (không kể chi phí
giảm định)
STBT = [(5.000 + 2.000 x 30%) x 3.520.000] / 400.000 = 49.280 USD

Câu 7: Một tài sản trị giá 10.000 USD được mua bảo hiểm với số tiền 8.500 USD. Trên đường vận
chuyển tài sản thiệt hại trị giá 8.000 USD do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Yêu cầu: Tính số tiền bồi
thường của công ty bảo hiểm theo quy tắc bồi thường theo tỉ lệ ?
STBT = 8.000 x 8.500/10.000 = 6.800 USD

Câu 8: Một tài sản trị giá 20.000 ĐVTT, được bảo hiểm bằng 2 hợp đồng bảo hiểm:
 Hợp đồng 1: STBH = 8.000 ĐVTT
 Hợp đồng 2: STBH = 14.000 ĐVTT
 Tổn thất là 11.200 ĐVTT
Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng là bao nhiêu ?
@Chú ý:
~ Nếu STBH của 2 hợp đồng < TGTS thì STBH hợp đồng 1 = GTTH x (STBH1 /GTBH)
Tương tự : STBH hợp đồng 2 = GTTH x (STBH2 /GTBH)
~ Nếu STBH 2 hợp đồng > TGTS thì là bảo hiểm trùng
Ở đây vì STBH 2 hợp đồng > TGTS > là bảo hiểm trùng. Cần tính như sau:
STBT của từng hợp đồng = TGTH x (STBH của từng hợp đồng / Tổng số tiền bảo hiểm của
các hợp đồng)
- STBT của hợp đồng A: 11.200 x (8.000 / 22.000 ) = 4.080 ĐVTT

-STBT của hợp đồng B: 11.200 x (14.000 / 22.000) = 7.140 ĐVTT
-Tổng = 11.220 ĐVTT
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


20

Câu 9: Công ty Vinafood nhập khẩu 10.000 tấn bột mỳ, giá trị ghi trên hóa đơn thương mại là
2.500.000 USD. Chi phí vận chuyển do người mua chịu là 60.000 USD . Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%.
Công ty đã mua bảo hiểm cho lô hàng theo giá CIF cộng lãi ước tính 10%. Yêu cầu: Tính phí bảo
hiểm của lô hàng bột mỳ trên? (Kết quả lấy tròn số)
Phí bảo hiểm = [(2.500.000 + 60.000) x (1 + 10%) x 0,3%] / (1 – 0,3%) = 8.473 USD

Câu 10: Tai nạ xảy ra giữa 2 xe A và B, gây hậu quả cho xe B. Xe B bị thiệt hại như sau:
Thiệt hại thân vỏ: 200.000.000 VNĐ
 Động cơ: 200.000.000 VNĐ
 Chi phí kéo, cẩu xe: 5.000.000 VNĐ
Yêu cầu: tính số tiền bồi thường của bảo hiểm trong vụ tai nạn trên. Biết:
 Xe B đang tham gia bảo hiểm thân vỏ xe với số tiền bảo hiểm bằng 100% giá trị bộ phận
tham gia BH.
 Theo bảng tỷ lệ cấu thành xe, bộ phận thân vỏ chiếm 60% giá trị xe
Vì bảo hiểm thân xe là 100% nên STBT = 200.000.000 VNĐ

Câu 11: Trong tai nạn xe máy, chị Hoa bị gãy chân, chi phí điều trị hết 1.000.000 VNĐ. Người đi xe
máy ngược chiều có lỗi hoàn toàn. Chị Hoa đang tham gia hợp đồng bảo hiểm tai nạn người ngồi trên
xe với số tiền bảo hiểm 10.000.000VNĐ/chỗ ngồi/vụ. Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật được áp dụng
với gãy xương là 20%. Yêu cầu: Xác định khoản tiền bồi thường của người đi xe máy ngược chiều và
khoản tiền người bảo hiểm trả cho chị Hoa trong vụ tai nạn trên?
Tổng STBT = 1.000.000 + (10.000.000 x 20%) = 3.000.000 VNĐ


Câu 12: Một hợp đồng bảo hiểm có số tài liệu như sau:
 Giá trị bảo hiểm: 10.000 ĐVTT
 Số tiền bảo hiểm: 9.000 ĐVTT
 Mức miễn thường có khấu trừ: 10% giá trị thiệt hại không thấp hơn 1.500 ĐVTT
 Tổn thất: 5.000 ĐVTT
Người bảo hiểm phải bồi thường số tiền là bao nhiêu?
Mức miễn thường = 5.000 x 10% = 500 < 1.500 nên lấy 1.500
STBT = [5.000 x (9.000/10.000)] – 1.500 = 3.000 ĐVTT

Câu 13: Anh Bình là cán bộ công nhân viên chức thuộc Bộ Giao thông vận tải bị xơ gan cổ chướng,
phải điều trị hết 60 ngày (trong đó 18 ngày là ngày lễ và chủ nhật). Tiền lương làm căn cứ tính bảo
hiểm xã hội của anh Bình trước khi nghỉ ốm là 550.00 VNĐ. Thời gian làm việc 26 ngày/tháng. Yêu
cầu: Xác định mức trợ cấp ốm đau mà anh Bình nhận được? (kết quả lấy tròn số).Biết rằng: Xơ gan cổ
chướng là loại bệnh cần điều trị dài ngày theo danh mục y tế .
Mức trợ cấp ốm đau = [(550.000 x 75%)/26] x (60 – 18) = 666.346 VNĐ

Câu 14: Công ty Vinafood nhập khẩu 10.000 tấn bột mỳ, giá ghi trên hóa đơn thương mại là
2.500.000 USD. Chi phí vận chuyển đo người mua chịu là 60.000 USD. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%.
Công ty đã mua bảo hiểm cho lô hàng theo giá CIF cộng lãi ước tính 10%. Yêu cầu: Tính số tiền bảo
hiểm của lô hàng bột mỳ trên? (kết quả lấy tròn số)
STBH = 2.500.000 + 60.000 = 2.560.000 USD

Câu 15: Tháng 1/2002 xe ôtô tải va vào 1 người đi xe máy làm người này bị thương nhẹ và thiệt hại
như sau: chí phí điều trị hết 200.000 VNĐ, xe máy trị giá 32.000.000 VNĐ hư hại giảm giá trị 50%.
Xe tải đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 với mức
30.000.000VNĐ/ng/vụ và 30.000.000 VNĐ về tài sản/vụ. Yêu cầu: tính số tiền bồi thường của bảo
hiểm theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong vụ tai nạn này? Biết lỗi xe ôtô tải là 100%
STBT = 200.000 + (32.000.000 x 50%) = 16.200.000 VNĐ

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM



21
Câu 16: Trong 1 tai nạn lao động, anh Hải bị thương. Theo giám định của cơ quan y tế, anh Hải bị
suy giảm 28% khả năng lao động. Theo quy định của chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành, anh Hải được
hưởng trợ cấp 1 lần bằng 12 tháng tiền lương cơ bản. Lương cơ bản theo quy định hiện hành của pháp
luật là 210.000 VNĐ/tháng. Phụ cấp anh Hải được hưởng là 2,6. Yêu cầu: Xác định mức trợ cấp mà
anh Hải được hưởng?
Mức trợ cấp = 210.000 x 12 = 2.520.000 VNĐ

Câu 17: Tài sản A trị giá 200.000 VNĐ đang được bảo hiểm đồng thời 2 hợp đồng có phạm vi bảo
hiểm tương tự nhau:
 Hợp đồng bảo hiểm 1 có số tiền bảo hiểm: 160.000.000 VNĐ
 Hợp đồng bảo hiểm 2 có số tiền bảo hiểm: 120.000.000 VNĐ
Tài sản A bị thiệt hại do 1 rủi ro thuộc trách nhiệm của cả 2 hợp đồng gây ra. Giá trị thiệt hại
140.000.000 VNĐ. Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiêm?
Đây là bảo hiểm trùng do STBH 2 hợp đồng > TGTS
STBT của hợp đồng 1: 140.000.000 x (160.000.000 / 280.000.000) = 80.000.000 VNĐ
STBT của hợp đồng 2: 140.000.000 x (120.000.000 / 280.000.000) = 60.000.000 VNĐ
Tổng = 140.000.000 VNĐ

Câu 18: Xe B tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Bảo Việt với sô tiền bảo hiểm
240.000.000 VNĐ. Xe bị lật đổ, thiệt hại và chi phí phát sinh như sau:
 Dự tính chi phí sửa chữa xe: 40.000.000 VNĐ
 Chi phí kéo, cẩu xe: 3.000.000 VNĐ
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm trong vụ tai nạn trên? Biết rằng: Giá trị xe
là 300.000.000 VNĐ và tai nạn xảy ra trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm
STBT = (40.000.000 + 3.000.000) x (240.000.000/300.000.000) = 34.400.000 VNĐ

Câu 19: Trong quá trình lưu hành xe máy, do sơ suất chị Tâm bị tai nạn gãy xương cổ tay, chấn

thương sọ não kín. Chị Tâm đã tham gia bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe với số tiền bảo hiểm
10.000.000VNĐ/chỗ ngồi/vụ. Tai nạn xảy ra trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Hỏi số tiền mà chi
Tâm được nhận là bao nhiêu? Nế tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật tương ứng với gãy xương cổ tay là
8%, chấn thương sọ não kín là 20%
STBT = (10.000.000 x 8%)+ (10.000.000 x20%) = 2.800.000 VNĐ

Câu 20: Chị Hoa sinh con đầu lòng và nghỉ việc hưởng trợ cấp theo chế độ thai sản. Tiền lương đóng
Bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính trợ cấp nghỉ sinh con của chị Hoa là 410.000 VNĐ. Yêu cầu: Tính số
tiền trợ cấp thai sản mà chi Hoa được hưởng theo chế độ Bảo hiểm xã hội? Biết rằng thời gian nghỉ
thai sản của chị Hoa là 4 tháng.
Số tiền trợ cấp = 410.000 x 4 = 1.640.000 VNĐ

Câu 21: Xe tải A đâm va với xe khách B gây hậu quả:
Xe A Xe B
 Về tài sản: -Thân vỏ: 60 trđ -Thân vỏ: 120 trđ
-Động cơ: 20 trđ -Động cơ: 30 trđ
 Về người: -Người lái xe: 20 trđ -Hành khách thứ nhất: 25 trđ
-Hành khách thứ hai: 8 trđ
 Lỗi 30% 70%
Xe tải A tham gia bảo hiểm bộ phận thân vỏ đúng giá trị tại Bảo Minh
Xe B tham gia bảo hiểm thân xe với số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị xe tại Bảo Việt
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của Bảo Minh cho xe A trong vụ tai nạn trên
STBT = 60 trđ x 70% = 42 trđ

Câu 22: Xe tải X đâm va vào 1 em học sinh gây hậu quả như sau:
 Em học sinh bị gãy xương hàm
 Chi phí điều trị hết 5.000.000 VNĐ
Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM



22
Yêu cầu: Xác định số tiền em học sinh nhận được từ các hợp đồng bảo hiểm? Biết rằng:
 Xe tải X đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở
mức bắt buộc tối thiểu (30 trđ về tài sản/vụ và 30 trđ/ng/vụ)
 Em học sinh tham gia bảo hiểm toàn diện học sinh với số tiền bảo hiểm 10 trđ
 Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với gãy xương hàm là 10%
 Lỗi hoàn toàn thuộc về xe tải X
Số tiền em học sinh nhận được = 5 trđ + (10 trđ x 10%) = 6 trđ

Câu 23: Lô hàng máy móc, thiết bị nhập khẩu từ Singapore về Việt Nam trị giá 6.000.000 USD (Tính
theo giá CIF). Lô hàng trên đang được bảo hiểm bởi 2 hợp đồng bảo hiểm có rủi ro giống nhau:
 Hợp đồng 1 với Bảo Minh có số tiền bảo hiểm: 4.000.000 USD
 Hợp đồng 2 với Bảo Việt có số tiền bảo hiểm: 4.000.000 USD
Trên hành trình lô hàng bị tổn thất toàn bộ do 1 rủi ro được bảo hiểm gây ra. Yêu cầu: xác định số tiền
bảo hiểm của các nhà bảo hiểm cho lô hàng trên? Biết rằng chủ hàng có bảo hiểm cả phần lãi ước tính
(lãi ước tính = 10%)
Đây là bảo hiểm trùng do STBH 2 hợp đồng > TGTS
STBT của hợp đồng 1: 6.600.000 x (4.000.000 / 8.000.000) = 3.300.000 VNĐ
STBT của hợp đồng 2: 6.600.000 x (4.000.000 / 8.000.000) = 3.300.000 VNĐ

Câu 24: Chị Anh nghỉ sinh con lần thứ 2, sinh thai đôi. Lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trước
khi nghỉ sinh con của chị Anh là 660.000 VNĐ/tháng (Bao gồm lương và phụ cấp). Theo quy định chi
Anh được nghỉ 4 tháng và sinh đôi trở lên theo quy định tại Điều 12 NĐ 12/CP (26/01/1995) thì thời
gian nghỉ thêm cho mỗi con tính từ đứa thứ 2 là 1 tháng. Yêu cầu: xác định mức trợ cấp mà chị Anh
được hưởng?
Vì chị Anh sinh đôi và lần này là lần thứ 2 nên chị được nghỉ là 6 tháng.
Mức trợ cấp: 660.000 x 6 = 3.960.000 VNĐ

Câu 25: Một cán bộ X thuộc doanh nghiệp Nhà nước bị tai nạn lao động làm suy giảm 30% khả năng
lao động. Mức lương tối thiểu mà người cán bộ được hưởng là 250.000 VNĐ/tháng. Mức trợ cấp 1

lần đối với trường hợp suy giảm từ 21% - 30% là 12 tháng lương tối thiểu. Số tiền trợ cấp tai nạn lao
động và trợ cấp ốm đau của Bảo hiểm xã hội cho cán bộ X là bao nhiêu?
Số tiền trợ cấp lao động: 250.000 x 12 = 3.000.000 VNĐ

Câu 26: Một tài sản trị giá 600 trđ được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm là 450 trđ. Phí đã nộp một lần
theo tỷ lệ phí là 0,4%. Tài sản bị tổn thất trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng với giá trị thiệt hại là
100 trđ. Khi giám định tổn thất phát hiện sai sót không cố ý của chủ tài sản ở khâu khai báo rủi ro.
Nếu khai báo chính xác thì tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,5%. Yêu cầu; Tính toán số tiền bồi thường của nhà
bảo hiểm trong trường hợp này?
STBT = (450/600) x (0,4/0,5) x 100 = 60 trđ

Câu 27: Một người đàn ông 56 tuổi, Bảo hiểm xã hội 26 năm. Mức bình quân tiền lương là 1.000.000
VNĐ. Lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?
2 % với đàn ông và 3% với đàn bà.
15 năm đầu thì cả 2 đều được tính 45%
Vì đây là người đàn ông nên tính 2%
Từ năm 16 đến 26 là được 11 năm: 11 x 2%/năm = 22%
Tổng số phần trăm được hưởng: 45% + 22% = 67%
Mà theo quy định của Luật lao động thì tuổi nghỉ hưu đối với đàn ông là 60 tuổi, đàn bà là
55 tuổi. Người đàn ông 56 tuổi này đã nghỉ hưu sớm 4 năm nên mỗi năm phải trừ đi 1%
Vậy số phần trăm còn được hưởng 67% - 4% = 63%
Lương hưu tháng là 63% x 1.000.000 = 630.000 VNĐ

Câu 28: Một người đàn à B về nghỉ hưu lúc 51 tuổi, có thời gian Bảo hiểm xã hội là 22 năm. Tính tỷ
lệ bồi thường lương hưu của bà B?

Tài liệu NLTHBH – TS.Hồ Thủy Tiên, ĐH Kinh tế TPHCM


23

Đàn bà tỷ lệ 3%
15 năm đầu là 45%
7 năm còn lại : 7 x 3%/năm = 21%
Tổng số phần trăm được hưởng: 45% + 21% = 66%

Câu 29: Một người đàn ông về hưu lúc 60 tuổi, Bảo hiểm xã hội 38 năm. Xác định tỷ lệ hưởng lương
hưu của người này?
Đàn ông tính 2%
15 năm đầu : 45%
Từ năm 16 đến 38 là được 23 năm: 23 x 2%/năm = 46%
Tổng số phần trăm được hưởng: 45% + 46% = 91%
Nhưng hạn mức tối đa là 75% nên tỷ lệ hưởng lương hưu của người này là 75%

Câu 30: Anh Bình nghỉ ốm 5 ngày (không có ngày lễ, chủ nhật). Hệ số lương cơ bản theo quy định
210.000 VNĐ/tháng. Thời gian làm việc 26 ngày/tháng. Hỏi khoản trợ cấp Bảo hiểm xã hội mà anh
Bình nhận được?
Trợ cấp BHXH = [(210.000 x 0,2 + 210.000 x 2,64) x 0,75 x 5]/26 = 86.019 VNĐ




×